LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin chân thành cám ơn Công ty PNJ đã hỗ trợ tôi trong thời gian
thực tập tại PNJ. Tôi cũng xin cám ơn thầy Đinh Tiên Minh đã tận tình hướng dẫn
tôi trong quá trình thực hiện khóa luận.
Qua thời gian gần ba tháng thực tập tại bộ phận Digital Marketing tại PNJ và
thực hiện khóa luận, tôi đã có dịp áp dụng một phần kiến thức chuyên ngành học
vào thực tế. Với công việc liên quan đến Digital Marketing đã giúp tôi nhận thấy
được tầm quan trọng của nó đối với công ty. Hiểu một cách khái quát về các công
cụ truyền thông trực tuyến, nắm bắt được xu hướng truyền thông trực tuyến năm
2013 và xa hơn nữa. Thông qua đó, tôi đã trang bị cho mình thêm một số kiến thức,
kỹ năng cần thiết cho công việc.
Cuối cùng, nhờ sự hướng dẫn nhiệt tình và những ý kiến phản hồi từ Thầy đã
giúp tôi hoàn thiện hơn đề tài của mình, từ việc chỉnh sửa đề cương chi tiết nội
dung, hướng dẫn cách trình bày một bài khóa luận tốt nghiệp, cách sử dụng từ chính
xác cho đến việc phân bổ thời gian thực hiện khóa luận hợp lý.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn.
Kính chúc quý Công ty ngày càng phát triển.
Kính chúc Thầy nhiều sức khỏe.
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TP.HCM, ngày … tháng … năm ….…
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu, họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ
1.
Banner: Biểu ngữ.
Là một ảnh đồ hoạ (có thể là tĩnh hoặc động) được đặt trên các trang web với
chức năng là một công cụ quảng cáo.
2.
Blog: Nhật ký cá nhân trực tuyến
3.
E-mail (Email): Thư điện tử.
4.
Fan: người hâm mộ
5.
Fanpage: Facebook cho phép các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và những
nhà phát triển…tạo một trang dành cho những người hâm mộ
6.
Flash: một ứng dụng đồ họa được sử dụng trên trang web
7.
Google Adwords: Quảng cáo từ khóa/ Quảng cáo tìm kiếm
Là hệ thống quảng cáo của Google cho phép các nhà quảng cáo đặt quảng cáo
trên trang kết quả tìm kiếm của Google hoặc các trang thuộc hệ thống mạng
nội dung của Google.
8.
Marketing online: Truyền thông trực tuyến
9.
Online Shopping: Mua sắm trực tuyến
10. PPC (Pay Per Click): Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm và trả phí cho mỗi lần
click.
11. SEM (Search Engine Marketing): Marketing trên công cụ tìm kiếm
12. SEO (Search Engine Optimization): Tối ưu hóa cho công cụ tìm kiếm
13. Showbiz: Ngành kinh doanh giải trí
14. Website: Trang Web
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1.
CB-CNV: Cán bộ - công nhân viên
2.
CP: Cổ phần
3.
ĐKKD: Đăng ký kinh doanh
4.
HĐQT: Hội đồng Quản trị
5.
PNJ: Công ty Cổ phần Vàng Bạc Đá quý Phú Nhuận
6.
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
7.
UBND: Ủy ban nhân dân
GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài
Theo khảo sát của WeAreSocial- một tổ chức có trụ sở chính ở Anh nghiên cứu
độc lập về truyền thông xã hội toàn cầu, với dân số hơn 90 triệu người và một nền
kinh tế tăng trưởng 5,4% trong quý 3 của năm 2012, mạng xã hội, thiết bị kỹ thuật
số và điện thoại di động của Việt Nam đang phát triển với tốc độ đáng kinh ngạc.
WeAreSocial cho biết số người dùng Internet Việt Nam là 30,8 triệu. Tỉ lệ người
dùng Internet trên tổng số dân là 34% (cao hơn mức trung bình của thế giới là
33%).
Nguồn: Theo Wearesocial, “30,8 triệu người Việt Nam sử dụng Internet”,
http://nhipsongso.tuoitre.vn/Nhip-song-so/516689/308-trieu-nguoi-Viet-Nam-sudung-Internet.html, ngày 23/12/2013.
Với số lượng người dùng Internet lớn như thế thì hoạt động xúc tiến truyền
thông trực tuyến cực kỳ quan trọng đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung
và PNJ nói riêng. Truyền thông trực tuyến mới thực sự phát triển tại công ty cách
đây vài năm, tuy theo kịp xu hướng nhưng chưa có định hướng rõ ràng, vẫn còn
nhiều điểm chưa khắc phục, cần được đầu tư, phát triển hơn nữa.
Được tiếp xúc với truyền thông trực tuyến tại công ty, đây là cơ hội tốt cho tôi
học hỏi, rút ra kinh nghiệm từ thực tiễn công việc, và hoàn thiện bản thân trong
công việc, đồng thời cũng là một đề tài hay để tôi có thể khai thác, nghiên cứu cho
khóa luận tốt nghiệp, cũng một phần nhỏ đóng góp cho công ty để hoàn thiện hơn
về giải pháp truyền thông trực tuyến tại PNJ.
2. Mục tiêu đề tài
Tìm hiểu thực trạng truyền thông trực tuyến của thương hiệu PNJ, từ đó đề ra
giải pháp nhằm xây dựng kênh cung cấp thông tin trực tuyến hiệu quả cho PNJ. Bên
cạnh đó còn tăng độ nhận diện đối với thương hiệu PNJ qua các công cụ trực tuyến,
tạo ra kênh thông tin để phục vụ việc tìm kiếm và tiếp cận khách hàng mục tiêu và
SVTH: Bùi Thị Như Ngọc – Mar2 K35
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
khách hàng tiềm năng. Mặt khác còn hỗ trợ các hoạt động xúc tiến khác để tăng
lượng khách hàng đến với PNJ.
Ngoài ra còn được thực hành kiến thức về truyền thông và xây dựng kế hoạch
truyền thông vào thực tế công việc.
3. Quy trình thực hiện, phƣơng pháp nghiên cứu
3.1.
Quy trình thực hiện:
Bƣớc 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
Tìm hiểu về các công việc truyền thông trực tuyến của PNJ, cùng với kiến thức
đã được học để xác định được vấn đề chưa hoàn thiện, cần khắc phục và phát triển.
Truyền thông trực tuyến tại PNJ mới chỉ phát triển cách đây vài năm, còn nhiều
vấn đề cần hoàn thiện, cần xác định được hướng đi rõ ràng để có thế tiếp tục phát
triển mạnh kênh truyền thông trực tuyến, thu hút được lượng lớn khách hàng và
tăng độ nhận biết đối với PNJ.
Bƣớc 2: Xác định thông tin cần nghiên cứu
Tìm hiểu các lý thuyết chung về truyền thông, truyền thông trực tuyến. Thu thập
thông tin chung về công ty để có thể tìm hiểu và đánh giá một số kênh truyền thông
trực tuyến của công ty để có được đề xuất giải pháp thích hợp, có thể ứng dụng vào
thực tiễn công ty.
Bƣớc 3: Nhận dạng nguồn dữ liệu và kỹ thuật thu thập
Thu thập nguồn dữ liệu thứ cấp về truyền thông, truyền thông trực tuyến bằng
phương pháp nghiên cứu tại bàn.
Thu thập nguồn dữ liệu sơ cấp về những nhận xét, đánh giá của khách hàng về
các công cụ truyền thông trực tuyến tại PNJ bằng phương pháp nghiên cứu thị
trường thông qua bảng câu hỏi.
Bƣớc 4: Thu thập dữ liệu
Nghiên cứu tại bàn về cơ sở lý thuyết.
SVTH: Bùi Thị Như Ngọc – Mar2 K35
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Nghiên cứu thị trường để khảo sát tình hình truyền thông trực tuyến tại PNJ.
Bƣớc 5: Phân tích dữ liệu
Phân tích các thông tin thu thập được. Giới thiệu sơ lược lý thuyết về truyền
thông, truyền thông trực tuyến, cách thực hiện để so sánh với tình hình thực tế tại
công ty.
Dựa vào lý thuyết, đánh giá của người dung, phân tích và đánh giá hiệu quả các
hoạt động truyền thông trực tuyến tại công ty.
Bƣớc 6: Viết báo cáo và trình bày nghiên cứu
Sau khi đã phân tích những vấn đề, đề xuất các giải pháp để định hướng phát
triển cho việc truyền thông trực tuyến tại công ty. Bao gồm: cơ sở để đưa ra giải
pháp, nội dung của giải pháp và tính khả thi của giải pháp.
Bƣớc 3: Phân tích thông tin thu thập được
3.2.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu tại bàn:
Lý thuyết về truyền thông, truyền thông trực tuyến tham khảo từ sách, Internet;
Tổng quan về công ty PNJ và tìm hiểu một số hoạt động truyền thông trực tuyến
tại công ty tham khảo từ trang web PNJ, một số phòng ban của PNJ.
Nghiên cứu thị trƣờng:
Lập bảng câu hỏi khảo sát tính hiệu quả của các công cụ truyền thông trực tuyến
tại PNJ, phỏng vấn 100 mẫu chia đều ra một số quận của TP. HCM (Các quận
1, 3, 5, 6, 10, 11, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Tân Bình);
Phân tích kết quả nghiên cứu.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: truyền thông trực tuyến tại PNJ
Phạm vi nghiên cứu: Một số quận tại TP.HCM (Các quận 1, 3, 5, 6, 10, 11, Gò
Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Tân Bình)
SVTH: Bùi Thị Như Ngọc – Mar2 K35
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
5. Hạn chế của đề tài
Truyền thông trực tuyến tại PNJ thật sự phát triển chỉ mới 2 năm trở lại đây nên
ít số liệu, thông tin cần cho đề tài.
Chỉ phân tích hoạt động truyền thông dựa trên khía cạnh Marketing , không đề
cập đến khía cạnh kỹ thuật nên trong thực tế có thể gặp khó khăn
Chưa đo lường và đánh giá được hiệu quả của kế hoạch truyền thông trực tuyến
nếu được thực hiện trên thực tế
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu thì bài khóa luận còn có bốn chương sau đây:
Chƣơng 1: Trình bày tổng quan về truyền thông và truyền thông trực tuyến. Phần
truyền thông trực tuyến phân tích một số công cụ để dùng so sánh với các công cụ
truyền thông trực tuyên hiện tại của PNJ. Chương này trình bày các khái niệm, đặc
điểm của truyền thông nói chung, truyền thông trực tuyến nói riêng; khái quát được
một số công cụ truyền thông trực tuyến và cách sử dụng chúng hiệu quả. Từ đó có
thể áp dụng cơ sở lý thuyết cho bài khóa luận.
Chƣơng 2: Giới thiệu tổng quan về PNJ bao gồm: thông tin chung, quá trình hình
thành và phát triển, tầm nhìn- sứ mệnh, văn hóa công ty, cơ cấu tổ chức, hệ thống
phân phối, tình hình hoạt động kinh doanh và các thành tựu của PNJ.
Chƣơng 3: Tình hình truyền thông trực tuyến tại công ty. Chương này tập trung
đánh giá hiệu quả của các kênh truyền thông trực tuyến hiện tại của PNJ. So sánh
với đối thủ cạnh tranh như thế nào. Tạo cơ sở để áp dụng cho chương 4, đưa ra các
giải pháp nhằm hoàn thiện hơn hoạt động truyền thông trực tuyến của PNJ
Chƣơng 4: Đưa ra xu hướng trực tuyến hiện nay, cũng với kết quả nghiên cứu ở
chương 3 để đề ra các giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện hoạt động truyền thông
trực tuyến tại PNJ.
SVTH: Bùi Thị Như Ngọc – Mar2 K35
4
GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN GIỚI THIỆU .................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
2. Mục tiêu đề tài .................................................................................................1
3. Quy trình thực hiện, phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu..................................................................3
5. Hạn chế của đề tài ...........................................................................................4
6. Kết cấu đề tài ...................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................8
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................9
DANH MỤC ĐỒ THỊ .............................................................................................10
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TRUYỀN THỒNG TRỰC TUYẾN .......11
1.1.
Lý thuyết về truyền thông .........................................................................11
1.1.1.
Truyền thông là gì? .............................................................................11
1.1.2.
Các yếu tố cơ bản của truyền thông ..................................................12
1.2.
Lý thuyết về truyền thông trực tuyến ......................................................15
1.2.1.
Khái niệm truyền thông trực tuyến ..................................................15
1.2.2.
Đặc điểm của truyền thông trực tuyến .............................................15
1.2.3.
Đối tƣợng truyền thông của truyền thông trực tuyến .....................15
1.2.4.
Một số công cụ trong truyền thông trực tuyến ................................16
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................18
Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
PHÚ NHUẬN ...........................................................................................................20
SVTH: Bùi Thị Như Ngọc – Mar2 K35
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
2.1.
Thông tin chung .........................................................................................20
2.2.
Quá trình hình thành và phát triển .........................................................21
2.3.
Tầm nhìn – Sứ mệnh .................................................................................24
2.4.
Văn hóa PNJ...............................................................................................24
2.5.
Cơ cấu tổ chức............................................................................................25
2.6.
Mạng lƣới kinh doanh của PNJ................................................................28
2.7.
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ..............................................29
2.8.
Thành tựu ...................................................................................................30
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................31
Chương 3: THỰC TRẠNG TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN TẠI PNJ ......32
3.1.
Khảo sát tính hiệu quả của các công cụ truyền thông trực tuyến tại
PNJ .....................................................................................................................32
3.2.
Đánh giá hiệu quả hoạt động của các công cụ truyền thông trực tuyến
tại PNJ ...................................................................................................................42
3.2.1.
Website PNJ ........................................................................................42
3.2.2.
Công cụ tìm kiếm ................................................................................44
3.2.3.
Forum PNJ ..........................................................................................44
3.2.4.
Facebook PNJ ......................................................................................45
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................47
Chương 4: GIẢI PHÁP VÀ ĐỀ XUẤT .................................................................49
4.1.
Xu hƣớng tiếp thị trực tuyến ....................................................................49
4.2.
Lựa chọn phƣơng thức truyền thông trực tuyến hiệu quả ....................49
4.3.
Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế hoạch truyền thông trực tuyến
cho PNJ .................................................................................................................50
SVTH: Bùi Thị Như Ngọc – Mar2 K35
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
4.3.1.
Website PNJ ........................................................................................50
4.3.2.
SEO và SEM ........................................................................................52
4.3.3.
Facebook PNJ ......................................................................................55
Kết luận chƣơng 4 ................................................................................................56
KẾT LUẬN ..............................................................................................................57
PHỤ LỤC A .............................................................................................................58
PHỤ LỤC B .............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................64
SVTH: Bùi Thị Như Ngọc – Mar2 K35
7
GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hệ thống cửa hàng của PNJ...................................................................... 29
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả kinh doanh của PNJ 2007-2011 ..................................... 29
SVTH: Bùi Thị Như Ngọc – Mar2 K35
8
GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các phần tử trong quá trình truyền thông ................................................. 11
Hình 1.2: Quy trình thiết kế chương trình truyền thông chiêu thị ............................ 12
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức PNJ ..................................................................................... 26
Hình 3.1: Giao diện trang web PNJ .......................................................................... 42
Hình 3.2: Minh họa vấn đề về việc đăng bài viết mới lên trang web PNJ................ 43
Hình 3.3: Minh họa tìm kiếm với từ khóa “trang sức” ............................................. 44
Hình 3.4: Minh họa mức độ quan tâm đến trang PNJGold....................................... 45
Hình 3.5: Minh họa mức độ quan tâm đến trang PNJSilver ..................................... 46
Hình 3.6: Minh họa mức độ quan tâm đến trang Online Shopping .......................... 46
Hình 4.1: Minh họa cho giải pháp cập nhật tin tức bái viết mới lên Website PNJ ... 51
Hình 4.2: Minh họa cách viết bài chứa từ khóa liên quan đến công ty..................... 53
Hình 4.3: Minh họa cho giải pháp SEM ................................................................... 54
SVTH: Bùi Thị Như Ngọc – Mar2 K35
9
GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1: Cơ cấu đối tượng theo độ tuổi................................................................. 32
Đồ thị 3.2: Cơ cấu đối tượng theo nghề nghiệp ........................................................ 33
Đồ thị 3.3: Cơ cấu đối tượng biết PNJ thông Internet .............................................. 33
Đồ thị 3.4: Cơ cấu đối tượng biết PNJ thông từng công cụ ...................................... 34
Đồ thị 3.5: Mức độ truy cập vào các công cụ truyền thông trực tuyến tại PNJ ........ 35
Đồ thị 3.6: Mức độ hài lòng về công cụ Website PNJ .............................................. 36
Đồ thị 3.7: Mức độ hài lòng về công cụ tìm kiếm liên quan đến PNJ ...................... 37
Đồ thị 3.8: Mức độ hài lòng về Youtube .................................................................. 38
Đồ thị 3.9: Mức độ hài lòng về Email ....................................................................... 39
Đồ thị 3.10: Mức độ hài lòng về Forum PNJ ............................................................ 40
Đồ thị 3.11: Mức độ hài lòng về Facebook PNJ ....................................................... 41
SVTH: Bùi Thị Như Ngọc – Mar2 K35
10
GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Khóa luận tốt nghiệp
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TRUYỀN THỒNG
TRỰC TUYẾN
1.1. Lý thuyết về truyền thông
1.1.1. Truyền thông là gì?
Hình 1.1: Các phần tử trong quá trình truyền thông
Thông điệp
Người gửi
Giải mã
Mã hóa
Người nhận
Phương tiện truyền thông
Nhiễu
Liên hệ
ngược
Phản ứng
đáp lại
Nguồn: Philip Kotler (2008), Quản trị Marketing, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội,
trang 674.
Mô hình truyền thông gồm chín phần tử. Các bên chủ yếu tham gia truyền
thông: người gửi, người nhận. Công cụ truyền thông chủ yếu: thông điệp, phương
tiện truyền thông. Những chức năng truyền thông chủ yếu: mã hóa, giải mã, phản
ứng đáp lại và liên hệ ngược. Nhiễu là phần tử cuối cùng.
Người gửi phải truyền thông điệp (những tín hiệu quen thuộc với người nhận thì
càng hiệu quả) đến người nhận (công chúng mục tiêu) thông qua phương tiện truyền
thông có hiệu quả (quá trình mã hóa của người gửi phải ăn khớp với quá trình giải
mã của người nhận). Xung quanh thông điệp có rất nhiều nhiễu (tác nhân làm phân
tán), vì vậy người gửi phải thiết kế thông điệp một cách thu hút. Khi thông điệp lọt
vào trí nhớ của người nhận thì có thể xảy ra hai trường hợp là tích cực (thông điệp
sẽ được tiếp nhận và ghi nhớ kỹ) hoặc tiêu cực (thông điệp bị từ chối).
SVTH: Bùi Thị Như Ngọc – Mar2 K35
11
GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Khóa luận tốt nghiệp
Truyền thông là quá trình chia sẻ thông tin, là một kiểu tương tác xã hội trong
đó ít nhất có hai tác nhân tương tác lẫn nhau, chia sẻ các qui tắc và tín hiệu chung.
Ở dạng đơn giản, thông tin được truyền từ người gửi tới người nhận. Ở dạng phức
tạp hơn, các thông tin trao đổi liên kết người gửi và người nhận.
Nguồn:
ZTRANTRIDUNG,
“Truyền
http://www.saga.com.vn/truyen_thong/20715.saga, ngày 13/01/2013.
thông”.
1.1.2. Các yếu tố cơ bản của truyền thông
Hình 1.2: Quy trình thiết kế chƣơng trình truyền thông chiêu thị (7 bƣớc)
Xác định công chún mục tiêu của truyền thông
Xác định mục tiêu truyền thông
Thiết kế thông điệp
Lựa chọn kênh truyền thông
Quyết định ngân sách chiêu thị
Phối hợp các công cụ chiêu thị
Đánh giá kết quả
Nguồn: Philip Kotler (2008), Quản trị Marketing, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội,
trang 675.
Xác định công chúng mục tiêu của truyền thông
Công việc đầu tiên là xác định công chúng mục tiêu. Công chúng có thể là
khách hàng tiềm năng, khách hàng hiện thời, người ra quyết định mua hoặc cũng có
thể là người gây ảnh hưởng trong quá trình mua. Sau khi xác định được công chúng
mục tiêu, tiếp tục xác định truyền thông cái gì? như thế nào? khi nào? ở đâu?...
SVTH: Bùi Thị Như Ngọc – Mar2 K35
12
GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.1.
Xác định mục tiêu truyền thông
Người truyền thông Marketing phải quyết định về phản ứng đáp lại mong muốn
của công chúng.
Mục tiêu truyền thông gồm:
Thông tin: Cung cấp cho thị trường những thông tin đầy đủ, chính xác, đáng
tin cậy về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ.
Thuyết phục: Tạo nhận thức tốt, tin tưởng vào thương hiệu, sản phẩm, dịch
vụ cho đối tượng được truyền thông; kích thích họ mua sản phẩm, dịch vụ.
Nhắc nhở: Làm cho đối tượng được truyền thông ghi nhớ những thông tin
liên quan đến thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ; duy trì ở mức độ cao nhất
1.1.2.2.
Thiết kế thông điệp
Thông điệp là sự tập hợp thông tin có định hướng thuyết phục đối với khách
hàng trọng điểm của mình dưới hình thức xúc tiến khác nhau. Việc thiết lập thông
điệp đòi hỏi giải quyết ba vấn đề: nói cái gì (nội dung thông điệp), nói như thế nào
cho hợp lý (cấu trúc thông điệp) và nói như thế nào cho biểu cảm (hình thức thông
điệp).
Để xác định được nội dung thông điệp thì người truyền thông điệp phải xác định
ý tưởng muốn chuyển đến và được chấp nhận bởi đối tượng nhận. Trong nội dung
của thông điệp làm sao phải nêu bật được lợi ích của sản phẩm đem lại cho khách
hàng trình bày được ích lợi của sản phẩm. Người phát thông điệp phải biết rằng đối
với sản phẩm khác nhau sẽ có những gợi dẫn khác nhau tác động vào khách hàng.
1.1.2.3.
Lựa chọn kênh truyền thông
Kênh truyền thông là cái được sử dụng để đưa thông điệp truyền thông đến
người nhận.
Kênh truyền thông được phân thành kênh trực tiếp – người gửi thông điệp và
người nhận thông điệp tiếp xúc hay giao tiếp trực tiếp với nhau và kênh gián tiếp –
SVTH: Bùi Thị Như Ngọc – Mar2 K35
13
GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Khóa luận tốt nghiệp
không có sự tiếp xúc hay giao tiếp trực tiếp giữa người gửi và người nhận. Các kênh
truyền thông khác nhau sử dụng phương tiện truyền thông khác nhau.
1.1.2.4.
Quyết định ngân sách chiêu thị
Xây dựng ngân sách giúp xác định được tính khả thi và đo lường được mức hiệu
quả của truyền thông. Có nhiều phương pháp để hoạch định ngân sách cho truyền
thông:
Phương pháp căn cứ vào khả năng ngân sách dành cho truyền thông: là phương
pháp định ngân sách dựa trên khả năng tài chính trong năm của công ty hoặc do
phòng tài chính phân bổ.
Phương pháp tính tỉ lệ phần trăm theo doanh thu: là phương pháp xác định ngân
sách bằng tỉ lệ phần trăm trên doanh thu hoặc giá bán dự kiến.
Phương pháp cân bằng cạnh tranh: là cách xác định ngân sách cạnh tranh bằng
cách chi tiêu cho truyền thông bằng với đối thủ cạnh tranh.
Phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ: là phương pháp xây dựng ngân
sách dựa trên cơ sở mục tiêu truyền thông cụ thể để tính toán.
1.1.2.5.
Phối phợp các công cụ chiêu thị
Để truyền đi thông điệp, có thể lựa chọn trong nhiều phương tiện truyền thông
khác nhau từ hai kênh truyền thông trực tiếp hoặc gián tiếp để sử dụng. Sự phối hợp
các phương tiện truyền thông với nhau được gọi là phối thức chiêu thị. Có 5 phối
thức chiêu thị là Quảng cáo, Khuyến mãi, Marketing trực tiếp, Quan hệ công chúng
và Bán hàng trực tiếp.
1.1.2.6.
Đánh giá kết quả
Đánh giá tác động của các chương trình chiêu thị đến công chúng hay khách
hàng mục tiêu. Có hai phương pháp đánh giá kết quả. Thứ nhất, điều tra khách hàng
mục tiêu về mức độ nhận biết, cảm nhân, nhớ… về sản phẩm hay chương trình
SVTH: Bùi Thị Như Ngọc – Mar2 K35
14
GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Khóa luận tốt nghiệp
khuyến mãi. Thứ hai, Lượng hóa bằng cách tiến hành cho điểm các tiêu chí cụ thể/
so sánh với mục tiêu ban đầu đề ra.
1.2. Lý thuyết về truyền thông trực tuyến
1.2.1. Khái niệm truyền thông trực tuyến
“Truyền thông trực tuyến (Marketing online) là việc ứng dụng công nghệ mạng
máy tính, các phương tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển
sản phẩm, phát triển các chiến lược và chiến thuật marketing… nhằm mục đích cuối
cùng là đưa sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh
chóng và hiệu quả.”
Nguồn:
Theo
Marketing24h.com,
“Marketing
online
là
gì?”,
http://marketing.24h.com.vn/digital-marketing-24h/marketing-online24h/marketing-online-la-gi/, ngày 10/01/2013
1.2.2. Đặc điểm của truyền thông trực tuyến
Khách hàng có thể tương tác với quảng cáo, có thể nhấp chuột vào quảng cáo để
mua hàng, để lấy thông tin về sản phẩm hoặc có thể so sánh sản phẩm này với sản
phẩm khác, nhà cung cấp này với nhà cung cấp khác…
Nhà cung cấp có thể lựa chọn được khách hàng mục tiêu và tiềm năng mà doanh
nghiệp muốn hướng tới từ đó giúp doanh nghiệp cắt giảm được nhiều chi phí, nâng
cao hiệu quả của công việc kinh doanh. Đây là đặc điểm cơ bản nhất mà các loại
hình quảng cáo khác không có được như: quảng cáo Tivi, Raddio, báo giấy…
1.2.3. Đối tƣợng truyền thông của truyền thông trực tuyến
Đối tượng của truyền thông trực tuyến cũng nằm trong nhóm công chúng mục
tiêu của truyền thông. Tuy nhiên, đối tượng của truyền thông trực tuyến là những
công chúng mục tiêu có khả năng tiếp cận với các phương tiện truyền thông trực
tuyến.
SVTH: Bùi Thị Như Ngọc – Mar2 K35
15
- Xem thêm -