Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Toàn cầu hóa và tác động của nó đến kinh tế của từng quốc gia cũng như hoạt động...

Tài liệu Toàn cầu hóa và tác động của nó đến kinh tế của từng quốc gia cũng như hoạt động kinh doanh của các công ty

.PDF
29
217
148

Mô tả:

QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ GVHD: NCS Nguyễn Thanh Trung SVTH : Nhóm 2_QTKD Đêm2_K22 Toàn cầu hóa và tác động của nó 1 DANH SÁCH NHÓM 2 ______________________________________________________________ 1. Trần Nhật Ánh 2. Trần Duy Hiến 3. Nguyễn Thị Bích Liên 4. Ngô Thị Huỳnh Nga 5. Đỗ Ngọc Hiền Phi 6. Nguyễn Anh Thư 7. Nguyễn Anh Tuấn Toàn cầu hóa và tác động của nó 2 NỘI DUNG: CHƯƠNG I. TOÀN CẦU HÓA CHƯƠNG II. TÁC ĐỘNG CỦA TOÀN CẦU HÓA Toàn cầu hóa và tác động của nó 3 CHƯƠNG I. TOÀN CẦU HÓA KHÁI NIỆM TOÀN CẦU HÓA ĐỘNG LỰC CỦA QUÁ TRÌNH TOÀN CẦU HÓA Toàn cầu hóa và tác động của nó 4 CHƯƠNG I. TOÀN CẦU HÓA I. Khái niệm toàn cầu hóa: Toàn cầu hoá là quá trình chuyển dịch hướng tới một nền kinh tế chung (nền kinh tế toàn cầu) hội nhập hơn và phụ thuộc lẫn nhau nhiều hơn, không chỉ là một sự hợp nhất các thị trường một cách giản đơn mà là một hệ thống các thị trường tương tác lẫn nhau. Toàn cầu hóa và tác động của nó 5 CHƯƠNG I. TOÀN CẦU HÓA II. Hoạt động kinh doanh quốc tế: 1. Định nghĩa: Kinh doanh quốc tế là những giao dịch kinh doanh giữa các chủ thể thuộc hai hay nhiều quốc gia nhằm đạt được những mục tiêu của mình. 2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh quốc tế 3. Các hình thức: Hoạt động kinh doanh theo hướng thương mại quốc tế Hoạt động kinh doanh theo hướng đầu tư quốc tế Toàn cầu hóa và tác động của nó 6 II. Hoạt động kinh doanh quốc tế: 2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh quốc tế:  Sự chi phối của các nhóm cường quốc trong đầu tư trực tiếp (USA, Japan, EU)  Trong mậu dịch quốc tế, trước 2000, đó là sự thống trị của 3 nhóm cường quốc: USA, Japan, EU. Nhưng sau 2000, xuất hiện sự lớn mạnh của Trung Quốc  Trong những năm gần đây, có 5 cường quốc kinh tế mới nổi: BRICS 7 II. Hoạt động kinh doanh quốc tế: 2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh quốc tế: FDI - World 2,500,000 2,000,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 inflow outflow 8 II. Hoạt động kinh doanh quốc tế: 2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh quốc tế: FDI - Developed economies 2 500 000.0 2 000 000.0 1 500 000.0 1 000 000.0 500 000.0 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 inflow outflow 9 II. Hoạt động kinh doanh quốc tế: 2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh quốc tế:  Chiều hướng mậu dịch quốc tế: Xuất và nhập hàng công nghiệp giữa các quốc gia đã phát triển. Riêng quốc gia đang phát triển chỉ xuất hàng thô.  Các hiệp định ưu đãi về thuế quan song và đa phương gia tăng (PTA) từ 2000 đến 2010 (từ 200 đến 300)  Sự chi phối của các MNC trong mậu dịch và đầu tư trực tiếp (USA, Japan, EU) tăng lên không ngừng. 10 II. Hoạt động kinh doanh quốc tế: 2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh quốc tế: Sự dịch chuyển từ quốc tế hoá sang toàn cầu hoá  Thời kỳ tiền tư bản chủ nghĩa: thương mại quốc tế phát triển. Tuy nhiên hoạt động này chưa đủ mạnh để tạo nên xu thế toàn cầu hoá  Thời kỳ CNTB ra đời đến hết chiến tranh thế giới lần II: Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu xuất hiện và suy yếu.  Thời kỳ 1945-1960: Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu phục hồi  Thời kỳ 1960–1980: Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu phát triển  -Thời kỳ 1980 đến nay: Nhiều ngành sản xuất và dịch vụ đã mang bản chất toàn cầu. 11 III. Hoạt động kinh doanh quốc tế: 3. Các hình thức Nhập khẩu Xuất khẩu Hoạt động kinh doanh theo hướng thương mại quốc tế Nhượng quyền thương hiệu Dự án chìa khóa trao tay Cấp giấy phép nhượng quyền kinh doanh Toàn cầu hóa và tác động của nó 12 3.1. Hoạt động kinh doanh theo hướng thương mại quốc tế: a. Xuất khẩu Xuất khẩu là hoạt động đưa các hàng hóa và dịch vụ từ quốc gia này sang quốc gia khác. Xuất khẩu trực tiếp • Đại lý phân phối Xuất khẩu gián tiếp • • • • • Đại diện bán hàng Đại lý Công ty quản lý xuất khẩu Công ty kinh doanh xuất khẩu Đại lý vận tải Toàn cầu hóa và tác động của nó 13 3.1. Hoạt động kinh doanh theo hướng thương mại quốc tế: b. Nhập khẩu:  Nhập khẩu là hoat động hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ở một nước và được mua vào một nước khác. Toàn cầu hóa và tác động của nó 14 3.1. Hoạt động kinh doanh theo hướng thương mại quốc tế: c. Dự án chìa khóa trao tay (BOT): Thực hiện chuyển giao toàn bộ mọi chi tiết vật tư kỹ thuật của một dự án cho nước khác sau khi đã hoàn tất thiết kế, xây dựng và vận hành thử, kể cả việc huấn luyện nhân viên vận hành Toàn cầu hóa và tác động của nó 15 3.1. Hoạt động kinh doanh theo hướng thương mại quốc tế: d. Chuyển nhượng thương hiệu: Nhượng quyền thương hiệu là cách thức mà một doanh nghiệp cho phép một doanh nghiệp khác nào đó được sử dụng tài sản vô hình của mình như quy trình sản xuất, thương hiệu, sáng chế, bí mật kinh doanh… để thu về khoản phí sử dụng những tài sản vô hình đó Toàn cầu hóa và tác động của nó 16 3.2. Hoạt động kinh doanh theo hướng đầu tư quốc tế: a. Đầu tư trực tiếp (FDI): Đầu tư trực tiếp FDI là loại hình di chuyển vốn quốc tế, trong đó người chủ sở hữu vốn đồng thời là người trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động sử dụng vốn Hình thức đầu tư trực tiếp: Liên doanh Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (mua lại hoặc xây mới) 3.2. Hoạt động kinh doanh theo hướng đầu tư quốc tế: b. Đầu tư gián tiếp (FPI): Đầu tư gián tiếp FPI: là loại hình di chuyển vốn giữa các quốc gia, trong đó người chủ sở hữu vốn không trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động sử dụng vốn. Hình thức đầu tư gián tiếp: Liên minh chiến lược- hợp tác phi chính thức Hợp tác theo hợp đồng Mua cổ phần CHƯƠNG I. TOÀN CẦU HÓA III. Động lực của quá trình toàn cầu hóa: 1. Söï phaùt trieån cuûa caùc MNC 2. Söï tieán boä trong vaän taûi 3. Söï phaùt trieån vöôït baäc cuûa coâng ngheä truyeàn thoâng 4. Heä tö töôûng hoøa bình 5. Söï töï do hoùa maäu dòch vaø ñaàu tö 6. Laøn soùng di daân Toàn cầu hóa và tác động của nó 19 III. Động lực của quá trình toàn cầu hóa: 1. Sự phát triển của các MNC: Các lộ trình:  Thương mại  Tài chính  FDI  Thỏa thuận hợp tác quốc tế  Năm 1970, có 700 MNC, năm 1998 đã có 60.000 (với 500.000 chi nhánh nước ngoài). Ngày nay có 61.000 (với 900.000 chi nhánh nước ngoài).  Năm 1997 khi FDI đạt đến đỉnh cao của nó, MNCs chiếm 25% GDP thế giới, 33% xuất khẩu của thế giới  FDI đang tăng trưởng nhanh hơn so với thương mại quốc tế - tăng 39% chỉ từ năm 1997 đến năm 1998
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng