BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
C
T
Lập trình nhúng cơ bản
Tìm hiểu giao diện SPI
Giảng v ên hướng dẫn: T.S Phạm Văn H
Sinh v ên h
h ện
h m
Tăng Quang hả
Nguyễn Tuấn Anh
H
N
MỤC LỤC
LỜI ÓI ẦU ................................................................................................. 6
PHẦN 1: MỞ ẦU ......................................................................................... 7
1.
Tên đ tài ....................................................................................................... 7
2.
Lý do chọn đ tài ........................................................................................... 7
3.
Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 7
4.
Bố cụ đ tài .................................................................................................. 7
PHẦN 2: NỘI DUNG ...................................................................................... 8
CHƯƠ G I GIỚI THIỆU GIAO DIỆN SPI .................................................. 8
1.1.
Giới thiệu .................................................................................................... 8
1.2.
Chuẩn truy n thông SPI ............................................................................. 8
1.2.1.
Cấu trúc SPI .................................................................................... 8
1.2.2.
SPI truy n hông như hế nào? ..................................................... 10
1.2.3.
SPI là giao thứ đồng b .............................................................. 11
1.2.4.
SPI là giao thứ rao đổi dữ liệu ................................................... 12
1.3.
Các kiểu kết nối SPI ................................................................................. 14
1.3.1.
Kết nố đ ểm – đ ểm ( point-to-point ) ......................................... 14
1.3.2.
Kết nối Multi-slave ....................................................................... 15
1.3.3.
Kết nối Multi-master .................................................................... 16
CHƯƠ G II GIAO DIỆ SPI TRÊ VI IỀU KHIỂN STM32F4 VỚI
LÕI ARM CORTEX-M4 .................................................................................... 19
1.1.
Tổng quan v ARM và Cortex-M ............................................................ 19
1.2.
Tổng quan v b vi xử lý Cortex-M4....................................................... 22
1.3.
Lõi Cortex-M4 (CPU Cortex) .................................................................. 22
1.4
SPI trên STM32 ........................................................................................ 24
1.5
Th ế lập SPI rên STM3 ........................................................................ 25
CHƯƠ G III
HẬ XÉT VỀ GIAO DIỆ SPI ........................................ 33
3.1.
Những ưu đ ểm của SPI ........................................................................... 33
3.2.
Những nhượ đ ểm của SPI ..................................................................... 33
ẾT LUẬ .................................................................................................... 34
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 35
3
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Giao diện SPI ............................................................................................... 9
Hình 2: Truyền dữ liệu SPI ..................................................................................... 10
Hình 3: Giản đồ timing của giao tiếp SPI theo Motorola ...................................... 11
Hình 4: Giản đồ thời gian của SPI ở Mode 0 ......................................................... 13
Hình 5: Giản đồ thời gian của SPI ở Mode 1 ......................................................... 13
Hình 6: Giản đồ thời gian của SPI ở Mode 2 ......................................................... 14
Hình 7: Giản đồ thời gian của SPI ở Mode 3 ......................................................... 14
Hình 8: Kết nối point-to-point, một master nối với một slave ................................ 15
Hình 9: Kết nối nhiều slave song song ................................................................... 16
Hình 11: Kết nối hai master song song đến một slave ........................................... 17
Hình 12: Kết nối hai master với nhau .................................................................... 18
Hình 13: Vi mạch tích hợp của một vi điều khiển................................................... 20
Hình 14: Các sản phẩm trong dòng vi xử lý Cortex ............................................... 21
Hình 15: Các thế hệ dòng vi xử lý Cortex-M .......................................................... 21
Hình 16: Kiến trúc bộ vi xử lý ARM Cortex-M4..................................................... 22
Hình 17: Lõi ARM7TDMI của Cortex-M4.............................................................. 23
Hình 18: Kiến trúc đường ống của ARM Cortex-M4 ............................................. 23
Hình 19: Sơ đồ khối SPI ......................................................................................... 24
Hình 20: Kết nối giữa SPI và MMC/SD card ......................................................... 25
4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Các tín hiệu của giao diện SPI 10
Bảng 2: Các chế độ truyền thông trong giao thức SPI 13
Bảng 3: Danh sách các kiến trúc và lõi vi xử lý mà ARM đã thiết kế 19
5
LỜI NÓI ĐẦU
H ện nay, á v xử lý hay v đ u kh ển đang đượ sử dụng r ng rã rong nh u
lĩnh v như đ u kh ển, đ ng h a, đo đạ , ruy n hông... So vớ á phương pháp
đ u kh ển, đo đạ ruy n hống ( ơ khí, đ ện ử ương ... ) hì sử dụng v xử lý
á ưu đ ểm như nhỏ gọn, í ốn năng lượng, hờ g an đáp ứng nhanh,
hể lập rình
đượ ...
Cùng vớ đ g ao d ện SPI ngày càng đượ sử dụng r ng rã trong ngành công
ngh ệp ơ đ ện ử. hận hứ đượ ầm quan rọng ủa g ao d ện SPI rong v ệ ứng
dụng v o lập rình v đ u kh ển l ơ sở để húng em họn đ
b ập lớn “Tìm
h ểu g ao d ện SPI”.
Dướ s hướng dẫn, hỉ bảo nh ệ ình ủa hầy Phạm Văn H ùng vớ s ố gắng
nỗ l
ủa á h nh v ên rong nh m húng em đã ho n h nh đ
đúng hờ g an
ho phép. Tuy nh ên do hờ g an hạn hế, ũng như vớ ầm h ểu b ế
hạn nên
húng em không ránh khỏ sa s . Vì vậy húng em rấ mong nhận đượ nh u ý k ến
đánh g á, g p ý ủa hầy g áo v á bạn để húng em
hể ho n h ện hêm đ
này.
Chúng em x n hân h nh ảm ơn!
6
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài
Tìm hiểu giao diện SPI
2. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão. Hệ thống thiết bị đ ện
tử, mạ h đ ện tử, đ ện tử kỹ thuật số đã l m hay đổi sâu sắc toàn b hoạt
đ ng sản xuất của on người. Kỹ thuậ đ ện tử số đã v đang hay hế dần các
kỹ thuậ ương v òn đ ng va rò hen hốt trong cu c cách mạng kỹ thuật
và công nghệ. Song song với s phát triển thần kì của cu c cách mạng khoa
học – công nghệ, kỹ thuật số đã dần dần có mặt trong hầu hết tất cả các thiết
bị từ dân dụng đến thiết bị công nghiệp đặc biệ l rong lĩnh v c thông tin
liên lạc, phát thanh truy n hình, đ u khiển t đ ng... Nó giải quyết khối
lượng công việc lớn, giảm kí h hước của các mạ h đ ện tử đồng thời chúng
có nhi u ính năng v đ chính xác cao. Có thể nói rằng kỹ thuật số ra đời là
cu c cách mạng trong ngành kỹ thuậ đ ện tử.
Thế kỷ 21 chứng kiến s phát triển với tố đ chóng mặt của khoa học
công nghệ, n đ ng va rò hen hốt trên tất cả á lĩnh v c của cu c sống vì
vậy trong mỗ húng a, đặc biệt là thế hệ trẻ, sinh viên ngành kỹ thuật cần
phải hiểu rõ và nắm bắ được các kiến thức v công nghệ kỹ thuật số. Do đ
chúng em quyế định chọn đ
“Tìm h ểu giao diện SPI” l m đ bài tập lớn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
-
S nh v ên bướ đầu tìm hiểu v nghiên cứu khoa học.
Hiểu được chuẩn nối tiếp truy n thông.
Nắm được kiến thức v chuẩn giao tiếp SPI.
Phân í h đượ ưu, đượ đ ểm của giao tiếp SPI.
4. Bố cục đề tài
N i dung chính của đ tài gồm ba hương
Chương I G ới thiệu giao diện SPI
Chương II Ứng dụng giao diện SPI rên v đ u khiển AVR
Chương III
hận xét v giao diện SPI
7
PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG : G
I THIỆU GIAO DIỆN SPI
1.1. Giới thiệu
SPI (Serial Peripheral Interface – Giao diện Ngoại vi Nối tiếp) là m t
chuẩn đồng b nối tiếp để truy n dữ liệu ở chế đ song công toàn phần (fullduplex), do công ty Motorola thiết kế nhắm đảm bảo s liên hợp giữa các vi
đ u khi n và thiết bị ngoại vi m á h đơn g ản.
ây l k ểu truy n thông Master-Slave, rong đ
h p Mas er đ u
phối quá trình truy n hông v á h p Slaves đượ đ u khiển bởi Master vì
thế truy n thông chỉ xảy ra giữa Master và Slave.
SPI cung cấp m t giao diện nối tiếp đơn g ản giữa vi xử lý và thiết bị
ngoại vi. Giống với các Bus nối tiếp khá như I C, CA hoặc USB. Chuẩn
giao tiếp SPI ng y ng được sử dụng r ng rã rong lĩnh v đ ện tử, đặc biệt
là trong giao tiếp rao đổi dữ liệu với các thiết bị ngoại vi.
Giao diện SPI được sử dụng tích hợp trong m t số loại thiết bị như
Các b chuyển đổi (ADC và DAC)
Các loại b nhớ (EEPROM và FLASH)
Các loại IC thời gian th c
Các loại cảm biến (nhiệ đ , áp suất...)
Và m t số loại thiết bị khá như b tr n tín hiệu analog, LCD, Graphic
LCD...
1.2. Chuẩn truyền thông SPI
1.2.1. Cấu trúc SPI
Giao diện SPI được th c hiện thông qua Bus 4 dây MISO, MOSI, SCK và
SS nên đô kh SPI òn được gọi là “giao diện 4 dây”.
a. MISO – Master Input/ Slave Output
Chân MISO dùng để truy n dữ liệu ra khỏ SPI kh đặt cấu hình là
Slave và nhận dữ liệu kh đặt cấu hình là Master. MISO của Master và các
Slaves được nối tr c tiếp với nhau.
b. MOSI – Master Output/ Slave Input
8
Chân MOSI dùng để truy n dữ liệu ra khỏ SPI kh đặt cấu hình là
Master và nhận dữ liệu kh đặt cấu hình là Slave. MISO của Master và các
Slaves được nối tr c tiếp với nhau.
c. SCK – Serial Clock
Xung giữ nhịp cho giao tiếp SPI, vì SPI là chuẩn truy n hông đồng b
nên cần m đường giữ nhịp, mỗi nhịp trên chân SCK báo 1 bit dữ liệu đến
hoặ đ . S tồn tại của chân SCK giúp quá trình truy n ít bị lỗi và vì thế tốc
đ truy n của SPI có thể đạt hiệu quả cao.
Xung nhịp chỉ được tạo ra bởi chip Master.
d. SS – Slave Select
SS l đường chọn Slave cần giao tiếp, rên á h p Slave đường SS sẽ
ở mức cao khi không làm việc. Nếu h p Mas er kéo đường SS của m t
Slave n o đ xuống mức thấp thì việc giao tiếp sẽ xảy ra giữa Master và
Slave đ .
Chỉ có m đường SS trên mỗ Slave nhưng
hể có nhi u đường đ u
khiển trên Master tùy thu c vào thiết kế của người dùng.
Hình 1: Giao diện SPI
9
Có thể mô tả tóm tắt các tín hiệu của giao diện SPI bằng bảng sau:
Tên tín hiệu
Chiều
Mô tả
SCK
Mas er đầu ra
Slave đầu vào
Clo k đồng b truy n/nhận dữ liệu
luôn được cung cấp bởi Master
SS
Mas er đầu ra
Slave đầu vào
Tín hiệu kết nối với Slave. Master
kích hoạt tín hiệu này nếu muốn
truy n/nhận dữ liệu với Slave.
Master: MOSI
Slave: SDO hoặc SO
Master: MISO
Slave: SDI hoặc SI
ầu ra
ầu ra dữ liệu nối tiếp
- Với Master tín hiệu có tên Master
Out Slave In
- Với Slave tín hiệu có tên Slave
Data Out
ầu vào
ầu vào dữ liệu nối tiếp
- Với Master tín hiệu có tên Master
In Slave Out
- Với Slave tín hiệu có tên Slave
Data In
Bảng 1: Các tín hiệu của giao diện SPI
1.2.2. SPI truyền thông như thế nào?
Mô tả cơ chế
Hình dướ đây mô ả quá trình truy n m t gói dữ liệu th c hiện bởi
module SPI trong AVR, bên trái là chip Master và bên phải là Slave.
Hình 2: Truyền dữ liệu SPI
10
Giản đồ định thời giao tiếp SPI – Motorola
Khi Master muốn truy n/nhận dữ liệu, nó kéo tín hiệu chọn chip SS xuống
mức thấp. Sau đ , Mas er ung ấp Clo k đồng b việc truy n/nhận dữ liệu
rên đường SCK.
Vị trí lấy mẫu dữ liệu và dịch dữ liệu theo xung SCK phụ thu c vào hai
thông số cấu hình đượ quy định bởi chuẩn SPI là pha của Clock (CPHS –
Clock Phase) và c c của Clock (CPOL – Clock Polarity)
Hình 3: Giản đồ timing của giao tiếp SPI theo Motorola
C c của Clock quyế định trạng thái rảnh (idle) của tín hiệu SCK. Nếu
CPOL = 0 thì mức logic khi idle của SCK là mức 0. Nếu CPOL = 1 thì
ngược lại.
D a vào pha của Clock chúng ta sẽ biết lấy đ ểm mẫu ở đâu
Nếu pha Clock bằng 0 thì dữ liệu được lấy mẫu khi SCK chuyển từ
trạng thái idle sang active, có thể là cạnh lên hoặc cạnh xuống tùy vào giá
trị CPOL.
Nếu pha Clock bằng 1 thì dữ liệu được lấy mẫu khi SCK chuyển từ
trạng thái active sang idle.
1.2.3. SPI là giao thức đồng bộ
Module SPI cho phép giao tiếp nối tiếp đồng b kép giữa vi xử lý với thiết
bị ngoại vi:
- Tín hiệu SC được cung cấp bởi Master nhằm tạo xung đồng b cho
phép dữ liệu được truy n đ hoặ kh đọc dữ liệu nhận được.
11
- Khi tín hiệu SC được phát ra thì tín hiệu này có thể hay đổ nhưng
không làm hỏng dữ liệu. Lí do là trong giao thức SPI, tố đ của dữ liệu
truy n đ sẽ hay đổi theo s hay đổi của SC .
u này rất có lợi nếu như
vi xử lý bị cấp xung đồng hồ không chính xác (VD: b dao đ ng RC).
1.2.4. SPI là giao thức trao đổi dữ liệu
Dữ liệu lú n o ũng được truy n qua lại giữa các thiết bị SPI. Thật ra,
không có khái niệm thiết bị phát hay thiết bị nhận trong giao thức SPI mà mỗi
thiết bị
đường dữ liệu, m đường dữ liệu vào và m đường dữ liệu ra.
Dữ liệu truy n đ đượ đ u khiển bởi xung SCK từ Master.
h được truy n đ , dữ liệu vào cần phả đượ đọc ngay nếu không sẽ bị
mấ đ v kh đ , g ao hức SPI có thể sẽ ngưng hoạ đ ng. ể tránh tình trạng
n y, lú n o a ũng phả đọc dữ liệu v ngay sau khi truy n đ ho dù dữ liệu
đ không h c s cần thiết.
Thường thì m t tín hiệu chọn Slave sẽ á đ ng mức thấp để chỉ ra Slave
n o được truy cập. Tín hiệu này phả được sử dụng khi có nhi u hơn m t
Slave trong cùng hệ thống v hường không sử dụng đến khi trong mạch chỉ
có m t Slave. Tuy nhiên, theo nguyên tắc thì ta nên sử dụng tín hiệu này trong
cả ha rường hợp trên.
Tín hiệu SS sẽ chỉ ra Slave nào mà Master muốn bắ đầu m t quá trình
rao đổi dữ liệu bằng giao thức SPI giữa thiết bị Slave đ và chính nó. Nếu tín
hiệu rên đường SS là 0 thì chứng tỏ giao thứ SPI đang hoạ đ ng. gược lại
là mức 1 thì giao thức SPI sẽ không hoạ đ ng.
M đặ đ ểm khá quan trọng của tín hiệu SS là nó có tác dụng l m ăng
ường khả năng m ễn nhiễm cho hệ thống. Lí do là SS sẽ Rese Slave để nó
có thể nhận Byte dữ liệu tiếp theo.
SPI có 4 mode hoạ đ ng, phụ thu c vào c c tính và pha của xung đồng
hồ. Trong rường hợp c c âm của xung đồng hồ, tín hiệu SCK sẽ ở mức thấp
trong quá trình nghỉ và chuyển sang mức cao trong quá trình truy n dữ liệu.
gược lạ , đối vớ rường hợp c dương ủa xung đồng hồ, tín hiệu SCK ở
mức cao trong quá trình nghỉ và chuyển sang mức thấp khi truy n dữ liệu:
12
SPI Mode
CPOL
CPHS
0
0
0
1
0
1
2
1
0
3
1
1
Bảng 2: Các chế độ truyền thông trong giao thức SPI
SPI Mode 0:
Mô tả Xung dương, dữ liệu được chố rước khi dịch
Giản đồ thời gian:
Hình 4: Giản đồ thời gian của SPI ở Mode 0
SPI Mode 1:
Mô tả Xung dương, dữ liệu được dị h đ rước khi chốt
Giản đồ thời gian
Hình 5: Giản đồ thời gian của SPI ở Mode 1
SPI Mode 2:
13
Mô tả: Xung âm, dữ liệu được chốt lạ rước khi dịch
Giản đồ thời gian
Hình 6: Giản đồ thời gian của SPI ở Mode 2
SPI Mode 3:
Mô tả: Xung âm, dữ liệu bị dị h đ rước khi chốt lại
Giản đồ thời gian
Hình 7: Giản đồ thời gian của SPI ở Mode 3
1.3. Các kiểu kết nối SPI
1.3.1. Kết nối điểm – điểm ( point-to-point )
ây l k ểu kết nố ơ bản nhất của giao thức SPI là m t master kết nối với
m t slave.
14
Hình 8: Kết nối point-to-point, một master nối với một slave
Cả Mas er v Slave đ u có thanh ghi dịch nối tiếp (thanh ghi dữ liệu 8
bits) ở bên trong. Thiết bị Master bắ đầu việ rao đổi dữ liệu bằng cách
truy n đ m t bit vào thanh ghi dịch của n , sau đ bit dữ liệu sẽ đượ đưa
sang Slave heo đường tín hiệu MOSI (SDI), Slave sẽ truy n dữ liệu nằm
trong thanh ghi dịch của hính n ngược trở v Mas er hông qua đường tín
hiệu MISO (SDO). Bằng cách này, dữ liệu của hai thanh ghi sẽ đượ rao đổi
với nhau. Việ đọc và ghi dữ liệu vào Slave diễn ra cùng m t lúc nên tố đ
rao đổi dữ liệu diễn ra rấ nhanh. Do đ , g ao hức SPI là m t giao thức rất có
hiệu quả.
Trong kiểu kết nối này, chỉ có thiết bị Master mới có thể đ u khiển (phát
ra) xung SCK. Dữ liệu sẽ không được truy n đ nếu như Mas er không ung
cấp xung SCK và tất cả các thiết bị Slave đ u đượ đ u khiển bởi xung nhịp
phát ra từ Mas er rong kh đ , Slave lại không có khả năng phá xung.
1.3.2. Kết nối Multi-slave
Kết nối nhiều slave độc lập (Independent slaves) hay kết nối song
song:
Trong cách kết nối này, tín hiệu SCK và SDO từ Mas er được cung cấp
đến từng Slave. ường tín hiệu SDO của các Slave nối chung lại với nhau và
truy n v Master. Lúc này, Master sẽ l a chọn Slave n o để rao đổi dữ liệu
thông qua các chân SS riêng lẻ.
15
Hình 9: Kết nối nhiều slave song song
Kết nối nối tiếp hay kết nối Daisy-Chained
Trong kết nối này, chân SS và SCK của master nố song song đến tất cả
các slave. Chân SDO của slave rước nố đến SDI của slave sau. Chân MOSI
của master nố đến SDI của slave đầu tiên trong chuỗi và MISO được nố đến
SDO của slave cuối cùng trong chuỗi.
Việc truy n dữ liệu từ mas er đến các slave và dữ liệu master nhận từ slave
cuố ùng được minh họa với các slave như sau:
Hình 10: Kết nối nối tiếp (Daisy-Chained)
1.3.3. Kết nối Multi-master
Kết nối nhi u mas er đ c lập (Independent masters hay Multi-mas er). ối
với kiểu kết nối này có nhi u cách kết nối và nhi u vấn đ hơn.
Kết nối nhiều master song song đến một slave
16
Với cách kết nối này, phần cứng ngoại vi phải hỗ trợ thêm các tín hiệu
đ u khiển khác để ránh xung đ t khi hai master cùng truy xuấ đến slave. Ví
dụ m t trong các cách hỗ trợ multi-mas er như rong hình sau
Hình 11: Kết nối hai master song song đến một slave
Giải pháp ở đây l ngo á ín h ệu SPI hông hường, phần cứng của hai
master SPI hỗ trợ thêm tín hiệu SS_I để master này biế mas er k a
đang
chọn slave hay không. ồng thời tín hiệu SS nố đến slave được mắc qua m t
cổng X OR để nếu hai master cùng chọn thì tín hiệu SS của slave vẫn không
tích c c. Bên cạnh đ , rong mạch trên, ngoài txd (chính là tín hiệu MOSI) thì
đường SC ũng phải Hi-Z khi master không chọn slave.
Kết nối hai master với nhau
ây l m t dạng khác của multi-mas er. Trong đ ha mas er nối tr c tiếp
với nhau, giao tiếp qua 5 đường.
17
Hình 12: Kết nối hai master với nhau
18
CHƯƠNG : GIAO DIỆN SPI TRÊN V Đ ỀU KHIỂN
STM32F4 V I LÕI ARM CORTEX-M4
1.1. Tổng quan về ARM và Cortex-M
Kiến trúc ARM là m t tập hợp các chỉ thị thiết lập kiến trúc (ISA) vi xử
lý máy tính 32-bit kiểu RISC, được phát triển bởi công ty ARM Holdings.
STT Architecture
Bit
width
Cores designed by ARM
Holdings
Cortex profile
1
ARM1
32/26
ARM1
2
ARM2
32/26
ARM2, ARM3
3
ARM3
32/26
ARM6, ARM7
4
ARM4
32/26
ARM8
5
ARM4T
32
ARM7TDMI, ARM9TDMI
6
ARM5
32
ARM7EJ, ARM9E,
ARM10E
7
ARM6
32
ARM11
Microcontroller
Microcontroller
8
ARM6-M
32
ARM Cortex-M0, ARM
Cortex-M0+, ARM CortexM1
9
ARM7-M
32
ARM Cortex-M3
10
ARM7E-M
32
11
ARM7-R
32
12
ARM7-A
32
13
ARM8-A
64/32
14
ARM8-R
32
ARM Cortex-M4, ARM
Microcontroller
Cortex-M7
ARM Cortex-R4, ARM
Real time
Cortex-R5, ARM Cortex-R7
ARM Cortex-A5, ARM
Cortex-A7, ARM CortexA8, ARM Cortex-A9, ARM
Application
Cortex-A12, ARM CortexA15, ARM Cortex-A17
ARM Cortex-A53, ARM
Application
Cortex-A57
No announcements yet
Real time
Bảng 3: Danh sách các kiến trúc và lõi vi xử lý mà ARM đã thiết
kế
19
Vi xử lý (Processor hay Microprocessor) là m t linh kiện điện tử được chế
tạo từ các tranzito thu nhỏ tích hợp lên trên m t vi mạch cùng với m t số thiết
bị giao tiếp ơ bản. CPU chính là m t vi xử lý.
Vi điều khiển (Microcontrller) là m t vi mạch tích hợp bao gồm b vi xử
lý kết hợp cùng các thiết bị ngoại vi (RAM, Timer, cổng I/O, b chuyển đổi,
…). V đ u khiển có thể hoạ đ ng chỉ với vài vi mạch hỗ trợ bên ngoài.
Hình 13: Vi mạch tích hợp của một vi điều khiển
Cortex là m t thế hệ lõi vi xử lý thu c kiến rú ARM, được thiết kế theo
kiến trúc Harvard. Nó là m t lõi hoàn chỉnh bao gồm b vi xử lý Cortex và
m t hệ thống các thiết bị ngoạ v được thiết kế theo giải pháp SoC.
Cortex có nhi u bus, cho phép truy cập dữ liệu không thẳng hàng, hỗ trợ
đặt xóa các bit bên trong hai vùng 1Mbyte của b nhớ mà không cần xử lý
luận lý (Boolean processor). Cortex gồm 3 dòng:
ARM Cortex - A: b vi xử lý dành cho hệ đ u hành và các ứng
dụng của người dùng phức hợp. Cortex-A hỗ trợ các tập lệnh ARM,
Thumb và Thumb-2. Cortex-A là s cải tiến của ARM11.
ARM Cortex - R: b vi xử lý dành cho hệ thống đò hỏi v tính
thời gian th c (Real Time Control). Cortex-R hỗ trợ các tập lệnh ARM,
Thumb và Thumb-2. Cortex-R là s cải tiến của ARM9.
20
- Xem thêm -