Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và và vừa tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...

Tài liệu Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và và vừa tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh gia lai

.PDF
113
4
87

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ XUÂN TRANG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ XUÂN TRANG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG VĂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017 TÓM TẮT LUẬN VĂN DNNVV đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, là xương sống đối với sự ổn định của một hệ thống chính trị xã hội. Các năm qua, Đảng và Nhà nước luôn có chủ trương và tạo điều kiện để DNNVV phát triển. Tuy nhiên, sự hạn hẹp về nguồn vốn đã phần nào hạn chế khả năng SXKD của các DNNVV. Trên địa bàn tỉnh Gia Lai, việc phát triển tín dụng đối với DNNVV là chiến lược cho các NHTM nói chung cũng như Agribank Gia Lai nói riêng. Tuy nhiên, các năm qua phát triển tín dụng đối với DNNVV của Agribank Gia Lai còn những hạn chế nhất định, chưa tương xứng với quy mô tín dụng của chi nhánh cũng như tiềm lực của loại hình khách hàng này trên địa bàn. Qua nghiên cứu, luận văn đã nêu được một số nội dung: - Về cơ sở lý luận: Luận văn đã nêu tổng quan về tín dụng NHTM đối với DNVVN, cơ sở lý luận về phát triển TDNH đối với DNNVV. - Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng về tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Gia Lai, từ đó rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và tìm ra nguyên nhân của hạn chế để làm cơ sở đưa ra các nhóm các giải pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV trong thời gian tới. Bên cạnh đó, luận văn cũng đưa ra những kiến nghị, đề xuất đối với Nhà nước, với Agribank nhằm tạo hành lang pháp lý đồng bộ cho các giải pháp đối với Agribank Gia Lai. Với những giải pháp mà tác giả đề xuất, đề tài có thể ứng dụng vào thực tế góp phần phát triển tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Gia Lai nhằm giúp cho Agribank Gia Lai phát triển an toàn, bền vững trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay. LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình. Cụ thể: Tôi tên là: Lê Thị Xuân Trang. Sinh ngày tháng 4 năm 979 - Tại: Huyện Cần Đước, tỉnh Long An. Quê quán: Xã Tân Ân, huyện Cần Đước, tỉnh Long An. Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Gia Lai. Là học viên cao học khóa: của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Mã số học viên: 020116150056. Cam đoan đề tài: “Tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Gia Lai”. Là luận văn thạc sĩ Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế tài chính, ngân hàng Mã ngành: 60.34.02.01 Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Người hướng d n khoa học: TS. Đặng Văn Dân. Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao ch p bất k tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất k ở đâu các số liệu, các nguồn trích d n trong luận văn được chú thích nguồn gốc r ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 12 năm 2016 Tác giả Luận văn Lê Thị Xuân Trang LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tổ chức lớp Cao học khóa Tây Nguyên, chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, để tôi có điều kiện theo học đúng chuyên ngành mà mình mong muốn. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn đến TS Đặng Văn Dân, đã tận tình hướng d n và cho tôi nhiều góp ý quan trọng, tạo điều kiện để tôi hoàn thiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô của Trường đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh, các bạn trong lớp cao học, các anh chị em đồng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai đã tận tình giúp đỡ và góp ý giúp tôi hoàn thiện luận văn. Cuối cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 . Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 . Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan: ............................. 1 3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................... 4 . Đóng góp của đề tài .............................................................................. 4 7. Kết cấu của luận văn: ............................................................................ 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NHTM ĐỐI VỚI DNNVV . 6 1.1. Những vấn đề cơ bản về DNNVV ............................................................. 6 . . . Khái niệm DNNVV ........................................................................ 6 . . . Tiêu chí xác định DNNVV ............................................................. 6 . .3. Đặc điểm của DNNVV ................................................................... 7 1. .4. Vai trò của DNNVV ..................................................................... 10 . . Tổng quan về TDNH đối với DNNVV .................................................... 12 . . . Khái niệm TDNH đối với DNNVV .............................................. 12 . . . Các phương thức TDNH đối với DNNVV ................................... 13 . .3. Đặc điểm của TDNH đối với DNNVV......................................... 15 . .4. Rủi ro của TDNH đối với DNNVV .............................................. 15 . .5. Vai trò của TDNH đối với DNNVV ............................................. 16 .3. Cơ sở lý luận về phát triển TDNH đối với DNNVV ............................... 18 .3. . Khái quát về phát triển TDNH đối với DNNVV .......................... 18 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển TDNH đối với DNNVV ............ 21 1.3.3. Sự cần thiết phải phát triển TDNH đối với DNNVV ................... 25 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển TDNH đối với DNNVV .. 27 .4. Kinh nghiệm của một số NHTM trên địa bàn về phát triển tín dụng đối với DNNVV và những bài học kinh nghiệm rút ra đối với Agribank Gia Lai. ......................................................................................................................... 33 .4. . Kinh nghiệm của một số NHTM trên địa bàn về phát triển tín dụng đối với DNNVV ...................................................................................... 33 .4. . Những bài học kinh nghiệm rút ra đối với phát triển tín dụng DNNVV tại Agribank Gia Lai ................................................................ 36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI AGRIBANK GIA LAI .................................................................................. 38 . . Khái quát về Agribank Gia Lai ................................................................ 38 . . . Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 38 . . . Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh .................................... 39 . . Tình hình phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai .......................... 47 . . . Số lượng và cơ cấu DNNVV ........................................................ 47 . . . Quy mô vốn và cách tiếp cận nguồn vốn của các DNNVV tại tỉnh Gia Lai ..................................................................................................... 48 .3. Thực trạng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai .................... 50 .3. . Tình hình cho vay DNNVV tại Agribank Gia Lai ....................... 50 .3. . Thực trạng phát triển tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai. ......................................................................................................................... 54 .4. Những kết luận rút ra từ phân tích thực trạng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai........................................................................................ 67 .4. . Những kết quả đạt được trong hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai ................................................................................ 67 .4. . Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai ........................................... 69 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI AGRIBANK GIA LAI .......................................................................... 78 3. . Định hướng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai năm 0 và tầm nhìn chiến lược đến năm 2020 ................................................................. 78 3. . . Một số định hướng chung ............................................................. 78 3. . . Định hướng tín dụng đối với DNNVV ......................................... 78 3. . Giải pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai ..... 79 3. . . Giải pháp đối với Agribank Gia Lai ............................................. 79 3.2.2. Giải pháp đối với DNNVV ........................................................... 87 3.3. Các kiến nghị............................................................................................ 90 3.3. . Đối với Nhà nước .......................................................................... 90 3.3. . Đối với Agribank .......................................................................... 93 KẾT LUẬN .................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98 PHỤ LỤC 01 ................................................................................................ 100 PHỤ LỤC 02 ................................................................................................ 100 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt 1 Agribank 2 Agribank Gia Lai 3 BIDV Gia Lai 4 CP Cổ phần 5 DN Doanh nghiệp 6 DNNN Doanh nghiệp Nhà nước 7 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 8 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 9 NHNN Ngân hàng Nhà nước 10 NHNN Gia Lai Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai 11 NHTM Ngân hàng thương mại 12 SXKD Sản xuất kinh doanh 13 TCTD Tổ chức tín dụng 14 TDNH Tín dụng ngân hàng 15 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 16 Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Gia Lai Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai Viettinbank Gia Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Lai Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai 17 18 Nam Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai DANH MỤC BẢNG Số hiệu 2.1 2.2 Tên bảng Trang Kết quả thực hiện 05 chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh chủ yếu của Agribank Gia Lai Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Gia Lai giai đoạn 2011 - 2015 39 40 2.3 Dư nợ cho vay của Agribank Gia Lai giai đoạn 0 2.4 Kết quả tài chính của Agribank Gia Lai giai đoạn 2011 - 2015 46 2.5 Số lượng DN trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 0 47 2.6 2.7 2.8 2.9 2.10 2.11 2.12 2.13 -2015 -2015 Vốn đăng ký kinh doanh của DN trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 0 -2015 Tình hình cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 0 -2015 Số lượng khách hàng DNNVV, tỷ trọng số lượng khách hàng DNNVV giai đoạn 0 - 2015 Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ, tỷ trọng doanh số cho vay DNNVV giai đoạn 0 - 0 5 của Agribank Gia Lai Dư nợ tín dụng DNNVV, tỷ trọng dư nợ tín dụng DNNVV giai đoạn 0 - 0 5 của Agribank Gia Lai Tình hình nợ xấu cho vay DNNVV của Agribank Gia Lai giai đoạn 0 - 2015 Tình hình nợ quá hạn cho vay DNNVV của Agribank Gia Lai giai đoạn 0 -2015 Tình hình nợ xử lý rủi ro DNNVV của Agribank Gia Lai giai đoạn 0 -2015 44 49 50 55 57 58 61 64 66 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Số hiệu 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 Tên biểu đồ Nguồn vốn huy động Agribank Gia Lai giai đoạn 0 Trang - 2015 Dư nợ theo thành phần kinh tế Agribank Gia Lai giai đoạn 2011 - 2015 Tỷ trọng Dư nợ cho vay DNNVV Agribank Gia Lai giai đoạn 2011-2015 phân theo ngành kinh tế Tình hình nợ xấu DNNVV của Agribank Gia Lai giai đoạn 2011-2015 Tình hình nợ quá hạn DNNVV của Agribank Gia Lai giai đoạn 0 -2015 Tình hình nợ xử lý rủi ro DNNVV của Agribank Gia Lai giai đoạn 0 -2015 41 45 60 62 65 67 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nhu cầu vốn của DNNVV ở Việt Nam cũng như việc tìm lối ra cho nguồn vốn tín dụng của NHTM Việt Nam nói chung và Agribank nói riêng đã được đề cập trong nhiều nghiên cứu của nhiều tác giả trước đây. Tuy nhiên, làm thế nào để vừa giải quyết được nhu cầu vốn vay cho DN trong nền kinh tế, đặc biệt là DNNVV, vừa mang lại hiệu quả và an toàn vốn vay cho ngân hàng v n là vấn đề thời sự đang được bàn luận. Đối với Agribank Gia Lai, DNNVV là đối tượng khách hàng mục tiêu mà Chi nhánh đã lựa chọn trong chiến lược phát triển khách hàng, Chi nhánh đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm phát triển tín dụng đối với DNNVV. Tuy nhiên, kết quả v n còn nhiều hạn chế: thị phần cho vay đối với DNNVV còn thấp, số lượng DNNVV quan hệ tín dụng với Chi nhánh ngày càng giảm, dư nợ cùng tỷ trọng dư nợ cho vay đối với DNNVV có xu hướng giảm, tỷ lệ nợ xấu cho vay DNNVV v n còn cao so với tỷ lệ nợ xấu chung của chi nhánh, chất lượng tín dụng v n còn tiềm ẩn nhiều rủi ro,… chưa tương xứng với tiềm lực loại hình khách hàng này trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Do vậy, việc nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa thiết thực đối với Agribank Gia Lai trong yêu cầu vừa mở rộng quy mô, vừa nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV. Từ tình hình đó, việc nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống cả lý luận và thực tiễn về cho vay đối với các DNNVV, qua đó đề xuất các giải pháp để phát triển tín dụng đối với đối tượng khách hàng này trở thành vấn đề bức thiết và có ý nghĩa chiến lược đối với sự phát triển của Agribank Gia Lai. Do đó, tác giả đã chọn đề tài “Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai” để nghiên cứu. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan: Nhu cầu về vốn của các DNNVV rất lớn và không ngừng tăng lên, tiềm năng 2 của khối DN này đang là hướng đầu tư trọng điểm của các NHTM. Nhận thức được vai trò quan trọng của tín dụng đối với loại hình DNNVV, trên thực tế đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu, đề cập đến vấn đề cấp thiết này. Đây là nguồn tư liệu hữu ích cho việc nghiên cứu luận văn, có thể kể đến một số nghiên cứu dưới đây: Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả V Đức Toàn, 0 , “Tín dụng đối với DNNVV của các NHTM cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Đề tài đã nghiên cứu về thực trạng tín dụng đối với DNNVV của các NHTM cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và đề ra các giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV. Tác giả đã hệ thống hóa các định hướng phát triển tín dụng đối với DNNVV, góp phần đưa ra các giải pháp có cơ sở lý luận và thực tiễn nên có tính ứng dụng cao. Tuy nhiên, nghiên cứu tập trung nhiều vào phân tích, đánh giá về DNNVV, chưa đi sâu vào phân tích, đánh giá về hoạt động của ngân hàng đối với DNNVV, chưa đánh giá hết chất lượng tín dụng đối với DNNVV nên những khuyến nghị của luận án hướng tới các cơ quan quản lý, chưa có nhiều khuyến nghị nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV của các NHTM CP. Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Văn Lê, 0 4, “Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn”. Đề tài nghiên cứu mang tầm vĩ mô, đề cập đến những vấn đề lớn liên quan đến chính sách, hệ thống để phát triển tín dụng DNNVV tại Việt Nam. Luận án đã đưa ra nhóm giải pháp mang tính chiến lược và nhóm giải pháp cụ thể cho việc tăng trưởng tín dụng DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn chưa nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV. Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Quách Anh Bằng, 0 3, “Tín dụng đối với DNNVV tại NHTM Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Biên Hòa”. Luận văn cho thấy chất lượng tín dụng, đặc biệt là tín dụng DNNVV trong thời gian nghiên cứu đang có chiều hướng xấu đi, nợ xấu, nợ quá hạn có khuynh hướng gia tăng. Do vậy, những giải pháp tác giả đề xuất trong luận văn đã đóng góp thành tựu đáng kể trong thực tế về kiểm soát chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, đề tài chưa đề cập đến vấn đề phát triển cho vay đối với DNNVV tương xứng với quy mô tín dụng 3 tại chi nhánh và thị phần cho vay DNNVV trên địa bàn tỉnh Biên Hòa nhằm đảm bảo hoạt động tín dụng đối với DNNVV của Vietcombank Biên Hòa ngày càng phát triển, có hiệu quả và bền vững. Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Hà Linh, 0 5, “Cho vay các DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Láng Hạ”. Luận văn đã đề ra các giải pháp để mở rộng tín dụng đối với DNNVV, chưa chú trọng nhiều đến vấn đề chất lượng tín dụng của loại hình khách hàng này. Từ việc nghiên cứu tổng quan, đã có không ít đề tài luận văn từ thạc sĩ đến tiến sĩ hay các bài báo, các hội thảo nghiên cứu về hoạt động cho vay, hiệu quả cho vay của NHTM đối với DNNVV. Đối với Agribank, cũng đã có không ít luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề này. Tuy nhiên, đối với Agribank Gia Lai, đến nay chưa có một đề tài nào nghiên cứu về tín dụng đối với DNNVV. Do vậy, luận văn “Tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai” được coi là công trình khoa học đầu tiên đề cập một cách toàn diện hệ thống và cụ thể cả lý luận và thực tiễn về thực trạng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai. 3. Mục tiêu nghiên cứu Thông qua việc nghiên cứu những lý luận cơ bản về DNNVV, tín dụng NHTM đối với DNNVV, thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai để tìm ra các giải pháp nhằm phát triển tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài định hướng tập trung vào việc phân tích, đánh giá quy mô và chất lượng tín dụng đối với DNNVV, để từ đó thấy được những ưu điểm và hạn chế trong lĩnh vực này. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm phát triển tín dụng đối với DNNVV trong thời gian tới. Hoạt động tín dụng tại Agribank Gia Lai chủ yếu là hoạt động cho vay. Vì vậy, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về lý luận cơ bản và thực tiễn hoạt động cho 4 vay đối với DNNVV, không đề cập đến các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Do vậy, thuật ngữ tín dụng đối với DNNVV trong luận văn được hiểu là cho vay đối với DNNVV. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: luận văn nghiên cứu tại Agribank Gia Lai. - Về thời gian: để phục vụ cho nội dung nghiên cứu, số liệu thu thập để đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai trong khoảng thời gian từ năm 0 - 2015; Qua kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ đưa ra các giải pháp đề xuất trong giai đoạn tiếp theo. 5. Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở của phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, luận văn đã sử dụng các phương pháp sau đây để nghiên cứu: - Phương pháp thu thập thông tin, thống kê và xử lý số liệu sử dụng trong quá trình thu thập, xử lý các số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Gia Lai như: kết quả huy động vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, cơ cấu dư nợ, số lượng DNNVV có quan hệ tín dụng với ngân hàng,... Quá trình này cho ph p thống kê được các số liệu nội bộ liên quan đến hoạt động kinh doanh, tín dụng của Agribank Gia Lai. - Phương pháp so sánh: sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá thực trạng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai theo thời gian: tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ cơ cấu dư nợ cho vay đối với DNNVV số lượng khách hàng vay vốn tình hình nợ quá hạn và nợ xấu thu nhập từ hoạt động cho vay,... - Ngoài ra, luận văn sử dụng các bảng, biểu đồ, sơ đồ để minh họa làm tăng độ tin cậy của nghiên cứu. Bên cạnh đó, luận văn có sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn đồng thời, tham khảo các tài liệu, các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước có liên quan đến nội dung nghiên cứu, cũng như sử dụng các số liệu tham khảo từ các cơ quan hữu quan. 6. Đóng góp của đề tài Thứ nhất, luận văn đã kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để đánh giá vai trò tín 5 dụng của các NHTM đối với DNNVV. Bên cạnh đó, sự vận dụng lý luận vào thực tiễn qua việc phân tích đánh giá để thấy được sự cần thiết khách quan của việc phát triển tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai. Trên cơ sở đó, tác giả xây dựng khung lý thuyết về cơ sở lý luận hợp lý phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Thứ hai, trên cơ sở nguồn số liệu thu thập được, luận văn đi sâu phân tích một các logic và chặt chẽ về thực trạng quy mô và chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai từ năm 0 - 0 5. Từ đó, đưa ra những hạn chế và xác định nguyên nhân của hạn chế để có giải pháp thiết thực nhằm phát triển tín dụng đối với DNNVV của Agribank Gia Lai trong thời gian tới. Thứ ba, xuất phát từ những hạn chế và những nguyên nhân khách quan, chủ quan trong quan hệ tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai, luận văn đề xuất các giải pháp có thể vận dụng trong thực tiễn để phát triển tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai. Bên cạnh đó, luận văn gợi ý một số khuyến nghị đối với Nhà nước và Agribank nhằm mục đích góp phần phát triển tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai. 7. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được cấu trúc thành ba chương: Chương : Tổng quan về tín dụng NHTM đối với DNNVV. Chương : Thực trạng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai. Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai. 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NHTM ĐỐI VỚI DNNVV 1.1.Những vấn đề cơ bản về DNNVV 1.1.1. Khái niệm DNNVV Theo Luật DN số 8/ 0 4/QH 3 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày / / 0 4, “DN là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Có rất nhiều cách phân loại DN: phân loại theo hình thức sở hữu, DN gồm có: DNNN, DNTN, công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty CP theo quy mô, DN được phân làm ba loại: DN lớn, DN vừa và DN nhỏ. Ở Việt Nam, căn cứ vào đặc điểm, tình hình thực tế của đất nước cùng với yêu cầu bức thiết trong vấn đề hỗ trợ phát triển đối với các DNNVV, ngày 30/ / 009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 5 / 009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV. Theo đó, DNNVV được định nghĩa như sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm, trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên”. 1.1.2. Tiêu chí xác định DNNVV Hiện nay có rất nhiều tiêu thức để phân loại DNNVV. Một số tiêu thức như: vốn, lao động, doanh thu, lợi nhuận,... Tuy nhiên, mỗi một nước, mỗi một nền kinh tế lại lựa chọn các tiêu thức khác nhau, phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Trong đó, hai tiêu thức được sử dụng nhiều nhất ở phần lớn các nước là quy mô vốn và lao động. Thông thường, các nước có trình độ phát triển càng cao thì quy định về chỉ tiêu quy mô vốn cũng như lao động càng cao so với các nước có trình độ phát triển thấp hơn. 7 Theo Nghị định số 5 / 009/NĐ-CP, DNNVV được phân loại như sau: Quy mô DN siêu DN nhỏ nhỏ Khu vực I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản II. Công nghiệp và xây dựng III. Thương mại và dịch vụ DN vừa Số lao Tổng Số lao Tổng Số lao động nguồn vốn động nguồn vốn động 0 người trở xuống 0 người trở xuống 0 người trở xuống 0 tỷ đồng trở xuống 0 tỷ đồng trở xuống 0 tỷ đồng trở xuống từ trên 0 từ trên 0 tỷ từ trên 00 người đến đồng đến 00 người 00 tỷ đồng người đến 300 người từ trên 0 từ trên 0 tỷ từ trên 00 người đến đồng đến 00 người 00 tỷ đồng người đến 300 người từ trên 0 từ trên 0 tỷ từ trên 50 người đến đồng đến người đến 50 người 50 tỷ đồng 00 người Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính Phủ. 1.1.3. Đặc điểm của DNNVV Một là, DNNVV có quy mô hoạt động SXKD nhỏ và tiềm lực tài chính thấp. Đây là đặc điểm nổi bật của DNNVV, với lượng vốn đầu tư giới hạn và số lượng lao động tối đa là 300 người thì quy mô của DNNVV là tương đối nhỏ. Điều này mang lại một số lợi thế cho DNNVV như khả năng dễ thành lập, dễ gia nhập thị trường, khả năng thu hồi vốn nhanh,... Những lợi thế này đã tạo điều kiện cho các DNNVV phát triển trong nhiều ngành nghề, trên nhiều địa bàn, nhiều lĩnh vực kinh tế bù vào các khoảng trống mà các DN lớn để lại. Tuy nhiên, do quy mô vốn nhỏ nên DNNVV bị hạn chế trong khả năng thực hiện dự án đầu tư vào mặt bằng, nhà xưởng, máy móc thiết bị và nguyên vật liệu. Các DNNVV thường không đạt được lợi thế về quy mô như các DN lớn. Hơn nữa, quy mô nhỏ kèm vấn đề minh bạch thông tin hạn chế cũng khiến cho các DN khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn từ các ngân hàng cũng như từ thị trường chứng khoán. Đối với các DN đã tiếp cận được nguồn vốn TDNH, nguồn tài trợ này không 8 phải lúc nào cũng đáp ứng được nhu cầu của DN do DN chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn của ngân hàng như: dự án, phương án SXKD hiệu quả không cao, vốn tự có tham gia không đủ tỷ lệ quy định, tài sản bảo đảm chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn của ngân hàng,... Hai là, DNNVV có tính năng động, nhạy bén và dễ thích nghi với sự thay đổi của thị trường. Đây là một ưu thế nổi trội của DNNVV, với quy mô nhỏ và vừa, bộ máy quản lý gọn nhẹ, DNNVV dễ dàng tìm kiếm và đáp ứng những yêu cầu có hạn trong thị trường chuyên môn hóa. Mặt khác, DNNVV có mối liên hệ trực tiếp với thị trường và người tiêu thụ nên có phản ứng nhanh nhạy với sự biến động của thị trường. Với cơ sở vật chất không lớn, DNNVV đổi mới linh hoạt hơn, dễ dàng chuyển đổi sản xuất hoặc thu hẹp quy mô mà không gây ra hậu quả nặng nề cho xã hội. Chính nhờ tính linh hoạt, khả năng thích ứng với thị trường và chấp nhận rủi ro mà loại hình DN này có khả năng đổi mới, mang lại hiệu quả cao cho nền kinh tế và tự nó đã thực hiện chức năng kinh tế to lớn đối với xã hội. Ba là, DNNVV đa dạng về loại hình DN; ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh phong phú. DNNVV hoạt động dưới nhiều loại hình như: DNNN, DNTN, công ty TNHH, công ty CP,... trên nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Nhờ quy mô nhỏ, nhờ khả năng tận dụng được nguồn lao động và nguyên vật liệu tại địa phương, dễ dàng đáp ứng được những thay đổi theo nhu cầu của thị trường nên DNNVV phát triển nhanh chóng và là nhân tố đóng góp nhiều vào ổn định đời sống xã hội, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Bốn là, chiến lược SXKD, trình độ khoa học kỹ thuật và năng lực cạnh tranh hạn chế. Nhiều DNNVV thiếu một chiến lược kinh doanh r ràng, phù hợp với sứ mệnh, mục tiêu của DN mà đa phần chỉ xây dựng các kế hoạch SXKD mang tính tạm thời, ngắn hạn. Do đó, trước những biến động của thị trường, DNNVV thường có xu hướng đi chệch ra sứ mệnh, mục tiêu đề ra ban đầu và thiếu sự điều chỉnh kịp 9 thời, hợp lý. Trong thời đại khoa học kỹ thuật thay đổi nhanh chóng, đầu tư vào khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tiết kiệm chi phí trở thành điều kiện cốt l i để giúp các DN nâng cao năng lực cạnh tranh. Đối với DNNVV, do quy mô vốn bị hạn chế nên việc đầu tư nâng cấp, đổi mới các máy móc thiết bị, quy trình sản xuất thường không được thường xuyên nên d n tới hệ quả là các DNNVV thường sử dụng công nghệ lạc hậu, chi phí sản xuất cao, thiếu kinh nghiệm và trình độ trong nắm bắt thông tin thị trường cũng như marketing sản phẩm, dịch vụ nên DNNVV gặp nhiều khó khăn trong cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, do quy mô thị trường của DNNVV thường hạn hẹp trong phạm vi địa phương, chưa có nhiều khách hàng lớn, khách hàng truyền thống, nên việc mở rộng thị trường là rất khó làm hạn chế năng lực cạnh tranh của DNNVV. Năm là, hoạt động của DNNVV phụ thuộc nhiều vào biến động của môi trường kinh doanh. Quy mô vốn thấp, hoạt động SXKD mang nặng tính thời vụ, thiếu chiến lược kinh doanh dài hạn, nguồn vốn huy động hạn chế d n đến mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh và tính ổn định của DNNVV tương đối thấp. Chính vì vậy, những thay đổi trong môi trường kinh tế vĩ mô và môi trường kinh doanh thường có những ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của DNNVV. Tuy vậy, với quy mô nhỏ, DNNVV cũng có những lợi thế nhất định khi dễ dàng chuyển hướng SXKD, tăng giảm lao động, thậm chí chuyển địa điểm SXKD dễ dàng hơn các DN lớn. Sáu là, DNNVV có bộ máy điều hành gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao nhưng năng lực quản trị chưa cao. Với số lượng lao động không nhiều, cơ cấu tổ chức sản xuất cũng như bộ máy quản lý trong các DNNVV tương đối gọn, không có quá nhiều khâu trung gian đã làm tăng hiệu quả hoạt động của DN các quyết định, các chỉ tiêu, các định hướng SXKD đến với người lao động một cách nhanh chóng, tiết kiệm chi phí quản lý DN và nhạy b n với những thay đổi trong môi trường kinh doanh. Tuy nhiên, việc đưa ra các quyết định nhanh chóng kết hợp với việc thiếu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất