BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------
NGUYỄN VĂN HẢI
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI CÔNG TY TNHH CHÍ HÙNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN VĂN HẢI
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI CÔNG TY TNHH CHÍ HÙNG
Chuyên ngành: Kế
Toán – Kiểm Toán
Mã số: 60.34.30
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HUỲNH ĐgỨC LỘNG
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân
tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát và dưới sự hướng
dẫn khoa học của TS.Huỳnh Đức Lộng.
Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, chưa từng
được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Hải
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến TS. Huỳnh Đức Lộng, người đã hướng dẫn
tôi chọn đề tài và tận tình góp ý chỉnh sửa bản thảo luận văn của tôi trong suốt quá
trình thực hiện.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng góp quý báu và tận tình của Ban giám
đốc Công ty TNHH Chí Hùng, đặc biệt là Phòng Kế toán đã giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu, thu thập số liệu cũng như cho tôi những ý kiến, nhận xét có giá trị
để hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ
Chí Minh đã giảng dạy, dìu dắt và trao cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý
báu làm nền tảng trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Gia đình tôi luôn quan tâm khích lệ và hỗ trợ tôi
trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến quý đồng nghiệp, bạn bè đã chia sẻ,
giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Hải
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................1
2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................1
3.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................................................2
4.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................2
5.
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI .........................................................2
6.
KẾT CẤU ĐỀ TÀI ..............................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ..........................................3
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ........................3
1.1.1 Trên thế giới..............................................................................................3
1.1.2 Ở Việt Nam ...............................................................................................4
1.2 ĐỊNH NGHĨA VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ..................................................................5
1.3 SO SÁNH GIỮA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ..............................6
1.3.1 Những điểm giống nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị ........6
1.3.2 Những điểm khác nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị..........7
1.4 VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ .....................................................................8
1.5 NỘI DUNG CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ..................................................................9
1.5.1 Dự toán ngân sách ....................................................................................9
1.5.2 Kế toán trách nhiệm ...............................................................................13
1.5.3 Hệ thống kế toán chi phí .........................................................................15
1.5.4 Thiết lập thông tin kế toán quản trị cho quá trình ra quyết định ...........18
1.6 NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI DOANH NGHIỆP ....18
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY
TNHH CHÍ HÙNG ...................................................................................................21
2.1 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ...........................................................................................21
2.1.1 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty ...................21
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................21
a.
Lịch sử hình thành...............................................................................21
b.
Quá trình phát triển .............................................................................22
2.1.1.2 Qui mô sản xuất kinh doanh của Công ty .........................................25
a.
Qui mô về vốn .....................................................................................25
b.
Qui mô về lao động .............................................................................26
2.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ................................................30
a. Chức năng của Công ty ..........................................................................30
b. Nhiệm vụ của Công ty ............................................................................30
2.1.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................31
a.
Sơ đồ tổ chức ......................................................................................31
b.
Nhiệm vụ các phòng ban.....................................................................32
2.1.1.5 Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty..........................................36
2.1.1.6 Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động .....................................................37
a. Tình hình doanh thu ................................................................................37
b. Tình hình lợi nhuận ................................................................................38
c. Tình hình các khoản nộp ngân sách nhà nước........................................39
2.1.2 Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty ......................................40
2.1.2.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty............................................40
2.1.2.2 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty...................41
2.1.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty .................................................42
2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY .............46
2.2.1 Những nội dung của kế toán quản trị được thực hiện tại Công ty .........46
2.2.2 Tổ chức vận dụng nội dung kế toán quản trị tại Công ty .......................46
2.2.2.1 Lập dự toán ngân sách.......................................................................46
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...........50
2.2.2.3 Kế toán trách nhiệm ..........................................................................60
2.2.2.4 Thiết lập thông tin kế toán quản trị phục vụ cho các quyết định ngắn
hạn và dài hạn của Công ty ............................................................................61
2.2.3 Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến việc chưa xây dựng công tác kế
toán quản trị tại công ty.....................................................................................62
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................63
CHƯƠNG 3 : TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY
TNHH CHÍ HÙNG ...................................................................................................64
3.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY
TNHH CHÍ HÙNG ..................................................................................................64
3.2 CÁC QUAN ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY ........64
3.2.1 Phù hợp với mô hình tổ chức quản lý của Công ty ................................64
3.2.2 Phù hợp với yêu cầu và trình độ quản lý của Công ty ...........................64
3.2.3 Tính phù hợp và hài hòa giữa chi phí và lợi ích ....................................65
3.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY ...................................65
3.3.1 Xác định những nội dung của kế toán quản trị nên
thực hiện tại Công ty ..........................................................................................65
3.3.2 Tổ chức hệ thống dự toán ngân sách ......................................................65
3.3.2.1 Quy trình lập dự toán ngân sách .......................................................65
3.3.2.2 Lập báo cáo dự toán ngân sách .........................................................67
a. Dự toán tiêu thụ sản phẩm ......................................................................68
b. Dự toán sản xuất .....................................................................................69
c. Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...............................................69
d. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................71
e. Dự toán chi phí sản xuất chung ..............................................................71
f. Dự toán tồn kho thành phẩm ...................................................................72
g. Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...................72
h. Dự toán tiền ............................................................................................73
i. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................73
j. Dự toán bảng cân đối kế toán ..................................................................74
3.3.3 Tổ chức công tác kế toán trách nhiệm tại Công ty .................................74
3.3.3.1 Tổ chức lại sự phân cấp quản lý tại Công ty .....................................74
3.3.3.2 Xây dựng các trung tâm trách nhiệm tại Công ty TNHH Chí Hùng 76
3.3.3.3 Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá kết quả và thành quả của các trung
tâm trách nhiệm ..............................................................................................77
3.3.3.4 Xây dựng các báo cáo đánh giá thành quả của từng trung tâm trách
nhiệm ...........................................................................................................78
a. Báo cáo thực hiện và báo cáo đánh giá thành quả của
trung tâm chi phí.....................................................................................78
b. Báo cáo thực hiện và báo cáo đánh giá thành quả của
trung tâm doanh thu ................................................................................80
c. Báo cáo thực hiện và báo cáo đánh giá thành quả của
trung tâm lợi nhuận .................................................................................81
d. Báo cáo thực hiện và báo cáo đánh giá thành quả của
trung tâm đầu tư .....................................................................................84
3.3.4 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ...........................85
3.3.5 Phân tích C – V – P để phục vụ cho quá trình ra quyết định ngắn hạn .87
3.4 NHỮNG GIẢI PHÁP KHÁC NHẰM ĐẢM BẢO THỰC HIỆN TỐT VIỆC TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY ..........................................................87
3.4.1 Chuẩn bị nguồn nhân lực cho bộ phận kế toán quản trị ........................87
3.4.2 Ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán quản trị ..............................88
3.5 KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN VỀ NHỮNG ĐỀ XUẤT CỦA
TÁC GIẢ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY TNHH CHÍ
HÙNG .....................................................................................................................90
3.5.1 Khảo sát ý kiến của cán bộ công nhân viên Công ty về từng giải pháp đề
xuất: 90
3.5.2 Ý kiến chung của cán bộ công nhân viên về việc tổ chức công tác kế
toán quản trị tại Công ty TNHH Chí Hùng .......................................................92
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................93
KẾT LUẬN ...............................................................................................................94
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
CK
Cuối kỳ
C–V–P
Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận
DT
Doanh thu
GĐ
Giám đốc
HĐQT
Hội đồng quản trị
KTTC
Kế toán tài chính
KTQT
Kế toán quản trị
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NCTT
Nhân công trực tiếp
NVL
Nguyên vật liệu
QL
Quản lý
SX
Sản xuất
SP
Sản phẩm
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
TNHH
Trách nhiệm hữu hình
TT
Trực tiếp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Sản lượng sản xuất của Công ty từ năm 2001 đến năm 2011 ..................24
Bảng 2.2: Vốn đầu tư tại Công ty TNHH Chí Hùng .................................................25
Bảng 2.3: Bảng số lượng lao động ở các phòng ban.................................................26
Bảng 2.4: Bảng số liệu trình độ học vấn ...................................................................27
Bảng 2.5: Bảng doanh thu các năm gần đây .............................................................37
Bảng 2.6: Bảng lợi nhuận các năm gần đây ..............................................................38
Bảng 2.7: Bảng số liệu các khoản nộp ngân sách .....................................................39
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và thành quả của các trung tâm trách nhiệm
.................................................................................................................78
Bảng 3.2 : BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI PHÍ ....................................79
Bảng 3.3: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ CỦA TRUNG TÂM CHI PHÍ .80
Bảng 3.4: BÁO CÁO TÌNH THỰC HIỆN CỦA TRUNG TÂM DOANH THU ....80
Bảng 3.5: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ CỦA TRUNG TÂM DOANH
THU .........................................................................................................81
Bảng 3.6: BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CỦA...........................................82
Bảng 3.7: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG ..........................83
Bảng 3.8: BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CỦA TRUNG TÂM ĐẦU TƯ..84
Bảng 3.9: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA .....................85
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện giá trị sản lượng xuất khẩu từ năm............................24
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện vốn đầu tư từ năm 2000 đến năm 2011 .....................25
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện trình độ học vấn năm 2011. .......................................27
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ thể hiện doanh thu của công ty từ năm 2009-2011 ................38
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thể hiện lợi nhuận của công ty từ năm 2009-2011 .................39
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ thể hiện các khoản nộp ngân sách nhà nước của Công ty từ
năm 2009-2011 ....................................................................................40
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Chí Hùng .................................................31
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty TNHH Chí Hùng ..................36
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức sổ kế toán tại Công ty ....................................................41
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ...............................................42
Sơ đồ 3.1: Tổ chức phân quyền tại Công ty TNHH Chí Hùng .................................76
Sơ đồ 3.2: Tổ chức các trung tâm trách nhiệm tại Công ty TNHH Chí Hùng ..........76
Sơ đồ 3.4: Cấu trúc cơ bản của hệ thống ERP ..........................................................89
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho những
người trong nội bộ doanh nghiệp sử dụng, giúp cho việc đưa ra các quyết định để
vận hành công việc kinh doanh và vạch kế hoạch cho tương lai, phù hợp với chiến
lược và sách lược kinh doanh.
Kế toán quản trị có chức năng cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch,
cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức và điều hành hoạt động của doanh nghiệp,
cung cấp thông tin cho quá trình kiểm soát và cung cấp thông tin cho quá trình ra
quyết định. Thông tin do kế toán quản trị cung cấp phần lớn nhằm phục vụ cho
chức năng ra quyết định của nhà quản trị. Vì vậy, kế toán quản trị cung cấp những
thông tin linh hoạt, kịp thời và mang tính hệ thống, trên cơ sở đó phân tích các
phương án nhằm ra quyết định lựa chọn cho phương án tối ưu nhất.
Công ty TNHH Chí Hùng, một trong những công ty thuộc Hiệp hội da giày
Việt Nam, có vai trò quan trọng trong việc nâng cao kim ngạch xuất khẩu cho
ngành da giày, góp phần giải quyết hàng ngàn việc làm cho người lao động tại tỉnh
Bình Dương. Hiện tại, Công ty có thực hiện phân tích, đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh sau mỗi kỳ kinh doanh nhưng vẫn chưa thực hiện tổ chức công
tác kế toán quản trị một cách đầy đủ và có hiệu quả.
Chính vì những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Tổ chức công tác kế toán
quản trị tại Công ty TNHH Chí Hùng” làm luận văn Thạc sỹ, với hy vọng đề tài
giúp cho ban lãnh đạo Công ty có cái nhìn đúng đắn về kế toán quản trị và áp dụng
vào Công ty nhằm góp phần hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, quản
lý tại Công ty này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn có những mục tiêu chính sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán quản trị.
- Phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán và kế toán quản trị tại Công ty
TNHH Chí Hùng.
- Thực hiện tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty TNHH Chí Hùng.
2
3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những nội dung của kế toán quản trị áp dụng cụ thể tại
Công ty TNHH Chí Hùng như lập dự toán, kế toán trách nhiệm và kế toán chi phí
và phân tích biến động chi phí, các thông tin phục vụ cho quyết định quản lý. Đề tài
nghiên cứu số liệu của Công ty trong thời gian từ tháng 6 năm 2011 đến tháng 6
năm 2012 và thông tin của các kỳ trước.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chung: áp dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện
chứng. Ngoài phương pháp chung luận văn còn sử dụng các phương pháp cụ thể
như: phương pháp nghiên cứu tại bàn (phương pháp chi tiết, tổng hợp, phương pháp
mô tả, phương pháp so sánh đối chiếu), phương pháp nghiên cứu hiện trường,
phương pháp nghiên cứu điều tra và các phương pháp khoa học khác.
5. Những đóng góp mới của đề tài
Phân tích thực trạng hệ thống kế toán và kế toán quản trị tại Công ty TNHH
Chí Hùng.
Xác định nội dung của kế toán quản trị thực hiện tại Công ty TNHH Chí
Hùng.
Tổ chức việc thực hiện nội dung kế toán quản trị tại Công ty TNHH Chí Hùng.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần lời cảm ơn, lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về kế toán quản trị.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty TNHH Chí
Hùng.
Chương 3: Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty TNHH Chí Hùng.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của kế toán quản trị
1.1.1 Trên thế giới
Kế toán quản trị đã từng xuất hiện rất lâu trong hệ thống kế toán doanh nghiệp
ở các nước có nền kinh tế thị trường phát triển ở vào những năm cuối thế kỷ 18 và
đầu thế kỷ 19.
Đầu tiên, kế toán quản trị xuất hiện dưới hình thức kế toán chi phí trong doanh
nghiệp sản xuất nhỏ nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin chủ yếu cho những nhà quản
trị trong nội bộ doanh nghiệp sản xuất kiểm soát chi phí, định hướng sản xuất để
nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, để doanh nghiệp
chống đỡ sức ép từ các doanh nghiệp lớn.
Sau đó, với thực tiễn hữu hiệu, hiệu quả, kế toán quản trị bắt đầu được chú ý,
áp dụng, phát triển rất nhanh trong những loại hình doanh nghiệp khác và trong cả
những tổ chức phi lợi nhuận như cơ quan của Nhà nước, bệnh viện, trường học….
Ngày nay, kế toán quản trị có xu hướng hình thành, phát triển trước trong
những doanh nghiệp lớn có trình độ khoa học – kỹ thuật – quản trị tiên tiến, điều
kiện cơ sở vật chất hiện đại và sau đó mở rộng sang những doanh nghiệp nhỏ, khoa
học – kỹ thuật – quản trị, điều kiện cơ sở vật chất lạc hậu.
Tương lai, kế toán quản trị chuyển sang một kỷ nguyên mới, rất gần với quản
trị, là một công cụ hợp nhất giữa chiến lược kinh doanh với thị trường, hợp nhất
giữa kiểm soát, thông tin phản hồi với thông tin định hướng và là một bộ phận thiết
yếu của quản trị, kế toán chiến lược.
Xét về phạm vi thông tin kế toán quản trị, quá trình hình thành, phát triển kế
toán quản trị trong doanh nghiệp trải qua hai giai đoạn cơ bản với những nội dung
khác nhau:
-
Giai đoạn thứ nhất, khoảng trước những năm 1950, kế toán quản trị được
xem như là một phương pháp kỹ thuật xác định, phân bổ chi phí sản xuất để tính giá
vốn sản phẩm chế tạo, giá vốn hàng bán và lập dự toán chi phí sản xuất nhằm cung
cấp thông tin tài chính cho nhà quản trị kiểm soát chi phí, định hướng sản xuất;
4
-
Giai đoạn thứ hai, khoảng những năm 1965 cho đến nay, kế toán quản trị
được xem như là chuyên môn kế toán phản ánh, cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính cho nhà quản trị thực hiện toàn diện hơn các chức năng quản trị.
Xét về trọng tâm thông tin, quá trình hình thành, phát triển kế toán quản trị
trong doanh nghiệp trải qua 4 giai đoạn cơ bản với trọng tâm thông tin khác nhau:
-
Giai đoạn thứ nhất: Trước những năm 1950 – Xác định và kiểm soát chi phí.
-
Giai đoạn thứ hai: vào những năm 1965 – Cung cấp thông tin để hoạch định
và kiểm soát quản lý.
-
Giai đoạn thứ ba: vào những năm 1985 – Hướng đến cung cấp thông tin
giảm tổn thất nguồn lực trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
-
Giai đoạn thứ tư: vào những năm 1995 – Tạo ra giá trị thông qua sử dụng
hiệu quả nguồn lực.
Sự phát triển kinh tế, xã hội dẫn đến hình thành những nhận thức khác nhau về
kế toán, kế toán quản trị và chính nền kinh tế thị trường đã làm nổi bật nhu cầu về
kế toán quản trị, thúc đẩy phát triển kế toán quản trị, thông tin phục vụ cho nâng cao
năng lực quản trị - cạnh tranh để bổ sung toàn diện, hoàn thiện hơn hệ thống thông
tin kế toán trong môi trường sản xuất kinh doanh thay đổi rất nhanh.
Kế toán quản trị được xem như là quy trình định dạng, thu thập, kiểm tra, định
lượng để trình bày, giải thích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính về hoạt động
của doanh nghiệp cho những nhà quản trị trong nội bộ doanh nghiệp thực hiện toàn
diện các chức năng quản trị.
1.1.2 Ở Việt Nam
Kế toán quản trị vào Việt Nam ban đầu với hình thái hệ thống dự toán ngân
sách và quản trị chi phí. Phương pháp lập kế hoạch đã bắt đầu sơ khai từ sau những
năm 1985, tuy nhiên bước đầu còn đơn giản và thiếu chính xác. Sau khi kinh tế tư
nhân phát triển thì việc lập kế hoạch phục vụ cho nhu cầu hoạch định của doanh
nghiệp mới được phát triển rầm rộ.
Sự ra đời của kế toán quản trị được đánh dấu khi Luật Kế toán Việt Nam có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2004 đã quy định về kế toán quản trị ở các đơn vị như
sau: kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin tài chính theo yêu
5
cầu và quyết định kế toán trong nội bộ đơn vị. Tuy nhiên, việc này chỉ được dừng
lại ở góc độ nhìn nhận và xem xét, chưa có một quyết định cụ thể hay hướng dẫn thi
hành mang tính tổng quát. Do đó việc hiểu và vận dụng kế toán quản trị ở các
doanh nghiệp Việt Nam còn rất mơ hồ.
Ngày 16/01/2006, Bộ tài chính tổ chức lấy ý kiến về việc ban hành thông tư
hướng dẫn về thực hiện kế toán quản trị tại trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Có
thể nói, đây là động thái đầu tiên thể hiện sự quan tâm của cấp nhà nước đối với
việc thực hiện kế toán quản trị tại Việt Nam.
Đến ngày 12/6/2006, Thông tư số 53/2006/TT-BTC của Bộ Tài Chính về
hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp chính thức được ra đời
nhằm hướng dẫn cho các doanh nghiệp thực hiện kế toán quản trị.
Qua quá trình gần 30 năm phát triển, kế toán quản trị tại Việt Nam hiện vẫn
chỉ dừng lại ở khâu lập kế hoạch và quản trị chi phí, chưa tạo ra giá trị tăng thêm
cho doanh nghiệp. Do vậy việc hiểu và vận dụng một cách có hiệu quả các công cụ
của kế toán quản trị là yêu cầu cấp thiết, có vai trò to lớn trong việc nâng cao khả
năng hội nhập, khả năng quản lý và điều hành của mỗi doanh nghiệp hiện nay.
1.2 Định nghĩa về kế toán quản trị
Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế công bố trong tài liệu tổng kết các khái niệm
kế toán quản trị trên thế giới năm 1998: “Kế toán quản trị được xem như là một quy
trình định dạng, kiểm soát, đo lường, tổng hợp, phân tích, trình bày, giải thích và
truyền đạt thông tin tài chính, thông tin phi tài chính liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp cho những nhà quản trị thực hiện hoạch định, đánh giá, kiểm soát,
điều hành hoạt động tổ chức nhằm đảm bảo sử dụng có trách nhiệm, hiệu quả nguồn
lực kinh tế của doanh nghiệp”.
Theo nhóm tác giả Anthony A.Atkinson, Raji D.Banker, Robert S.kaplan,
S.mark Young: “Kế toán quản trị là một quy trình cải tiến không ngừng việc hoạch
định, thiết kế, đo lường hệ thống thông tin tài chính, thông tin phi tài chính hoạt
động của doanh nghiệp để hướng dẫn, thúc đẩy hành động, hành vi quản trị và điều
kiện hoạt động của doanh nghiệp tạo nên giá trị văn hóa kinh doanh cần thiết nhằm
đạt chiến lược, chiến thuật và mục tiêu của doanh nghiệp.”
6
Theo Viện nghiên cứu Kế toán quản trị của Mỹ: “Kế toán quản trị là một quy
trình nhận dạng, tổng hợp, trình bày, giải thích và truyền đạt thông tin thích hợp cho
nhà quản trị thiết lập chiến lược kinh doanh, hoạch định và kiểm soát hoạt động, ra
quyết định kinh doanh, sử dụng có hiệu quả nguồn lực kinh tế, cải tiến và nâng cao
giá trị doanh nghiệp, đảm bảo an toàn cho tài sản, kết hợp chặt chẽ việc quản trị và
kiểm soát nội bộ”.
Theo Luật Kế Toán Việt Nam, Kế toán quản trị “là việc thu thập, xử lý, phân
tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh
tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”.
Theo thông tư 53/2006/TT-BTC thì thông tin hoạt động nội bộ mà Kế toán
quản trị cung cấp có thể là: chi phí của từng bộ phận, từng công việc, từng sản
phẩm; phân tích đánh giá tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi
nhuận; phân tích mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng và lợi nhuận, lựa chọn
thông tin thích hợp cho các quyết định đầu tư ngắn hạn, dài hạn, lập dự toán ngân
sách nhằm phục vụ việc điều hành, kiểm tra và ra quyết định kinh tế.
Qua các định nghĩa trên có thể đưa ra khái niệm tổng quát về kế toán quản trị
như sau: “Kế toán quản trị là một khoa học thu nhận, xử lý, phân tích và cung cấp
thông tin kinh tế, tài chính về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách cụ
thể, phục vụ cho các nhà quản trị doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch, tổ chức
thực hiện, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch các hoạt động của
doanh nghiệp.”
1.3 So sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị
1.3.1 Những điểm giống nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị
Kế toán tài chính và KTQT có nhiều điểm giống nhau và là hai bộ phận không
thể tách rời của kế toán doanh nghiệp. Những điểm giống nhau cơ bản là:
-
Kế toán tài chính và KTQT đều đề cập đến các sự kiện kinh tế tài chính diễn
ra trong doanh nghiệp và đều quan tâm đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn sở hữu,
doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, quá trình lưu chuyển tiền
tệ của doanh nghiệp.
7
-
Kế toán tài chính và KTQT đều dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu của kế
toán. Hệ thống ghi chép ban đầu là cơ sở để kế toán tài chính ghi chép, hạch toán và
từ đó soạn thảo các báo tài chính định kỳ, cung cấp cho các đối tượng bên ngoài.
Đối với KTQT, hệ thống đó cũng là cơ sở để vận dụng và xử lý nhằm tạo ra các
thông tin thích hợp cho việc ra quyết định của các nhà quản trị.
- Kế toán tài chính và KTQT đều biểu hiện trách nhiệm của người quản lý. Kế
toán tài chính thể hiện trách nhiệm của người quản lý cấp cao còn KTQT thể hiện
trách nhiệm của nhà quản lý các cấp bên trong doanh nghiệp.
1.3.2 Những điểm khác nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị
Tiêu thức so
Kế toán tài chính
sánh
Kế toán quản trị
- Người sử dụng thông tin của - Người sử dụng thông tin của
1. Đối tượng sử
dụng thông tin
KTTC là những người ở bên ngoài KTQT là những nhà quản lý
doanh nghiệp như: các nhà đầu tư, trong nội bộ doanh nghiệp, vì vậy
cơ quan thuế, nhà cho vay…
thông tin của KTQT là những
thông tin bí mật.
- Phải tuân thủ nguyên tắc, chuẩn - Thông tin KTQT cần linh hoạt,
2.
Nguyên
tắc
trình bày và cung
cấp thông tin
mực và chế độ hiện hành về kế toán nhanh chóng và thích hợp với
của từng quốc gia, kể cả các từng quyết định cụ thể của người
nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế về quản lý, không buộc phải tuân
kế toán được các quốc gia công theo các nguyên tắc, chuẩn mực
nhận.
của kế toán chung.
- Có tính pháp lệnh, nghĩa là hệ - Tổ chức công tác KTQT mang
thống sổ, ghi chép, trình bày và tính chất nội bộ, thuộc thẩm
3. Tính pháp lý cung cấp thông tin của KTTC đều quyền của từng doanh nghiệp phù
của kế toán
phải tuân thủ theo các quy định hợp với các đặc thù quản lý, điều
thống nhất.
kiện và khả năng của từng doanh
nghiệp.
4. Đặc điểm thông - Chủ yếu dưới hình thức giá trị
- Được biểu hiện cả hình thái
tin
hiện vật và hình thái giá trị.
8
- Thông tin những nghiệp vụ kinh - Thông tin chủ yếu đặt trọng tâm
tế đã phát sinh, đã xảy ra.
vào tương lai để nhà quản trị lựa
chọn phương án cho một sự kiện
chưa xảy ra.
- Thông tin kế toán thuần túy được - Dựa vào hệ thống ghi chép ban
thu thập từ các chứng từ ban đầu về đầu của kế toán kết hợp với việc
kế toán.
phân tích, thống kê, xử lý.
- Báo cáo tài chính phản ánh tổng - Báo cáo KTQT đi sâu từng bộ
hợp về tài sản, kết quả hoạt động phận, từng khâu công việc của
5. Hình thức báo
cáo
SXKD trong một thời kỳ (gồm doanh nghiệp (như báo cáo chi
bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết phí sản xuất và giá thành, báo cáo
quả hoạt động SXKD, Báo cáo lưu công nợ phải trả, báo cáo nhập
chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo xuất tồn kho.
cáo tài chính).
6. Kỳ báo cáo
- Lập báo cáo theo định kỳ: Tháng, - Được lập thường xuyên theo
quý và thường là năm.
yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
1.4 Vai trò của kế toán quản trị
Kế toán quản trị là một chuyên ngành của kế toán nhằm thực hiện quá trình
nhận diện, đo lường, tổng hợp và truyền đạt thông tin hữu ích giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp thực hiện các chức năng quản trị gồm hoạch định, tổ chức
điều hành, kiểm tra – đánh giá và ra quyết định trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
-
Cung cấp thông tin cho quá trình xây dựng kế hoạch:
Lập kế hoạch là một chức năng quan trọng của nhà quản lý, kế hoạch biểu hiện
dưới dạng hình thức dự toán. Để những kế hoạch này được thực hiện tốt, có khả thi
và mang lại hiệu quả thì phải dựa trên những thông tin đúng đắn và có sơ sở do kế
toán quản trị cung cấp.
-
Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức và điều hành:
Để tổ chức và điều hành doanh nghiệp, nhà quản lý cần có những thông tin về
tất cả các hoạt động của các bộ phận trong doanh nghiệp. Các thông tin cho các tình
- Xem thêm -