Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tiểu luận tổng đài definity lắp đặt, khai thác và vận hành...

Tài liệu Tiểu luận tổng đài definity lắp đặt, khai thác và vận hành

.DOC
22
239
129

Mô tả:

Tæng ®µi definity L¾p ®Æt, khai th¸c vµ vËn hµnh Mục lục A.Mở đầu.................................................................................................3 B.Tổng đài DEFINITY..............................................................................4 I. Khái quát chung về tổng đài và tổng đài DEFINITY............................4 I.1. Khái quát chung về tổng đài...............................................................................4 Cấu trúc chung của tổng đài điê ên thoại.................................................................4 Các tiêu chuẩn để đánh giá mô êt hê ê thống tổng đài................................................5 I.2. Tổng đài DEFINITY...........................................................................................5 Đă êc điểm:...............................................................................................................5 Cấu tạo của tổng đài DEFINITY...........................................................................5 II. Lắp đăăt, khai thác và vâăn hành tổng đài DEFINITY.............................6 II.1. II.2. II.3. II.4. Xác định quy mô và cấu hình.............................................................................6 Lắp đă ăt tổng đài...................................................................................................6 Khai thác dây.......................................................................................................7 Định hướng cấu hình...........................................................................................7 Xây dựng định hướng cấu hình.............................................................................7 Yêu cầu cho viê êc định hướng cấu hình:................................................................8 Lưu trình cấu hình.................................................................................................8 II.5. Vâ n ă hành và bảo dưỡng......................................................................................8 II.6. Làm viê ăc với hê ă thống điều hành tổng đài (Operating System)......................8 Kết nối terminal tới hê ê điều hành tổng đài............................................................8 Các cấp terminal trong hê ê thống............................................................................9 Mô êt số quy tắc khi làm viê êc với hê ê điều hành tổng đài.........................................9 Tâ pê lê nê h của hê ê điều hành tổng đài. ....................................................................10 Mô êt số tâ êp lê ênh/lê ênh thường dùng. ......................................................................10 C.Ví dụ về cấu hình cơ bản hòa mạng môăt tổng đài DEFINITY mới............................................11 I. Yêu cầu đề bài......................................................................................11 Giả thiết về trung kế:...........................................................................................11 Giả thiết về quy hoạch đầu số:.............................................................................12 Hình vẽ minh họa:...............................................................................................12 Yêu cầu:...............................................................................................................12 II. Xây dựng các tham số cho hêă thống.................................................12 II.1. Xây dựng kế hoạch số cho bảng dialplan........................................................12 Kế hoạch đánh số chi tiết như sau:......................................................................12 Tham số cho bảng dialplan như sau:...................................................................13 Tham số cho bảng UDP 16 như sau:...................................................................13 II.2. II.3. II.4. II.5. II.6. II.7. II.8. Tham số cho bảng UDP 32 như sau:...................................................................13 Tham số cho các bảng UDP từ 2 đến 8 như sau:.................................................13 Tham số cho feature-access-codes như sau:........................................................13 Xây dựng các nhóm trung kế............................................................................13 Nhóm các trung kế CO:.......................................................................................13 Nhóm 6 trung kế tie-line đi Hải Dương:..............................................................13 Trung kế 2M đi Hà Nô êi........................................................................................13 Xây dựng các route............................................................................................13 Các route hướng ra mạng bưu điê ên:....................................................................13 Các route hướng ra nhóm trung kế tie-line..........................................................14 Các route hướng ra nhóm trung kế đi Hà Nô êi.....................................................14 Xây dựng tham số AAR.....................................................................................14 Xây dựng tham số cho ARS = 0........................................................................14 Xác định các cấp FRL trong hê ă thống.............................................................14 Xây dựng tham số cho COR.............................................................................14 xây dựng COS....................................................................................................15 III. Cấu hình hêă thống................................................................................15 Cấu hình dialplan.................................................................................................15 Cấu hình ARS......................................................................................................15 Cấu hình UDP......................................................................................................15 Cấu hình các trung kế..........................................................................................17 Cấu hình nhóm trung kế......................................................................................17 Cấu hình AAR......................................................................................................18 Cấu hình ARS = 0................................................................................................18 Cấu hình route......................................................................................................18 Cấu hình COR.....................................................................................................20 Khai báo thuê bao................................................................................................20 Lưu cấu hình........................................................................................................21 D.Kết luâân...............................................................................................21 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành A. Mở đầu Trong hê ê thống thông tin của ngành điê ên thì hê ê thống mạng các tổng đài PABX đóng mô êt vai trò rất quan trọng. Với các tổng đài PABX được đă êt tại Tổng Công ty Điê ên lực Viê êt Nam, các Công ty truyền tải điê ên, các trạm truyền tải điê ên, các nhà máy điê ên, các công ty, sơ điê ên lực tại các thành phố, tỉnh, địa phương và được kết nối với nhau, hê ê thống mạng này ngoài viê cê cung cấp liên lạc nô iê bô ê tại các nơi nói trên còn hình thành mô tê hê ê thống liên lạc thông suốt giữa Tổng Công ty, công ty, sơ, nhà máy, trạm... giúp cho công tác thông tin liên lạc điều hành sản xuất, truyền tải, phân phối, kinh doanh điê ên trên toàn quốc cũng như các công viê êc khác. Hê ê thống mạng PABX ngành điê ên bao gồm 3 mạng:  Mạng tổng đài đường 500 KV: Phục vụ quản lý đường dây 500KV.  Mạng tổng đài hành chính: Phục vụ công viê êc hành chính.  Mạng tổng đài điều đô ê: Phục vụ điều đô ê hê ê thống lưới điê ên toàn quốc. Sơ đồ tổ chức kết nối của 3 mạng này như sau:  Mạng tổng đài đường 500 KV Hà Nô êi Hòa Bình Đồng bô ê chính Hà Tĩnh 2M 2M Đà Nẵng 2M Cầu Đo Đồng bô ê chính Phú Lâm HCM Playku  Mạng tổng đài hành chính. Tràng Bạch Hòa Bình Hà Nô êi Uông Bí Viê êt Trì Sơn La Đà Nẵng Điê ê n Biên HCM Phạm Quốc Trí Phả Lại Phú Lâm Vâ êt Cách Đồng Hòa Hải Phòng Cầu Đo Playku Cần Thơ Rạch Giá Đa Nhìm 3 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành  Mạng tổng đài điều đô ê giống mạng tổng đài hành chính nhưng được thiết kế thêm các chức năng cho điều đô ê như hot-line, quay số tắt, bàn keyset.... Hiê n ê nay trong hê ê thống mạng tổng đài PABX có sử dụng mô tê số lượng lớn các tổng đài DEFINITY (của Mỹ) bơi vâ êy viê êc hiểu biết, lắp đă êt, khai thác, vâ nê hành loại tổng đài này có mô êt ý nghĩa thực tế rất lớn. B. Tổng đài DEFINITY I. Khái quát chung về tổng đài và tổng đài DEFINITY I.1. Khái quát chung về tổng đài Cấu trúc chung của tổng đài điê n ă thoại IC LM Khối chuyển mạch Mạng thuê bao LM SC IC LM SC Mạng trung kế LM SC SC Bus hê ê thống Bô ê nhớ Bô ê xử lý trung tâm Operator SC (Service Circuit): Các card/phiến mạch phục vụ kết nối thuê bao hoă êc trung kế. LM (Line Module): Khối mang các card phục vụ thuê bao. TM (Trunk Module): Khối mang các card kết nối trung kế. IC (Interface Controller): Khối điều khiển tương thích các module LM, TM. Operator: Khối phục vụ cho viê êc bảo trì, bảo dưỡng tổng đài. Trong thực tế sản xuất các module chức năng logic trên được mạch hóa thành các board và card. Mỗi tổng đài thường là tủ lớn với mô êt board chính chứa khối chuyển mạch, các IC và các slot để cắm các card rời. Các card rời cơ bản thường gồm:  Card xử lý trung tâm chứa bô ê xử lý trung tâm.  Card nhớ mang bô ê nhớ lưu trữ cấu hình tổng đài khi chạy và bô ê nhớ lưu trữ cấu hình được nạp mỗi khi tổng đài khơi đô êng.  Card điều khiển chứa operator có các cổng giao tiếp nối với terminal ngoài (bàn cấu hình, PC) để phục vụ viê êc cấu hình điều khiển tổng đài.  Card trung kế có các cổng trung kế nối tới mạng của bưu điê ên hoă cê các tổng đài khác.  Card thuê bao có các cổng nối tới các thuê bao nô êi bô ê. Có 2 loại thuê bao thường gă êp là thuê bao analog (điê ên thoại truyền thống) và thuê bao số (điê ên thoại số). Ngoài ra còn có các card điều khiển, trung kế và thuê bao tùy chọn khác. Khi cần mô êt chức năng mơ rô êng nào hoă êc cần phục vụ mô êt loại thuê bao nào thì tùy chọn card tương ứng. Với mô êt tủ tổng đài số thuê bao là có hạn. Nếu cần tăng số thuê bao thì lắp thêm tủ và gắn thêm card phục vụ kết nối 2 hoă êc nhiều tủ. Tủ được lắp thêm có thể có riêng card xử lý trung tâm, hê ê thống card điều khiển hoă êc đơn giản là tủ mơ rô êng chỉ chứa card kết nối tổng đài và các card thuê bao hoă êc trung kế. Phạm Quốc Trí 4 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành Duplicate Processor Memory Network Tone Các tiêu chuẩn để đánh giá mô ăt hê ă thống tổng đài Về quy mô:  Dung lượng thuê bao có thể cung cấp.  Khả năng chống tắc nghẽn. Về các yêu cầu kỹ thuâ ât:  Khả năng về hỗ trợ các loại thuê bao khác nhau (analog, số...)  Tính dễ cài đă êt và sử dụng.  Khả năng mơ rô nê g.  Khả năng cung cấp các dịch vụ bổ sung.  Khả năng phân cấp quản lý và phân cấp ứng dụng.  Khả năng tương thích với các thiết bị công nghê ê mới.  Khả năng tương thích với chuẩn quốc gia. I.2. Tổng đài DEFINITY Đă ăc điểm: Như đã nói hê ê thống mạng PABX trong ngành điê ên sử dụng mô êt số lượng lớn các tổng đài DEFINITY. Điều đó là do họ tổng đài DEFINITY có khá nhiều ưu điểm so với các họ tổng đài khác. Mô tê số ưu điểm nổi bâ êt của họ tổng đài DEFINITY là:  Kích thước nho, trọng lượng nhẹ, mức đô ê tích hợp lớn.  Đô ê bền cao, chạy ổn định, lâu dài.  Dễ điều khiển và sử dụng, chương trình cấu hình thân thiê ên, các thông tin cấu hình được lưu giữ dễ dàng và lâu dài.  Modul hóa linh hoạt, giúp cho viê êc sửa chữa và nâng cấp đơn giản, dễ dàng. Khi cần nâng cấp hoă êc thêm tính năng chỉ cần gắn thêm modul thích hợp và thực hiê ên cấu hình tương ứng.  Khả năng mơ rô nê g lớn. Dung lượng có thể từ vài trăm tới vài chục ngàn thuê bao.  Tài liê êu hỗ trợ đầy đủ. Có thể tham khảo trực tiếp từ Internet. Tuy nhiên nhược điểm cơ bản nhất của họ tổng đài DEFINITY là giá thành tương đối cao. Cấu tạo của tổng đài DEFINITY Hình dưới đây là sơ đồ bố trí card của tổng đài (nhìn vào mă êt trước) Card tím 1 Nguồn Card trắng 17 Dãy card user/trunk. Được đánh số từ slot 1 đến 17 Nguồn 220V~ Acquy - 48V Hê ê thống card gồm 3 phần chính: Dãy card trắng, dãy card tím và card nguồn.  Dãy card trắng là các card điều khiển chính trong tổng đài. Những card này chịu trách nhiê êm các hoạt đô êng chuyển mạch và xử lý các cuô êc gọi trong tổng đài. Cần phải tắt nguồn trước khi thao tác với các card này. Phạm Quốc Trí 5 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành  Dãy card tím là các card thuê bao hoă êc trung kế. Đây là các card cung cấp dịch vụ cho thuê bao đầu cuối trong tổng đài và kết nối trung kế tới bưu điê ên hoă êc sang các tổng đài khác.  Card nguồn cung cấp và đảm bảo ổn định nguồn điê ên với các mức điê ên áp thích hợp cho mọi hoạt đô êng của tổng đài. Đầu vào của card nguồn là mức điê ên áp – 48 V-. Thông thường sử dụng UPS để cấp điê nê áp - 48V- cho tổng đài. Chi tiết về từng card trong từng dãy card trắng và tím như sau:  Dãy card trắng: + Card Duplicate: Khi kết nối từ 2 tổng đài trơ nên thành hê ê thống tổng đài, thì các card Duplicate trong mỗi tổng đài thành phần được kết nối với nhau. + Card Processor: Card xử lý trung tâm của tổng đài. + Card Memory: Lưu trữ dữ liê êu trong quá trình vâ ên hành của tổng đài. Trên card Memory có gắn thêm card flash lưu trữ dữ liê êu được tổng đài dùng mỗi khi khơi đô êng. + Card Network: Dùng để điều khiển mạng. + Card Tone: Cung cấp tín hiê êu tone.  Dãy card tím: Phục vụ cho viê êc khai thác thuê bao và trung kế. Mỗi tủ có 17 khe card tím được đánh địa chỉ từ slot 1 đến slot 17. Có mô êt số loại card tím thường hay được sử dụng như sau: + Card thuê bao số (thường là loại 8 cổng). + Card thuê bao analog (thường là loại 16 cổng). + Card CO để nối với trung kế CO bưu điê ên (8 cổng). + Card DS1 để nối với trung kế số 2Mbps (1 cổng). + Card tie-line để nối với trung kế tie-line (4 cổng). II. Lắp đăăt, khai thác và vâăn hành tổng đài DEFINITY II.1. Xác định quy mô và cấu hình Trước khi lắp đă êt cần phải xác định được quy mô của hê ê thống tổng đài gồm bao nhiêu tủ, bố trí như thế nào. Để xác định quy mô của tổng đài cần phải xác định các yếu tố sau:  Số lượng các thuê bao gồm cả số lẫn analog có tính đến dự phòng cho tương lai. Mỗi card thuê bao số có 8 cổng, mỗi card thuê bao analog có 16 cổng.  Số lượng các loại trung kế có tính đến dự phòng cho tương lai. Bơi vì mỗi tủ chỉ chứa được 17 khe gắn card nên nếu tổng số lượng card lớn hơn 17 ta cần phải có nhiều hơn mô êt tủ và cần phải tổ chức kết nối các tủ với nhau mô êt cách hợp lý. II.2. Lắp đăăt tổng đài Với quy mô tổng đài xác định khi lắp đă êt tổng đài cần đảm bảo các yếu tố sau:  Đảm bảo không gian đủ, thoáng mát, khô ráo. Vì các quạt được bố trí phía sau tủ nên cần chú ý để khoảng trống cho luồng không khí có thể lưu thông phía sau tủ.  Giữ nhiê êt đô ê môi trường xung quanh tủ ổn định ơ nhiê êt đô ê lý tương cho hoạt đô êng của tổng đài. Nên đă êt tủ trong phòng riêng tránh hơi ẩm vào tủ dễ gây châ êp linh kiê ên.  Đă êt tủ ơ vị trí sao cho dễ đưa các dây trung kế và thuê bao vào.  Đă êt tủ tại vị trí sao cho ít phải di chuyển.  Đảm bảo nguồn nuôi phải ổn định và đủ công suất. Cần chú ý nối đất cho các tủ. Các tủ phải được nối đất riêng biê êt. Chú ý tới cực của nguồn nuôi.  Đảm bảo chống cháy châ êp. Phạm Quốc Trí 6 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  Đảm bảo đă êt tủ tại vị trí dễ thao tác tháo lắp card và màng lọc bụi dễ dàng.  Bố trí vị trí đấu dây sao cho dễ thao tác và dễ nhâ nê biết biết vị trí các dây.  Cần lắp tất cả các card trắng trước khi cho máy hoạt đô êng. Khi thao tác với card trắng phải ngắt nguồn trước, không thao tác với card trắng khi tổng đài đang hoạt đô êng.  Cần đảm bảo khử tĩnh điê ên khi thao tác với các card trong tổng đài. Cần tránh cho mạch tiếp xúc với các nguồn điê ên áp cao. II.3. Khai thác dây Phía sau mỗi card user/trunk có cổng giao tiếp đấu với connector 25 pair đi lên các phiến của giá MDF. Giá MDF gồm có 2 phiến: bên trái và bên phải. Hình minh họa: Dây từ tổng đài đi vào 17 25 đôi dây được găm lên phiến Dây từ thuê bao đi vào 17 Dây nhảy khai thác thuê bao 1 1 Mỗi mô êt cổng thuê bao hay trung kế của card ứng với mô êt số vị trí đôi dây trong 25 đôi. Để khai thác dây cho thuê bao nào chỉ viê êc nhảy dây cho că êp dây tương ứng từ phiến bên trái sang phiến bên phải trên giá MDF. Dưới đây là bố trí đôi dây của mô êt số loại thuê bao và trung kế. Analog 16 port 1 x Số 3 x 4 x x x CO 8 port Tie-line 2 x x 5 6 x x 7 8 Vị trí dây 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x* x x x* x x x* x 2M x x x x x x x x x x x x x x x x x* x x * là că êp dây EM của trung kế tie-line Phạm Quốc Trí 7 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành II.4. Định hướng cấu hình Xây dựng định hướng cấu hình  Xây dựng kế hoạch đánh số: + Xác định dải số nô êi bô ê trong đó có số điê ên thoại của CO và remote. + Xác định các đường CO, tie-line, DS1. + Xác định các số ra ngoài ứng với các nhóm trung kế, trung kế.  Xác định các nhóm ưu tiên: + Hot line. + Liên tỉnh. + Quốc tế. + v.v...  Xác định các nhóm dịch vụ: + Hunting. + Coverage path. + Pick up.  Xác định các cấp hạn chế (Class Of Restriction - COR), cấp dịch vụ (Class Of Service - COS).  Xác định các phân cấp mức đô ê can thiê êp vào hê ê thống. Yêu cầu cho viê ăc định hướng cấu hình:  Kế hoạch số phải chi tiết, cụ thể.  Sử dụng các mã có tính gợi nhớ để dễ dàng cho viê êc thao tác sau này.  Đảm bảo tính phân cấp rõ ràng trong xác định cấp hạn chế, cấp dịch vụ cũng như mức đô ê can thiê êp vào hê ê thống. Lưu trình cấu hình  Xác định danh sách các card và các yêu cầu.  Xác định chính xác địa chỉ cứng của các card và cổng cần sử dụng. Nên ghi lại các địa chỉ này.  Xây dựng hồ sơ các tham số cơ bản + Kế hoạch đánh số DialPlan và UDP, fac. + Định tuyến AAR, ARS. + Nhóm trung kế tie-line, CO, DID (DIOD) ...... + Cấp hạn chế COR. + Cấp dịch vụ COS. II.5. Vâăn hành và bảo dưỡng Sau khi cấu hình xong tổng đài thoa mãn các yêu cầu thì viê êc vâ ên hành và bảo dưỡng tổng đài mô êt cách đúng đắn có mô êt vai trò rất quan trọng nhằm đảm bảo tổng đài có thể hoạt đô êng hiê êu quả. Vâ ên hành và bảo dưỡng tổng đài bao gồm mô êt số công viê êc có tính định kỳ sau:  Kiểm tra tình trạng của môi trường ngoài (các yếu tố như nhiê tê đô ,ê đô ê ẩm, bụi, đô ê rung chấn, các khí, hóa chất ăn mòn, sóng điê ên từ...) nhằm đảm bảo mô êt môi trường lý tương cho hoạt đô êng của tổng đài.  Vê ê sinh tổng đài, tháo và làm vê ê sinh màng lọc bụi tổng đài.  Cần câ êp nhâ êt hồ sơ cấu hình tổng đài mỗi khi thực hiê ên thay đổi.  Xem xét log file để kiểm tra sự đúng đắn trong hoạt đô êng của tổng đài cũng như xác định lỗi xảy ra trong quá trình hoạt đô êng và đưa ra biê ên pháp xử lý, khắc phục. Phạm Quốc Trí 8 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành  Xem xét log file nhằm kiểm tra các hành đô êng xâm nhâ êp trái phép vào tổng đài và có biê ên pháp khắc phục. II.6. Làm viêăc với hêă thống điều hành tổng đài (Operating System) Kết nối terminal tới hê ă điều hành tổng đài Hê ê điều hành tổng đài là mô êt “firmware” bên trong tổng đài cung cấp tâ êp lê ênh và giao diê ên cho người dùng phục vụ cho viê êc cấu hình, vâ nê hành, khai thác tổng đài. Để có thể kết nối được với hê ê điều hành tổng đài cần phải sử dụng thiết bị terminal ngoài hoă êc hê ê mô phong terminal ngoài (thông thường là PC với mô êt phần mềm mô phong tương ứng) với kiểu terminal được hỗ trợ bơi hê ê điều hành tổng đài. Đối với PC có thể sử dụng cáp RS232 cắm trực tiếp tới cổng cấu hình trên tổng đài. Khi thực hiê ên remote thì PC thông qua modem analog để kết nối tới hê ê điều hành tổng đài với số điê ên thoại remote được cấu hình từ trước. Phần mềm mô phong terminal thông dụng được sử dụng trên PC là Procomm Plus for Windows. Phần mềm này có thể chạy được trên mọi nền tảng Windows và chạy thẳng không yêu cầu cài đă êt. Để sử dụng Procomm Plus for Windows kết nối từ xa tới hê ê điều hành tổng đài, thực hiê ên như sau:  Cài đă êt modem cho hê ê điều hành.  Khơi đô êng chương trình Procomm Plus for Windows.  Vào Address Books (biểu tượng quyển sách màu vàng) tạo mô tê đầu mục truy câ pê với các thông số sau: + Tên đầu mục, nên đă êt tên dễ gợi nhớ tới tổng đài cần cấu hình. + Số điê ên thoại truy câ êp. + Speed: 1200 bps. + Data bit: 8bit. + Parity: None. + Stop bits: 1. + Terminal type: 4410. + Chọn port PC gắn với modem  Chọn đầu mục này và click Dial để quay số kết nối.  Quá trình quay số kết thúc và kết nối thành công thì bấm Enter để vào màn hình login của giao diê ên làm viê êc.  Sau khi login thành công thì được chuyển vào giao diê ên cấu hình của tổng đài để thực hiê ên viê êc cấu hình và vâ nê hành. Các cấp terminal trong hê ă thống. Hê ê điều hành tổng đài chia các terminal ra thành nhiều cấp. Mỗi cấp terminal có mô êt quyền hạn xác định trong thao tác với hê ê thống. Có cấp terminal được toàn quyền thao tác chỉnh sửa, cấu hình trên hê ê thống nhưng có cấp terminal chỉ có quyền xem thông tin của hê ê thống. Các cấp terminal từ cao đến thấp trong hê ê thống như sau:  Init: Cấp của nhà sản xuất với quyền tuyê êt đối đối với hê ê thống.  Inads: Cấp cấu hình tuyê êt đối. Thường hay dùng cấp này khi cần thực hiê ên cấu hình trên hê ê thống.  Craft: Cấp siêu người dùng. Quyền đối với hê ê thống của cấp này tương đối giống với Inads, chỉ có mô êt vài hạn chế nho so với INADS.  Brow: Cấp này chỉ cho phép xem và sửa thuê bao.  Cust: Cấp này chỉ cho phép xem không được phép chỉnh sửa gì trên hê ê thống. Phạm Quốc Trí 9 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành  Nói chung, các chi tiết cụ thể trong phân quyền đã được nhà sản xuất đă êt trước và đáp ứng hầu hết các yêu cầu trong bảo mâ êt hê ê thống. Đối với hê ê thống mới chỉ cần thay đổi password cho từng cấp terminal khác với password mă êc định của nhà sản xuất. Để làm điều này đăng nhâ êp vào từng cấp và nhâ pê lê ênhchange password, rồi nhâ êp vào password mới và lưu lại. Cấp terminal cao có thể thay đổi mức đô ê hạn chế về thao tác trong hê ê thống đối với cấp terminal dưới nhưng terminal cấp dưới thì không thể. Mô ăt số quy tắc khi làm viê ăc với hê ă điều hành tổng đài Giao diê ên làm viê êc của hê ê điều hành tổng đài cơ bản gồm:  Dải mầu trên cùng phía bên trái hiển thị lê ênh vừa được thực thi, phía bên phải hiê ên thị thứ tự trang kết quả đang hiê ên trên tổng số trang kết quả.  Dải mầu dưới hiển thị thông báo lỗi đối với lê ênh nhâ pê vào không đúng quy tắc hoă êc sai...  Vùng giữa 2 dải màu là vùng quan trọng nhất hiển thị nhiều thông tin mà người dùng quan tâm. Ví dụ như: Kết quả trong các lê ênh xem, liê êt kê; nơi để nhâ pê vào các giá trị cần cấu hình; thông tin trợ giúp cho người sử dụng trong quá trình nhâ pê lê ênh...Kết quả và thông tin được hiển thị thành từng trang khi dài quá. Để xem từng trang sử dụng các phím chức năng để chuyển trang.  Dòng Command: là nơi người dùng nhâ êp lê ênh để điều khiển hê ê thống.  Các ô mầu phía dưới dòng Command: hiển thị các phím chức năng trợ giúp người dùng trong quá trình làm viê êc với hê ê thống. Mô êt số phím chức năng là: + F1 – Cancel: Thoát khoi lê ênh. + F2 – Refresh: Quá trình hiển thị kết quả lê ênh có thể bị nhiễu xen vào làm xuất hiê ên các ký tự lạ trên màn hình. Sử dụng chức năng này để hiển thị lại kết quả. + F3 – Enter: Đối với các lê nê h cần phải nhâ pê giá trị cho các thông số, giá trị chỉ bắt đầu có tác dụng khi được xác định là nhâ êp vào hê ê thống sau khi bấm phím chức năng này. + F5 – Help: Trợ giúp người dùng nhâ pê lê ênh. Khi nhâ êp lê ênh sử dụng trợ giúp để nhâ nê được danh sách từ khóa hay tham số cần nhâ êp tiếp theo. Khi nhâ êp giá trị tại các trường sử dụng trợ giúp để nhâ nê được danh sách các giá trị có thể nhâ êp vào cho trường. + F6 – Prev Page: Quay trơ về trang kết quả/cấu hình trước trang kết quả/cấu hình hiê ên tại. + F7 – Next Page: Sang trang kết quả/cấu hình kế tiếp trang kết quả/cấu hình hiê ên tại. Tâ ăp lê ănh của hê ă điều hành tổng đài. Tâ êp lê ênh trong tổng đài DEFINITY tương đối gần với ngôn ngữ tự nhiên. Mô êt số lê ênh thường sử dụng có tính gợi nhớ tới mục đích của lê ênh. Ví dụ như:  Display: Lê ênh hiển thị các thông tin về mô êt đối tượng. Đối tượng có thể là card, thuê bao, route, trung kế, nhóm trung kế hay các dịch vụ như hunting, pickup.  List: Liê êt kê thông tin về mô êt loại đối tượng.  Add: Khai báo mới mô êt đối tượng trong hê ê thống.  Remove: Xóa hẳn mô êt đối tượng ra khoi cấu hình hê ê thống.  Change: Thay đổi giá trị của mô êt đối tượng đã có trong hê ê thống. Phạm Quốc Trí 10 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành Hê ê điều hành tổng đài cho phép rút gọn từ khóa khi nhâ êp lê ênh. Nghĩa là chỉ cần nhâ êp mô êt số ký tự đầu của mô êt từ khóa khi muốn nhâ êp từ khóa đó. Số lượng ký tự đầu cần nhâ êp không cố định mà chỉ cần đủ để phân biê êt các từ khóa với nhau trong ngữ cảnh lê ênh cụ thể. Mô tă số tâ ăp lê n ă h/lê n ă h thường dùng. Sau đây liê êt kê mô êt số lê ênh thường dùng khi làm viê êc với hê ê thống.  Tâ pê lê ênhadd – Khai báo đối tượng mới trong hê ê thống. Mô êt số lê ênh thường dùng sau: + Add station – Khai báo mô êt thuê bao mới trong mạng. + Add trunk – Khai báo mô êt trung kế mới trung mạng. + Add trunk-group – Khai báo mô êt nhóm trung kế mới trong mạng. + Add pick-up group – Khai báo mô êt nhóm dịch vụ pick-up trong mạng. + Add hunting-group – Khai báo mô êt nhóm dịch vụ hunting trong mạng. + Add ds1 – Khai báo card trung kế số 2M. + ......  Tâ pê lê ênh remove – Xóa mô êt đối tượng ra khoi hê ê thống. Mô êt số lê ênh thường dùng: + + + + + + Remove Remove Remove Remove Remove Remove station trunk trunkgroup pick-up group hunting group ds1 + ......  Tâ pê lê ênhdisplay hiển thị thông tin chi tiết: + display dialplan: Xem bảng kế hoạch số. + display udp : Xem kế hoạch bảng udp. + display feature-access-codes: Xem toàn bô ê bảng fac trong đó có ARS. + display ars analysis : Xem chi tiết về mô êt ARS. + display aar analysis : Xem thông tin về AAR. + display route-pattern : Xem thông tin về route. + display trunk-group : Xem thông tin về nhóm trung kế. + display cor : Xem cấp hạn chế. + display cos: Xem thông tin về cấp dịch vụ. + display station : Xem thông tin chi tiết thuê bao. + Display alarm: Xem thông tin cảnh báo trong hê ê thống. + Display error: Xem các báo lỗi trong hê ê thống. + ......  Các lê ênh list hiển thị thông tin tóm tắt về mô êt nhóm đối tượng: + + + + + + + list list list list list list list list + terminal. Phạm Quốc Trí udp ars analysis aar analysis route-pattern trunk-group configuration all: Xem cor history: Xem lịch sử các danh sách các card trong hê ê thống. phiên làm viê êc với hê ê thống của các 11 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành + list station + .......  Mô êt số lê ênh kiểm tra và xem trạng thái: + Test station + ..... + + Status station Status trunk + .... Để rõ thêm chi tiết về mỗi lê ênh sử dụng chức năng trợ giúp sau mỗi từ khóa. C. Ví dụ về cấu hình cơ bản hòa mạng môăt tổng đài DEFINITY mới. I. Yêu cầu đề bài. Cấu hình mới tổng đài DEFINITY tại nhà máy điê ên Phả Lại với những giả thiết và yêu cầu sau: Giả thiết về trung kế:  Có 5 đường trung kế CO nối tới Bưu điê ên.  Có 6 trung kế tie-line đi Hải Dương.  Có 1 trung kê số 2Mbps đi Hà Nô êi. Giả thiết về quy hoạch đầu số:  Nô êi bô ê dùng các đầu số 160xx, 161xx, 162xx, 163xx.  Đầu số Hải Dương là 32xxx.  Đầu số 0 được dùng để gọi các thuê bao của mạng bưu điê nê .  Đầu số 1xx được dùng để gọi khẩn 113, 115...  Các đầu số xxxxx còn lại được transit qua tổng đài tại Hà Nô êi để tới các tổng đài khác. Hình vẽ minh họa: 5 CO Nhà máy điê n ă Phả Lại 160xx 161xx 162xx 163xx 6 tie Hải Dương 32xxx 2Mps VNPT Hà Nô êi 2 Mbps Yêu cầu:  Số thuê bao trong mạng là 200.  Thuê bao của giám đốc có 2 số điê ên thoại có thể được sử dụng để gọi tới: Số trong tổng đài 16001 và số bưu điê ên 0161234567 Phạm Quốc Trí 12 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành  Bàn trực (PO) của trực điê ên thoại viên có 2 số có thể sử dụng để liên lạc vào là 9 và 16199.  Tất cả các máy trong mạng được phép liên lạc với các đầu số xxxxx.  Mô êt số nhóm máy chỉ được liên lạc nô êi bô ê.  Mô êt số nhóm máy được phép liên lạc nô êi bô ê và thuê bao nô êi hạt Phả Lại.  Mô êt số nhóm máy được phép liên lạc nô êi bô ê, thuê bao nô êi hạt Phả Lại, thuê bao liên tỉnh, thuê bao di đô êng thông qua mạng bưu điê ên. Không được liên lạc với thuê bao quốc tế. II. Xây dựng các tham số cho hêă thống Sơ đồ lưu trình cấu hình như sau: DialPlan, UDP ARS/AAR Route Trunk group Trunk II.1. Xây dựng kế hoạch số cho bảng dialplan. Kế hoạch đánh số chi tiết như sau:  Số 0: Được sử dụng để bắt đầu cho chuỗi số quay ra bưu điê ên.  Số 1xx: Sử dụng cho báo cứu hoa, cảnh sát, bê ênh viê ên....  Các đầu số 160xx, 161xx, 162xx, 163xx dùng cho nô êi bô ê.  Số (2-8)xxxx: Sử dụng cho liên lạc trong ngành (5 số).  Số 9 và 16119: Gọi vào bàn trực (PO).  Các ký tự *, # được sử dụng cho các dịch vụ đă êc biê êt. Tham số cho bảng dialplan như sau:  Digit 0 – length 1: fac.  Digit 9 – length 1:attd.  Digit *, # – length 2: fac.  Digit 1-8 – length 1: mics. Tham số cho bảng UDP 16 như sau:  dd = 0x, 1x, 2x, 3x dùng cho local. Tham số cho bảng UDP 32 như sau:  dd = (0-9)x được gán giá trị arr 320 Tham số cho các bảng UDP từ 2 đến 8 như sau:  dd = (0-9)xxxx thuô cê về AAR với code là 460. Tham số cho feature-access-codes như sau:  ARS 1 = 0; ARS 2 không gán giá trị. II.2. Xây dựng các nhóm trung kế Nhóm các trung kế CO: 5 trung kế CO được chia thành 3 nhóm với mục đích như sau:  Nhóm 1: Có 2 đường CO phục vụ cho mục đích gọi nô êi hạt Phả Lại. Gán số cho nhóm trung kế này là 1. Phạm Quốc Trí 13 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành  Nhóm 2: Có 2 đường CO phục vụ cho mục đích gọi liên tỉnh và di đô êng. Gán số cho nhóm trung kế này là 2.  Nhóm 3: Có 1 đường CO phục vụ cho mục đích gọi quốc tế. Gán số cho nhóm trung kế này là 3. Nhóm 6 trung kế tie-line đi Hải Dương:  Cả 6 trung kế này được nhóm vào mô êt nhóm. Gán số cho nhóm này là 320. Trung kế 2M đi Hà Nô ăi.  Trung kế này thuô êc về mô êt nhóm. Gán số cho nhóm này là 460. II.3. Xây dựng các route. Các route được xây dựng phân chia theo hướng và theo mục đích sử dụng của các trung kế thuô êc cùng hướng. Cụ thể như sau: Các route hướng ra mạng bưu điê ăn:  Route 1 hướng các cuô êc gọi nô êi hạt Phả Lại ra mạng bưu điê ên. Cấp FRL của route này được gán sao cho chỉ những thuê bao được phép mới sử dụng được. Gán số cho route này là 1 và chỉ ra nhóm trung kế 1.  Route 2 hướng các cuô êc gọi liên tỉnh, di đô êng ra mạng bưu điê ên. Cấp FRL của route này cũng phải được gán sao cho chỉ những thuê bao được phép mới sử dụng được. Gán số cho route này là 2 và chỉ ra nhóm trung kế 2.  Route 3 hướng các cuô cê gợi quốc tế ra mạng bưu điê nê . Cấp FRL của route này cũng phải được gán sao cho chỉ thuê bao được phép mói sử dụng được. Gán số cho route này là 3 và chỉ ra nhóm trung kế 3.  3 route này chỉ ra các nhóm trung kế CO do vâ êy sẽ được liên kết với ARS = 0 trong hê ê thống. Chuỗi số quay sau 0 sẽ được gửi nguyên vẹn cho bưu điê ên. Các route hướng ra nhóm trung kế tie-line.  Route hướng ra Hải Dương hướng các cuô êc gọi với số quay 32xxx. Gán số cho route này là 320 và liên kết với nhóm trung kế đi Hải Dương là 320. Cấp FRL gán cho route này cho phép tất cả các thuê bao trong mạng (trừ nhóm thuê bao chỉ được phép gọi nô êi bô ê) sử dụng. Các route hướng ra nhóm trung kế đi Hà Nô ăi.  Các cuô êc gọi nô êi bô ê ngành với các số quay khác 32xxx, 160xx, 161xx, 162xx, 163xx và các cuô cê gọi sử dụng VOIP 179 được hướng theo route này transit qua tổng đài Hà Nô êi để đến đúng đích.  Gán số cho route này là 460. Route này liên kết với AAR 400 và ARS = 0. Cấp FRL của route này cho phép tất cả các thuê bao trong mạng (trừ các thuê bao chỉ được phép gọi nô êi bô ê) sử dụng.  Mã 1046 sẽ được chèn thêm vào chuỗi số phát đi để thuâ ên tiê ên cho viê êc định tuyến tại tổng đài Hà Nô êi cũng như các tổng đài khác. II.4. Xây dựng tham số AAR. Xây dựng 2 AAR:  AAR 400 ứng với UDP 32xxx đi Hải Dương.  AAR 460 cho các số xxxxx gọi nô êi bô ê ngành khác. II.5. Xây dựng tham số cho ARS = 0. ARS = 0 được dùng để hướng ra CO bưu điê ên. Các chuỗi số quay cụ thể được chọn route như sau: Phạm Quốc Trí 14 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành Số quay 0 00 09 1 1790 17900 2 đến 8 Route 2 3 2 1 2 3 1 II.6. Xác định các cấp FRL trong hêă thống. 6 cấp FRL trong hê ê thống được sử dụng như sau:  Cấp 0: Chỉ cho phép thuê bao trong mạng gọi nô êi bô ê.  Cấp 1: Ưu tiên như cấp 0 và cho phép thuê bao trong mạng gọi nô êi hạt Phả Lại.  Cấp 2: Ưu tiên như cấp 1 và cho phép thuê bao trong mạng gọi liên tỉnh và di đô êng.  Cấp 6: Ưu tiên như cấp 2 và cho phép thuê bao trong mạng gọi quốc tế. II.7. Xây dựng tham số cho COR. Xây dựng 6 cấp COR tương tự như đối với 6 cấp FRL. Cụ thể:  COR 0 được gán FRL cấp 0.  COR 1 được gán FRL cấp 1.  COR 2 được gán FRL cấp 2.  COR 6 được gán FRL cấp 6. II.8. xây dựng COS. Sử dụng các giá trị mă êc định của hê ê thống. III. Cấu hình hêă thống. Dựa trên các tham số được xây dựng cho hê ê thống ơ trên, tiến hành nhâ pê lê ênh để cấu hình hê ê thống. Sau khi login vào giao diê ên làm viê êc với quyền cấu hình (tốt nhất là inads), tại dòng command nhâ êp lê ênh để cấu hình: Cấu hình dialplan Change dialplan Nhâ nê được giao diê ên cấu hình sau: Phạm Quốc Trí 15 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành Điền các giá trị mics và fac vào các vị trí tương ứng. Cấu hình ARS change feature-access-codes Nhâ pê giá trị 0 cho ARS – Access Code 1. Cấu hình UDP.  Với các bảng UDP từ 2 tới 8 cho chỉ ra AAR 400. Ví dụ đối với bảng UDP 4 nhâ êp lê ênh change udp 4. Nhâ nê được giao diê ên sau: Phạm Quốc Trí 16 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành Tại các trường (1-8)x điền vào giá trị aar 460 như hình minh họa trên.  Cấu hình bảng UDP 16 để có được dải địa chỉ 160xx, 161xx, 162xx, 163xx là nô êi bô ê. change udp 16 Nhâ êp vào giá trị local như hình minh họa trên.  Cấu hình bảng UDP 32. change udp 32 Tương tự như lê ênh trên nhưng thay giá trị local bằng giá trị arr 320. Cấu hình các trung kế.  Trung kế CO: add trunk 1. Sau đó khai port tương ứng và kiểu là co/loop start. add trunk 2. Sau đó khai port tương ứng và kiểu là co/loop start. add trunk 3. Sau đó khai port tương ứng và kiểu là co/loop start. add trunk 4. Sau đó khai port tương ứng và kiểu là co/loop start. add trunk 5. Sau đó khai port tương ứng và kiểu là co/loop start.  Tung kế tie-line Add trunk 6. sau đó khai port tương ứng và kiểu là tie.  Trung kế 2M. + Khai báo card DS1 với vị trí cắm card là 01A16 add DS1 01A16 + Khai báo trung kế 2M add trunk 7. Sau đó khai port tương ứng và kiểu là 7410d. Cấu hình nhóm trung kế  Nhóm trung kế 1. add trunk-group 1 change trunk-group 1 Các thông số như sau: + type: co + name: CO_noihat + port: Địa chỉ của 2 CO tương ứng.  Nhóm trung kế 2. add trunk-group 2 Phạm Quốc Trí 17 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành change trunk-group 2 Các thông số như sau: + type: co + name: CO_ltinh_didong + port: Địa chỉ của 2 CO tương ứng.  Nhóm trung kế 3. add trunk-group 3 change trunk-group 3 Các thông số như sau: + type: co + name: CO_ltinh_didong + port: Địa chỉ của CO tương ứng.  Nhóm trung kế tie-line. add trunk-group 320 change trunk-group 320 Các thông số như sau: + type: tie + name: DiHaiDuong + port: Địa chỉ của 6 tie-line tương ứng.  Nhóm trung kế 2M. add trunk-group 460 change trunk-group 460 Các thông số như sau: + type: ds1 + name: DiHaNoi + port: Địa chỉ của 2M tương ứng. Cấu hình AAR  AAR 320 liên kết với route 320. change aar analysis 320 Nhâ êp vào các giá trị như trên hình minh họa.  AAR 460 liên kết với route 460. Cấu hình tương tự như với AAR 320. Cấu hình ARS = 0 change ars analysis 0 Phạm Quốc Trí 18 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành Nhâ pê các giá trị như hình minh họa. Cấu hình route  Route 1 change route 1 Tham số: + + trunk-group number = 1. FRL = 1.  Route 2. change route 2 Tham số: + +  Route 3. trunk-group number = 2. FRL = 2. Tham số: + +  Route 320. trunk-group number = 3. FRL = 6. change route 3 change route 320 Tham số: + + Phạm Quốc Trí trunk-group number = 320. FRL = 0. 19 Báo cáo chuyên đề về tổng đài DEFINITY – Lắp đă êt, khai thác và vâ nê hành  Route 460. change route 460 Tham số: + + trunk-group number = 460. FRL = 0. Cấu hình COR  COR 1. change cor 1 Tham số + Phạm Quốc Trí FRL = 1. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan