HOAHOC.edu.vn
Tuyến chọn một số bài từ sách TUYỂN TẬP 10 NĂM ĐỀ THI OLYMPIC
30/4 HÓA HỌC 10- NXB GIÁO DỤC
PHÂN I: HALOGEN
Câu 4: (đề 1996 trang 7)
Xét phản ứng tổng hợp hiđro iođua:
H2(khí) + I2(rắn) 2HI(khí) ∆H = +53kJ (a)
H2(khí) + I2(rắn) 2HI(khí)
(b)
1.Phản ứng (a) là toả nhiệt hay thu nhiệt?
2.Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng tổng hợp hiđro iođua (b) dựa vào
năng lượng liên kết nếu biết năng lượng liên kết của H – H, H – I và I – I lần
lượt bằng 436, 295 và 150 kJ.mol-1. Giải thích sự khác biệt của hai kết quả
cho (a) và (b).
3.Viết biểu thức tính hằng số cân bằng K của phản ứng (a) theo phương trình
hoá học của phản ứng.
4.Thực hiện phản ứng tổng hợp hiđro iođua theo (b) trong một bình kín,
dung tích 2 lit ở nhiết độ T, có hằng số cân bằng K = 36.
a, Nếu nồng độ ban đầu của H2 và I2 bằng nhau và bằng 0,02M thì nồng độ
của các chất tại thời điểm cân bằng là bao nhiêu?
b, Ở cân bằng trên, người ta thêm vào bình 0,06gam hiđro thì cân bằng cũng
bị phá vỡ và hình thành cân bằng mới. Tính khối lượng hiđro iođua ở cân
bằng cuối?
Giải:
1. Theo quy ước ∆H > 0 thì phản ứng thu nhiệt.
2. H2(khí) + I2(rắn) 2HI(khí)
(b)
Nên: ∆H = (436 + 150) - 2. 295 = - 4kJ
Giá trị nhỏ bất thường là do chưa xét năng lượng cần cung cấp để chuyển I2
(rắn) theo phản ứng (a) thành I2(khí) theo phản ứng (b).
HOAHOC.edu.vn
HI
3. Vì I2 là chất rắn nên: K
H2
2
4.
H2(khí)
Trước phản ứng:
I2(rắn)
0,02M
Phản ứng:
+
2HI(khí)
0,02M
x
Còn lại:
0
x
0,02 – x
0,02 – x
2x
2x
2x
Vậy :
36 2 x 6 0, 02 x x 0, 015
0, 02 x . 0, 02 x
2
Kết luận: Ở cân bằng: [HI] = 0,03M, [H2] = [I2] = 0,005M
Số mol H2 thêm:
0,06 : 2 = 0,03 (mol) → nồng độ tăng thêm: 0,03: 2 = 0,015M
H2(khí)
Ban đầu:
0,02M
Phản ứng:
2HI(khí)
0,03M
a
2a
0,02 – a
0,03 2a
K
36
0,02 a 0,005 a
2
→ a = 2,91.10-3 và 2,89.10-2.
Vì a < 0,005 nên chỉ nhận a = 2,91.10-3
Khối lượng HI ở cân bằng cuối:
(0,03 + 2. 0,0029). 2. 128 = 9,165(gam)
Câu 6 (năm 1997 trang 17)
0,005M
a
Cân bằng:
I2(rắn)
+
0,005 – a
0,03 + 2a
Điều chế clo bằng cách cho 100g MnO2 (chứa 13% tạp chất trơ) tác dụng
với lượng dư dung dịch HCl đậm đặc. Cho toàn bộ khí clo thu được vào
m500ml dung dịch có chứa NaBr và NaI. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch,
thu được chất rắn A (muối khan) có khối lượng m gam.
a, Xác định thành phần chất rắn A nếu m = 117gam
b, Xác định thành phần chất rắn A trong trường hợp m = 137,6 gam. Biết
rằng trong trường hợp này, A gồm hai muối khan. Tỉ lệ số mol NaI và NaBr
phản ứng với Cl2 là 3: 2. Tính nồng độ mol của NaBr và NaI trong dung dịch
đầu.
Các phản ứng đều hoàn toàn.
Cho Mn = 55, Br = 80, I = 127, Cl = 35,5, Na = 23
Giải:
to
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
1 mol
1 mol
nMnO2
100 13
1(mol )
87
Cl2
+
1 mol
2NaI
1,5a mol
3a mol
+
→
2NaBr
Cl2
a mol
2a mol
2NaCl
+
I2
3a mol
→ 2NaCl
+ Br2
2a mol
a, Giả sử Cl2 phản ứng hết → mNaCl = 2.58,5 = 117(g)
Cl2 phản ứng hết, NaI và NaBr phản ứng hết mA = mNaCl = 117g (thỏa)
→ A chỉ chứa NaCl
Cl2 phản ứng hết, NaI và NaBr dư → mA > 117 (g) (loại)
Cl2 dư, NaI và NaBr hết → mA < 117(g) (loại)
Vậy A chỉ chứa NaCl
b, m = 137,6g > 117g → Cl2 phản ứng hết
NaI, NaBr dư, nNaI : nNaBr = 3 : 2 → NaI phản ứng hết, NaBr còn dư.
nNaI : nNaBr = 3 : 2 → gọi 3a và 2a lần lượt là số mol NaI và NaBr phản ứng
Cl2 ta có nCl 1,5a a 2,5a 1 a 0,4
2
mA = mNaCl + mNaBr = 5a. 58,5 + mNaBr = 137,6
→ mNaBr = 20,6(g) → nNaBr
CNaBr
20,6
0, 2(mol )
103
2.0, 4 0, 2
3.0, 4
2M ; CNaI
2, 4M
0,5
0,5
Câu 1: đề 1998 trang 24
Cho khí Cl2 vào 100 ml dung dịch NaI 0,2M (dung dịch A). Sau đó, đun sôi
để đuổi hết I2. Thêm nước để được trở lại 100 ml (dung dịch B).
a, Biết thể tích khí Cl2 đã dùng là 0,1344 lít (đktc). Tính nồng độ mol/l của
mỗi muối trong dung dịch B?
b, Thêm từ từ vào dung dịch B một dung dịch AgNO3 0,05M. Tính thể tích
dung dịch AgNO3 đã dùng, nếu kết tủa thu được có khối lượng bằng:
(1) Trường hợp 1: 1,41 gam kết tủa.
(2) Trường hợp 2: 3,315 gam kết tủa.
Chấp nhận rằng AgI kết tủa trước. Sau khi AgI kết tủa hết, thì mới đến AgCl
kết tủa.
c, Trong trường hợp khối lượng kết tủa là 3,315 gam, tính nồng độ mol/l của
các ion trong dung dịch thu được sau phản ứng với AgNO 3.
Giải:
nCl2
0,1344
0, 006(mol )
22, 4
Cl2
0,006 mol
+
2NaI
0,012 mol
nNaI ban đầu = 0,2.0,1 = 0,02 (mol)
→
2NaCl
0,012 mol
+
I2
Vậy hết Cl2 dư NaI. Dung dịch B chứa 0,020 – 0,012 = 0,008 mol NaI dư và
0,012 mol NaCl.
CNaCl = 0,012 / 0,1 = 0,12M
CNaI = 0,008/0,1 = 0,08M
b, Để biết chỉ có AgI kết tủa hay cả hai AgI và AgCl kết tủa, ta dùng 2 mốc
để so sánh.
Mốc 1: AgI kết tủa hết, AgCl chưa kết tủa.
0,008 mol NaI → 0,008 mol AgI↓
m1 = mAgI = 0,008.235 = 1,88 gam
Mốc 2: AgI và AgCl đều kết tủa hết
0,012mol NaCl → 0,012 mol AgCl↓
m2 = 1,88 + 0,012.143,5 = 3,602 gam
m↓ = 1,41 gam
1,41 < m1 = 1,88 gam vậy chỉ có AgI kết tủa.
nAgI
1, 41
0,006(mol )
235
Vậy nAgNO3 0,006(mol )
VddAgNO3
0,006
0,12(lit )
0,05
m↓ = 3,315 gam
m1 = 1,88 < 3,315 < m2 = 3,602
Vậy AgI kết tủa hết và AgCl kết tủa một phần
mAgCl = 3,315 – 1,88 = 1,435 gam
nAgCl = 1,435/143,5 = 0,01 mol
Số mol AgNO3
0,008 + 0,01 = 0,018 mol
VddAgNO3
0,018
0,36(lit )
0,05
c, Trong trường hợp thứ nhì, dung dịch chỉ còn chứa NO 3-, Na+, Cl- dư
nNO3 nAgNO3 0,018mol
nNa nNabd nNaCl.bd nNaI .bd 0,012 0,008 0,02mol
nCl du nCl bd nCl 0,012 0,01 0,002mol
Thể tích dung dịch = VddB VddAgNO3 0,100 0,36 0,46lit
0,018
0,0391M
0, 46
0,002
CCl
0,0043M
0, 46
CNa CNO CCl 0,0434M
CNO3
3
Câu 2: đề 1999 trang 32
1. Ở 18oC lượng AgCl có thể hòa tan trong 1 lít nước là 1,5 mg. Tính tích số
tan của AgCl.
Tính nồng độ bão hòa của Ag+ (mol/lít) khi người ta thêm dung dịch NaCl
58,5 mg/lít vào dung dịch AgCl ở 18oC.
2. Người ta khuấy iot ở nhiệt độ thường trong bình chứa đồng thời nước và
CS2 nguội, và nhận thấy rằng tỉ lệ giữa nồng độ (gam/lít) của iot tan trong
nước và tan trong CS2 là không đổi và bằng 17.10-4.
Người ta cho 50ml CS2 vào 1 lít dung dịch iot (0,1 g/l) trong nước rồi khuấy
mạnh. Tính nồng độ (g/l) của iot trong nước.
Giải:
1. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
T = [Ag+][Cl-]
1,5
3
Trong 1 lít dung dịch: Ag Cl
143,5 .10
Vậy
T
2
1,5
.103 1,1.1010
143,5
Khi thêm 1 lượng dung dịch NaCl.
Gọi S2 là nồng độ Ag+ mới: [Ag+] = S2 → [Ag+] = [Cl-] = S2
Gọi δ là nồng độ của NaCl.
Trong dung dịch số ion Cl-: δ/1 lít
Vậy [Ag+] = S2
[Cl-] = δ + S2
Ở 18oC nhiệt độ không đổi. T không đổi.
S2(S2 + δ) = 1,1.10-10 → S22 + δS2 – 1,1.10-10 = 0
2 4,4.1010
Chỉ chọn nghiệm đúng dương: S2
2
→ δ = 0,0585/58,5 = 10-3
Vậy S2
103 103 2.107
107
2
S2 giảm 100 lần so với S1
CIH2O
2. Theo giả thuyết ta có: CS 17.104
CI 2
CInuoc
0,1
g / cm3
1000
Gọi x là số mol iot từ nước đi vào CS2
Vậy: CInuoc
Suy ra:
0,1 x
g / cm3 và
1000
CICS
2
x
( g / ml )
50
0,1 x x
: 17.104 → x = 0,0967
1000 50
Nồng độ iot trong nước là: 0,1 – x = 0,0033 (g/l)
Câu 4: đề 2000 trang 38
a, Hai cốc đựng dung dịch axit clohiđric đặc lên hai đĩa cân A và B. Cân ở
trạng thái cân bằng. Cho a gam CaCO3 vào cốc A và b gam M2CO3 (M là
kim loại kiềm)vào cốc B. Sau khi hai muối đã phản ứng hết và tan hoàn
toàn, cân trở lại vị trí cân bằng.
1. Thiết lập bieetr thức tính khối lượng nguyên tử M theo a và b.
2. Xác định M khi a = 5 và b = 4,8.
b, Cho 20gam hỗn hợp gồm kim loại M và Al vào dung dịch hỗn hợp H2SO4
và HCl, trong đó số mol HCl gấp 3 lần số mol H2SO4 thì thu được 11,2 lít
khí H2(đktc) và vẫn còn dư 3,4 gam kim loại. Lọc lấy phần dung dịch rồi
đem cô cạn thì thu được một lượng muối khan.
1. Tính tổng khối lượng muối khan thu được biết M có hóa trị 2 trong các
muối này.
2. Xác định kim loại M nếu biết số mol tham gia phản ứng của hai kim loại
bằng nhau.
Giải
a, CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O (1)
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2↑ + H2O
(2)
(1) → khối lượng cốc A tăng =
100 44 a 0,56a
(2) → khối lượng cốc B tăng =
2M 60 44 b 0,56a
100
2M 60
Ta có a = 5, b = 4,8 → M ≈ 22,8 → M là Natri
b, M + 2H+ → M2+ + H2
2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2
nH 2.nH2 2. 11,2 1mol
22,4
nH 2nH2SO4 nHCl 2nH2SO4 3nH2SO4
nH2SO4 1 0,2mol
5
nHCl 0,6mol
1. mmuối = (20 – 3,4) + 0,2.96 + 0,6.35,5 = 57,1gam
Gọi x là số mol M tham gia phản ứng
2. ta có hệ x.M + 27x = 20 – 3,4 = 16,6
nH = 2x + 3x = 1
→ M = 56 (Fe)
Câu 3: đề 2001 trang 44
2. 14,224 iot và 0,112g hiđro được chứa trong bình kín thể tích 1,12 lít ở
nhiệt độ 400oC. Tốc độ ban đầu của phản ứng là Vo = 9.10-5 mol.l-1.phút-1,
sau một thời gian (tại thời điểm t) nồng độ mol của HI là 0,04 mol/lít và khi
phản ứng: H2 + I2
2HI
Đạt cân bằng thì [HI] = 0,06 mol/lít
a, Tính hằng số tốc độ của phản ứng thuận và nghịch.
b, Tốc độ tạo thành HI tại thời điểm t là bao nhiêu?
c, Viết đơn vị các đại lượng đã tính được.
Giải
1. Tính hằng số tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch:
nI
2
14,224
0,056
0,056mol I 2 bd
0,05mol / l
254
1,12
nH2 0,112 0,056 H 2 bd 0,056 0,05mol / l
2
1,12
(1)
Phản ứng: H2 + I2
2HI
v1 = k1 [I2][H2] → k1
v1
I2 H 2
(2)
a, k1
9.105.mol.l 1. phút -1
36.103 l.mol 1. phút -1
1
1
0,05.mol.l .0,05.mol.l
2
HI
K
62.104.mol 2 .l 2
Mặc khác: K 1
2
K2 I2 H 2
0,06
.mol 2 .l 2
0,05
2
3
1
-1
K 9 k2 36.10 .l.mol . phút
9
→ k2 = 4.10-3.l.mol-1.phút-1.
b, Tốc độ tạo thành HI tại thời điểm t: vHI = vt – vn = v1 – v2
2
0,06
2 -2
v1 = k1[I2][H2] = 36.10-3 l.mol-1.phút-1. 0,05
mol .l
2
→ v1 = 144. 10-7 mol. l-1. phút-1
v2 = k2 [HI]2 = 4.10-3 l. mol-1. phút-1. 42. 10-4 . mol2. l-2
→ v2 = 64 . 10-7 mol. l-1. phút-1
VHI = (144.10-7 - 64.10-7) mol. l-1. phút-1
VHI = 0,8. 10-5 mol. l-1. phút-1
Chuyên đề: LÝ THUYẾT VỀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Câu 1: trang 112
Trong bình kín dung tích không đổi chứa 35,2x (g) oxi và 160x (g) SO 2. Khí
SO2 ở 136,5oC có xác tác V2O5. Đun nóng bình một thời gian, đưa về nhiệt
độ ban đầu, áp suất bình là P’. Biết áp suất bình ban đầu là 4,5 atm và hiệu
suất phản ứng là H%.
a, Lập biểu thức tính áp suất sau phản ứng P’ và tỉ khối hơi d của hỗn hợp
khí sau phản ứng so với không khí, theo H.
b, Tìm khoảng xác định P’, d?
c, Tính dung tích bình trong trường hợp x = 0,25?
Hướng dẫn giải:
nO2bdau
35,2 x
1,1x(mol )
32
nSO2bdau
160 x
2,5x(mol )
64
2SO2
Ban đầu:
2,5x
+
O2
1,1x
xt, to
2SO3
0
Phản ứng:
2,2xH
Sau phản ứng: (2,5x – 2,2xH)
1,1xH
(1,1x – 1,1xH)
2,2xH
2,2xH
n2 = 2,5x - 2,2xG + 1,1x - 1,1xH + 2,2xH = x(3,6 - 1,1H) (mol)
Trường hợp bài toán đẳng V, đẳng T.
n P x 3,6 1,1H 4,5
P n1
P' 2
1,25 3,6 1,1H
P ' n2
n1
3,6 x
b, Khi H = 0 → P’ = 4,5 (atm)
H = 1 → P’ = 3,125 (atm)
Vậy trong thời gian phản ứng thì 3,125 < P’ < 4,5
Tỉ khối hơi so với không khí:
M sau
msau mtruoc 160 x 35,2 x
195,2
nsau ntruoc x(3,6 1,1H ) 3,6 1,1H
dhhsau / kk M sau
29
195,2
6,731
29 3,6 1,1H 3,6 1,1H
Khi H = 0 → d = 1,87
H = 1 → d = 2,69
Vậy 1,87 < d < 2,69
C, Áp dụng công thức: PV = nRT
Pđầu = 4,5atm
Nđầu = 3,6x = 3,6.0,25 = 0,9(mol)
22,4
nRT 0,9. 273 273 136,5
6,72(l )
→V
P
4,5
Câu 11: trang 126
Tính năng lượng mạng tinh thể ion của muối BaCl2 từ các dữ kiện:
Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của BaCl2 tinh thể: - 205,6 kcal/mol
Năng lượng liên kết Cl2: + 57 kcal/mol
Nhiệt thăng hoa Ba: + 46 kcal/mol
Năng lượng ion hóa thứ nhất của Ba: + 119,8 kcal/mol
Năng lượng ion hóa thứ hai của Ba: + 230,0 kcal/mol
Giải:
Năng lượng mạng tinh thể ion của BaCl2 tức là hiệu ứng nhiệt của quá trình
sau, (trong đó năng lượng tính theo đơn vị kcal/mol):
Ba(2k) 2Cl(k ) BaCl2(r ) ; H0 ?
Quá trình tạo thành muối BaCl2 tinh thể qua những bước sau,
Phân li phân tử Cl2: Cl2(k) → 2Cl- ; ∆H1 = +57,0
Clo nhận electron: 2Cl + 2e → 2Cl- ; ∆H2 = 2.(-87)
Ba rắn thang hoa: Ba(r) → Ba(k); ∆H3 = +46,0
Ba mất electron: Ba(k) – 1e → Ba+(k); ∆H4 = +119,8
Ba+(k) – 1e → Ba2+(k); ∆H5 = +230,0
Tạo mạng lưới: Ba(2k) 2Cl( ) BaCl2(r ) ; H 0 ?
k
Quá trình chung: Ba(r) + 2Cl-(k) → BaCl2(r); ∆H = -205,6
Theo định luật Hess: ∆H = ∆H1 + ∆H2 + ∆H3 + ∆H4 + ∆H5 + ∆H0
→ ∆H0 = ∆H – (∆H1 + ∆H2 + ∆H3 + ∆H4 + ∆H5 )
= -205 – 57 – (-174) - 46 – 119,8 – 230
= - 484,4 kcal/mol
Câu 6: chuyên đề phản ứng oxi hóa khử trang 147
1. Viết các phản ứng hóa học trong các trường hợp sau:
a, Ozon oxi hóa I- trong môi trường trung tính.
b, Sục khí CO2 qua nước Javen.
c, Cho nước clo vào dung dịch KI.
d, H2O2 khử MnO4- trong môi trường axit.
e, Sục khí flo qua dung dịch NaOH loãng lạnh.
Giải:
a, O3 + 2I- + H2O → O2 + I2 + 2OHb, CO2 + NaClO + H2O → NaHCO3 + HclO
c, Cl2 + KI → 2KCl + I2
d, 5H2O2 + 2MnO-4 + 6H+ → 5O2 + 2Mn2+ + 8H2O
e, 2F2 + 2NaOH → 2NaF + H2O + OF2↑
Câu 9: trang 150
Thể tích khí clo cần phản ứng với kim loại M bằng 1,5 lần lượng khí sinh ra
khi cho cùng lượng kim loại đó tác dụng hoàn toàn với axit clohiđric dư
trong cùng điều kiện. Khối lượng muối clo sinh ra trong phản ứng với clo
gấp 1,2886 lần lượng sinh ra trong phản ứng với axit axit clohiđric.
a, Xác định kim loại M.
b, Phản ứng giữa HCl và muối M (VI) xảy ra theo chiều nào khi nồng độ các
chất đầu ở trạng thái chuẩn và khi tăng nồng độ H+ lên hai lần.
0
Biết E6
3
M/M
0
1,33V và ECl
2 / 2Cl
1,36V
Hướng dẫn giải:
M +
n
Cl2 → MCln
2
M + mHCl → MClm +
a, Từ
m
H2
2
n
m
= 1,5 và m, n = 1, 2, 3 → n = 3, m = 2
2
2
và M + 106,5 = 1,2886.(M + 71)
→ M = 52 g/mol, M là Crom
b, 14H+ + 6Cl- + Cr2O72-
Cl2 + 2Cr3+ + 7H2O
∆Eo = 1,33 – 1,36 = -0,03V: phản ứng xảy ra theo chiều nghịch.
E 0,03
0,059 1
lg 14 0,105(V ) : phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
6
2
Câu 11: trang 152
1. Ag kim loai có khả năng tác dụng được với dung dịch HI 1N tạp thành khí
H2 không?
Cho TAgI = 8,3.10-17
E0(Ag+/Ag) = +0,799V
2. Trộn 250ml dung dịch AgNO3 0,01M với 150ml dung dịch HCl 0,1M.
Tính nồng độ các ion tại thời điểm cân bằng TAgCl = 10-10.
Hướng dẫn giải:
[I-] = 1ion g/l → [Ag+] = 8,3.10-17 ion g/l
EAg / Ag
0,059 Ag
= 0,799 + 0,059.lg8,3.10-17 = -0,15V
E
lg
n
Ag
0
Nếu có phản ứng xảy ra, xét phản ứng:
2Ag + 2H+ → 2Ag+ + H2
∆E = +0,15V
Vậy Ag có thể đẩy H2 ra khỏi HI trong điều kiện đã cho.
2. nAgNO3 0,25.0,01 2,5.103 mol
nHCl 0,15.0,1 1,5.102 mol
Ag
Cl
2,5.103
6,25.103 M NO3
0,4
1,5.102
3,75.102 M H
0,4
Nếu phản ứng hết:
Ag+
6,25.10-3
Cân bằng:
Cl-
+
AgCl
6,25.10-3
AgCl
Ag+ +
Cl3,125.10-2M
Ban đầu:
Phản ứng:
→
x
x
Cân bằng:
3,125.10-2 + x
x
TAgCl = 10-10 → x(3,125.10-2 + x) = 10-10
x quá nhỏ: x
1010
3, 2.109 M
2
3,125.10
[Ag+] = 3,2.10-9M; [NO3-] = 6,25.10-3M
[Cl-] = 3,125.10-2M; [H+] = 3,75.10-2M
Câu 12: trang 154
1. MnO4- có thể oxi hóa ion nào trong số các ion Cl-, Br-, I- ở các giá trị pH
lần lượt bằng 0, 3, 5? Trên cơ sở đó đề nghị một phương pháo nhận biết các
ion halogenua có trong hỗn hợp gồm Cl-, Br-, I-.
Biết E o
1,51V , E o
1,36V , E o
1,08V ,
MnO / Mn2
Cl / 2Cl
Br / 2Br
4
2
2
Eo
0,62V
I / 2I
2
2. A là dung dịch chứa AgNO3 0,01M, NH3 0,23M; và B là dung dịch chứa
Cl-, Br-, I- đều có nồng độ 10-2M. Trộn dung dịch A với dung dịch B (giả
thuyết nồng độ ban đầu của các ion không đổi) thì kết tủa nào được tạo
thành? Trên cơ sở đó hãy đề nghị phương pháo nhận biết sự có mặt của ion
Cl- trong một dung dịch hỗn hợp chứa Cl-, Br-, I-.
Biết Ag NH3 2 Ag 2 NH3
K = 10-7,24
TAgCl = 10-10, TAgBr = 10-13, TAgI = 10-16
Hướng dẫn giải:
1. 8H+ + MnO4- + 5e → Mn2+ + 4H2O
0,059 MnO4 H
EE
lg
2
5
Mn
8
o
o
* pH = 0, EMnO / Mn2 1,51V ECl
4
2 /2Cl
o
o
,E
Br2 /2 Br I2 /2 I
,E
Như vậy MnO4- oxi hóa được cả Cl-, Br-, I-.
o
* pH = 3, EMnO / Mn2 1, 23V ECl
2 /2Cl
4
o
nhưng lớn hơn EBr
2 /2 Br
o
.
I2 /2 I
,E
Như vậy MnO4- chỉ oxi hóa được Br-, I-.
o
* pH = 5, EMnO / Mn2 1, 04V ECl
2 /2Cl
4
,
o
EBr
2 /2 Br
o
nhưng lớn hơn EI /2 I .
2
Như vậy MnO4- chỉ oxi hóa được I-.
Như vậy để nhận biết dung dịch hỗn hợp Cl-, Br-, I- ta có thể dùng dung dịch
KmnO4 và dung môi chiết CCl4. Lúc đầu tiến hành phản ứng ở pH = 5, trong
lớp dung môi chiết sẽ có màu tím của iot. Thay lớp dung môi, ở pH = 3, sẽ
thấy dung môi co màu vàng của brom. Cuối cùng loại lớp dung môi và khử
lượng MnO4- dư và nhận biết ion Cl- dư bằng AgNO3.
2. Coi phản ứng giữa AgNO3 và NH3 xảy ra hoàn toàn, như vậy dung dịch A
sẽ gồm Ag NH 3 2 0,01M và NH3 0,23M.
Ag NH3 2 Ag 2 NH3
Nồng độ ban đầu:
0,01
Nồng độ cân bằng
0,01- x
K = 10-7,24
0,23
x
0,23 + 2x
x. 0,23 2 x
K
107,24 . Gần đúng ta có: [Ag+] = x ≈ 10-8M
0,01 x
2
[Ag+]. [Cl-] = 10-10 ≈ TAgCl = 10-10 nhưng lớn hơn TAgBr = 10-13, TAgI = 10-16,
nên chỉ có ion Br- và I- kết tủa. Sau đó dùng axit phá phức làm tăng nồng độ
của ion Ag+ và nhận được Cl- nhờ kết tủa AgCl.
Câu 13: trang 155
Viết phương trình dưới dạng ion thu gọn phản ứng xảy ra khi cho dung dịch
KI tác dụng với dung dịch KmnO4 (trong môi trường axit) trong các trường
hợp sau:
1. Sau phản ứng còn dư ion iođua (có giải thích).
2. Sau phản ứng còn dư ion pemanganat (có giải thích).
Biết giản đồ thế khử của I và Mn trong môi trường axit như sau:
1,70
1,45
H 4 IO6 IO3 HIO I3 I
1,14
0,54
+1,20
+1,51
0,56
2,26
0,95
1,51
1,18
2
MnO4 MnO4 MnO2 Mn3 Mn2 Mn
+1,23
+1,7
Hướng dẫn giải:
Dựa vào giản đồ thế khử của I- ta suy ra HIO không bền vì
0
0
EHIO / I EIO / HIO nên HIO sẽ dị phân thành IO3 và I 3
3
3
Ta viết lại giản đồ thế khử của I như sau:
1,70
H 4 IO6 IO3 I3 I
1,20 0,54
Dựa vào thế khử của Mn ta suy ra MnO42 và Mn3+ không bền vì chúng có
thể khử bên phải lớn hơn thế khử bên trái nên chúng sẽ bị dị phân thành hai
tiểu phân bên cạnh như ở HIO.
Đối với quá trình Mn2+ → Mn ta cũng không xét vì Mn kim loại không thể
tồn tại trong dung dịch nước khi có mặt H+ do thế khử của Mn2+/Mn quá âm.
Do đó ta có thể viết lại giản đồ thế khử của Mn như sau:
1,70
1,23
MnO4 MnO2 Mn2
Ta có phương trình ion thu gọn trong các trường hợp như sau:
1. Trường hợp sau phản ứng có I- dư:
H 4 IO6 hoặc IO3 không thể cùng tồn tại với I- vì:
0
0
EH IO / IO 1,7V EI0 / I 0,54V và EIO 1, 2V EI0 / I 0,54V
4
6
3
3
3
3
Nên H 4 IO6 hoặc IO3 đều có thể oxi hóa I thành I 3 .
Như vậy I chỉ bị oxi hóa thành I 3 .
0
Khi I dư thì MnO4 và MnO2 không thể tồn tại vì EMnO
4
/ MnO2
0
và EMnO / Mn đều lớn
2
2
hơn EI0 / I nên MnO4 và MnO2 đều có thể oxi hóa I thành I 3 . Như vậy MnO4
3
bị khử hoàn toàn thành Mn2 . Do đó phương trình phản ứng xảy ra khi I dư
dưới dạng ion thu gọn như sau:
2MnO4 15I 16H 5I3 2Mn2 8H 2O
Trường hợp sau phản ứng có dư MnO4 :
0
0
Mn2 không thể tồn tại khi MnO4 dư vì EMnO / MnO EMnO
4
2
2 / Mn
2
nên MnO4 sẽ oxi
hóa Mn2 thành MnO2 .
0
Khi MnO2 dư thì I 3 và I cũng không thể tồn tại vì: EMnO
4
/ MnO2
0
EI0 / I , EIO / I
3
3
3
nên MnO4 oxi hóa là I 3 và I .
Như vậy sản phẩm sinh ra khi I bị oxi hóa là IO3 và một lượng nhỏ H 4 IO6
0
vì EMnO
4
/ MnO2
0
EH IO 1,7V .
4
6
Do đó phương trình này xảy ra khi MnO4 dư như sau:
2MnO4 I 2H 2MnO2 IO3 H 2O
8MnO4 3I 8H 2H 2O 8MnO2 3H 4 IO6
Câu 7: trang 170
Đánh giá khả năng hòa tan của HgS trong:
a, Axit nitric
b, Nước cường toan
0
Biết ENO
3
/ NO
0
1
0
E2 0,96V ; ES / H2 S E0 0,17V ; THgS 1051,8
Hướng dẫn giải:
a, Trong axit nitric:
Các quá trình xảy ra: HNO3 H NO3
3 HgS Hg 2 S 2
Tt THgS 1051,8
3 H S 2 HS
ka21 1012,92
3 HS H H 2 S
3 H 2 S 2e S 2H
3
ka11 107
1
1
k 10
1
2 E0
0,059
1
2
2 NO 4 H 3e NO 2 H 2 k 10
0
3 E2
0,059
3HgS 2 NO3 8H 3Hg 2 3S 2 NO 4 H 2O
2
k Tt 3 .ka23 .ka13 .k13 .k2
lg k 3lg T 3lg ka2 3lg ka1 3lg k1 2lg k2
0
2 E10 3E2
3(51,8) 3(12,92) 3(7) 3
2
0, 059 0, 059
155, 4 38,76 21 17, 29 97,63 15,3
k 1015,3
Vì k rất nhỏ nên xem như HgS không tan trong HNO3.
b, Trong nước cường toan:
Các quá trình xảy ra:
3HgS 2 NO3 8H 3Hg 2 3S 2 NO 4H 2O
3 Hg 2 4Cl HgCl4 2
k 1015,3
4 1014,92
2
3HgS 2 NO3 8H 12Cl 3HgCl4 3S 2 NO 4H 2O
k ' k.34 lg k ' lg k 3lg 4 15,3 3.14,92 29, 46
k 1029,46 rất lớn. Vậy HgS tan mạnh trong nước cường toan.
Câu 8: trang 171
Thêm 1 ml dung dịch H2S 0,01M vào 1ml dung dịch hỗn hợp:
Fe3+ 0,01M và H+ 0,1M.
Có xuất hiện kết tủa không? Biết:
0
0
K1( H2 S ) 107,02 ; K2( H2 S ) 1010,9 ; EFe3 / Fe2 0,77V ; ES / H2 S 0,14V ; TFeS 1017,4
Hướng dẫn giải:
Nồng độ các chất sau khi trộn: [H2S] = 5.10-3 mol/l
[Fe3+] = 5.10-3 mol/l
[H+] = 5.10-2 mol/l
3
Fe 1e Fe
2
nE 0
0,059
(1)
(2)
S 2H 2e H 2 S
K1 10
1013
K 2 104,745
Tổ hợp (1) và (2)
2Fe3 H 2 S 2Fe2 S 2H
5.10-3
2,5.10-3 5.10-3
(3) K3 K12 .K2 1 1021,255
5.10-3(M)
Vì K3 rất lớn nên phản ứng (3) xảy ra hoàn toàn:
H 2 S H HS
(4)
HS H S 2
K4
(5)
K5
Tổ hợp (4) và (5)
H2S
Cân bằng (2,5.10-3 – x)
5,5.10 2 x x 10
2,5.10 x
(5,5.10-2 + 2x)
+ S2- (6) K6 = K4. K5 = 10-19,92
x
2
2
K6
2H+
19,92
3
→ x = [S2-] = 5,2.10-20.
Ta có: [Fe2+].[S2-] = 2,6.10-23 < TFeS
Vậy FeS chưa kết tủa.
Câu 2: trang 192
1. Hãy cho biết sự biến thiên tính axit của dãy HXO4 (X là halogen). Giải
thích?
2. Một hỗn hợp X gồm 3 muối halogen của kim loại Natri nặng 6,23g hòa
tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A
rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng được 3,0525g muối khan B.
- Xem thêm -