Họ và tên: ………………………………………………………Lớp ……..
Đề 2: ( 30/3 – 3/4 /2020)
Thứ 2 ngày 30 tháng 3 năm 2020
TIẾNG VIỆT.
Bài 1. Mỗi câu sau đây là câu đơn hay câu ghép? Phân tích cấu tạo các câu đó?
a) Gió càng to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………
b) Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó có kết quả cao trong học tập.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………
c) Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………
d) Mây tan và mưa lại tạnh .
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………
Bài 2. Điền quan hệ từ hoặc dấu câu thích hợp vào mỗi chỗ chấm:
a) ............nó hát hay ...........nó còn vẽ giỏi .
b) Hoa cúc ...........đẹp ............nó còn là một vị thuốc đông y .
c) Bọn thực dân Pháp ................. không đáp ứng ........... chúng còn thẳng tay khủng
bố Việt Minh hơn trước.
d) ......... nhà An nghèo quá ..... nó phải bỏ học.
e) ........... nhà An nghèo ........ nó vẫn cố gắng học giỏi.
g) An bị ốm .... nó rãi nắng cả ngày hôm qua.
h) .......... An không rãi nắng..... nó đã không bị ốm.
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 2000 – 18,8
b) 78,89 + 347,12
c) 8312,52 –
405,8
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
d) 45 x 1,025
e) 843,79 x 0,014
g) 266,22 : 34
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………
h) 35,69 x 13
i) 8,216 : 5,2
k) 483 : 35
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………
Bài 2: Tổ thợ mộc 3 người trong 5 ngày đóng được 75 bộ bàn ghế. Hỏi với mức ấy,
tổ thợ mộc có 5 người trong 7 ngày đóng được bao nhiêu bộ bàn ghế?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………
Bài 3: Tổng hai số bằng 1048. Biết số thứ nhất lớn hơn số thứ hai 360 đơn vị. Tìm
hai số đó.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 140m và bằng 4/3 đáy bé, chiều cao
56,4m. Tính ra cứ 5dam² thì thu hoạch được 320kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu được
bao nhiêu tấn thóc.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………
Bài 5: Tính diện tích hình thang có tổng độ dài của hai đáy bằng 1,8 cm; biết đáy bé
bằng 80% đáy lớn, đáy bé hơn chiều cao 1,1 cm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
Thứ 3 ngày 31 tháng 3 năm 2020
TIẾNG VIỆT
Đọc thầm văn bản, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất và làm các bài tập
sau:
CÔ CHẤM
Chấm không phải là cô con gái đẹp, nhưng là người mà ai đã gặp thì không thể lẫn
lộn với bất cứ một người nào khác.
Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, dù người ấy nhìn lại mình, dù
người ấy là con trai. Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm
kém, người khác đắn đo, quanh quanh mãi chưa dám nói ra, Chấm nói ngay cho mà
xem, nói thẳng băng và còn nói đáng mấy điểm nữa. Đối với mình cũng vậy, Chấm có
hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Được cái thẳng như thế nhưng không
ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa bao giờ.
Chấm cứ như một cây xương rồng. Cây xương rồng chặt ngang chặt dọc, chỉ cần
cắm nó xuống đất, đất cằn cũng được, nó sẽ sống và sẽ lớn lên. Chấm thì cần cơm và
lao động để sống. Chấm ăn rất khỏe, không có thức ăn cũng được. Những bữa Chấm
về muộn, bà Am thương con làm nhiều, để phần dư thức ăn, chấm cũng chỉ ăn như
thường, còn bao nhiêu để cuối bữa ăn vã. Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu
của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt làm sao ấy. Tết Nguyên đán, Chấm ra
đồng từ sớm mồng hai, dẫu có bắt ở nhà cũng không được.
Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông rét mấy cũng
chỉ hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. Hòn đất ấy bầu bạn với nắng với
mưa để cho cây lúa mọc lên hết vụ này qua vụ khác, hết năm này qua năm khác.
Nhưng cô con gái có bề ngoài rắn rỏi là thế lại là người hay nghĩ ngợi, dễ cảm
thương. Có bữa đi xem phim, những cảnh ngộ trong phim làm Chấm khóc gần suốt
buổi. Đêm ấy ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
(Đào Vũ)
Chọn ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây rồi viết vào bài làm
Câu 1. Tác giả chọn tả những nét ngoại hình nào của cô Chấm?
a. Đôi mắt, cách ăn mặc.
b. Đôi mắt, dáng dấp.
c. Đôi mắt, gương mặt, cách ăn mặc.
Câu 2. Chấm không đẹp nhưng ai đã gặp Chấm thì không thể lẫn lộn với một người
nào khác. Vì:
a. Chấm có những nét ngoại hình rất đẹp.
b. Chấm có những nét ngoại hình rất lạ.
c. Chấm có những nét tính cách rất riêng
Câu 3. Cô Chấm được tác giả so sánh với những hình ảnh nào
a. Cây xương rồng
b. Cây xương rồng, hòn đất.
c. Cây xương rồng, hòn đất, nắng mưa.
Câu 4. Những từ ngữ nào nói lên tính cách của cô Chấm?
a. Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, kiêu căng
b. Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, bướng bỉnh
c. Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm
Câu 5. Nội dung bài văn là:
a. Miêu tả tính cách của cô Chấm - một cô gái nông thôn với đức tính trung thực,
chăm chỉ, giản dị, mộc mạc và tình cảm.
b. Miêu tả hình dáng bên ngoài của cô Chấm.
c. Miêu tả hoạt động của cô Chấm.
Câu 6. Câu nào dưới đây có từ in nghiêng mang nghĩa chuyển:
a. Thức ăn phải được nấu chín.
b. Một điều nhịn chín điều lành.
c. Suy nghĩ cho chín rồi hãy nói.
Câu 7. Từ “kỉ niệm” trong câu: “Những kỉ niệm thời thơ ấu tôi không bao giờ quên.”
là:
a. Danh từ.
b. Động từ.
c. Tính từ.
Câu 8. Dòng nào dưới đây gồm 2 từ đồng nghĩa với từ bền chắc:
a. bền chí, bền vững.
b. bền vững, bền chặt.
c. bền bỉ, bền vững.
Câu 9. Dòng nào dưới đây các từ in nghiêng không phải từ đồng âm:
a. Cánh rừng gỗ quý/ Cánh cửa hé mở.
b. Hạt đỗ nảy mầm/ Xe đỗ dọc đường.
c. Một giấc mơ đẹp/ Rừng mơ sai quả.
Câu 10. Chủ ngữ trong câu ghép: “Cha của ông không rõ tên, mẹ là người họ Phạm.”
a. Cha/ mẹ.
b. Cha của ông/ mẹ là người.
c. Cha của ông/ mẹ.
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
25,46 + 89,99
102 - 88,8
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
14,58 : 56
85,465 : 2,5
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 2. Khối Năm có 310 học sinh nam. Số nữ nhiều hơn số nam 155 em. Tìm tỉ số
phần trăm của số học sinh nữ so với khối Năm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
Bài 3. Tính bán kính hình tròn có chu vi:
a) C = 16,328dm
b) C = 8,792cm
c) C = 26,376m.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
Bài 4: Một lá cờ thể thao hình tam giác vuông có cạnh góc vuông thứ nhất là 25 cm
và cạnh góc vuông thứ hai là 3 dm. Tính diện tích lá cờ đó với đơn vị đo là dm2?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
Thứ 4 ngày 1 tháng 4 năm 2020
TIẾNG VIỆT
Bài 1. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong những từ sau: niềm vui, yêu thương,
tình yêu, vui chơi, vui tươi, đáng yêu.
- Danh từ..........................................................................................................................
- Động từ.........................................................................................................................
- Tính từ..........................................................................................................................
Bài 2. Đặt câu:
a) có từ "của" là danh từ
...................................................................................................................................
b) có từ "của" là quan hệ từ
...................................................................................................................................
c) có từ “hay” là tính từ
...................................................................................................................................
d) có từ “hay” là quan hệ từ
...................................................................................................................................
Bài 3: xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a, Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên.
b, Khi mẹ về, cơm nước đã xong xuôi.
c, Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi trông nồi bánh, chuyện trò đến sáng.
d, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.
TOÁN
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 36,4x 99 + 36+0,4
b) 77,28x 20,2 + 23,72 x 20,2 – 20,2
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
c) 1,25 x 59,7 x 800
d) 2,5 x 46 + 54 x 2,5
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
Bài 2. Một trường tiểu học có 532 học sinh nam. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh
nam 114 em. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh toàn trường.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
Bài 3. Hình thang có diện tích 540 cm2, chiều cao 24 cm. Tính độ dài mỗi đáy của
4
hình thang đó, biết đáy bé bằng 5 đáy lớn.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 96cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 7 cm và bớt
chiều dài đi 7cm thì được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………
Thứ 5 ngày 2 tháng 4 năm 2020
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………
…………………………………………………………………………………………
………
Bài 2: Tìm danh từ, động từ trong các câu văn:
a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng.
b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây.
c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vạc.
Bài 3: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1
câu với một trong số những từ vừa tìm được.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 36,75 + 89,46
b) 351 – 138,9
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
c) 60,83 x 47,2
d) 109,44 : 6,08
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 2: Hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 30,5 dm, đáy lớn bằng 1,5 lần đáy bé,
chiều cao hơn đáy bé 6,2 dm. Tính diện tích hình thang.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………
…………………………………………………………………………………………
………
Bài 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 6,5 dm, chiều rộng kém chiều dài
2,25dm. Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 4. Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó có 24 học sinh nữ, còn lại là học sinh nam.
Tím tỉ số phần trăm giữa học sinh nam và học sinh cả lớp .
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………
…………………………………………………………………………………………
………
Thứ 6 ngày 3 tháng 4 năm 2020
TIẾNG VIỆT
Em hãy viết một đoạn văn ngắn : Tả cảnh biển ( khoảng 30 dòng)
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
TOÁN
Bài 1: Tính nhanh
a) 6,28 x 18,24 + 18,24 x 3,72
b) 35,7 x 99 + 35 + 0,7
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
c) 17,34 x 99 + 18 – 0,66
d) 0,9 x 95 + 1,8 x2 + 0,9
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
e) 0,25 x 611,7 x 40
g) 37,2 x 101 – 37 – 0,2
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tìm X
a) X x 3,9 + X x 0,1 = 16
b) 1,23 : X – 0,45 : X = 1,5
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
c) (X x 0,25 + 2012) x 2013 = (50 + 2012) x 2013
d) (X + 5) x 19 : 13 = 57
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 3: Hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 24 cm, đáy lớn hơn đáy bé 1,2 cm,
chiều cao kém đáy bé 2,4 cm. Tính diện tích hình thang.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Xem thêm -