Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ Kiến thức tổng hợp Tiếng nhật dùng trong văn phòng...

Tài liệu Tiếng nhật dùng trong văn phòng

.PDF
562
3512
151

Mô tả:

TIẾNG NHẬT DÙNG TRONG VĂN PHÒNG THANH HÀ (Biên soạn) 事務所の日本語 TIẾNG NHẬT DÙNG TRONG VĂN PHÒNG NHÀ XUẤT BẢN VĂN HOÁ - THÔNG TIN 1 Lời nói đầu Cuốn sách này là một tài liệu hội thoại có tính thực dụng cao, nó được viết ra để nâng cao trình độ giao tiếp của người học tiếng Nhật ở giai đoạn vừa học hết kiến thức cơ bản. Cuốn sách có bối cảnh là làm việc tại công ty Nhật Bản, có tổng cộng 20 đề tài, mỗi một đề tài là một chương lớn, mỗi chương chia ra làm 3 phần, mỗi phần là 1 bài. Các bài đều lựa chọn nội dung thường dùng trong khi làm việc tại công ty. Sau mỗi một bài đều có kèm theo ví dụ về cách biểu đạt có liên quan tới đề tài của mỗi chương. Thông qua việc học bài khóa và phần biểu đạt, người học có thể nắm được phương thức biểu đạt tiếng Nhật trong văn phòng để có thể nâng cao khả năng nói tiếng Nhật của mình. 2 Do cuốn sách này là tài liệu về hội thoại, hơn nữa lại cung cấp cho người vừa học xong tiếng Nhật cơ sở nên độ sâu ngôn ngữ rất ít, nhưng phương thức biểu đạt vẫn sẽ phong phú. Đồng thời phần chú thích sau mỗi một bài chỉ là phần giải thích tương đối giản đơn cho những hiện tượng ngữ pháp chưa được xuất hiện trong giai đoạn sơ cấp, hoặc sẽ luyện tập một cách đơn giản cho những gì đã từng học qua. Do khả năng còn hạn chế nên cuốn sách khó có thể tránh khỏi những chỗ thiết sót rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để chúng tôi có thể hoàn thiện cuốn sách hơn nữa trong những lần in sau. 3 第ㅡ し ょく さが :職探し Chương I: Tìm việc し ゅうし ょく 第ㅡ課: ほ うほ う おし 就 職 の方法を教えてもらう Bài 1: Học hỏi cách tìm việc や まだ 王 ねが :山田 さん、ちょっとお 願 いがありますか ① Anh Yamada, em muốn hỏi anh một việc なに 山田:はい、何 か。 Việc gì vậy? い まし ごと 王 4 さが :今仕事 を探 しておりますが②、何かいい ほ うほう 方法 はない でしょうか③。 Em đang muốn tìm việc, anh có cách gì hay không? あし つか 山田:仕事を探すのに④、とにかく 足 を使 うこ とね⑤。 Muốn tìm việc thì phải đi nhiều mới được. 王 :そうですか。 Vậy ạ? し んぶん き ゅうじ んらん み 山田:それから、新聞 の 求 人 欄 をよく見 るこ とですね。 Đúng vậy. Còn phải thường xuyên xem mục tìm việc làm trên báo. 5 わ たし 王 い ろいろ : 私 も新聞の求人欄を色々 見 ましたが、 あ どうも私に会 うような仕事がないようですので。⑥ Em cũng đã xem rất nhiều thông báo tìm việc làm trên báo rồi nhưng vẫn chưa tìm được công việc nào phù hợp. 山田:そうですね。新聞に出ているのはあまり 仕事ではないようですね Ừ, trên báo thường không đăng nhiều việc cho lắm. 王:では、どうしたらいいですか⑦ Vậy em phải làm thế nào ạ? 山田:そうですね。私が仕事を見つけることが し ょうか い ひと できたのは 紹 介 してくれた 人 がよかっ たからなんです⑧ 6 Xem nào, anh tìm được việc làm là do có người giới thiệu đấy. 王 じん に ほん し ひと :私はベトナム人で、日本 に知 っている人 すく は少 ないんですよ。 Nhưng em là người Việt Nam, ở Nhật chẳng có có người quen nào cả. か わぐち 山田:川口 さんはしっているでしょう⑨ Em có quen bác Kawaguchi không? 王 :ええ、知っていますよ。 Có ạ. かれ そ うだん かお ひろ 山田 : 彼 と相談 したら 。彼は 顔 が 広 いから⑩ なん おも 、何 とかしてくれると思 う。 Em thử nói với bác ấy xem. Bác ấy quan hệ rộng, chắc sẽ có cách giúp em đấy. 7 Cách nói nơi đâu có việc làm ほ っぽ う 1. 北 方商 事 の会 社で外国 貿易がで きる人 を募 集しています。 Công ty Thương mại Phương Bắc cần tuyển người biết về thương mại quốc tế. と うざい えき まえ 2. 東西 商事 は 駅 の 前 にある貿易の会 社です。 か 中国語のできる人がやめてしまって代わりの人 を探しているそうです⑪ Công ty thương mại Đông Tây ở phía trước ga tàu có một nhân viên biết tiếng Trung vừa nghỉ việc, họ đang muốn tìm một người thay thế. せ いはん じ ゅうぎ ょうい ん 3.ここ の会 社は 製 版 の会 社で、 従 業 員 50 めい おも な い よう 名 ほどです。主 な 仕 事 内 容 はコンビューター 8 に ゅうり ょく にデーターの 入 力 です。 Đây là một công ty chế bản với 50 nhân viên, công việc chủ yếu là nhập các số liệu vào máy tính. Hướng dẫn tìm việc か んたん こうすれば仕事簡単 に探せると思う。 Chỉ cần làm như vậy thì sẽ tìm được việc thôi. 仕事がほしかったね、こうすればいいわよ。 Nếu cháu muốn tìm được việc thì chỉ cần làm như vậy. ぜ ったい パートの仕事なら、こうすれば絶対 いけるわよ Nếu là việc bán thời gian, làm thế này chắc chắn sẽ được. Chú thích: 9 ①ちょっとお願いがありますが: Khi làm phó từ “ちょっと” có nghĩa là “một chút, một lúc, một ít”, ở đây nó là thán từ, dùng để chào hỏi. ②さ がし てお りま すが: “て おり ます ” là hình thức biểu đạt khiêm tốn của ていま, chỉ dùng cho lời nói và hành động của bản thân. が là trợ từ liên kết có nghĩa là “mặc dù, nhưng” nhưng ở đây nó có vai trò dẫn dắt hoặc bổ sung giải thích cho vế sau. ③何かいい方法はないでしょうか: “か” đặt sau từ nghi vấn, biểu thị sự bất định. ④仕事を探すのに: “ のに” do trợ từ の kết hợp với に biểu thị mục đích có nghĩa là “để…”. ⑤足を使うことね: “ ことね” là do danh từ hình thức こと kết hợp trực tiếp với trợ từ ね, nghĩa là “nên”. ⑥ 私にうようなしがとがないようですので: “ ようです” là trợ động từ dạng thái, nghĩa là “có lẽ”. 10 Dạng kết hợp của nó là “ような” , ở đây có nghĩa là “giống…” ⑦どうしたらいいですか. “たら” là dạng giả định của trợ động từ た, biểu thị sự giả định, たらいい có nghĩa là “chỉ cần…sẽ”, cả câu có nghĩa là “làm thế nào mới được?” ⑧人が良かったからなんです. “から” là trợ từ liên kết biểu thị nguyên nhân, lí do. なん là do dạng liên thể “な” của trợ động từ phán định だ và biến thể ん của trợ từ sở hữu cách の kết hợp thành, biểu thị sự phán đoán một cách mạnh mẽ, nghĩa là “chính là”. ⑨知っているでしょう: Cách dùng của “しる”: là khi dùng trong câu hỏi là 知 って いま か, câu khẳng định là 知っています, câu phủ định là 知り ません. ⑩ 顔が広 い nghĩa là quan hệ rộng. 11 ⑪代わりの人を探しているそうです: “ そう で す” là trợ động từ, có nghĩa là “nghe nói”. し ゅうし ょくぐ ち 第二課 し ょうか い 就 職 口 を紹介 してもらう Bài 2:Nhờ giới thiệu công việc 王:川口さん、私、今仕事を探しているんです こ ころあ けど 、ど こか 心当 たりは ござい ません か① Bác Kawaguchi, cháu đang muốn tìm một công việc, bác có ý kiến gì không ạ? 川口:王さんがしごとをさがしているの② Cháu đang muốn tìm việc à? 12 か いしゃ つぶ し つぎょ う 王:ええ、会社 が潰 れていま 失 業 しているん ですよ。どこか就職口紹介していただけ ないでしょうか③ Vâng, công ty cháu bị phá sản, giờ cháu đang thất nghiệp, bác có thể giới thiệu cho cháu một công việc không? とく ち ゅうも ん つ 川口:そうか。 特 に 注 文 を付 けなければ、就 職口を探してあげるよ④ Ra thế, nếu không có yêu cầu gì đặc biệt thì bác sẽ giới thiệu cho cháu một việc. いた 王:くれぐれもよろしくおねがいい 致 します⑤ Vâng, xin bác giúp đỡ cháu. くん 川 口 : あ 、 ち ょ っ と 待 っ て よ 。 王君 、 と うなん しょう じ 東南 商事 つて知っているだろう⑥ 13 À, chờ một chút, cháu có biết công ty Đông Nam không? 王:灰、知っています Dạ, cháu biết ạ. ぼく い まおも だ 川口 : 僕 は 今思 い出 したがそ の会社 にこの あ いだ た ん とう や こま 間 中 国 担 当 の人に辞 められて 困 って き いると聞いたよ。そこはそうかね。もし よろしければ、すぐ紹介してあげるよ。 Nghe nói người phụ trách thương mại Trung Quốc của công ty này vừa nghỉ việc, họ đang rất cần người, nếu cháu thấy được bác sẽ lập tức giới thiệu cháu. ぜ ひ 王:そうですか。それはありがたいですね,是非 紹介してください⑦ Vậy thì tốt quá, nhờ bác giới thiệu cháu. 14 し ょうか いじょ う か きみ 山口:今すぐ 紹 介 状 を書くから、君 、ちょっ ま と待ってね。 Cháu chờ một chút để bác viết thư giới thiệu 王 :お願いいたします Vậy xin bác giúp cháu ạ. Nhờ người khác giới thiệu cho công việc 1.何か仕事ないでしょうか? Bác có biết công việc nào tốt không ạ? 2.何か紹介してもらえる仕事ないかなあ Bác có thể giới thiệu cho cháu một công việc không? 3.最近首になって生活が苦しくなっているの よ。何か仕事紹介してくれない? Cháu đang thất nghiệp, cuộc sống chật vật quá, 15 bác có thể giới thiệu cho cháu một công việc không? Đồng ý hoặc từ chối giới thiệu 1.大丈夫僕は顔が広いから、何とかなるよ。 Không thành vấn đề, bác quen biết nhiều chắc sẽ tìm được việc thôi. 2.いいよ。あなたのこと話しておくわ(8) Được, ta sẽ nói giúp. こ うこく で 3.今日のしんぶんに求人広告 が出ていますよ 。 Báo hôm nay có đăng mục tuyển dụng đấy. 4.今日は就職難だから。仕事を紹介してくれ と言われても、ちょっと探しにくいね(9) Bây giờ tìm việc rất khó, muốn ta giúp giới thiệu công việc sợ cũng khó đấy. 16 し ょくぎ ょうあ んてい じょう 5. 職 業 安 定 所 に行ったら。(10) Cậu thử đến trung tâm giới thiệu việc làm xem sao. くび む り 6.君、また首 か、それはちょっと無理 だな。 Cậu lại nghỉ việc rồi à, vậy thì khó tìm được việc khác lắm. 7.ちょっと無理ね。よそに当たってくれる? Việc này không dễ đâu, cậu thử tìm người khác xem sao. 8.悪いけど、紹介できそうにないわ?(11) Xin lỗi, tôi không thể giúp gì được. Giục người khác giới thiệu công việc 1.お忙しいところをご無理なお願いをいたし まして、申しわけありませんが、あれから、ど 17 て きとう うこか適当 な会社のお心当たりでもありました でしょうか。 Quả thật tôi rất ngại khi phải nhờ vả bác một chuyện khó như thế này trong khi bác bận trăm công ngàn việc. Không biết bác có thể giúp tôi tìm được công ty thích hợp với tôi không? こ とば あま て すう 2.お言葉 ⑫ に 甘 えてお手数 をかけました。い め いわく ぞん ろいろご迷惑 をおかけしていることと 存 じます け いかく ⑬。会社の求人の計画 は、いかがでしたか Làm phiền bác quá rồi. Không biết kế hoạch tuyển nhân viên của công ty X thế nào rồi. し んぱい 3.いつもご心配 をおかけいたしております。 し け ん び よ てい き 例の就職の試験日 の予定 などはもう決 まりまし たでしょうか。 18 Thật ngại quá, việc của tôi khiến bác phải bận tâm. Xin hỏi công ty đã định ngày tuyển dụng chưa ạ? Chú thích ①どこか心当たりはございませんか: “ございま せん” là dạng phủ định của “ござる”; “ ござる” là kính ngữ của ある ②仕事を探しているの: “ の” là trợ từ dùng cuối câu với ngữ điệu cao dùng để hỏi. ③どこか就職口紹介していただけないでしょう か: “て いた だけな いで しょう か” do dạng phủ định khả năng của động từ bổ trợ ていただく kết hợp với てしょうか tạo thành, nghĩa là “có thể mời (nhờ) bạn… Ngoài ra いただく là kính ngữ của て もらう, nghĩa là “mời”, “cho”… ④就職 口 を探 し てあ げる よ: “… て あげ る ” là động từ bổ trợ, là dạng biểu thị khiêm tốn đối với 19 động tác của người khác, là cách nói khách sáo của “…てやる”. Cách nói còn khách sáo hơn nữa là: “…て差しあげる。” ⑤くれぐれもよろしくお願い致します: “致す” là cách nói khiêm tốn của “する”, “お+dạng động từ bỏ đuôi ます+致す” lại chỉ cách nói khiêm tốn, kính ngữ khi động tác, tác dụng của bản thân liên quan đến đối phương. Ví dụ: Mời ngài cầm lấy. ⑥東南商事って知っているだろう: “って” là trợ từ nêu lên, đưa ra, gợi ý, là cách nói tắt của “という のは、というものは”, có tác dụng nêu ra chủ đề. ⑦是非紹介して下さい: “て下さい” là hình thức mệnh lệnh của động từ bổ trợ “て下さる”, biểu thị thỉnh cầu đối phương làm một việc gì đó. Là cách nói khách khí của “...てくれる”. ⑧あ な た の こ と 話 し て お く わ: “わ ” là trợ từ chung, dùng cho nữ, biểu thị ngữ khí quyết tâm, 20 phán đoán hoặc chủ trương của bản thân. ⑨ちょっと探しにくいね: “にくい” là từ đặt ở cuối câu, đi phía sau động từ bỏ đuôi ます để tạo thành hình dung từ, biểu thị ý “khó khăn, không dễ làm”. ⑩職業安定所に行ったら: “たら” là hậu tố, dùng cho nữ, biểu đạt lời khuyên hoặc mệnh lệnh một cách uyển chuyển, tế nhị, có nghĩa “việc này nên làm thế nào đây” hoặc “ việc đó làm thế này đã tốt chưa” ⑪ 紹介できそうにないわ: “そうにない” là dạng phủ định của trợ động từ hình thái “そうだ”, dạng phủ định khác nữa là “そうもない”, “そうだ” biểu thị dáng vẻ bề ngoài, có nghĩa là “tựa như, dường như...” ⑫お言葉: “お” là từ đứng ở đầu câu, đằng trước có thể thêm danh từ hoặc hình dung từ, biểu đạt ý kính trọng, trịnh trọng hoặc kính yêu. 21 ⑬いろいろご迷惑をおかけしていることと存じ ます: “ご”là trợ từ đầu câu, dùng thêm vào từ Hán ngữ chỉ sự việc của đối phương, biểu đạt ý tôn kính. “かけ” trong “おかけし” là dạng bỏ đuôi ます của “かける”. “お+động từ bỏ đuôi ます +する(致 す、申す、申し上げる” là cách biểu đạt khiêm tốn (động từ ở đây không những là động tác của người nói mà còn phải liên quan đến đối phương. “存じま す” do trợ động từ “存じる”(存ずる)chia ở thể ます cấu thành. “存じる” ở đây là từ kiêm ngữ của “思う” và “考える” . 22 だ し ん 第三課:会社へ行って就職口を打診す る Bài 3: Đến công ty xin việc よう 内山:何かご用 ですか Có việc gì vậy? じん だ い が くいん そつ 王 :私はベ ト ナム人 で 、日 本の 大 学 院を 卒 ぎ ょう もの が いこく ぼうえ き 業 した 者 ですが、こちらで 外国 貿易 の ぼ しゅう できる人 を 募集 してらっ しゃる そうで すが① Tôi là sinh viên Việt Nam vừa tốt nghiệp học viện Nghiên Cứu Sinh Nhật, nghe nói công ty đang tuyển nhân viên thương mại 23 quốc tế… 内山:そうです Đúng vậy. まい 王:私は川口さんの紹介で 参 りましたけど②こ は たら こで 働 きたいのですが Bác Kawaguchi giới thiệu tôi đến, r ất mong được nhận vào làm việc tại đây. み 内口:そうですか。紹介状を見せてください③ Vậy à. Hãy đưa cho tôi xem giấy giới thiệu nào. 王: はい。どうぞ Đây ạ. わ 内口: 分かり ました。今日の担当の者がおりま もう わけ せんので 、まこと に 申 し 訳 ありません 24 ら いしゅ う げ つよ うび じ こ くだ が、 来 週 の月曜日 10時にお越 下さ い ませんか④ Được rồi, nhưng rất tiếc người phụ trách không có ở đây, phiền cậu 10 giờ sáng thứ hai tuần sau lại đến đây. 王: 来週の月曜日10時ですね。はい、わか りました。お伺いします⑤ 10 giờ sáng thứ hai tuần sau à? Tôi nhất định sẽ đến. Đến công ty tìm việc き しゃ 1.貴社 の求人広告を見てまいりましたが、こ こで働かせていただけませんか⑥ Tôi đến do xem được quảng cáo tuyển dụng của quý công ty, tôi có thể tìm được việc ở đây không? 25 し かく も 2.私はタイプの資格 を持 っておりまして、か はや なり 速 く打つことができます。何かタイプを使 う仕事がないでしょう。 Tôi có chứng chỉ về đánh máy và có thể đánh máy khá nhanh. Ở đây có cần tuyển nhân viên đánh máy không? ほ んやく 3.求人を見て参りました。私は翻訳 の経験が き ぼう ありますので、翻訳の仕事を希忚 します。 Tôi đến do đọc được quảng cáo tuyển dụng. Tôi có kinh nghiệm dịch thuật và muốn tìm một công việc về phiên dịch. 4.こちらで求人していると聞いてきたのです が。。 Nghe nói quý công ty đang tuyển nhân viên… 5.ここに就職したいのですが。 26 Tôi muốn tìm một công việc ở công ty các ngài. Chú thích ① 募 集 し て ら っ し ゃ る そ う で す が : biểu đạt chính thức của “てらっしゃる” là “ていらっしゃ る”, “い” thường không dùng trong khẩu ngữ. “てい らっしゃる” là kính ngữ của “ている”, biểu thị sự kính trọng đối với ngôn ngữ, cử chỉ của đối phương. ② 川口さんの紹介で参りましたけど :“参る ” là kiêm ngữ của “行く”、“来る”。 ③紹介状を見せてください: “見せる” có nghĩa là “đưa cho... xem” hoặc “xem, nhìn”. Do đó “見せて 下さい” có nghĩa là “xin cho tôi xem một chút” nhưng “見て下さい” lại có nghĩa là “ mời anh xem” こ ④ お越 しくださいませんか:“お越す ” là kính ngữ của “いく” “来る”. “お+động từ bỏ đuôi ます 27 +下さい” là cách biểu đạt mệnh lệnh hoặc lời thỉnh cầu một cách uyển chuyển, tế nhị. “下さいませんか” mang ý nghĩa thỉnh cầu và còn khách khí hơn cả “下さ い”. ⑤ お伺いします: “伺う” là kiêm ngữ của “聞く, 尋ねる、訪れる,問う” ⑥ 働 かせていただけませんか: “させていただ く” là do trợ động từ “させる” thêm “ていただく” cấu thành. Đứng đằng sau thì tương lai của động từ, biểu đạt ý “ Xin cho phép tôi”, hoặc “Xin hãy để tôi”. 第二 28 めんせつ :面接 Chương II: Phỏng vấn そ つぎょ う 第四課: 卒業 して面接を受ける Bài 4:Phỏng vấn tìm việc sau khi tốt nghiệp じ んじ ぶ な かがわ 中川:東南商事人事部 の中川 です。 Tôi là Nakagawa, nhân viên phòng nhân sự công ty thương mại Đông Nam. じん お うため みん 王:私はベ ト ナム人 で王為 民 と申します ①。 はじめまして、どうぞよろしくお願いい たします Tôi là Vương Vi Dân, là người Trung Quốc. Lần đầu gặp mặt rất mong được giúp đỡ 29 か ぞく 中川:早速ですが、ちょっと家族 のことをお聞 きしますが。 Trước tiên tôi muốn biết về gia đình anh. け っこん ど くしん 王:まだ結婚 しておりませんので、独身 です。 Tôi vẫn chưa kết hôn . と うしゃ にゅうしゃ き ぼう 中川 :どう して 当社 に 入 社 を希忚 されるの で すか② Tai sao anh muốn vào làm việc ở công ty chúng tôi? ぎ ょうせ き 王:それは 、安濃、とても 業 績 のいい会 社で し ょうら いせい 、将 来 性 もあると思ったからです。 Bởi vì tôi cảm thấy quý công ty kinh doanh rất thành công và rất có tương lai. 30 ぎ のう 中川:それでは技能 についてお聞きしますがワ ープロはいかがですか? Tôi muốn hỏi về một số vấn đề kỹ năng, anh có biết đánh máy không? 王:はい、50ワードぐらいですが。 Có, một phút tôi đánh được khoảng 50 chữ. い ちお うわ しゃ た いぐう 中川:はい、わかりました。一応我 が社の待遇 は な しゃ についてお話し しますが、我が社では、 だ いそつ ふく 大卒 で は ボ ー ナ ス を 含 め て 、 1 ヶ げ つへい きん ま んえ んだ き ゅうり ょう 月平 均 30万円出 します 。 給 料 のほか じ ゅうた くてあ て ざ んぎょ う つ に、 住宅 手当 と 残 業 手 当 が付 きます 。 Được rồi, bây giờ tôi sẽ nói đến chế độ lương bổng của công ty. Tốt nghiệp đại học, 31 bao gồm cả tiền thưởng mỗi tháng chúng tôi trả 300 000 Yên. Ngoài ra còn có tiền trợ cấp nhà ở và tiền tăng ca. 王:あ、そうですか。 Ồ, vậy ư? 中川:じゃ、近いうちに勤めてもらうかどうか 連絡します③ Được rồi, chúng tôi sẽ thông báo cho anh biết kết quả phỏng vấn vào một ngày gần đây. 王:そうですか。よろしくお願いします。 Vậy rất mong anh quan tâm. き ょう へん 中川:それでは今日 はこの 辺 で、どうもありが とうございました。 Hôm nay kết thúc ở đây, cảm ơn. い そが き ょう ま こと 王:お 忙 しいところ、今日 は 誠 にありがとう 32 ございました。 Rất cảm ơn anh đã dành thời gian tiếp tôi. Biểu đạt な かむら 始めまして、私は中村 と申します。どうぞよろ しくお願いします。 Tôi là Nakamura, lần đầu gặp mặt, rất mong được anh giúp đỡ. はじ め ま つだ 初 めてお目にかかります⑤私は松田 です。どう ぞよろしく。 Tôi là Matsuta, lần đầu gặp mặt, rất mong anh giúp đỡ. はつ や まだ お初 にお目にかかります。山田 と申します Lần đầu gặp mặt, tôi là Yamada. 私は王と申します。 33 Tôi họ Vương. や なぎひ でお 柳秀 雄 でございます。 Tôi là Yanagita Hideo. Hỏi về yêu cầu công việc つ うきん 1.自宅からの通勤 となりますが、よろしいで すか。 Anh có thể làm giờ hành chính không? は いぞく 2.どこに配属 されたいのですか Anh muốn tìm việc về lĩnh vực gì? し ょくし ゅ 3.ご希忚の 職 種 は? Anh muốn làm công việc gì? 4.このような仕事をしてほしいのですが。 Chúng tôi muốn mời anh đảm nhiệm công việc này. 34 あ 5.今 空いて いる仕事といえば……ですが、そ れでもよろしいですか。 Hiện nay chỉ có…còn chỗ trống. Anh có muốn làm ở đó không? け いやく せい 6.当社の仕事はすべて契約 制 ですが。 Tất cả công việc ở công ty chúng tôi đều là thảo ra các hợp đồng. Nói về yêu cầu công việc ねん せ っけい 私は15 年 も設計 の仕事をしてまいりましたの で、やはり設計の仕事をさせていただきたいの ですが。 Tôi có 15 năm làm thiết kế, tốt nhất cho tôi làm thiết kế. じ む できれば事務 をしたいのですが。 35 Nếu được tôi thích làm việc hành chính. が いこう いん 外交 員 の仕事があればいいんですが. Nếu được làm công việc của người đại diện thì tốt. ガイドをさせていただければありがたいのです が。 Nếu tôi có thể làm hướng dẫn viên du lịch thì tốt quá. つ うやく 通訳 の仕事をしたいのですが。 Tôi muốn làm phiên dịch. できれば通訳のような仕事をしたいのですが。 Nếu có thể tôi muốn làm công việc về phiên dịch. こ くさい ゆめ 私は国際 貿易をすることが夢 でして。 Tôi mơ ước phụ trách mảng thương mại quốc tế. もしよろしければ貴社で働きたいのですが。 36 Nếu có thể, tôi muốn làm việc tại quý công ty. て んきん 転勤 は無理なんですけれども. Sau khi nhận việc tôi không muốn bị điều động ra chỗ khác. Chú thích: ①私は中国人で王為民と申します: “申す” là kiêm ngữ của “言う” ②どうして当社に入社を希忚されるのですか: “ れる” là trợ động từ kính ngữ nhưng không phải là trợ động từ bị động. ③勤めてもらうかどうか連絡します: “か” là trợ từ song song. “ngôn ngữ cơ thể, dạng bỏ đuôi của hình dung động từ, dạng kết thúc của từ dùng linh hoạt+か どうか” biểu thị ý nghĩa “ có phải không”. ④お忙しいところ: “ところ” ở đây là danh từ hình 37 thức, không chỉ địa điểm mà chỉ thời gian, có nghĩa là “khi...”, “đúng lúc, vào lúc...”. ⑤初めてお目にかかります: “お目にかかります ” là kiêm ngữ của “会う”, có nghĩa là “ gặp mặt” て んしょ くしゃ 第五課 転職者が面接を受る Bài 5: Người nhảy việc đi phỏng vấn 中川:東南商事人事部の中川です。 Tôi là Nakakawa, nhân viên phòng nhân sự công ty thương mại Đông Nam. 王 :はじめまして、王と申します。どうぞよ ろしくお願いいたします。 Tôi họ Vương, lần đầu gặp mặt, mong anh giúp đỡ nhiều. 38 こ 中川:王さんは川口さんの紹介で来られ たんで すね。 Anh Vương này, anh có phải do ông Kawaguchi giới thiệu không? 王 :はい、そうです。 Vâng, đúng rồi ạ. わ せ だ だ いがく せ いじけ いざい がくぶ そつぎ ょう 中川:王さんは早稲田 大学 の政治経済学部卒業 ですね。 Anh tốt nghiệp khoa kinh tế chính trị của trường đại học Waseda có đúng không? 王 :はい。 Đúng thế. ご 中川:職歴ですが、今までの会社は卒業後 すぐ からですね。① Tôi muốn biết sơ qua một chút về kinh 39 nghiệm làm việc của anh. Công ty hiện giờ là công ty anh làm ngay từ sau ra trường đúng không? 王 :そうです。 Đúng thế. 中川:その会社では主にどんな仕事をしていま したか。 Ở công ty đó, công việc chủ yếu của anh là gì? し じょう ちょう さ 王 :その会社では 市場 調査 と輸出の仕事です 。 Tôi làm về mảng nghiệp vụ xuất khẩu và điều tra thị trường. つ 中川:そうですか。なかなか経験も積んでいら っしゃるでしょうね。で、その会社を辞 40 えら り ゆう めて 、わが 社を 選 んだ 理由 は何で すか 。 Thật không? Nếu thế anh chắc hẳn đã tích luỹ được không ít kinh nghiệm rồi. Nhưng vì lý do gì anh xin từ chức ở công ty đó và chọn công ty chúng tôi? 王 :その会社もなかなか四日他のですが、残 さ いきんと うさん 念ながら②、最近 倒産 したのです。 Công ty đó cũng được lắm, nhưng thật đáng tiếc, nó mới bị phá sản. 中川:そうですか、それは存じませんでした。 き ゅうえ んだか け いき わる 急 円 高 で、このところ景気 が 悪 くなっ きび ていま すから ね 、う ちは 。当 社 も 厳 し じ ょうき ょう ゆ しゅつ かん い 状 況 ですよ 。輸出 関 連ですね 、う ちは。 41 Thì ra là thế, tôi không biết điều đó. Do đồng Yên tăng giá một cách đột biến nên nền kinh tế gần đây ngày càng xấu. Tình hình công ty của chúng tôi cũng đang khó khăn vì chúng tôi cũng là một doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực xuất khẩu. こ んかい 王 お うぼ :今回 こちらを応募 させていただいたのは じ ゅうぶ んい 業務内 容が私の経 験 を充分 生 かせる と 思ったからです。 Tôi lần này tham gia tuyển dụng ở quý công ty vì tôi thấy công việc của công ty có thế giúp tôi phát huy toàn bộ kinh nghiệm nghiệp vụ của mình. 中川:王さんは中国人で、中国語はもちろんぺ らぺら話せますね。仕事の内容で、わが え いご 社では英語 を話さなければならないんで 42 てん すが、その点 はいかがですか。 Anh Vương là người Trung Quốc, tiếng Trung tất nhiên là khỏi phải bàn. Nhưng do quan hệ công tác, công ty chúng tôi cần tuyển người biết c ả tiếng Anh nữa, không biết anh Vương có nói được Tiếng Anh không? ち ゅうが っこう 王 とき なら :英語は 中 学 校 の時 から 習 っております じ しん ので、自信 があります。 Tôi học Tiếng Anh từ cấp 2, cho nên về vấn đề này xin ông cứ yên tâm. 中川:そうですか、で、王さんはまた何にか技 も たと 能を 持 っていら っしゃ いま すか 。 例 え ば、パンコンなど。 Thật sao? Thế anh còn có thêm kỹ năng gì 43 nữa không ví dụ như máy tính chẳng hạn? 王 :いままでは。NEC を使っていますが、そ た き しゅ の他の機種 も使えるようになると思いま す③ Máy tính của tôi đang dùng là máy tính của công ty điện khí Nhật Bản. Song những loại máy khác tôi đều có thể dùng được. 中川:うちの会社ではどのような仕事をしたい のですか。 Anh muốn làm việc gì ở công ty của c húng tôi? え いぎょ う 王 :よろしければやはり 営 業 の仕事をした いのですが。 Nếu có thể tôi muốn làm về mảng kinh doanh. つ 中川:あなたがこの仕事に就くとしたら、どの 44 すす ような進めていきたいですか。 Nếu nhận công việc này anh dự định làm như thế nào? の うりょ く 王 さ いだい げん は っき :そうですね。私の 能 力 を最大 限 に発揮 り えき して利益 を出せる営業をしたいです。 Tôi muốn phát huy tối đa năng lực của tôi để đạt được lợi nhuận thật lớn. き ゅうり ょう 中川:その会社では 給 料 はどのぐらいでした か。 Lương của anh ở công ty trước là bao nhiêu? て 王 ど :その会社では残業手当 を含めて、手取 り せ んげつ き ゅうよ 28 万円ぐらいです。これが先月 の給与 め いさい 明細 です。 45 Bao gồm cả tiền làm ngoài giờ, tiền lương mỗi tháng của tôi khoảng 280.000 Yên. Đây là hoá đơn tiền lương của tôi tháng trước. 中川 しゃ :わが 社の給料はですが、王さんの場合 ぜ いこ 、一ヶ月 税込 みで④35 万円は出せると 思います。 Theo khả năng của anh, công ty chúng tôi sẽ trả cho anh một tháng là 350.000Yên, bao gồm cả thuế. 王 : 35 万 円 も い た だ け ま す か 。 そ れ は うれ 嬉し い 。 Một tháng 350000Yên thì tốt quá rồi. い ちしゅ うかん いない 中川 :それで は 、一週 間 以内 に今日 の結 果を 連絡します。 Trong vòng một tuần tới chúng tôi sẽ thông 46 báo cho anh kết quả cuộc phỏng vấn. 王 :よろしくお願いいたします Xin ông quan tâm giúp đỡ cho. く ろう さま 中川:わざわざ今日はご苦労様 でした。 Anh đến đây để phỏng vấn, thật vất vả. た ぼ う 王 なか :ご多忙 の中、ありがとうございました。 Ông bận thế mà vẫn dành thời gian tiếp tôi. Thật cảm ơn. Hỏi về kinh nghiệm. 1.今までどんな仕事をなさってこられたか 、 教えていただけませんか。 Có thể nói cho chúng tôi biết trước đây anh đã làm qua những việc gì không? 2.これまでの職歴を聞かせてください。 47 Anh hãy cho tôi biết sơ qua về kinh nghiệm làm việc của anh? か こ に かい 3.あなたは過去 に二回 、転職されていりよう ですが。 Trước đây anh đã chuyển công tác hai lần có đúng không? け いれき 4.経歴 を話していただけませんか。 Có thể giới thiệu sơ qua cho tôi về kinh nghiệm làm việc của anh được không? Nói về kinh nghiệm. 1.ええ、卒業してすぐ今の会社に入ったので す。 Đúng rồi, tôi ra trường rồi vào làm luôn ở công ty bây giờ. 48 む かし じ ぶん む 2.ええ 、 昔 は自分 が営 業に向 いていると思 あ い込んでいたのですが、どうも合わないようで 、、 Đúng thế, trước đây luôn nghĩ mình thích hợp với việc kinh doanh, bây giờ mới thấy mình không còn thích hợp nữa cho nên... 3.私は今年卒業する予定ですので。 Tôi năm nay mới tốt nghiệp nên... Hỏi về năng lực và bằng cấp. え いぶん 1.英文 タイプはできますか。 Anh có biết đánh văn bản bằng Tiếng Anh không? なに し か く も 2.何か資格 を持っていらっしゃいますか。 Anh có bằng cấp gì? 49 し か く 3.資格 を話していただけませんか。 Anh có thể giới thiệu qua một chút về bằng cấp của mình được không? Nói về năng lực và trình độ. 1.今までもそのような経験がありますし、で きると思います。 Tôi cũng đã có kinh nghiệm về việc này trước đây, tôi nghĩ là tôi có thể. 2.〇〇の資格を持っています。 Tôi có bằng về... 3.〇〇の仕事をしたことがあります。 Trước đây tôi đã từng làm... と 4. 特にありませんが、〇〇の資格を取りたいと 思っております。 50 Tôi không có bằng cấp gì đặc biệt, hiện tại tôi đang dự định thi... :Chú thích: ①今までの会社は卒業後すぐからですね: “から ” là trợ từ cách thức, biểu đạt khởi điểm. ②残念ながら ở đây là thành phần tạo ngữ của “ ながら”, đứng sau danh từ, biểu đạt nghĩa “ mặc dù...nhưng...”, “ tuy nhiên...song...” ③他の機種も使えるようになると思います: “よ うになる” biểu thị quá trình diễn biến thay đổi của sự vật từ cái này thành cái kia, nghĩa là “ thay đổi, trở thành”. こ ③税込みで: “込み” chỉ giới hạn ở đây có nghĩa là gộp cả tiền thuế nữa. 51 第六課:面接のことを言う Bài 6: Trò chuyện về việc đi phỏng vấn き の う めんせつ 川口:王さん、昨日の面接 はどうだった? Vương này, hôm qua đi phỏng vấn tình hình thế nào? 王 :いろいろと聞かれたんですよ学歴とか、 いえ 職歴とか、また家 はどこだったね①。 Họ hỏi rất nhiều thứ, về học lực, về kinh nghiệm công tác, lại còn hỏi cả nhà cháu ở tỉnh nào nữa? 川口:そうか。どうして転職したのかって言う ことも聞かれたね② Thật à? Chắc là cũng hỏi cháu vì sao cháu xin chuyển công tác nữa phải không? 52 王 きび :ええ、聞かれました、うちも円高で厳し いとか言われたんですから、ちょっと心 配ですね。 Có ạ. Họ còn nói do đồng Yên đang tăng giá, tình hình công ty của chúng tôi cũng đang gặp rất nhiều khó khăn. Cháu thực sự đang rất lo lắng. 川口:面接の人はみんなそういうんだよ。心配 はいらない。 Người phỏng vấn đã nói như thế thì cháu không phải lo lắng nữa đâu. 王 :給料の方は今の会社よりずっと高いです ね。 Lương lại cao hơn nhiều công ty hiện giờ của cháu. け んじつ かいしゃ 川口:あれは堅実 な会社だからさ③ 53 Đó là một công ty rất có thực lực mà. こ んど 王 :でも。今度 はうまくいくか、なかなか心 配ですね。 Nhưng cháu vẫn lo lắng không biết rốt cuộc lần này có được không? だ いじょ うぶ ぼく 川口:大丈 夫 大丈夫。絶対うまくいくよ、僕 の す いせん 推薦 があるから。 Bác giới thiệu thì không có vấn đề gì đâu, dứt khoát thành công. お うえん 王 :それはそうですね。川口さんの応 援 があ りますから。 Đúng thế vì có sự ủng hộ của bác Kawaguchi mà. け っ か 川口:で、結果はいつ分かる? 54 Thế bao giờ biết kết quả? 王 :1 週間以内で知らせるって言われたんで すけれども。 Họ nói trong vòng một tuần thì biết kết quả ạ. あ んしん ま 川口:じゃあ、安心 して待つといいよ④ Thế cháu cứ yên tâm đợi nhé. 王 :そうですか。どうもありがとうございま した Vâng ạ, thật cảm ơn bác nhiều quá. Thông báo về kết quả phỏng vấn. あと 1.結果は後 ほど Chúng tôi sẽ thông báo kết quả cho bạn sau vài ngày nữa. 55 ご じつ 2.後日 結果をご連絡いたします。 Kết quả mấy ngày nữa sẽ thông báo cho bạn. つ う ち 3.では、通知 をお待ちいただけますか。 Vậy, phiền bạn đợi thông báo của chúng tôi. さ いひ つ うち あと ゆ うびん 4.採否 の通知 は 後 で郵便 でお知らせいたしま す。 Tuyển dụng hay không chúng tôi sẽ thông báo cho bạn bằng đường bưu điện. Người phỏng vấn bày tỏ sự cảm ơn. で む 1.わざわざ出向 いていただいて申し訳 ござい ません。 Bạn đã đến tận đây để tham gia phỏng vấn, thật phiền quá. 56 ほ んじつ へいしゃ 2.本 日 は弊社 までいただいて、ありがとうご ざいました。 Cảm ơn bạn hôm nay đã đến với công ty chúng tôi. なが 3.長 い間ご苦労様でした。 Thời gian phỏng vấn lâu quá, thật phiền cho bạn. Người đi phỏng vấn đáp lại lời cảm ơn. 1.ご多忙の中、面接していただき、ありがと うございました。 Cảm ơn ông đã phỏng vấn tôi trong khi bận trăm công nghìn việc. き ぼ う 2.自分の希忚 などをいろいろ聞いていただい か ん しゃ て、感謝 申し上げます。 Cảm ơn ông đã lắng nghe nguyện vọng của tôi. 3.よろしくお願いします 57 Xin ông quan tâm giúp đỡ cho. - Chú thích: ① また家はどこかってね: “って” là trợ từ kết thúc, biểu đạt ý “ nghe nói” どうして転 職したのかって言うことも聞かれた ね: “って” là trợ từ cách thức, là cách nói giản lược trích dẫn của từ “ と ”, biểu đạt nội dung của tư tưởng, tác dụng, động tác. け ん じつ ③あれは堅実 な会社だからさ: “さ” là trợ từ kết thúc, biểu đạt ngữ khí nhấn mạnh mục đích của người nói với đối phương. ④ 安心して待つといいよ: “と” là trợ từ liên tiếp, biểu thị điều kiện tiền đề cho sự giả định. Ý nghĩa của nó là “ nếu...thì...”, nhưng “といい” lại có nghĩa là “chỉ cần...là...” 58 第三 せったい :接待 Chương III: Tiếp đón 第七課:受付で(一) Bài 7: Tại phòng tiếp đón 林: (1) いらっしゃいませ①。 Xin chào ông. な んぽう こうぎ ょう む らやま 村山:私、南 方 工 業 の村山 と申します。 Tôi là Mưrakama, đến từ công ty Nam Phương し つれい 林 だれ たず :失礼 ですが 、私ども ②の 誰 をお 尋 ねで 59 すが。 Xin hỏi ông muốn gặp ai ạ? え いぎょ うか 村山:営業 課 の王さんにお会いしたいんですが 。 Tôi muốn gặp ông Vương của bộ phận kinh doanh. や くそく 林 :失礼ですが、お約束 でございますか。 Xin lỗi, xin hỏi ông có hẹn trước không ạ? じつ 村山:いいえ、 実 は急にお目にかからなければ よ うけん と つぜん ならない 用件 ができました ので 突然 お ざいしゃ 尋ねすることになりました。もしご在社 と つ でしたら、お取り次 ぎいただきたいので すが、 Không, bởi vì hôm nay xảy ra một số 60 chuyện khẩn nên tôi phải đường đột đến đây, nếu ông ấy có ở công ty thì nhờ anh nói với ông ấy một tiếng し ょうし ょう 林: 営 業課の王ですね③. 少 々 お待ちく ださい。今すぐ連絡を取りますので、こ ちらにおかけになってお待ちください。 Là anh Vương của bộ phận kinh doanh. Xin ông đợi cho một lát. Tôi sẽ liên lạc ngay với anh ấy, xin ông vui lòng ngồi đây đợi. 村山;お願いします。 Vâng, phiền anh. う けつけ 林 :もしもし、おうさんですか。こちら受付 さま です。南方工業の村山様 とおっしゃる方 が見えました が④,いかが いたしま し ょう⑤ Alo, anh Vương ạ? Tôi gọi từ phòng tiếp 61 tân. Phía công ty Nam Phương có ông tên là Mưrakami muốn tìm gặp anh. Xin anh cho biết ý kiến. お うせ つま 王 とお :応接間 に通 して下さい。 Mời ông ấy vào. 林 :村山様 、王はすぐ参りますので、こちら へどうぞ。 Ông Mưrayama, anh Vương sẽ đến ngay, mời ông theo lối này( đến phòng tiếp khách). 村山:どうもありがとうございました。 Cảm ơn. Khách đến yêu cầu gặp một người nào đó. 1 . 南 方 商 事 の 中 村 と 申 し ま す 。営 業 部 の たなかぶちょう 田中部長 と約束があります。 62 Tôi là Mưrakami đến từ công ty Nam Phương, tôi có hẹn trước với trưởng phòng kinh doanh Tanaka. 2.ベトナム商事の王と申しますが、営 業に課 や ま だ の山田 さんにお取次ぎください。 Tôi họ Vương đến từ công ty Việt Nam. Phiền anh báo với ông Yamada ở phòng kinh doanh hai là có người muốn gặp. 3.あの、私、ベトナム商事の村山と申します か いがい じぎょ うぶ うち だ 。 海外事業部の内田 部 長 に お 会 い し た い ん で すが、4時にお会いする約束になっているんで す。 Tôi là Mưrayama của công ty Việt Nam, muốn gặp ông Uchita, trưởng phòng thương mai quốc tế, chúng tôi đã hẹn gặp nhau vào 4h chiều. 4.ベトナム商事の王と申しますが、営 業に課 の山田さんをお願いいたします。 63 Tôi họ Vương, đến từ công ty Việt Nam, xin cho gặp ông Yamada ở phòng kinh doanh. 5.あのう、すみません、こちらに山田さんと いう方はいらっしゃいますか。 Xin hỏi có ông Yamada ở đây không ạ? 6.住みませんが、田中さんにお目にかかりた いのですが。 Xin lỗi, tôi muốn gặp ngài Tanaka. 7.住みませんが、私は日本商事営業部の山田 じ どう しゃ ぶ ひん し ょうだ ん と申します。自動車 の部品 の 商 談 にあがりま した⑥ Xin lỗi, tôi là Yamada đến từ phòng kinh doanh của công ty thương mại Nhật Bản, tôi đến đây để bàn về việc kinh doanh linh kiện ô tô. たず え う え の 8.ちょっとお尋ねしますが、営業部 の上野 さ ん、いらっしゃいますか。 64 Xin hỏi, ngài Ueno của phòng kinh doanh có ở đây không ạ? たく と う な ん じゅ う こう 9.私は東南重工 のものでございますが、お 宅 の営業部の方にお会いしたいんですけど。 Tôi là nhân viên của bộ phận công nghiệp nặng công ty Đông Nam, muốn gặp nhân viên phòng kinh doanh của quý công ty. 10.営業課の中にお会いしたいのですが。 Tôi muốn gặp người phụ trách mảng kinh doanh. し ょうひ ん こ うにゅ う 11.お 宅の 商 品 を 購 入 したい と思い まし て。。。 Tôi đến đây muốn mua sản phẩm của quý công ty. じ つじょ う い けん 12.コンピュー ター についての 実 状 や意見 をお伺いに参りました。 Tôi đến đây để xin góp ý và biết thêm về tình hình 65 hiện nay của mặt hàng máy tính điện tử. - Chú thích: ①いらっしゃいませ: là hình thức mệnh lệnh do “ いらっしゃる” thêm “ます” tổ thành.“いらしゃる” là kính ngữ của “いる” “おる”, “行く” và “くる”, “ いらっしゃいませ” biểu thị lời chào hỏi thể hiện sự chào đón nhiệt tình. ② 私ども: “ども” là từ đứng sau, đứng sau danh từ biểu thị sự coi thường, miệt thị ở mức độ nhẹ và lập lại nhiều lần. Nếu đứng sau đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất biểu đạt ý khiêm tốn. ③営 業課の王ですね: “王 ” từ “さん” xuất hiện sau từ Vương biểu thị ý yêu quý và kính trọng, đây là thói quen ngôn ngữ của Nhật Bản, nếu là người của một đơn vị hay là người nước ngoài thì lại không thêm từ “さん” 66 ④村山様とおっしゃる方が見えましたが: “見え る” ở đây là kính ngữ của “聞く”、“受ける”、“承 諾する”. ⑤いかがいたしましょう: “いかが” là cách thức biểu đạt khách khí của “どう”. ⑥ 商談にあがりました: “上がる” là kiêm ngữ của “行く”、“尋ねる” bằng với “伺う”. 第八課: 受付で(二) Bài 8: Tại phòng tiếp đón (2) 林 :いらっしゃいませ。失礼ですが、どちら 様でいらっしゃいますか①. Xin chào, xin lỗi ông là...? 67 む らかみ か いじょ うかさ い 村上 :村上 と申しま す 。南 方 海上 火災 のもの でございます が②、営 業課 の王さん は いらっしゃいますか。 Tôi tên là Mưrakami, nhân viên công ty bảo hiểm hoả hoạn trên biển Nam Phương. Xin cho hỏi anh Vương có ở đây không ạ? 林 :南方海上火災の村上様 でいらっしゃいま すね。王は存じておりますが③ A, vâng ông đến từ công ty Nam Phương. Xin cho hỏi anh Vương có biết ông đến tìm không ạ? 村上:突然なことなので、まだ。。 Tôi đến hơi đường đột nên vẫn chưa? せき 林 : お 尋 ね の 王 は た だ い ま 席 はず を 外 し て お り ま す ④ので、お 68 さ つ か 差し支 え な け れ ば 、 代 わ り の も の が う けたま わ 承 りますが⑤.。 Anh Vương vừa nãy mới ra ngoài mất rồi. Ông có thể gặp người khác thay anh Vương không? 村上:そうですか。じゃ、そうしてください。 Thật sao, vậy phiền anh gọi hộ tôi. かか 林 よ :では 係 りの者を呼びますので、そちらで 少しお待ちください。 Xin ông ngồi đợi một lát. Tôi sẽ đi gọi ngay người quản lý. 村上:お願いします。 Vậy nhờ anh. 林 :もしもし、山田さん、王さんを訪ねるお き ゃくさ ま み る す 客 様 がお見 えですが⑥、留守 なので、 69 代わってお聞きしてくださいませんか⑦ .村上様、係りの者がすぐ参ります。 Alo, anh Yamada ạ, có một vị khách đến tìm anh Vương, nhưng anh ấy không có ở đ ây. Anh có thể thay anh ấy tiếp vị khách này được không? 村上:どうもありがとうございます。 Thưa ông Murakami, quản lý của chúng tôi sẽ đến ngay. Tiếp đón khách. 1.いらっしゃいませ。何か。 Rất vui mừng được tiếp đón ông, ông đến đây có việc gì không ạ? 2.いらっしゃいませ。失礼ですが、どのよう なご用件でしょうか。 Rất vui mừng được tiếp đón ông, xin lỗi cho hỏi ông 70 đến đây có việc gì không ạ? 3.失礼 ですが、どちらさまでいらっしゃいま すか。 Xin lỗi, ông là...? 4.南方商事の林様ですね。 Ông là ông Hayashi, phòng thương mại công ty Nam Phương đúng không? 5.山下様 でいらっしゃいますね。お待ちいた しておりました。 Ông là ông Yamamoto đúng không? Rất vui mừng được đón tiếp ông. 6.いらっしゃいませ。取り次ぐのは営 業課の 王でございますね。 Ông là ông Vương của phòng kinh doanh? Rất vui được đón tiếp ông. い しい 7.南方海上火災の方ですか。石井 にははらか 71 じめご連絡くださいましたか。 Ông có phải người của công ty bảo hiểm hoả hoạn trên biển Nam Phương không? Ông đến để liên hệ công việc với Ishii đúng không? 8.灰、すぐ石井を呼びますので、少々 お待ち ください。 Được rồi, tôi sẽ đi gọi Ishii đến. Xin ông vui lòng ngồi đợi cho một lát. 9.す み ませ んが 、営 業部 の石 井 はあ いに く し ゅっち ょうち ゅう 出 張 中 ⑧ですので、もしよろしければ、ほ かのものを呼んでもよろしいでしょうか。 Xin lỗi, thật không may. Anh Ishii của phòng kinh doanh đi công tác. Ông có muốn gặp người khác thay anh Ishii không ạ? 10.営 業部の上野はただいま席をはずしてお りますが 72 Anh Ueno của phòng kinh doanh vừa mới ra ngoài. もど 11.上野はすぐ 戻 ってきますので、少々お待 ちください。 Ueno sẽ quay lại ngay. Xin ông đợi cho một lát. 12. 山田はただいま参 りますので、少々 お待ち 下さい。 Anh Yamada sẽ đến ngay. Xin ông đợi cho một lát. -Chú thích: ①どちら様でいらっしゃいますか: “ていらしゃ る” là do hình thức “で” dùng liền với trợ động từ kết luận “だ” và động từ kính ngữ “いらっしゃる” hợp thành, dùng trong trường hợp biểu thị thái độ tôn trọng với sự việc của đối phương. Ví dụ “です” ②南方海上火災のものでございますが: “でござ います” là do hình thức “で” dùng liền với trợ động từ 73 kết luận “だ” và từ tôn kính “ござる” của “ある” tạo thành, ví dụ “です”“が” là trợ từ liên tiếp dùng để nối lời trích dẫn với phần trần thuật đứng đằng sau nó. ③王は存じておりますが: “存じる” ở đây là khiêm ngữ của “知る” ④席をはずしております: “席をはず có nghĩa là “không còn ở đây, đi rồi”. ⑤代わり のものが 承りますが: “承る ”là khiêm nhường ngữ của“聞く、受ける”。 ⑥客様がお見えですが dạng câu “ぉ見えですが” là cách biểu đạt thể hiện sự tôn kính, kính trọng. ⑦代わって お聞きして くださいま せんか: “ぉ dạng thể bỏ ます của động từ. Ở đây biểu thị sự tôn trọng đối với khách hàng. “てく ださ い” là cách biểu đạt truyền lời thỉnh cầu đến Yamada làm một việc gì đó. “くださいませんか” là cách nói khách 74 khí và tế nhị của “下さい”. ⑧出 張中: “中 ”(ち ゅ う )là hậu tố, đứng sau danh từ biểu đạt ý “đang, đang trong...” 第九課:来客の対応 Bài 9: Thương lượng với khách về việc đón tiếp như thế nào? や まかわ 王 :もしもし、山川 さん? Alo, xin cho hỏi có phải ông Yamada đấy không ạ? 山川:ああ、王さん、何かご用ですか。 Vâng, tôi đây, có chuyện gì thế? ば いしゅ う 王 けん :ええ、イギリスのリー ス会 社 買 収 の件 75 か ちょう し きゅう そうだ ん で、課長 に 至急 相談 したいんですが 、 よ てい 課長の予定 は分かりませんか。 Vâng, về việc mua lại công ty chuyên dịch vụ thuê mướn Anh Quốc, tôi muốn tìm gặp ngay trưởng phòng kinh doanh để thương lượng khẩn cấp. Anh có biết trưởng phòng có kế hoạch gì tiếp theo chưa? か いぎち ゅう 山川:課長はただいま会議 中 ですが、3時まで の予定です。 Trưởng phòng đang họp, dự tính sẽ kéo dài tới 3 h chiều. 王 もど :そうですか。じゃあ、戻られたら、すぐ だ いさん おうせ つしつ で ん わ 第三 応 接室 に電話 してい ただ くよう に い 行ってくれませんか①. Thế à, nhờ anh báo hộ với ông ấy là sau khi 76 ông ấy họp xong xin vui lòng gọi điện thoại đến phòng tiếp tân số 3. け んあん 山川:分かりました。懸案 のリース会社の件で すね。 Được ạ. Về việc công ty chuyển dịch vụ thuê mượn đúng không? あ いて がわ 王 だ いり にん み あ たら :ええ 、相手側 の代理人 が見 えて 、 新 し じ ょうけ ん て いじ い 条 件 を提示 してきましたので、、。 Đúng vậy. Người đại diện của họ đến và đưa ra những điều kiện mới... う ちだ 山川:あ、内田 課長がいらっしゃいました、代 わっていただきます。 A, trưởng phòng Yamada về rồi, anh nói chuyện với ông ấy nhé. 内田:王君、どなたが見えているの? 77 Anh Vương à, ai thế? 王 :例のユーケーリースの代理人で、ジェーム ひ っとう かぶぬ し ゆ ずる ス と い う 方 で す が 、 筆頭 株 主 の 譲 わ たりじ ょうけ ん じさん 渡 条 件 を持参しています。 Đó là James người đại diện của công ty thuê mướn Anh Quốc, đến để đưa ra điều kiện chuyển nhượng quyền cổ đông của hội đồng quản trị. 内田:じゃあ、とにかくそちらへ行こう② Vậy tôi đến chỗ anh chúng ta cùng bàn bạc nhé. 王 :いいえ、その前にちょっとご相談したい ことがありますので、私がそちらに 参 ります。 Thôi, tôi cũng còn một chuyện phải thương lượng. Để tôi qua chỗ anh. 78 内田:じゃあ、ここで待っているから Vậy tôi đợi anh ở đây nhé. 王 :お願いします。 Vâng, phiền anh một chút. Nói khách hàng ngồi đợi. 1.ただいま取り次ぎますので,お掛けになっ てお待ちください。 Xin anh ngồi đợi cho một lát, tôi sẽ đi mời ông ấy ngay. 2.ただいま見てまいりますので、少々 お待ち ください Tôi sẽ đến ngay. Xin đợi cho một lát. Chuyển lời 1.北方工業の林様がお見えになりました 79 Ông Yanagita, ông Hayashi của công ty Bắc Phương đến rồi ạ. お う せ つし つ 2.林様がお見えになりましたので、応接室に ご案内いたしました。 Ông Hayashi đến rồi ạ, tôi đã mời ông ấy đến phòng tiếp khách. 3.もしもし、営業課でしょうか?北方工業の 林様が見えました。 Alo xin cho hỏi có phải trưởng phòng kinh doanh không? Ông Hayashi của công ty Phương Bắc đến rồi ạ. Khi người cần gọi không có ở đấy. 1.急に大事な用件ができまして、非常お目に かかりたいと思って伺いました。それでご午後 3時頃、もう一度参りますので、山田と申す者 が訪ねてきて、もう一度お伺いすると、お伝 え 80 くださいませんでしょうか。 Tôi đến gặp ông ấy vì có việc khẩn rất quan trọng. Phiền anh chuyển lời đến ông ấy là có ông Yamada đến gặp, khoảng 3h chiều nay tôi sẽ quay lại. 2.非常ともきょう中にご相談したいことがあ りますので、伺いました。それでは2時間ほど あとにまた参りますので、山田がそのように申 していた、とお伝え下さい。 Tôi lần này đến đây vì có chuyện rất cần phải bàn bạc với ông trong ngày hôm nay. Khoảng hai tiếng nữa tôi quay lại, phiền anh chuyển lời đến ông ấy giúp tôi. - Chú thích:  電話していただくように行ってくれませんか: “ていた だく” là cách nói biểu đạt sự cầu khiến, thỉnh cầu một cách khách khí, ở trường hợp này biểu 81 thị sự thỉnh cầu với trưởng phòng. “てくれる” cũng là cách nói thể hiện sự cầu khiến nhưng không có ngữ khí của “ていただく”, trường hợp này thường dùng với đồng nghiệp. とにかくそちらへ行こう: “そちら” biểu đạt nơi ở của đối phương. 第四 :電話 Chương IV: Điện thoại 第十課 :電話に出る(一) Bài 10: Nhận điện thoại (1) 村上:もしもし、東南商事さんでいらっしゃい 82 ますか。私は南方工業営業部の村山と申 します。 Alo, có phải công ty Đông Nam không ạ? Tôi là Mưrakami của phòng kinh doanh công ty công nghiệp Nam Phương đây ạ. 林 :はい、ありがとうございます。東南商事 でございます。いつもお世話になってお ります。① Vâng đúng ạ, xin chào ông. Đây là công ty Đông Nam. 村上:住みませんが、〇〇事業部の内田課長さ んをお願いします。 Phiền anh cho tôi gặp ông Uchita, trưởng phòng của phòng ...? 林 :〇〇 事業部の内 田ですね。少々お待ち下 さい。申し訳ありませんが、内田はただ いま席を外しておりますけれども。 83 Trưởng phòng Uchita ạ? Xin ông đợi cho một lát. Xin lỗi ông ấy vừa ra ngoài. 村川: 内田さん、いらっしゃないんですか。で こ とづけ は、言付 をお願いしたいんですが。 Ông ấy không có ở đấy à? Phiền anh chuyển lời đến ông ấy hộ tôi được không? 林 : 言付けですか。はい、承ります。どうぞ 。 Được ạ, ông cứ nói. 村上: 内田課長さとは、明日お会いする約束に き ゅうよ う なっているのですが、ちょっと 急 用 が あ さ っ て い かが 出来まして、明後日 では如何 かとお伝え いただけませんか。 Tôi có hẹn trước sẽ gặp ông ấy vào ngày mai, nhưng có một số việc gấp, phiền anh nói với ông ấy chuyển cuộc hẹn sang ngày 84 kia có được không? 林: 明日が急用がおありで、あさってではど し ょうち うかとい う言 付けで すね 。はい 、承知 し だい しました 。内 田が戻 り 次第 ②、お伝 え しておきます。 Nội dung chuyển đến ông ấy là: vì ông có việc gấp, cuộc hẹn ngày mai sẽ chuyển đến ngày kia phải không ạ? Khi nào ông ấy về tôi sẽ chuyển lời ngay. 村上:よろしくお願いします。では、失礼しま す。 Phiền anh giúp cho. Tạm biệt. 林 :ごめんくださいませ③ Tạm biệt. Nhận điện thoại. 85 1.おはようございます。南北商事です。 Xin chào, đây là công ty Nam Bắc 2.はい、南北商事でございます。 Alo, công ty Nam Bắc xin nghe. 3.お待たせいたしました、南北商事でござい ます。 Xin lỗi đã để ông đợi máy lâu quá. Đây là công ty Nam Bắc. ま いど 4.毎度 お世話になっております④ Lần nào cũng nhận được sự quan tâm của các ông. 5.失礼ですがお名前を Xin lỗi cho hỏi ông tên là gì ạ? 6.失礼ですが、どちら様でしょうか。 Xin lỗi, xin ông cho biết danh tính ạ? で ん わ き ふ ちょう 7.申し訳ございません。電話機 が不調 でよく 86 き ま ちが た いへん 聞こえません。間違 いがありますと大変 ですの のち か け で 後 ほどこちらから掛け 直すか、別の電話でお なお 掛け直 しいただきたいのですが⑤ Rất xin lỗi ông, điện thoại trục trặc nghe không rõ, nếu có gì sai sót thì sẽ rất phiền hà, vậy xin ông gác máy để chúng tôi gọi lại, hoặc xin ông vui lòng gọi lại cho chúng tôi lần nữa bằng máy điện thoại khác ạ. や な ぎだ 8.もしもし、柳田 と申しますが、どちら様で しょうか、 Alo, Yanagita xin nghe. Xin hỏi anh là ai ạ? 9.はい、柳田です。 Alo, tôi là Yanagita. 10.はい、もしもし Alo, alo. 87 Điện thoại tìm gặp khách. よしだせんせい 1.もしもし、吉田先生 のお宅でしょうか。私 がくせいじだい 、学生時代 にお世話になりました山田と申しま す。先生はおいでになりますか⑥ Alo, xin hỏi đây có phải nhà của thầy Yoshida không ạ? Em là Yamda, học sinh trước đây đã được thầy rất quan tâm ạ, xin hỏi thầy có nhà không ạ? ぎ んこう 2.もしもし、私はベトナム銀行 の林ですが、 営業課の山田課長はいらっしゃいますか。 Alo, tôi là Hayashi, gọi từ ngân hàng Việt Nam, xin hỏi ông Yamada, trường phòng kinh doanh có ở đó không ạ? や ぶん おそ おそ い たじま 3 . 夜分遅 く 恐 れ 入 り ま す が 、但馬課長 は ざ いたく ぶ か ご在宅 でしょうか。私、部下 の山田と申します 88 。 Muộn thế này vẫn gọi điện thoại đến làm phiền gia đình, thật có lỗi quá, xin hỏi trường phò ng Tashima có ở nhà không ạ? Tôi là Hayashi làm cùng phòng với anh ấy. ひ で お 4.すみませんが、お宅の会 社には田中秀雄 と いう方がいらっしゃいますか。 Alo, xin cho hỏi quý công ty có ai là Tanaka Hideo không ạ? 5.もしもし、ちょっとお尋ねしますが、村上 な んごう しつ と という人はそちらのホテルの何号 室 に泊まって いるでしょうか。 Alo, cho tôi hỏi một chút, ông Mưrakami ở phòng số bao nhiêu ở khách sạn các ngài? Cách trả lời điện thoại tìm gặp khách. 89 い ま で か 1.ああ、山田さんですか。主人は今出掛 けて おりますが、7時ごろには帰 っていると思いま すけど。 Alo, anh Yamada đấy ạ? Chồng tôi có chút việc vừa ra ngoài, khoảng 7h thì về. 2.おあいにく、営 業課の山田は席を外してお りますが。 Thật không may, anh Hamashi vừa đi khỏi đây. ひ で お 3.内には、田中英雄 という人物はおりません 。ほかの会社にお聞き下さい。 Công ty chúng tôi không có ai tên là Yamada. Anh thử gọi sang công ty khác xem sao? 4.少々 お待ち下さい。。。お待たせしました 。お尋ねの村上は3355室にお泊りになって います。 Xin ông giữ máy đợi cho một lát. Xin lỗi đã bắt anh 90 đợi. Ông Mưrakami ở phòng 3555. Điện thoại gọi người khác. て はな 1.林と申しますが,柳さんが手が離 せるよう でしたら、取り次いでいただきたいのですが。 Tôi là Hayashi, nếu ông Yanagita có thể nghe điện thoại, nhờ anh gọi ông ấy giúp tôi. 2.私、林と申しますが、柳さんを呼んでいた だけますでしょうか。 Tôi là Hayashi, có thể cho tôi gặp ông Hayashi được không ạ? 3.私、山田と申しますが、林さんいらっしゃ いますでしょうか。 Tôi là Yamada, xin cho hỏi ông Yamada có ở đây không ạ? ざ とう 4.砂糖 と申しますが、先生はおいででしょう 91 か。 Tôi là Sutoo, xin hỏi thầy giáo có ở đây không ạ? 5.すみませんが、柳さんを及び出し下さい。 Xin lỗi, anh hãy gọi giùm tôi ông Yanagita. ぼ うえき そくし んきょ うかい 6.もしもし、 貿 易 促 進 協 会 ですか。すみま せんが、佐藤さんを呼んでいただけませんか。 Alo, cho hỏi đây có phải là hiệp hội xúc tiến thương mại không ạ?, Xin lỗi, phiền anh cho tôi gặp ông Sutoo. 7.もしもし、ベトナム商事のミンです。佐藤 さんをお願いいたします。 Tôi là Minh của công ty Việt Nam, xin gọi ông Sutoo ra nhận điện thoại. す ずき で んわ ぐち 8.すみませんが、鈴木 さんを電話口 まで呼ん でいただけませんか。 92 Xin lỗi, phiền anh gọi ông Suzuki ra nghe điện thoại. 9.すみませんが、呼び出しをお願いします。 営業二課の柳さん。 Xin lỗi, phiền anh cho tôi gặp ông Yanagita của phòng kinh doanh số hai. ぎ じゅ つぶ あ おやま はな 10.もしもし、技術部 の青山 さんと 話 したい のですが。 Alo, tôi muốn nói chuyện với ông Aoyama ở bộ phận kỹ thuật. は んば いか い のうえ 11.もしもし、販売課 の井上 さん、お願いし ます。 Alo, cho tôi gặp ông Inoue của phòng Maketing. ねつ 12.夜分申し訳ございません。子供が急に熱 お うしん を出しまして、先生に往診 していただきたいん ですが 93 Tối thế này làm phiền gia đình, thật không phải. Con tôi bỗng nhiên sốt cao, phiền bác sỹ đến khám cho cháu ạ. Cách trả lời điện thoại gọi người khác. 1.村川ですね。すぐ呼んでまいりますので、 少々お待ち下さい。 Ông Murakami ạ, tôi sẽ đi gọi ông ấy ngay, xin ông đợi cho một lát. 2.川上ですね。すぐ電話口までお呼びいたし ます Ông Kawaue ạ? Tôi sẽ đi gọi ông ấy ngay. 3.かしこまりました。営 業に課の田中におつ なぎいたします。少々お待ち下さい。 Được ạ, tôi sẽ nối máy cho ông Tanaka của phòng kinh doanh số 2, xin đợi cho một lát. 4.係りの者におつなぎいたしますので、しば 94 らくお待ち下さい。 Tôi sẽ nối máy cho người quản lý, xin chờ cho một lát. せ き に んし ゃ 5.では、責任者 に代わりますので、、。 Tôi sẽ mời người phụ trách đến nhận điện thoại. 6.ただいま担当 の者と代わりますので、少々 お待ち下さい。 Tôi sẽ đi mời ngay nhân viên chủ quản đến, xin ông đợi cho một lát. き かく 7.企画 課の山田でございますね。少々 お待ち 下さい。 Ông muốn gặp ông Yamada của phòng quy hoạch ạ. Xin đợi cho một lát. Khi người được gọi không có mặt. 95 1.あいにく出かけておりまして、、。今日遅 くなると申しておりましたが、、。 Thật không may, ông ấy vừa ra ngoài. Ông ấy có nói về muộn một chút, ông xem... へ や 2.もしもし、お呼びのお客様は部屋 にいらっ しゃらないんですが。 Alo, vị khách ông muốn gặp không có ở phòng ạ. 3.申し訳 ございません、あいにくただいまや まだは席をはずしておりまして、、。 Xin lỗi thật không may, ông Yamada vừa đi ra ngoài. 4.ごめんなさい、今山田は出かけているんで すよ。 Xin lỗi, ông Yamada vừa đi vắng rồi ạ. 5.あいにく山田は不在です Thật không may, ông Yamada không có ở đây. 96 6.先生はちょっと席をは外して降りますが、 ご もど 後一 時間ぐらいで戻 ると思いますけど。 Ông vừa đi khỏi đây, khoảng một tiếng nữa sẽ quay lại. が いしゅ つ 7.林ですか 、彼は今ちょっと 外 出 している んですが。 Ông muốn gặp ông Hayashi có phải không ạ? Anh ấy vừa ra ngoài rồi. た にぐち 8.申し訳 ございませんが、あいにく谷口 ただ いまちょっと席を外しておりますがお差し支え で んごん なければご伝言 承 りますけど。 Xin lỗi, ông Taniguchi không có ở đây, nếu cần tôi sẽ chuyển lời giúp ông. ほ んじつ た よ さき 9.田中は本日 、立 ち寄り 先 がありまして、11 97 ごろ 時頃 に参ります。 Ông Tanaka hôm nay có chút việc, 11h mới tới. 10.す みませんが 、山下はちょっと出張中 な んですけ Thật xin lỗi, ông Yamamoto đi công tác rồi ạ. る す 11 .山下は本日 、出張で 留守 にしております しゅっしゃ が、明日は出 社 いたします。 Ông Yamamoto hôm nay đi công tác nên không có ở công ty, nhưng ngày mai sẽ đi làm. たいしゃ 12 .もしもし 、鈴木はもう 退社 しましたが 、 どのようなご用件でしょうか。 Alo, ông Suzuki đã đi về rồi, ông có chuyện gì gấp không ạ? 13.すみません、今山田は留守なんです。 Xin lỗi, ông Yamada không có ở đây. 98 14.1818号 室のお客様 はただいまお留守の ようですが。 Khách ở phòng 1818 không có ở trong phòng. - Chú thích: いつもお世話になっております là thói quen trả lời điện thoại của công ty ở Nhật Bản khi có khách hàng gọi điện đến, có nghĩa là “Rất hân hạnh nhận sự quan tâm của quý ngài” 戻り次第: “次第” là hậu tố, dùng ngay sau động từ, có nghĩa là “ngay lập tức, ngay tức khắc, ngay sau khi”. ごめんくださいませ: “ごめん下さい” diễn đạt ý “Xin lỗi; Xin tha lỗi” khi xin lỗi người khác, trong trường hợp gõ cửa thì có nghĩa “Xin lỗi có ai ở nhà không ạ? Tôi có thể vào được không?”, nó còn có nghĩa “không được xem thường” khi bảo với ai đó trước khi làm một việc gì đó. Khi từ biệt ai đó thì có 99 nghĩa “Tạm biệt”. “ごめん下さいませ” dùng cho nữ, có nghĩa giống như “ごめん下さい”. 毎度お世話になっております: là thói quen trả lời điện thoại của công ty ở Nhật Bản, có nghĩa là “Lần nào cũng nhận được sự giúp đỡ của các ngài”. か なお でお掛け直しいただきたいのですが: “直す” là hậu tố, dùng sau động từ, biểu đạt ý “làm lại một việc gì đó”. “いただく” là cách dùng khách khí hơn “dạng động từ bỏ đuôi ます”. おいでになりますか: “おいで ” là từ tôn kính của “いる、おる、出る、行く”. 100 第十一課 :電話に出(二) Bài 11: Nhận điện thoại (2) 村上 :もしもし、東南商事さんでいらっしゃ いますか。 Alô, cho hỏi đây có phải là công ty Đông Nam không ạ? 林 :はい、ありがとうございます。東南商 事でございます。いつもお世話になって おります。 Đúng ạ, công ty Đông Nam xin nghe. Rất hân hạnh nhận được sự quan tâm của quý khách. 村上 :こちら、南方工業営 業部の村山です。 すみませんが。〇〇事業部の内田課長さ ん、お願いします。 101 Tôi là Murakami của phòng kinh doanh công ty Nam Phương. Xin lỗi phiền anh cho tôi gặp ông Uchita, trưởng phòng hành chính nhân sự… 林 : 〇〇事業部に内田ですね、はい、少々お 待ち下さい。 Ông Uchita ạ, xin ông đợi cho một lát. 村上 :内 田はただいま、ほかの電話に出てお お ります。すぐ終わると思いますが、お待 ちいただけますか。それとも、こちらか らお掛けいたしましょうか。 Ông Uchita đang nghe điện thoại, cũng sắp xong rồi. Ông có thể đợi máy hay chút nữa tôi nhắn ông ấy gọi lại cho ông được không ạ? で さき 村上 102 :内 田さんはお話中ですか。いま、出先 に下りますので、またこちらから電話し ます。 Ông Uchita đang nói chuyện điện thoại à? Được rồi, tôi đang ở ngoài, vậy chút nữa tôi gọi lại vậy. 林 :そうですか。恐れ入ります。 Thế ạ. Xin lỗi ông. 村上 :では、また。 Tạm biệt! 林 :失礼しました。 Tạm biệt! Cách hỏi khách có muốn gửi lời nhắn không. で んごん つた 1.伝言 がございましたら、お 伝 えいたします が。 Ông có muốn nhắn lại cho ông ấy gì không? Tôi sẽ 103 chuyển lời. 2.何かお伝えしておきましょうか。 Ông có chuyện gì cần nhắn lại ông ấy không? 3.お伝えしておくこと、ございますか。 Xin hỏi có chuyện gì muốn nhắn lại không? 4.何かメッセージがおありでしたら、お伝 え しておきましょうか。 Nếu ông muốn nhắn gì đến ông ấy, tôi sẽ truyền đạt lại. 5.先生は今日ちょっと外出しておりますが。 何か御用がおありでしたら、お伝えいたしま。 Thầy giáo hôm nay đi vắng, ông có muốn nhắn gì cho thầy không ạ? 6.課長は今おりませんが、何かお言付けがご ざいますか。 Trưởng phòng hiện nay đi vắng, ông có cần nhắn lại 104 cho ông ấy gì không ạ? 7.松田は今おりませんが、もし差し支えがな ければ伝えておきましょうか。 Ông Matsuta hiện nay không có ở đây, nếu không có gì bất tiện, ông cứ nhắn lại, tôi sẽ truyền đạt cho ông ấy. 8.お尋ねのお客さんはいまお留守なんですけ ど、何かメッセージがおありでしょうか。 Vị khách mà ông cần gặp không có ở trong phòng, ông có muốn nhắn lại cho ông ấy gì không ạ? 9.その件、佐藤さんにもお伝えしましょうか 。 Việc này có cần nhắn lại cho ông Sutoo không ạ? Cách nhờ chuyển lời nhắn. 1.すみませんが、王さんにちょっと伝 言して いただきたいのですが。 105 Xin lỗi, nhờ anh nhắn hộ đến ông Vương một việc. 2.では、818号 室の山田さんにメッセージ を伝えていただきたいのですが Nhờ anh nhắn lại cho ông Yamada ở phòng 818 một chuyện. 3.はい、伝言をお願いします。 Thật phiền quá, anh có thể nhắn lại cho ông ấy một tiếng không ạ? こま 4 えつ、また外出か、 困 ったな。じゃあ、ち ょっと伝言してもらえませんか Ông ấy lại đi vắng rồi ạ, chết thật. Vậy nhờ anh nhắn lại cho anh ấy một tiếng. 5.えつ、お留守ですか。じゃ、一言伝 えても らいます。 Ông ấy không có ở đây à? Phiền anh chuyển lời giúp tôi đến anh ấy. 106 Nội dung truyền đạt lại. 1.ご主人がお帰 りになったら、お電話をいただ きいんですが。 Khi nào ông ấy về nhắn ông ấy gọi điện thoại lại cho tôi. 2.あのう、中村さんに、ちょっと用事がある ので電話してほしいといっていただければ、あ りがたいんですが。 Phiền anh báo hộ tới ông Nakamura là tôi có chút việc cần bàn, phiền ông ấy gọi điện lại cho tôi. よ う じ 3.山田さんに、林が用事が出来 て約束のとこ ろへいけないと申していたとお伝え下さい。 Anh làm ơn nhắn lại cho ông Yamada là anh Hayashi có chút việc gấp không đến được như đã hẹn. 4.ああ、そうですか。日本商事の山本と申し 107 ますが、では電話があったことをお伝え下さい 。 Tôi là Yamamoto của công ty Nhật Bản. Phiền anh nhắn lại với ông ấy là có tôi gọi tới. 5.出張先の仕事がまた終わらないとお伝え下 さい。 Xin anh nhắn lại với ông ấy là công việc tôi đi công tác vẫn chưa làm xong. ば いしゅ う せ いこう 6.アメリカ企業の 買 収 は成功 しましたので 、そうお伝え下さい。 Phiền anh nhắn lại với ông ấy là việc mua lại công ty của Mỹ đã thành công. た いへい ようし ょうじ 7.じ ゃ 、ま たお 電話し ます 。 太平 洋 商事 の 松下というものから電話があっとお伝え下さい 。 Vậy tôi sẽ gọi lại sau vậy, nhờ anh nhắn lại cho ông 108 ấy là có ông Matsushita ở công ty Thái Bình Dương gọi đến. 8.林より電話があったと伝えてください Nhờ anh nhắn lại với ông ấy là có ông Hayashi gọi điện tới. 9.私はこれから2週間ベトナムへ行くと彼に 伝えてください。 Phiền anh nhắn lại với ông ấy hai tuần nữa tôi đi Việt Nam. か らだ ぐ あい わる 1 0 .今 日 は 体 の 具合 が ち ょ っ と 悪 く て 、 し ゅっき ん 出 勤 できませんから、課長さんにお話してく ださい。 Phiền anh báo với trưởng phòng hôm nay tôi không được khoẻ, tôi xin nghỉ phép một hôm. 109 第十二課: 電話を掛ける Bài 12: Gọi điện thoại 王 :もしもし、東南工業さんでいらっしゃい ますか。 Alô, xin hỏi đây có phải công ty Đông Nam không ạ? 柳 :はい、ありがとうございます。東南工業 です。 Xin chào, công ty Đông Nam xin nghe. 王 :私、南方商事の王と申します。営 業部の 村上さん、お願いします。 Tôi là Vương của công ty Nam Phương. Xin cho tôi gặp ông Murakami của phòng kinh doanh ạ. 柳 110 :いつもお世話になっております。営業部 の村上ですね。少々お待ち下さい。 Rất hân hạnh nhận được sự quan tâm của ông. Ông muốn gặp ông Mưrakami của phòng kinh doanh ạ? Xin đợi cho một lát. 村上:お変わりしました①.私、村上でござい あ いだ ますが、王さんですか。この 間 はどう もありがとうございました。 Alo, tôi là Mưrakami đây. Ông Vương ạ, mấy hôm trước thật cảm ơn ông quá. 王 :いいえ、こちらこそ、いろいろお世話に なりました。ちょっとお願いがありまし せいひん て 、お宅の 製 品 のカタ ログを 二 、三部 し きゅう 、至急 いただきたいのですが。 Có gì đâu, tôi mới là người được ông quan tâm giúp đỡ. Hôm nay tôi có việc cần nhờ 111 ông giúp đỡ. Tôi đang cần gấp vài tờ giới thiệu về sản phẩm của quý công ty. 村上:カタログですね、承認しました。うちの ぜ んしょ うひん とど 全 商 品 のをお届 けします。 À, tờ giới thiệu ạ, được thôi. Tôi sẽ gửi cho anh bản danh sách tất cả các sản phẩm mà công ty chúng tôi sản xuất. 王 :そうですか。ありがとうございます。 Cảm ơn ông! 村上:いいえ、こちらこそ、ありがとうござい ます。 Tôi mới là người phải cảm ơn anh mới phải. 王 :では、失礼します。 Tạm biệt! 村上:失礼します。 Tạm biệt! 112 Hỏi số điện thoại ば ん ごう ねが 1.失礼 ですが、お 電 話 番 号 をお聞かせ 願 え ますか。 Xin lỗi, anh có thể cho tôi số điện thoại đó được không ạ? ち ょくせ つ 2.ベトナムへ 直 接 ダイヤルをしたいのです く にばん ごう が、ベトナムの国番 号 を教えてください。 Tôi muốn gọi điện thoại sang Việt Nam, xin cho tôi biết mã vùng của Việt Nam được không ạ? 3.もしもし、ちょっとお聞きしたいですが、 な んばん ベトナムの国番号は何番 ですか。 Alo, tôi muốn hỏi mã vùng của Việt Nam là bao nhiêu ạ? 113 な んばん 4.すみません、ハノイの地域番号は何番 でし ょうか。 Xin lỗi, mã khu vực của Hà Nội là bao nhiêu ạ? け んきゅ うしょ 5.すみませんが、アジア 「 研 究 所 」は何番 ですか。 Xin lỗi cho tôi biết số điện thoại của Viện nghiên cứu Đông Á. Cho biết số điện thoại. と あ 1.お 問い合 わせのベトナムの国 番号は86で ございます。 Mã vùng của Việt Nam là 84. 2.ベトナムの国番号 ですね。ちょっと調べま すので、少々お待ち下さい、…お待たせいたし ました。ベトナムの国番号は86です。 114 Mã vùng của Việt Nam ạ, xin giữ máy để tôi tìm... Mã nước của Việt Nam là 84. 3.お問い合わせのハノイの地域番号 は 04 で す。 Mã vùng của Hà Nội mà bạn hỏi là 04. 4.お問い合わせの番号は 06-123-4567 です 。 Số điện thoại bạn cần là 06-123-4567. 5.お 待 たせ しま した 。「ア ジ ア研 究 所 」は だ いひょ う 代 表 で 03-3456-7086 番です Xin ông đợi cho một lát, số điện thoại của Viện nghiên cứu Đông Á là 03-3456-7086. Cách nhờ nhân viên nối máy điện thoại. 1.VISA カー ドでお願いします。3355番 つな の林です。ベトナムの 84-04-86627595 に繋 115 いで下さい。 Tôi đang dùng Visa có số là 3555, tên là Hayashi, xin nối máy cho tôi sang Việt Nam với số 84-0486627595. 2.コレクトコー ルでお願いします。03-3322 -7086 番に柳よりお願いします。 Tôi gọi theo dịch vụ đường dây bên kia trả phí, số là 03-3322-7086. Tôi là Yanagi. り ょうき ん あ いて ばら こ くさい 3. 料 金 が相手払 いの国際 電をお願いします 。 Tôi gọi đường dây quốc tế, theo dịch vụ bên kia trả tiền. 4.日本ホテルですか。1818号室お願いし ます。 Khách sạn Nhật Bản có phải không ạ? Xin giúp tôi gọi điện đến phòng 1818. 116 5.北方商事さんですか。すみませんが、営 業 に課に繋いで下さい。 Xin hỏi đấy có phải là công ty Phương Bắc không ạ? Xin phiền anh nối máy cho tôi đến phòng kinh doanh 2. Cách trả lời điện thoại khi có yêu cầu nối máy. 1.はい、分かりました。ベトナムの84-04 -86627595にお繋ぎいたします。 Vâng ạ, nối dây sang Việt Nam số 84-04-86627595. 2.はい、承知しました。84-04-8662 7595にお繋ぎいたします。 Vâng, tôi sẽ nối ngay số 84-04-866275 95. 3.コレクトコールで国際電話をなさるのです ね。はい、承知しました。そのまま切らずにお 117 待ち下さい。 Ông muốn gọi đường dây quốc tế do phía bên kia trả tiền ạ? Tôi rõ rồi. Xin ông giữ máy. 4.1818号室ですね、かしこまりました。 Ông muốn gọi phòng 1818 ạ? Tôi sẽ nối máy ngay. 5.少々お待ち下さい。すぐ繋ぎいたします。 Xin đợi cho một lát, tôi sẽ nối máy ngay. Cách nói máy đang bận. 1.ただいま話し中ですが、お待ちくださいま すか。 Đường dây hiện đang bận, xin vui lòng chờ cho một lát. げ んざい 2.あいにく現在 山田様はお話中のようです。 Thật không may, ông Yamada đang nghe điện thoại. 118 つ うわち ゅう 3.ただいまお問い合わせの番号は通話 中 のよ うです。 Đường dây bạn cần gọi đang bận. べつ 4.山田はただいま別 の電話に出ておりますが Ông Yamada đang nhận điện thoại của người khác. 5.すみませんが、ちょっと話し中なので、後 ほどまたかけていただけませんか Xin lỗi đường dây đang bận. Xin ông vui lòng gọi lại sau. た けした 6.もしもし、おまたせしました。竹下 の電話は ちょっと終わりそうもないので、後ほどこちらか らおかけしましょうか。 Xin lỗi đã để ông đợi lâu, ô ng Takêshita có lẽ còn nghe điện thoại một lúc lâu nữa, xin ông vui lòng gọi lại sau. 119 7.はい、すぐ呼んできます。…すみませんが さ と う 、砂糖 は今話中なので、5分後もう一度掛けて いただけませんか。 Được ạ, tôi sẽ nối máy. Xin lỗi, ông Sutoo đang nghe điện thoại, khoảng năm phút nữa phiền ông gọi lại. あ おき 8.すみません、青木 はただいま、電話中です ので、後ほど折り返し、お電話いたしましょう か。 Xin lỗi, ông Aoki đang gọi điện thoại, ông có cần tôi nhắn lại cho ông ấy chút nữa gọi lại cho ông không ạ? 9.少々 お待ち下さい。ああ、山田は今ほかの 電話に出ております。後ほどこちらから電話い たしましょうか。 Xin ông đợi cho một lát. Ông Yamada đang nghe một cuộc điện thoại khác. Một lát nữa tôi sẽ nhắn 120 cho ông ấy gọi lại cho ông. Cách nói khi gác máy điện thoại. 1.それでは、今日はこれで失礼いたします。 さようなら。 Vậy hôm nay thế nhé. Tạm biệt. よる 2. 夜 遅くまで電話をしてどうもすみません。 では、これで失礼いたします。お休みなさい。 Khuya thế này còn gọi cho anh thật phiền quá. Chúc anh ngủ ngon. さわ 3.夜分お騒 がせいたしました。 Tối nay làm phiền anh quá, thành thật xin lỗi anh. 4.では、失礼いたします。 Thế nhé, tạm biệt. めん 5.それではご免 下さい。 121 Tạm biệt. な がなが 6.電話で長々 お話して、お忙しいところ、ど うもすみませんでした。それでは、これで失礼 させていただきます。それでは、これで失礼さ せていただきます。ご免下さいませ。 Anh bận thế mà vẫn làm phiền anh lâu thế này, thật có lỗi quá, tôi gác máy đây ạ, tạm biệt. たす 7.今日は電話でお話をお聞きして、助 かりま した。どうもありがとうございました。それで は、これで失礼させていただきます。ご免下さ いませ。 Hôm nay nhận được điện thoại của anh thật tốt quá, thôi không làm phiền anh nữa. Tạm biệt. Nhận được điện thoại gọi nhầm. 1.いいえ、違います。 122 Không phải, bạn nhầm máy rồi ạ. 2.どちらにお掛けですか。 Dạ, bạn muốn gặp vị nào ạ? 3.えつ、何番にお掛けでか。 Alo, ông gọi đến số nào vậy? 4.うちは山田ではありません。番号をお間違 えじゃありませんか。 Đây không phải là nhà Yamada, chắc anh nhầm máy rồi ạ. Cách trả lời khi gọi nhầm điện thoại. 1.申し訳 ございません。番号を掛け間違えた ようです。 Xin lỗi, hình như tôi gọi nhầm số rồi ạ. 2.山田さんのお宅ではありませんか?申し訳 ありません。 123 Không phải là nhà Yamada ạ, xin lỗi ạ. 3.あれ、そちらは 3355-7086 じゃありませ んか。 Alo, xin cho hỏi đấy có phải là số 3355-1086 không ạ? 4.あつ、しつれいしました。間違えました。 Alo, xin lỗi, tôi gọi nhầm máy. 5.どうもすみません、失礼いたしました。 Xin lỗi, thật làm phiền ông quá. 6.間違えました。すみません。 Tôi nhầm máy ạ, xin lỗi. 7.あつ、すみません。 Thế ạ, xin lỗi anh. - Chú thích: お変わりしました: đây là thói quen c ủa người 124 Nhật Bản, thông thường khi có người gọi đến, người nhận điện thoại sẽ dùng câu này để trả lời lại. 第五:事務 Chương V: Công việc 第十三課:タイプ Bài 13: Đánh máy ぶ んしょ う 王 せ いしょ :林さん 、この 文 章 をパンコンで清書 し てもらえませんか。 125 Anh Hayashi, phiền anh đánh máy văn bản này giúp tôi. いそ 林 し ょるい :申し訳ありません。急 ぐ書類 があります お ので、そちらを終えてからでないとでき ませんが、それでよろしいでしょうか。 Xin lỗi, tôi đang có việc gấp, đánh xong văn bản này tôi sẽ đánh văn bản của ông được không ạ? ら い し ゅう かよ うび 王 か いぎ つか し りょう :来週火曜日 の会議 で使 う資料 だから、出 はや 来るだけ早 くやってください。 Đây là tài liệu cuộc họp thứ ba tuần sau sẽ cần tới. Mong anh hoàn thành sớm cho. 林 :そうですか。はい、わかりました。でき るだけ早くやっておきます① Vâng, tôi biết rồi. Tôi sẽ cố gắng hoàn thành 126 sớm. げ つよ うび 王 ぼく :来 週の月曜日 までにこれをタイプして僕 き のところに直接持って来てください。 Anh hãy hoàn thành nó trước thứ hai tuần sau và trực tiếp đem đến cho tôi. り ょう 林 おお む り :ちょっと 量 が多 いので、月曜日は無理 だと思いますが。 Tài liệu nhiều thế này tôi sợ thứ hai tuần sau sẽ đánh không kịp. ご ぜんち ゅう 王 :じゃ、火曜日の午前 中 に持ってきてくだ さい。 Vậy thì sáng thứ ba tuần sau nhé. し 林 あ :どのサイズで仕上 げればよろしいですか 。 127 Đánh theo khổ nào thưa ông? 王 :A4 でいいです。 Theo khổ A4. とく 林 ち ゅうい :何か特 に注意 すべきことはありますか。 Thưa ông có chỗ nào cần lưu ý đặc biệt không ạ? 王 :見やすくまとめてくれればいいです② Chỉ cần tóm tắt cho dễ nhìn là được rồi. ぎ ょう 林 じ :1 行 で40字でいいでしょうか。 Một dòng đánh 40 chữ có được không ạ? 王 :1行40字、1ページ40行で。 Một dòng đánh 40 chữ, một trang đánh 40 dòng. た てが 林 128 :縦書 きにしますか③、それとも。 Đánh theo chiều dọc hay là... よ こが 王 :いや、横書 きにしてください。 Không, đánh theo hàng ngang. 林 :すみません、この字がはっきりしないの ですが、なんと言う字でしょうか。 Xin lỗi chữ này tôi nhìn không rõ. Xin hỏi nó là chữ gì ạ? しぶ 王 :あ、これは 渋 という字です。はっきり書 かなくてどうもすみません。 A, đó là chữ Sapu. Tôi viết không rõ, xin lỗi anh. め 林 とお :やっと、出来ました。目を 通 して下さい 。 Tôi đánh máy xong rồi, mời ông xem qua. 129 じつ 王 たす :実 に分かりやすくまとまっているね。助 かったよ。ありがとう。 Cô tóm tắt rất dễ hiểu. Làm phiền cô quá. Xin cảm ơn. Cách nhờ đánh máy. 1.タイプをお願いしたいんですけど、今、よ ろしいですか。 Tôi muốn nhờ anh đánh hộ tôi văn bản này. Đánh ngay có được không? 2.来週の月曜日までにこれを仕上げておいて くれ④ Đánh giúp tôi văn bản này xong trước thứ hai tuần sau nhé. こ じん てき ご くび たの 3.個人的 な資料だから、極微 で 頼 むよ。 130 Đây là tài liệu cá nhân. Xin anh kín tiếng cho. と り ひきさ き おく 4. 至急 取引 先 に 送らなけ れば なら ない せ つめい しょ はや 説明 書 だから、速 く早頼むよ。 Đây là sách hướng dẫn phải gửi ngay đến địa điểm giao dịch. Phiền anh đánh nhanh một chút. け いやく しょ 5.契約 書 だから、きれいにやってね。 Đây là bản hợp đồng. Anh nhớ trình bày đẹp một chút nhé. Cách nhận (không nhận) nhiệm vụ đánh máy chữ. 1.かしこまりました。 Tôi hiểu rồi ạ. 2.承知しました Được ạ. 131 3.こちらの方が終わってからでよろしければ ひ う お引き受けします。 Nếu có thể đợi tôi làm xong việc này rồi đánh, tôi sẽ nhận. 4.すみません。今こちらの方をやっておりま すので、お引き受けできません。 Xin lỗi tôi đang đánh văn bản này rồi, không thể đánh hộ anh được. 5.申し訳 ありません。ほかの方に頼んでいた だけないでしょうか。 Xin lỗi anh có thể nhờ người khác được không? Khi nộp bản đánh máy. 1.お待たせいたします。これでよろしいでし ょうか。 Để ông đợi lâu quá. Đánh thế này đã được chưa ạ? 132 で き あ 2.出来上 がりました。いかがですか。 Tôi đánh xong rồi, thế này đã được chưa ạ? さき あず 3. 先 ほどお 預 かりした文章ですが、出来上が りました。 Văn bản ông vừa đưa cho tôi đánh xong rồi ạ. Cảm ơn người đánh máy. 1.どうもありがとうございます。 Cảm ơn. ご 2 じ こ うせい 誤字 の校正 までやってくれて、ありがたい よ。 Anh còn sửa cả những chữ tôi viết sai, thật cảm ơ n anh. 3.よくできてる。ありがとう。 133 Anh đánh máy rất tốt. Cảm ơn. Cách thể hiện không hài lòng với bản đánh máy. くわ き ぼう 1.こちらの 詳 しい希忚 をご説明したはずです が。 Tôi đã nói rõ yêu cầu với cô rồi cơ mà. 2.これだったらちょっとみにくいですね。 Anh trình bày thế này chưa được đẹp mắt. 3.こんな契約書ではサインできないよ。 Hợp đồng mà trình bày thế này thì tôi ký ở đâu được? き 4.誤字に気をつけてやりなおしてくれないか 。 Phiền cô đánh lại một lần nữa, chú ý đừng đánh sai chính tả nhé. 134 め だ 5.このところミスタイプが目立 つね。いちい だま き ゃく ち言うのもいやなんで黙 ってたんだが、 客 に め いわく げ んこう も迷惑 がかか るん でね 。僕の 原稿 をよく見 て どお 原 稿 通 りに折ってくれないかな。 Tài liệu này lỗi đánh máy rõ quá. Tôi cũng không muốn nói nhiều, nhưng sẽ rất phiền phức khi gửi bản hợp đồng này cho khách hàng. Cô xem kỹ lại bản hợp đồng này rồi đánh lại cho tốt nhé. し じ とお 6.指示 した通 りできていないじゃないか。 Anh không đánh theo yêu cầu của tôi à? きみ 7.君 、誤字だらけじゃないか⑤. Sao anh lại có thể đánh sai nhiều chữ thế này. - Chú thích: 135 できるだけ早くやっておきます: “できるだけ” có nghĩa là “hết khả năng, làm hết khả năng”. “おく” là trợ từ bổ trợ, động từ bỏ đuôi “ます + ておく” biểu đạt ý phải làm việc gì đã lên kế hoạch trước. 見やすくまとめてくれればいいです: “やすい” đứng sau hình thức kèm theo của động từ và hậu tố, biểu đạt ý “ dễ...” 縦書きにしますか “にする” diễn đạt kết quả đã quyết định.  これ を 仕 上げ て お いて く れ: “く れ ” là hình thức mệnh lệnh của“くれる” ( ⑤誤 字だら けじ ゃない か: “だらけ ” là hậu tố, đứng sau danh từ, diễn đạt ý “toàn, nhiều...” 136 第十四課:コピ Bài 14: Photocopy 内田:林さん、ちょっとこれコピーしてくれな い? Anh Yamada, anh phôtô hộ tôi cái này nhé. 林 :はい、今すぐいたします。何部ですか。 Vâng ạ, tôi sẽ phôtô ngay. Ông muốn photo mấy bản ạ? に んずう ぶん よ び 内田:部課長の人数 分 と予備 びに2部ぐらい。 Anh phôtô theo số lượng trưởng phòng đưa ra, và phôtô thêm 2 bản để dự phòng. 林 :では、15部ですね。わかりました。 Vâng ạ, vậy tôi phôtô thành 15 bản. 137 内田:じゃ、お願いします。 Vâng, phiền anh. り ょうめ ん 林:課長、 両 面 コピーでしょうか。 Dạ, thưa trưởng phòng, có phôtô hai mặt không ạ? 内田:そうだね。両面にして。 À, phôtô hai mặt nhé. 林 ず め ん し ゅくし ょう :この図面 と 縮 小 しますか。 Hình vẽ này có cần in nhỏ lại không ạ? ず めん し ゅくし ょう 内田:図面 は 縮 小 して、それから、これとこ い ちまい あ れを一枚 に合わせてコピーしてね。 Có, anh in nhỏ lại giúp tôi, còn nữa, 2 trang này anh thu lại thành một trang cho tôi. ち 林 138 :綴じましょうか。 Có cần đóng lại thành quyển không ạ? 内田:ええ、ちじておいて。 Anh đóng lại thành quyển nhé. 林 : はい、承知しました。すぐコピーします 。課長、コピー 、できました。これでよ ろしいでしょうか。 Tôi hiểu rồi, tôi phôtô luôn đây. Thưa trưởng phòng, phôtô xong rồi ạ, thế này được chưa ạ? 内田:ありがとう。 Cảm ơn anh nhé. Cách nhờ đồng nghiệp photo tài liệu. 1.これ、コピーしてほしいだけど。 Anh phôtô tài liệu này giúp tôi nhé. 2.今コピー頼んでいい? Anh có thể phôtô cái này ngay giúp tôi được không? 139 3.ちょっとすみません、これを至急コピーし てほしいんだが。 Xin lỗi, phiền anh phôtô cái này ngay giúp tôi nhé. 4.あ、君 。このファイル、全部コピー してく れないかな。 Anh có thể photo toàn bộ văn kiện này được không? 5.A4で頼みます。 Anh dùng khổ giấy A4 photo cho tôi nhé. 6.5部ね。 Phôtô cái này ra làm 5 bản. か くだい 7.これを拡大 してね。 Cô phóng to cái này ra nhé. Cách trả lời yêu cầu phôtô tài liệu. 1.はい、10部ですね 140 Vâng ạ, phôtô làm 10 bản ạ? 2.わかりました。 Được ạ. 3.はい、承知しました。 Vâng, tôi biết rồi. 4.はい、いつまでですか。 Được ạ, khi nào ông cần? 5.拡大しましょうか。 Có phải phóng to không ạ? 6.縮小しましょうか。 Có cần thu nhỏ lại không ạ? 141 第十五課:資料の整備 Bài 15: Sắp xếp tài liệu. 内田:林さん、今時間ある? Hayashi này, anh có rỗi không? 林 :はい、時間が少しありますけれど、何か ご用ですか。 Có ạ, có việc gì thế ạ? さ いきん 内田 し りょう せ いび :そう、ちょっと最近 の資料 を整備 して もらえう? May quá, anh giúp tôi sắp xếp lại tài liệu gần đây được không? 林 142 :はい、承知しました。 Được ạ. 内田 :王君、ちょっと林さんに手伝って。 Anh Vương, anh giúp anh Hayashi một tay nhé. 王 :はい。 Vâng ạ. 林 :課長、どのように整理しますか。 Trưởng phòng, tài liệu này nên sắp xếp theo kiểu gì ạ? よう 内田 :要 するに探しやすくしたいんだ。だか ぶ んるい ら ま ず は 分類 し て お い て 、 そ れ か ら じ かんじ ゅん ひ だ 時間 順 に整理し て 、そ れぞれ の 引 き出 しに納めてほしいんだ。 Sắp xếp thế nào dễ tìm là được. Trước tiên là phân loại, sau đó sắp xếp theo thứ tự thời 143 gian, rồi xếp vào ngăn kéo theo trình tự đó. 林 :はい、分かりました。では、王さん、 分類は私がするから、あなたは時間順に 整理してください。 Tôi hiểu rồi ạ. Anh Vương này, tôi đi phân loại hồ sơ. Phiền anh sắp xếp theo trình tự thời gian giúp tôi nhé. 王 :はい、分かりました。 Được, tôi rõ rồi. 林 :課長、資料は全部整理しました。ほか に何かありますか。 Thưa trưởng phòng, tài liệu đã sắp xếp xong, có còn việc gì nữa không ạ? 内田 :そうか。ありがとう、今のところ、別 く ろう にないね。はい、ご苦労 さん。 Cảm ơn, thật vất vả cho anh quá, hiện chưa có 144 việc gì nữa đâu. Câu nói thể hiện sự bực tức. よ 1.もう少し読める字で書いていただけません か。読むだけで時間が掛かってしまいます Anh có thể viết những chữ tôi có thể đọc được không? Tôi chỉ đọc thôi cũng tốn nhiều thời gian lắm đấy. ご じ だ つ じ し ゅうせ い 2.私もスペリング の間違い 誤字脱字 の 修 正 をしないですめばとおもっていたところです① Tôi đang nghĩ, nếu không phải sửa những chữ viết sai chính tả hay viết thiếu thì đã xong rồi. 3.いただいた原稿をそのまま打つわけにはい かないですね。いつめ BELIEVE の EI とつづっ ていっらっしゃいますし、REGARDS は R が1 になっています。 145 Tài liệu anh đưa cho tôi không thể nào đọc được. “ie” trong “ believe ” thì viết thành “ei”, âm “r” trong “regards” thì viết thành “l”. すこ よ ゆう 4.もう 少 し時間に余裕 を持って出していただ かないと、とても仕上げられません。 Anh hãy cho tôi thêm một chút thời gian, tôi e đánh không kịp. げ ん こう 5.あの人、自分の原稿 は誤字だらけなのに、 た にん 他人 に対して字の間違いをやかましく言うよ。 よくも言えるもんね②. Anh ạ, chữ này anh đánh sai mấy bản liền, còn người khác sai thì anh bắt bẻ đến cùng, cũng thật may anh nói ra giúp tôi. き たな 6.あんなちょっとの時間でしかもあんな 汚 む り い字の原稿をタイプするなんて無理 だわ③。そ 146 た いど の上あんな態度 で頼まれたんじゃあ、やる気に ならないわ。 Văn bản chữ thì khó đọc, thời gian thì gấp, làm sao tôi đánh kịp, lại chưa nói đến thái độ của anh khi đưa văn bản cho tôi nữa, tôi thật lòng chả muốn làm tí nào. ちゃ と 7.コピーもやる、お 茶 も出す、事務も執るも うたまったもんじゃないわよ。 Bắt tôi làm đủ thứ việc, nào là phôtô, đung nước pha trà, lại con sắp xếp công việc, thật sự tôi chịu không nổi. 8.一枚にあわせるなんて、できっこないわよ ④. Bảo tôi phôtô 2 trang này thành 1 trang, thực sự tôi làm không nổi. 147 - Chú thích: ①修正をしないですればと思っていたところで す: “ところ” là danh từ hình thức, có nghĩa là “ đúng lúc, đúng khi” ②よくも言えるもんね: “もん”ở đây là do “もの” chuyển thành, là danh từ hình thức, biểu thị cảm thán. ③汚い字の原稿をタイプするなんて無理だわ: “ なんて” là phó trợ từ, có nghĩa là “vân vân”, bằng với“など”. ④できっこないわよ: “っこない” đứng sau động từ, biểu thị ý nhấn mạnh, có nghĩa là “không thể” bằng với “...することはない”。 第六 148 き ゅ う か ねが :休暇願い Chương VI: Xin nghỉ phép そ うた い 第十六課: ち こ く ゆる 早退や遅刻を許してもら う Bài 16: Xin phép đi muộn về sớm 王 :課長、ちょっとよろしいですか。 Thưa trưởng phòng, tôi có chuyện muốn nói với anh ạ? 内田:何か。 Chuyện gì thế? き ぶん 王 そ う たい :今日ちょっと気分 が悪いので、早退 した いんですが。 149 Hôm nay tôi cảm thấy không được khoẻ, tôi có thể về sớm một chút không ạ? 内田:気分が悪いの?それはいけないね。気 を つけて帰りなさい。 だが、仕事は誰頼むとか、いいかね? Anh không khoẻ à, thế thì gay rồi. Thế anh về nhà nghỉ ngơi đi, đi đường cẩn thận nhé. À, công việc nhớ giao lại cho người khác. 王 :どうおありがとうがざいます。それは問 題ありません。① Không có vấn đề gì đâu, cám ơn ông, tôi xin phép về trước. 内田:お大事に。 Anh bảo trọng nhé. あ 王 す び ょうい ん :課長 、明日 は 病 院 へ行くんで、ちょっ と遅くなるのですが、10時半ごろにな 150 ります。 Thưa trưởng phòng, ngày mai tôi phải đi bệnh viện khám bệnh, xin phép anh tôi đi làm muộn một chút, khoảng 10h tôi đến được không ạ? ち ょうし 内田:明日病院か。いいよ。体の調子 が悪いの ? Ngày mai anh phải đi bệnh viện à, anh cứ đi đi. Anh thấy mệt à? し ょくよ く 王 : え え 、最 近 ち ょ っ と 食 欲 も な く 、 か らだぜ んたい 体 全 体 がだるいんです。 Gần đây tôi ăn uống không ngon miệng, cảm thấy cơ thể luôn mệt mỏi. 内田:それはいけないね。明日は病院でゆっく み こわ り診 ても らいな さい 。日本 で体を 壊 し 151 てはだめだよ② Thế thì nguy rồi đấy. Ngày mai anh hãy đến bệnh viện kiểm tra đi nhé. Đừng phí phạm sức khoẻ ở Nhật Bản này đấy. 王 :ありがとうございます。では、そうさせ ていただきます。 Cảm ơn ông, vậy mai tôi xin phép đến muộn một chút nhé. だ いじ 内田:お大事 に。 Hãy giữ gìn sức khỏe nhé! Cáo lỗi vì đến muộn về sớm. ね ぼう おく 1.寝坊 をして遅 れました。すみません、 Hôm nay ngủ dậy hơi muộn, tôi đến hơi trễ, mong anh thông cảm. 152 2.遅くなってどうもすみません。 Xin lỗi tôi đến hơi muộn. 3.遅 刻してしまいまして③、どうもすみませ ん。 Tôi đến muộn, thật xin lỗi ạ. き のう か ぜ ぎ み 4.昨日 は風邪気味 で早退して、どうもすみま せんでした。 Xin lỗi, hôm qua bị cảm nên tôi về sớm một chút. し よう 5.昨日は私用 のため早退させていただいて、 申し訳ありませんでした。 Xin lỗi, hôm qua có bận chút việc riêng nên tôi về sớm một chút. Hỏi nguyên nhân đến muộn về sớm. ち こ く 1.君 は い つも 遅刻 が多 い けれ ど 、ど うし て 153 て いじ 定時 に入れないんだ? Anh lúc nào cũng đến muộn, vì sao anh không thể đến đúng giờ được nhỉ? 2.何かあったのか。 Đã xảy ra chuyện gì thế? 3.風邪気 味で早退?そんなにひどかったのか 。 Anh về sớm là do bị cảm à? Có nghiêm trọng thế không? 4.私用で早退というが、私用とは何なんだ。 Anh nói là đến muộn vì bận việc riêng, thế tóm lại việc riêng đấy là việc gì? Cách trả lời khi bị hỏi về nguyên nhân đi muộn về sớm. 1.今日は、子供が熱を出しましたために病院 154 に言っておりまして。 Cháu nhà tôi bị ốm, hôm nay tôi phải đưa cháu đi bệnh viện. じ ゅうた い 2.車が渋滞 しておりまして。 Vì tôi bị tắc đường. 3.電車が遅れたので遅刻したのです。 Vì tàu điện ngầm đến muộn nên tôi đã tới muộn. 4.体の調子は悪かったものですから。 Vì tôi không được khoẻ. 5.子供の参観日でして。 Vì hôm đó con tôi đi tham quan. 6.だってしょうがないじゃない。突然大雨が 降ってきたんだもの。傘持ってなかったから、 しばらく雨宿りしてたのよ。だから遅くなった のよ。 Vì là không còn cách nào khác. Trời đột nhiên mưa 155 to quá, tôi lại không mang áo mưa, thành thử phải trú mưa một lúc nên mới đến muộn. -Chú thích  お 先 に 失 礼 し ま す : “お 先 ” là cách nói trịnh trọng hoặc tôn kính của “先 ”, ở đây có nghĩa là “trước” (tôi xin phép đi trước).  体を壊 してはだめだよ: “では ” là trợ từ liên tiếp, ở đây diễn đạt kết quả không như mong muốn hoặc điều kiện tiêu cực không tốt, có nghĩa “nếu... thì...”  遅刻してしまいまして: “しまう” là động từ bổ trợ, dạng động từ thể “て+しまう” diễn đạt ý không thể hồi phục hoặc thay đổi tình thế ngoài mong muốn, thể hiện sự luyến tiếc của người nói. 156 第十七課: 病気のための休暇を取る Bài 17: Xin nghỉ phép vì bị ốm. 王 :もしもし、内 田課長でいらっしゃいます か。 Alo, trưởng phòng đấy ạ? 内田:内田です。 Tôi nghe đây. お うし 王 :王志 明です。 Tôi là Vương Trí Minh. 内田:ああ、王さん、今どこ? A, anh Vương à, anh đang ở đâu đấy? さ くや 王 :今はうちです。ちょっと昨夜 からひどく ず つう 頭痛 がするの で①、今日 は休ませ てい 157 た だきたいんです。 Tôi đang ở nhà, tối hôm qua tôi đau đầu quá nên xin phép anh cho tôi nghỉ phép. 内田:そうですか。いいですよ。病院へ行きま したか。 Thế à, được thôi. Thế anh đi khám ở bệnh viện chưa? 王 :いいえ、病院へは行っておりません、頭痛 だ いじょ うぶ つ いたち やす ぐらいは大丈 夫 です。一日 ぐらい休 んだ なお ら治 ると思います。 Tôi vẫn chưa đi bệnh viện, đau đầu thì chắc không sao đâu. Chỉ cần nghỉ ngơi một chút là khoẻ thôi. 内田:いや、それはいけないね、やはり早く病 院へ行きなさい。 158 Như thế không ổn đâu. Tốt nhất anh nên đến bệnh viện khám sớm đi. 王 :そうですね。では、すぐ病院へ行ってき ます。 Vâng. Tôi sẽ đi khám. 内田:では、お大事に。 Anh bảo trọng nhé. 王 :はい、すみません。 Cảm ơn anh. Tạm biệt. Xin nghỉ phép. か ぜ ぎ み 1.ちょっと風邪気味 ですから、早退させてい ただけないでしょうか。 Tôi bị cảm nhẹ, xin phép về sớm một chút. し んせき お じ お ば ふ こう 2.親戚 (叔父 、叔母 )の不幸 がありましたの 159 で、休ませていただきます。 Cho tôi xin nghỉ phép bởi vì nhà có tang. ほ うじ 3.法事 のため休ませていただけないでしょう か。 Có chút việc, tôi có thể xin nghỉ phép được không? ほ んじつ た いちょ う 4.本日 、 体 調 が悪 いので、早退させていた だきたいのですが。 Hôm nay tôi cảm thấy trong người không khoẻ, tôi xin phép về sớm một chút. あ すきゅ うしゅ う お とうと 5.あの う 、 明日 九州 から 弟 が来 るので 、 休みたいんですが。 Hôm nay em trai tôi từ Kuyushuu đến, tôi xin được nghỉ phép một hôm. - Chú thích: 160 ① 頭痛がする: “する” ở đây là trợ từ, có nghĩa là “có cảm giác, cảm thấy mùi, vị, âm thanh, màu sắc...” 第十八課:私用のため休暇をとる Bài 18: Xin nghỉ phép vì có việc riêng 王 :課長、お願いがあるんですが、実 は、夕 べ連 絡 が入 っ た ので す が 、父 が急 に の ういっ けつ たお 脳溢 血 で 倒 れたので 、1週間ほ ど休暇 をいただけませんか。 Thưa trưởng phòng, tối qua nhận được tin bố tôi bị xuất huyết não, không qua được. Tôi xin nghỉ phép một tuần. 内田:お父さんが脳溢血?それは大変だね。あ 161 ぬま なたの 仕事は 沼 さんに して もらう から あ んしん 、安心 してお帰りなさい。 Xuất huyết não à, thế thì khó thật. Công việc của anh tôi sẽ giao cho anh Nema. Anh cứ yên tâm nghỉ phép nhé. 王 :どうもありがとうございます。 Cảm ơn ông. き こく 内田:いつ帰国 するの? Anh định bao giờ về nước? に ゅうか ん 王 さ いにゅ うこく :今 日は 入 管 で 再 入 国 のビザ を取り ま して明日でもすぐ帰りたいのです。 Hôm nay tôi sẽ đi tới cục quản lý nhập cảnh để làm thủ tục tái nhập cảnh, có lẽ ngày mai sẽ về. 内田:そうだね。一日でも早く帰ったほうがい 162 いね。チケットは? Thế à, về được thế sớm dù chỉ 1 ngày cũng tốt nhỉ. Thế còn vé máy bay thì sao? く うこう 王 :まだなんです。明日空港 へ行ってキャン セルもちをします。何とかなるでしょう 。 Tôi vẫn chưa mua. Ngày mai đến sân bay rồi mua luôn. Thế nào cũng có cách mà. 内田:そうだね。急なことだから、そうするし かないね。じゃ、気をつけてお帰りなさ い。 Việc gấp quá mà, cũng chỉ còn cách đó thôi. Anh đi đường bảo trọng nhé. 王 :課長、入管へ再入国の手続きを取りに行 きますので、今から失礼していいですか ①. 163 Thưa trưởng phòng, giờ tôi phải đi làm visa, tôi đi ngay có được không? か ぞく 内田:どうぞ、速いいきなさい。帰 ったら家族 の方によろしく。 Anh đi ngay đi. Về nước nhớ cho tôi gửi lời hỏi thăm sức khoẻ gia đình nhé. 王 :ありがとうございましす。では、失礼 し ます Cảm ơn. Tôi đi nhé. Phê chuẩn phép. 1.そんなことぐらい、かまいませんよ。 Việc nghỉ phép này à, không có gì. 2.はい、結構ですよ。 Được thôi, không có gì. 164 たの 3.ええ、いいですとも。弟さんが来るのは楽 しみですね。 Em trai đến thì vui rồi, anh cứ nghỉ đi. 4.そうか、分かった。 Thế à, được rồi. Không đồng ý cho nghỉ phép. 1.九州から弟さんが見えるんえすか。それは 楽しみですね。でも、仕事が 忙しいものだから 、ちょっと。。 Em trai anh đến à, vui thế nhưng chúng ta còn rất nhiều việc phải làm. し ゅうち ゅう 2.仕事が 集 中 しているため、この休みは後 にずらせないか。 Bây giờ đang lúc nước sôi lửa bỏng, anh để mấy hôm nữa 165 hãy nghỉ phép. 3.あの仕事はできているんだろうね。それな らいいが。 Công việc của anh đã hoàn thành xong chưa? Nếu hoàn thành xong anh có thể nghỉ phép. て いど く すり 4.風邪気 味程度 なら、この 薬 を飲 んで頑張 りなさいよ Nếu chỉ cảm nhẹ thì hãy uống thuốc rồi cố gắng đi làm đi. - Chú thích: ①今から失礼していいですか biểu đạt ý “có thể, cho phép” có nghĩa là “được, có thể” 166 第七 わ ふ :仕事の割り振り Chương VII: Sắp xếp công việc そ う さ 第十九課:パンコンの操作を教えるこ とを割り振る Bài 19: Sắp xếp việc dạy máy tính 内田:おい、前田君、ちょっと。 A, Maeda, anh qua đây một chút. 前田:はい、何ですか。 Vâng ạ. Có việc gì thế ạ? 内田:王君は来たばかりで、まだパンコンの操 ひと 作がで きない ようだ から 、 一 つ教 えて 167 やって①. Anh Vương vừa tới, anh chưa thạo dùng máy tính, anh hướng dẫn anh ấy nhé. 前田:主に何を教えたらいいでしょうか。 Hướng dẫn chủ yếu phần nào ạ? 内田:ワープロがいい。 Hướng dẫn phần soạn thảo văn bản là được rồi. 前田:インターネットの操作もついでに教えて おきましょうか。 Có cần hướng dẫn luôn thao tác kết nối mạng quốc tế không ạ? な い よう 内田:彼の仕事の内容 はだいたいこんなところ は ん だん まか なので。まあ、一応君の判断 に任せるよ 。 Công việc của anh ấy chủ yếu là việc thế 168 này này. Tạm thời nhờ anh giúp việc đó. 前田:はい、分かりました。では、明日からでよ ろしいですか。 Vâng, tôi rõ rồi, ngày mai tôi bắt đầu dạy anh ấy nhé? 内田:そうだね。時間が取れたときに教 えてや ってくれ。 Được, anh cứ tranh thủ thời gian rỗi dạy cho anh ấy. 前田:じゃ、仕事が終わってから教えましょう ざ んぎょ う 。 残 業 していいですか。 Vậy sau khi hết giờ làm việc tôi dạy cho anh ấy nhé. Có được tính công làm ngoài giờ không, thưa ông? せ きにん 内田:いいよ。責任 を持ってやってね。 Được, anh phải dạy có trách nhiệm một chút 169 nhé. 前田:はい、分かりました。 Tôi biết rồi ạ. 内田:王君、ちょっと来て。 Anh Vương, anh lại đây một lát. 王 :はい。 Vâng ạ. 内田:明日から仕事が終わって、前田君にパン なら コンの操作を習いなさい。 Bắt đầu từ ngày mai, hết giờ làm việc anh Umaeda sẽ dạy anh về máy tính. 王 :はい。 Vâng ạ. 内田:前田君はパンコンのベテランだから、うま く習ってね。 170 Anh Umaeda là chuyên gia hàng đầu về máy tính đấy, anh cố gắng học tập anh ấy nhé. 王 :はい、がんばります。 Vâng, tôi nhất định sẽ cố gắng học tốt. ぐ たい てき 内田:具体的 なことは前田君に聞きなさい。 Cụ thể việc học thế nào anh hỏi anh ấy nhé. 王 :はい、分かりました。どうもありがとうご ざいました。 Tôi rõ rồi ạ, cảm ơn ông. 内田:前田さん、よろしくお願いします。 Anh Maeda, xin anh giúp đỡ cho. 前田:いいえ、こちらこそよろしく。 Có gì đâu, tôi mới cần anh giúp đỡ ấy chứ. Sắp xếp công việc. 171 1.山下さん、この文章を至急ワープロで清 書 してください。 Yamamoto, phiền anh đánh và in hộ tôi thật nhanh văn bản này nhé. ぎ じ ろ く 2.明日の会議の議事録 、出来 次第プリントし て。 Sau khi hoàn chỉnh lại bản ghi chép hội nghị ngày hôm qua thì anh đánh máy và in ra luôn cho tôi nhé. り ょうめ い 3.この仕事の担当 は田中、山田の 両 名 です が、ほかの者も手伝ってください。 Công việc này do anh Tanaka và anh Yamada đảm nhiệm, những người khác hỗ trợ. てん さい 4.この 点については、再調査 することにしよ ぎ も ん う。ミス君、疑問点 を整理しておいてください さ んこう 。それから、山田君、参考 のために、去年の分 172 析をスミス君に見せて。 Về điểm này nên điều tra lại một lần nữa nhé. Mizu, anh chỉnh sửa lại một số vấn đề còn tranh cãi. Còn nữa, anh Yamada, anh tìm kết quả phân tích năm ngoái để anh Mizu tham khảo nhé. 5.竹下君、この資料を至急15部コピーして 来なさい Anh Takeshita, anh khẩn trương phôtô tài liệu này thành 15 bản giúp tôi nhé. 6.田中君、このスケジュー ルをチェックしと いて② Anh Tanaka xem lại kỹ cho tôi lịch trình trong ngày nhé. 7.20日までにこの仕事をやるように③ Hy vọng công việc này sẽ được tiến hành trước ngày 20. 8.山田君、ちょっとこの仕事をやってほしい 173 んだが。 Anh Yamada làm công việc này nhé. 9.林君、この仕事を君に頼みたいんだが。 Anh Hayashi, việc này muốn nhờ anh làm. けん かた づ 10。王君、5日までにこの件 を片付けておいて くれないか。 Anh Vương, anh hoàn thành công việc này trước ngày 15 nhé. 11。季君、これを君にお願いするよ。 Anh Lý, công việc này xin giao cho anh. 12。突然で申し訳ないが、今日は一時間ほど 残業してほしいんだ。 Thật xin lỗi khi đột ngột đề xuất với mọi người như thế này, hôm nay phiền mọi người làm thêm 1 giờ đồng hồ nữa nhé. 174 - Chú thích: ①一つ教えてやって: “て” trong “やって” ở đây là hình thức giản lược của “て下さい” và “てくれ”, có nghĩa là “xin mời, nhờ”. ②このスケジュールをチェックしといて: “とい て” là hình thức rút ngắn của“ておいて”. (ておいて” do “ておく” chuyển thành). ③ 20 日までにこの仕事をやるように: “ように” là hình thức dùng kèm theo cuả trợ từ động thái “よう だ”, thường dùng hình thức “động từ bỏ đuôi ます ” diễn đạt ý mong muốn, hy vọng, yêu cầu. きかくあんづく 第二十課:規格案作りを割り振る Bài 20: Sắp xếp việc viết bản kế hoạch 175 内田:王君、君にしかできない仕事があるんだ が①. Anh Vương này, có một việc muốn giao cho anh mà chỉ anh mới đảm nhiệm được. 王 :はい、何か。 Vâng ạ. Việc gì thế ạ? こ んど じ ぎょう 内田:今度 はベトナムで事業 を起こすから、規 格案を一つ作ってくれないか。君はベト じ じょう ナム人だ から 、ベト ナムに 事情 もよく 分かるだろう。 Lần này tôi muốn làm ăn ở Việt Nam, anh hãy làm cho tôi một bản kế hoạch. Vì anh là người Việt Nam nên anh nắm khá rõ tình hình của Việt Nam. 王 :私、やったことがありませんが② Từ trước đến nay tôi chưa làm việc này bao 176 giờ. めん け いけん う ちやま そ とやま 内 田:この 面 で経験 のある内山 君 と外山 君 と だ いたん 手伝 ってくれ るから 、 大胆 にやってく る。 Anh Uchida và anh Sotoyama rất có kinh nghiệm đối với việc này. Hai anh ấy có thể giúp cho anh. Anh hãy mạnh dạn làm thử xem. 王 :そうですか。それではやらせていただき ます。 Thật ạ, vậy anh cứ giao việc này cho tôi. 内田:内山君、外山君、王君はベトナムでの事 業の企画を作るから、二人は手伝ってく れ。 Anh Uchida, anh Sotoyama, anh Vương đang lập một bản kế hoạch về việc tiếp cận 177 thị trường ở Việt Nam, hai anh giúp anh ấy nhé. よ ろこ 内 山:はい、 喜 んでお手伝 いします。何でも いいから、言ってください。 Được ạ, chúng tôi rất sẵn lòng giúp đỡ. Có việc gì cứ dặn dò tôi là được. 王:私などできることなら、何でもいいから、 言って下さい。 Chỉ cần chúng tôi có thể làm được thì việc gì chúng tôi cũng sẵn sàng. 王 しんまい :私は新米ですから、くれぐれもご指導下 さるようお願いします Vì tôi là người mới nên nhờ các anh chỉ bảo. ぜ ったい 外山:王君なら、絶対 うまくいきますよ。安心 しておやりなさい③. 178 Anh Vương nhất định sẽ làm tốt. Anh cứ yên tâm làm nhé. 内 山 :ベ トナ ムの 事情 もよ く知 っ てい るし 、 わ れわれ まか 我々 も任せられると思います。 Anh lại hiểu rõ về tình hình Việt Nam nữa, nhất định anh sẽ làm tốt. 内田:じゃ、よろしく頼むよ。 Thế giao việc này cho anh nhé. 王 :はい。頑張ります。 Vâng ạ, tôi sẽ cố gắng hết sức. Nhận nhiệm vụ. 1.はい、いいですとも。 Vâng, tôi sẽ làm. 2.はい、承知します。 179 Vâng ạ, tôi rõ rồi. 3.はい、かしこまりました。 Vâng ạ, tôi biết rồi. 4.はい、分かりました。 Vâng, tôi hiểu rồi. 5.はい、分かりました。そういたします。 Vâng ạ, tôi sẽ làm theo đúng lời dặn dò của anh. 6.はい、承知しました。そのようにいたしま す。 Vâng, tôi rõ rồi, tôi sẽ làm theo lời dặn của anh. こた 7.はい。分かりました。その通りお 答 えいた します。 Tôi rõ rồi. Tôi sẽ trả lời như thế. 8.はい、それじゃ、山田さんの言う通りにや ります。 180 Được ạ, tôi sẽ làm theo lời dặn của anh Yamada. 9.はい、いつまでに仕上げればよろしいでし ょうか。 Được ạ, thế hạn chót của công việc này là khi nào ạ? ゆ うせん 10。お急ぎですか。できればこちらを優先 さ せたいのですが。それでよろしけれ ばお引き受 けします。 Thế có cần gấp không ạ? Tôi muốn hoàn thành công việc này trước rồi mới làm sang việc này. Từ chối nhận nhiệm vụ. はな 1.すみません、今こっちの仕事で手が 離 せま せんので、誰か別の方に頼んでいただけません か。 Xin lỗi tôi đang bận việc này, không còn cách nào cả, anh tìm người khác làm thế vào được không ạ? 181 2.申し訳 ありませんが、至急の仕事を仕上げ なければなりませんので。 Rất xin lỗi nhưng tôi phải làm việc này gấp. 3.すみません、誰かほかの方に頼んでいただ けませんか。 Xin lỗi có thể bảo người khác làm không ạ? 4.その仕事がちょっと、ほかの方に頼 んでい ただけませんか。 Công việc này có thể để người khác làm không ạ? つ ごう 5.その日はちょっと都合 が悪いのです。 Hôm đó tôi đã kín lịch làm việc rồi. む ずか 6.それはちょっと 難 しいですね。 Việc này quả thật rất khó. に おも よ う ぼう 7.私には荷が重すぎて④、とてもご要忚 にお 182 こた 応えできそうにもありません。 Việc này đối với tôi quả thật rất khó, không thể đáp ứng yêu cầu của anh được. - Chú thích: 君にしかできない仕事があるんだが: trợ từ “ に” ở đây dùng để hạn chế lại phạm vi của sự vật, động tác. “しか ” làm từ biểu thị ý phủ định cho động từ đứng ngay sau nó, dùng để giới hạn, có nghĩa là “chỉ”. やった ことが ありませ んが: thể quá khứ của động từ(た)+ことがある diễn đạt ý đã từng, đã có kinh nghiệm, đã từng trải qua, có nghĩa là “đã từng”. 安心しておやりなさい: “て” là trợ từ nối, để “ 安心する” chuyển thành phó từ, có thành phần “お やりなさい” bổ nghĩa phía sau. 183 私には荷が重すぎて: “すぎる” là hậu tố, đứng sau động từ, hình dung từ hoặc những từ mang chức năng của hình dung từ, diễn đạt ý “quá mức, quá”. 第二十課 : 仕事の割り振る Bài 21: Sắp xếp công việc わ ふ 内田:ちょっと今度の企画の仕事を割り振 るか あつ ら、みな集 まって。 Xin mọi người tập trung lại một chút để phân công kế hoạch lần này. 全員:はい。 Vâng ạ. 184 じ っ し かん り ん ぎ し ょ せ ん む 内田:王君、企画 の実施に関する稟議書 は専務 け っ さい の決裁 をいただいたね。 Anh Vương, bản báo cáo triển khai kế hoạch trình lên giám đốc đã được duyệt chưa? け 王 さ :はい、今朝 専務の決済をいただきました 。 Rồi ạ, sáng nay giám đốc đã phê duyệt. 内田:そうか。それはよかった。では、その企 だ んかい 画 を実 施する段階 になっ たね 。ええっ と、企画の進度チェックは青木君に担当 してもらいたいが、どう? Thế thì tốt quá.Vậy bây giờ là giai đoạn triển khai kế hoạch này. Tôi muốn giao cho anh Aoki giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch này, như thế có được không? 185 青木:はい、分かりました。 Vâng ạ, tôi rõ rồi. しゃない せ っしょ う 内 田:それから、社内の 折 衝 は内 山君に、日 本国内の連絡は外山君にそれぞれやって もらおう。 Còn nữa, việc liên hệ nội bộ công ty sẽ giao cho anh Uchida đảm nhiệm, anh Sotoyama sẽ phụ trách việc liên hệ trong nước Nhật. 内山:私は社内の連絡だけですね。 Tôi chỉ phụ trách việc liên hệ trong công ty thôi đúng không ạ? 内田:ええ、それを主にやって、それから青木 君を手伝いなさい。 Anh chủ yếu đảm nhiệm công việc đó. Anh giúp anh Aoki một tay nhé. 外山:国内の連絡は私一人だけですか。 186 Phụ trách việc liên lạc trong nước do một mình tôi đảm nhiệm ạ? 内田:そうだよ。頑張りなさい。 Đúng thế, anh nhớ làm tốt nhé. 外山:はい。 Vâng ạ. 内田:ベトナムとの連絡はやはりベトナム人の 王君にやってもらいたいね。 Còn việc liên hê với phía Việt Nam do anh Vương, người Việt Nam phụ trách. 王 :はい。ベトナムとの連絡などは喜んでや らせていただきます。 Vâng ạ. Tôi xin nhận việc liên hệ với phía Việt Nam. お ち から 内 田:この仕事を起こすのに、みんなの 力 が 必要だから、青木ほかの人を手伝ってく 187 ださいね。よろしく。 Việc làm ăn lần này, cần sự hỗ trợ từ mọi người, mong mọi người giúp đỡ anh Aoki và những người khác nhé. 全員:はい、分かりました。 Vâng ạ, chúng tôi rõ rồi. 内田:じゃ、今日の仕事の割り振りはこれで終 わり。 Vậy sắp xếp công việc hôm nay cứ thế nhé. Hỏi yêu cầu công việc. 1.どういった内容の仕事でしょうか。 Nội dung công việc là gì? し よう 2.どのようなデーターを使用 すればいいんで しょう。 Vậy nên dùng tài liệu nào? 188 3.いつまでに仕上げればよろしいでしょうか 。 Công việc này cần phải hoàn thành vào lúc nào? よ うきゅ う 4.具体的な 要 求 はありませんか。 Có yêu cầu nào cụ thể không ạ? Cách đưa ra yêu cầu công việc. しゃ て いしゅ つ 1.A 社 に 提 出 する書類を作っ てほしいん だ 。 Anh hãy soạn thảo một văn bản để đưa cho công ty nhé. じ ゅうぎ ょうい ん 2. 従 業 員 に見せる資料を作成してほしいん だが。 Anh hãy soạn thảo tài liệu để phát cho nhân viên nhé. 189 が いりゃ く 3.この商品説 明ができるように 概 略 をまと めておいてほしいんだ。 Anh hãy tóm tắt lại ý chính để thuyết minh về sản phẩm này nhé. み つもり しょ ね だん に わた 4.見積 書 だから、商品の概略と値段 、荷渡 し き じつ 期日 などをまとめればいいんだ。 Vì là bảng báo giá nên tóm tắt khái quát về sản phẩm, giá cả và thời gian giao hàng là được rồi. 第八 : ほうこく し じ もと 報告と支持を求める Chương VIII: Xin chỉ thị và báo cáo 190 第二十二課: 支持を求める Bài 22: Xin chỉ thị (1) 王 :課長、企画書が2通り出ているんですが か んが 、どうお 考 えですか。 Thưa trưởng phòng, bản kế hoạch có hai loại, anh đánh giá thế nào ạ? り そう はし 内田:そうだね。A 企画書はちょっと理想 に走 すこ ふ じゅう ぶん っているし 、B の 方は 少 し不十 分 なと き ころがあるし、決めにくいね。。 Kế hoạch A thì không được thực tế lắm, còn kế hoạch B thì còn một số chỗ chưa đủ, rất khó nhận định. 191 ま った 王 ど うかん :私も 全 く同感 です。では、2通りの企 画書のいいところをあわせたらいかがで しょうか。 Tôi cũng thấy thế. Anh xem nếu chúng ta kết hợp ưu điểm của cả hai kế hoạch này thì thế nào ạ? 内田:うん、それもいい考えだね。そうしよう 。じゃ 、すまないけれど 、君に やっ て もらえないか。 Ý kiến được đấy, vậy làm như thế nhé, lại phiền anh làm vậy. 王 :私ですか。ちょっと経験があまりありま せんが、一つやってみましょう。 Tôi ạ? Nhưng tôi vẫn chưa có kinh nghiệm, vậy để tôi thử nhé. おの つ 内田:やっているうちに経験が 自 ずから積むん 192 だ。この間の企画書もなかなかよくでき ているじゃないか。だから今度のも絶対 うまくできるよ。頑張りなさい。 Kinh nghiệm thường được tích luỹ một cách tự nhiên trong quá trình làm việc. Kế hoạch anh soạn ra mới đây chẳng phải rất tốt đấy sao? Vì thế lần này anh nhất định cũng sẽ làm tốt thôi, anh cố gắng nhé. 王 :はい。 Vâng ạ. こ んしゅ うちゅ う 内田:ちょっと急いでいるから、 今 週 中 のう ちに完成しなさい。 Việc này khá gấp, anh cố gắng hoàn thành xong trong tuần này nhé. 王 :はい、分かりました。 Vâng, tôi rõ rồi. 193 Xin chỉ thị. しゃちょう う かが ら いね んど う りあげ だか 1. 社 長 、お 伺 いしますが、来年度 の売上 高 おく を2億 にしたいのですが、いかがなものでしょ うか。 Thưa tổng giám đốc, tôi muốn hỏi ý kiến một chút , xin ông nhận xét thế nào về việc dự kiến doanh thu năm tới sẽ đạt 200 triệu Yên. じんじけいかく だ いそつ 2.社 長 、来 年度 の 人事計画 です が 、 大卒 の だ んし さ いよう 男子 を何名ぐらい採用 しましょうか。 Thưa tổng giám đốc, kế hoạch nhân sự năm tới, chúng ta nên tuyển dụng khoảng bao nhiêu sinh viên nam ạ? せ んじつ 3.部長、先日 提出しました企画案、いかがで 194 しょうか。 Thưa bộ trưởng, ông có nhận xét gì về bản thảo kế hoạch đã đưa cho ông mấy hôm trước ạ? しゃちょう え きまえ あ ち 4 . 社 長 、 駅前 の 空 き 地 で す が 、ど う や ら せかいかんこう 世界観光 が目をつけたようです。いかがいたし ましょうか。 Thưa tổng giám đốc, dường như công ty Du lịch thế giới cũng đang có ý với mảnh đất trước ga tàu đó, chúng ta nên làm thế nào ạ? Ra chỉ thị. かね い とめ 1.もたもたしちゃいかん。金 に糸目 は付けな き せん せい い②から、機先 を 制 して早く駅前の 空き地を 買収してしまいなさい。 Đừng có chậm chạp thế chứ. Vấn đề tiền bạc không 195 thành vấn đề. Hãy nhanh chóng mua mảnh đất trước ga tàu đó đi. こ んげつ こ 2.君、今月 が越せるか越せないかという状態 だよ③.今は、そんな大学の男子を何名入れる ゆ うちょ う ば あい かなんて 悠 長 な話をしている場合 じゃない。 Bây giờ là thời điểm mỗi tháng đều có những thay đổi đến chóng mặt, làm sao lại có thể chuẩn bị được việc xa xôi như sang năm tuyển dụng bao nhiêu sinh viên nam được. に しだ 3.西田 君、車を呼んでくれんかね。それから 、お 客様 をお 連れ して すく し外 出 して くる と か わい 川井 部長に伝えておいてくれたまえ。 Anh Nishida nhờ anh gọi hộ tôi taxi với, à còn nữa, phiền anh báo lại với trưởng bộ phận là tôi dẫn khách ra ngoài một chút rồi sẽ quay lại. 196 4.山田君。B 社のリアクションを見といてく れ。 Anh Yamada, phiền anh đi xem phản ứng của công ty B được không ạ? - Chú thích:  今 週 中 : “中 ”là tiền tố, biểu thị ý trong một khoảng thời gian hoặc một không gian nào đó. 金に糸目は付けない: là thành ngữ, có nghĩa là không cần lo lắng vấn đề tiền bạc. 今月が越せれか越せないかという状 態だよ: “ が” là trợ từ song song, đứng sau hình thức liên kết hoặc dạng kết thúc câu để diễn đạt ý chọn lọc. Cách dùng của “が” ở đây cũng giống với かどうか” , có nghĩa là “có phải không”. 197 第二十三課 :指示を求める Bài 23: Xin chỉ thị (2) し ょうだ ん 王 ほ うしん :課長 、相手との 商 談 はこのような方針 のぞ で臨 むんだらよろしいでしょうか。 Thưa trưởng phòng, có thể đàm phán với đối tác theo phương châm này không ạ? 内田:うん、大丈夫だろう。そうしない。 Được đấy, cứ làm như thế nhé. と くべつ 王 ち ゅうい :何か特別 に注意 しなければならない点は ありませんか。 Có chỗ nào cần yêu cầu chú ý đặc biệt không ạ? む はじ 内田:そうだね。向こうとは 初 めてだから、や 198 はり慎 重に臨んだほう がいい ①.そ れ き ょうそ う はげ から、 競 争 も 激 しいと思うだから、ラ うご イバルの動 きにもよく気をつける こと。 À, đây là lần đầu tiên chúng ta tiếp đối tác, vì thế nên thận trọng một chút, còn nữa, tranh cãi có thể diễn ra hơi gay gắt, vì thế nên chú ý đến thái độ của đối tác. 王 :ほかに何かありますか。 Dạ, còn chỉ thị gì nữa không ạ? しゃ 内 田:そうだ、B社 のリアクションも見といて くれ。 À, cũng cần phải dò chừng thái độ của công ty B nữa. 王 :はい、分かりました。 199 Vâng, tôi rõ rồi ạ. Cách truyền đạt chỉ thị. ご ご 1.永田さん、明日午後 の会議用の資料は明日 よ うい の午前中に会議室に用意 しておくと課長がおっ しゃってました。 Anh Nagata , trưởng phòng dặn là toàn bộ tài liệu của cuộc họp chiều mai phải được chuẩn bị đầy đủ trong phòng họp trước trưa mai. は せ が わ しゃちょう 2.長谷川 さん、社 長 からの指示ですけど 、こ の仕事を今日のうちに仕上げるんだ そうです。 Anh Hasêngawa, tổng giám đốc yêu cầu anh hoàn thành việc này trong ngày hôm nay. 3.山田さん、課長からは例のプラントの件、 すぐメーカと連絡を取れって②. 200 Anh Yamada. trưởng bộ phận nói là anh hãy liên hệ ngay với phía nhà xưởng về việc lắp đặt thiết bị đồng bộ nhé. - Chú thích: やはり慎重に臨んだほうがいい: “Vた/だ+方 がいい” dùng để so sánh hai sự việc, có nghĩa là “ hay là... mới tốt”. すぐメー カと連 絡を取れ って: “って ” ở đây diễn đạt ý được truyền đạt. 第二十四課 :報告 Bài 24: Báo cáo と りひき 王 :課長、例の取引 の件についてですが、一 201 せ んぽう 応 オファー はした ん ですが 、先方 から へ んじ 返事 が あ り ま せ ん の で 、 こ ち ら か ら さ いそく 催促 して 、や っと 返事が来 まし た 。先 方の返事はこれです。 Thưa trưởng phòng, về việc làm ăn lần này, chúng ta đã báo giá, nhưng đối tác vẫn chưa hồi đáp. Sau khi công ty chúng ta hỏi thì đối tác cho ý kiến. Đây là phản ứng của họ ạ. 内田:そうか。で、先方はどう答えたの? Thế à, họ phản ứng thế nào? たか 王 :先方はどうしてもうちのオファーが 高 す い ちわり びき ぎるとの 返事で 、 一割 引 を要求して い るんです。 Đối tác nói là giá của chúng ta quá cao, và đề nghị chúng ta giảm xuống 10%. 202 い ち わ り びき 内 田:1 割引 はできないわ。王君、すぐメー カ い けん ーと連絡して、意見 を聞いてから決めよ う。 Giảm 10% thì không được! Anh Vương, anh liên hệ với phía nhà máy để xem ý kiến của họ thế nào rồi quyết định nhé. 王 :先方はすぐ返事しますか。 Thế có cần trả lời lại đối tác bây giờ không ạ? 内田:うん、すぐ返事しなさい。ちょっと持っ てくれと。 Hãy trả lời họ là phiền họ đợi thêm một thời gian ngắn nữa. 王 :はい、分かりました。メー カーから返事 があり次第、すぐ報告いたします。 Vâng tôi hiểu rồi ạ. Khi nào phía nhà máy 203 trả lời thì tôi sẽ báo ngay cho anh. ひ よう のぞ もう 内田:うちはいろんな費用 を除 いて5%の 儲 け い をとらなければ生きていきないから、そ ね んとう お れを念頭 に置いてやりなさい。 Nếu sau khi khấu trừ mọi chi phí thì công ty chúng ta sẽ lỗ khoảng 5%, nếu không thì không còn cách nào để tồn tại nữa. Khi bàn bạc kinh doanh phải lưu ý đến điểm này. さ っそく へん 王 :はい、そうします。では、早速 返 事を書 いておきます。では、失礼します。 Vâng, tôi sẽ làm theo chỉ thị của anh. Bây giờ tôi đi viết thư trả lời đối tác. Chào anh. 内田:頼むよ。 Phiền anh quá. 204 Báo cáo. 1.企画 案は先週出来 上がりまして、早速その 実施に関する会議書を作成して提出しましたの で、ご報告いたします。 Sau khi phương án kế hoạch tuần trước được phê chuẩn, tôi đã viết xong văn bản báo cáo xin chỉ thị về việc thực hiện kế hoạch này, đây là bản báo cáo ạ. しゃちょう か いしょ く まね め いぼう 2. 社 長 、今度の 会 食 に招 くお客さんは名忚 通りに、全部インビテーションを出しました。 それから、会食の料理屋とも一応連絡を取って いちばんごうか か おり、一番豪華 な部屋を貸 してくれるとの返事 です。 Thưa tổng giám đốc, tất cả giấy mời đến dự buổi tiệc đã được gửi đến khách mời theo danh sách rồi ạ. Ngoài ra tôi cũng liên hệ về vấn đề ăn uống, họ cũng đã sắp xếp cho chúng ta phòng tiệc lớn nhất ở đó rồi. 205 て んちょ う う りあげ だか 3. 店 長 、最近の売上 高 がちょっとよくない あ つか すこ か ので、うちの 扱 う商品を 少 し換 えたらどうか と思って、私でも三人でこの企画書を書いたの らん ですが、ご覧 下さい。 Phụ trách cửa hàng, lượng tiêu thụ gần đây không tăng, tốt nhất nên có phương án thay đổi một số sản phẩm, đây là bản kế hoạch ba chúng tôi đã soạn ra, anh xem thử xem. し んせつ こうじ ょう せ っけい 4.私は 新 設 工 場 の設計 についてご報告いた します。 Tôi xin báo cáo một chút về công việc thiết kế công xưởng mới. 5.次の件は私から報告いたします。まず資料 2をご覧ください。 Phần sau do tôi báo cáo, xin mời xem trước ở tài liệu 206 2 nhé. か いはつ せ いひん 6.私はこの度新しく開発 された製品 のマーケ しら ットを 調 べてまいりましたのでまとめてご報告 いたします。 Lần này tôi đi để điều tra về thị trường cho sản phẩm mới, xin báo cáo lại tình hình cho mọi người. か くだい 7.海 外事 業 拡大 につき まして 私の 調査 した け っか は いふ 結果 をご報告いたします。まずは配布 いたしま したコピーの3ページをご覧ください。 Bây giờ tôi xin được báo cáo về kết quả điều tra việc mở rộng công việc ra nước ngoài. Trước tiên xin mời mọi người xem trang 3 của tài liệu. と くい さき し ょうさ い 8.私から新しい 得意先 の 詳 細 をご報告いた します。 207 Tôi xin báo cáo tình hình chi tiết về khách hàng đầy triển vọng mới này. 第九: ね ま わ 根回し Chương IX: Tìm sự ủng hộ 第二十五課 :根回しについて Bài 25: Về việc tìm sự ủng hộ 王 :課長、この間の企画案はどうなっていま すか。 Thưa trưởng phòng, bản phương án kế hoạch tôi đưa cách đây mấy ngày, anh xem thấy thế nào ạ? 208 き 内田:まだ決まっていないよ。 Tôi vẫn chưa đánh giá được. 王 :なぜですか。 Vì sao thế ạ? にゅうしゃ ま 内田:王君はベトナム人だし、 入 社 して間もな いから、まだ分からないね。日本の企業 か では、根回しは欠くことはできない。コ た いせつ ンセンサスが大切 だからね。 Anh Vương à, anh là người Việt Nam, lại vào công ty chúng ta chưa lâu nên vẫn chưa rõ. Các doanh nghiệp Nhật Bản, làm việc gì cũng phải tìm sự ủng hộ của mọi người, đó là điều không thể thiếu. Vì ý kiến thống nhất với nhau là rất quan trọng. みな 王 みと :つまり自分の考えを 皆 に認 めてもらうに 209 し ゅちょ う しても、会議でいきなり 主 張 するより じ ぜん こ うさく こ うか てき 、事前 の工作 が効果的 ですね。 Thế có nghĩa là muốn ý kiến của mình được sự đồng ý của mọi người thì cần làm tốt công việc trước đã, điều này còn tốt hơn cả việc đề xuất trực tiếp trong hội nghị, đúng không nào? な 内田:そうだよ。僕もこのごろやっと慣れてき ふ え て たが、前はどうしても根回しが不得手 で 。 Đúng thế. Gần đây tôi mới quen được cách làm việc đó đấy. Trước đây, tôi cố gắng thế nào công việc cũng không như ý. にが 王 : 課長も いろい ろな 苦 い経 験 をなっさた わけですね。 210 Trưởng phòng cũng đã trải qua không ít bài học kinh nghiệm nhỉ. 内田:そうだよ。 Đúng thế. こ んど 王 だれ :では、今度 の根回しは誰 がやりますか。 Thế công việc lần này do ai phụ trách ạ? 内田: 君 に や っ て も ら い た い ね 。 ま ず は ひ ろた きか くし つち ょう かれ り ょうし ょう え 広田企画室長 だね 。 彼 の 了 承 を 得 た こと はこ ら 、 事 は 運 びやすいな 。そう いうこと し んちょ う たの だから、 慎 重 に頼 むよ。 Tôi muốn anh làm việc này. Đầu tiên anh đi làm việc với trưởng phòng kế hoạch. Có được sự đồng ý của anh ấy, mọi việc sẽ dễ dàng hơn nhiều. Với loại công việc này anh nên chú ý thận trọng một chút. 211 せ き に ん じゅ う だい 王 : そうでか。それは責任重大 ですね。 Vâng ạ, trách nhiệm quả thật không nhỏ. 内田: 頑張りなさい。 Anh cố làm tốt nhé. 王 :はい、では、失礼します。 Vâng ạ, chào anh. Tiếp thị bảo hiểm. か くし ゅせ いめ いほ けん 1 .私 ど も で は 、 各種生命保険 の タ イ プ を ご よ うい あ んし んり ょう か に ゅう 用意 いたしております。安心料 としてのご加入 すす をお勧めします。 Công ty của chúng tôi có các loại hình bảo hiểm nhân thọ. Đầu tư vào bảo hiểm chỉ cần một khoản tiền nhỏ mà lại an tâm. 212 か い が いり ょ こう 2.私どもの会社では、また海外旅行 ブームに た んき かん か いが いり ょこ うほ けん 答えて、短期間 の海外旅行保険 をもやっており ます。 Để đáp ứng cơn sốt du lịch nước ngoài, công ty chúng tôi mới mở thêm một dịch vụ bảo hiểm du lịch nước ngoài ngắn hạn. ざ いさん か おく か さ いほ けん 3 .う ち で は 、 財産 保険 、家屋 の 火災保険 、 じ しん ほ けん ぎ ょうむ 地震 による保険 などの業務 もしております。 Công ty chúng tôi có các loại hình bảo hiểm tài sản, bảo hiểm hoả hoạn nhà ở, bảo hiểm động đất... Tham gia bảo hiểm. し ょ う がい し ぼ う こ う い しょ うほ け ん 1.私は、この「傷害死亡 。後遺症保険 」に入 ります。 213 Tôi đang mua bảo hiểm nhân thọ hoặc thương tật để lại di chứng. し ょうが いちり ょうひ ほけん 2.「傷害治療費保険 」でお願いします。 Tôi đang đóng bảo hiểm phí điều trị thương tật. 3.「家屋火災保険」に入りたいですが。 Tôi muốn mua bảo hiểm hoả hoạn nhà ở. 4.ちょっと10日間ぐらいの海外旅行保険を 掛けたいんですが。 Tôi muốn mua bảo hiểm du lịch nước ngoài trong khoảng 10 ngày. Làm thủ tục mua bảo hiểm. ひつようじこう 1.それでは、こちらの必要事項 にご記入をお 願いします。 Mời anh điền vào những hạng mục cần thiết ở phần 214 trên này. ふ と せ んわ く ない き にゅう 2.こちらの太線枠内 のみご記入 ください。 Anh chỉ cần điền nội dung vào phần khung in đậm này. 3.では、お名前とご住所、お電話番号 をお願 いいたします。そして、以下の質問欄にお答え てください。 Mời anh điền tên, địa chỉ, số điện thoại và trả lời câu hỏi ở cột phía dưới. 4.ご記入の後はそちらの窓口で手続きをお取 りください。 Sau khi điền xong mời anh đến chỗ cửa sổ kia để làm thủ tục. 215 第二十六課:根回し Bài 26: Tìm sự ủng hộ 王 :そういうわけでして、アメリカにしても ゆ うぼう し じょう 、ベ トナムに しても 、有忚 な 市場 です せ っきょ くてき か ら 、 来 年 度 は ぜ ひ 積極的 な こ うほう かつど う て んかい 広報 活動 を展開 すべきだと思います① Vì lý do này mà tôi thấy thị trường Mỹ và Việt Nam đều rất có triển vọng, vì thế tôi muốn sang năm dù thế nào cũng nên tích cực triển khai hoạt động tuyên truyền. ち ゅうか い う 広田:M&A の 仲 介 をするにしても、名前が売 216 あ いて れていなければ、相手 にされないしね。 Cho dù làm công tác môi giới để sát nhập hoặc mua bán doanh nghiệp thì cũng cần phải xuất hiện mới có khách hàng được chứ. 王 :はい、おっしゃる通りです。特に、98 と うごう 年度の 統合 を控え て 、ア ジアで の営 業 せ か い て き し や を強化したいので、室長の世界的視野で ち から のお 力 を得たいと思いまして Đúng thế, anh nói rất có lý. Đặc biệt chúng tôi lại muốn kiểm soát việc sát nhập của năm 98, đẩy mạnh việc kinh doanh của khu vực Châu Á, trưởng phòng là người có tầm nhìn xa rất mong anh giúp đỡ. 広田:じゃあ、考えておくから、資料を置いて いってくれないか。 Anh hãy để tài liệu ở đây để tôi xem xem. 217 王 :ありがとうございます。 Cảm ơn ông. Mở tài khoản ở ngân hàng. こ うざ 1.あのう、通勤預金の口座 を作りたいんです が。 Phiền anh tôi muốn mở một tài khoản vô thời hạn. つ うちょ う 2.すみません、 通 帳 を作りたいのですが。 Xin lỗi tôi muốn mở một tài khoản. し んき 3.新規 で、通勤預金したいのですが。 Tôi muốn mở một tài khoản vô thời hạn. て い き よ き ん 4.新規で、定期預金 したいのですが。 Tôi muốn mở một tài khoản định kỳ mới. 5.新規ですけど、1000円でもかまいませ 218 んか。 Tôi mới mở tài khoản, gửi vào 1000 Yên có được không? Ngân hàng trả lời người mở tài khoản. よ うし 1.はい、この用紙 にお書きください。 Vâng ạ, mời anh điền vào tờ đơn này. 2.新規ですか。ではこの用紙の太線の中のお と ころ 所 とお名前をご記入ください。それから 、こ れ んらく さき こは連絡 先 の欄ですから、お電話番号をお願い いたします。 Anh mới mở tài khoản ạ? Mời anh điền tên và địa chỉ vào khung in đậm về thông tin người mở tài khoản, còn nữa, anh hãy điền số điện thoại của mình vào cột liên hệ nhé. 219 3.ご新規ですか。じゃ、この用紙にお名前、 じ ゅうし ょ ご 住 所 、お電話番号 をお書き下さい。それか い んかん ら、印鑑 を使いますか、それともサインですか 。 Anh mới mở tài khoản ạ? Anh hãy điền tên, địa chỉ và số điện thoại vào bảng này nhé, còn nữa, khi rút tiền anh hãy dùng con dấu hay dùng chữ ký? 4.1000円ですか。はい、けっこうでござ います。それではここに1000とご記入くだ さい。 Anh gửi vào 1000Yên ạ? Được ạ, anh hãy ghi vào đây là 1000. 5.どうもありがとうございます。では100 0円ちょうどいただきます。しばらくしました らお呼びいたしますので、あちらでお待ちくだ さいませ。 220 Cảm ơn, tôi nhận của anh 1000 Yên chẵn, phiền anh ra kia đợi một lát nữa tôi sẽ gọi anh. Gửi và rút tiền 1.通勤預金から20万円おろしたいのですが 。 Tôi muốn rút 200000 Yên từ tài khoản vô thời hạn. 2.これを定期でお願いします。 Khoản tiền này phiền anh gửi vào tài khoản định kỳ cho tôi. い ちぶ 3.この定期を一部 おろしたいのですが。 Tôi muốn rút một số tiền trong tài khoản định kỳ. 4.この定期を全部おろしたいのですが。 Tôi muốn rút hết số tiền có trong tài khoản định kỳ này. 221 Thủ tục gửi hoặc rút tiền. 1.この用紙に住所、名前、電話番号をお書き ください。それから印鑑をお貸しいただけます か。 Mời anh điền tên, địa chỉ và số điện thoại vào đơn rút tiền này, sau đó đưa cho tôi con dấu nhé. 2.こちらから20万円、こちらから30万円 おろされた方がよろしいですよ。でしたら用紙 とど いん にご記入になり、ここにお 届 けの 印 を押してく ださい。 Anh tốt nhất nên rút 300000Yên ở tài khoản này và 200000Yên ở tài khoản kia. Nếu đồng ý anh hãy điền vào đơn rút tiền này rồi đưa con dấu cho tôi. 3.全部おろされるのですか。はい、この用紙 にお書きください。印鑑でしたか印鑑でしたら 印鑑をお貸し下さい。 222 Anh muốn rút hết à? Được ạ. Mời anh điền vào đơn rút tiền này.Khi rút tiền anh dùng con dấu hay dùng chữ ký? Nếu dùng con dấu hãy đưa con dấu cho tôi nhé. き んさま 4.金様 、本日20万円、こちらからの通帳よ りお引き出しでよろしいですか. Ông Kinsama, 200000Yên anh rút hôm nay từ sổ tiết kiệm này có được không? - Chú thích: 積極的な広告活動を展開すべきだと思います: “べき” là trợ động từ, đứng ngay sau đuôi của động từ nguyên thể, dạng bỏ đuôi của hình dung từ động từ, dạng đuôi hình dung từ “かる”, nhưng khi kết hợp với động từ nhóm 3 bắt buộc phải đứng sau dạng nguyên thể của từ, ở đây nên dịch nghĩa là “nên”. 223 第二十九課 :根回しの後で Bài 27: Sau khi tìm được sự ủng hộ. (Trước hội nghị) 内田:広田室長との話し合いはどうだった? Anh và trưởng phòng Hiroda nói chuyện thế nào? し 王 じ :支持 していただけるとおもいますけれど も。 Tôi nghĩ là ông ấy sẽ ủng hộ thôi. 内 田 :本当 ?広 田 室長 は海 外の営 業活 動に は し ょうき ょくて き 消 極 的 だとか聞いていたが。 Thật sao? Tôi nghe nói ông Hiroda có thái 224 độ khá tiêu cực với những hoạt động kinh doanh ở nước ngoài. 王 い んしょ う し んちょ う :慎重 な方ですから、そんな 印 象 を受け し や ますけれども、いつも世界的な視野でも のを考えておられるようですよ。 Vì ông ấy rất thận trọng trong công việc nên mọi người có suy nghĩ đó. Nhưng tôi thấy ông ấy sẽ có cái nhìn xa hơn khi suy nghĩ về vấn đề này. (Sau hội nghị) 王 :今日の会議はうまくいきましたか。 Cuộc họp hôm nay có thuận lợi không ạ? し ゅっせ きしゃ 内田: これも根回しの効果だよ。 出 席 者 は全 り かい 員事前に問題点を理解 していたから、話 225 が早かったんだよ。 Đúng là được việc. Mọi người nhanh chóng hiểu được khá đầy đủ về vấn đề này nên mọi việc được giải quyết rất nhanh chóng. け ってい 王 : それに広 田室 長の指 示が 決定 的でした ね。 Sự ủng hộ của ông Hiroda lại có tính quyết định thế cơ ạ? は んたい 内田: 彼が 反対 したら 、企画 はつぶさ れかね ないから、やはり事前に説明に伺ったの がよかったんだよ。 Nếu ông ấy phản đối thì kế hoạch có thể đã bị hỏng rồi. Thật may là anh đã nói rõ với ông ấy trước. よ 王 226 :本当 で すね え 。さす が 、課 長の 読 みは す るど 鋭 いですね。 Thật thế ạ? Trưởng phòng anh đúng là người có tài phán đoán sắc bén. 内田:おだてても何もでないよ。さあ、それで け んとう は早速実施案の検 討 に入ろう。 Đừng có nịnh nọt thế chứ. Chúng ta hãy nhanh chóng nghiên cứu thực hiện phương án nhé. Làm thủ tục chuyển khoản. り ょ うき ん ふ りこ 1. 電 話 料 金 の振込 み、お願いします。 Phiền anh chuyển khoản phí thanh toán cước điện thoại cho tôi. で んわ だい 2.電話代 を振り込んでいただけますか。 Xin chuyển khoản phí thanh toán điện thoại giúp tôi. 227 3.水道代の振込みはできますでしょうか。 Có thể chuyển khoản thanh toán tiền nước không ạ? 4.ガス代の振込みをお願いします。 Phiền anh chuyển khoản thanh toán tiền gas giúp tôi. 5.あのう、お金を送りたいんですが。 Tôi muốn chuyển tiền. 6.ベトナムのベトナム銀行ハノイに振り込 み たいのですが。 Tôi muốn chuyển tiền đến ngân hàng Việt Nam chi nhánh ở Hà Nội. Trả lời việc làm thủ tục chuyển khoản. 1.電話料金の振込みですね。はい、5670 円いただきます。 Bạn muốn trả phí điện thoại ạ? Tổng cộng là 5670Yên. 228 2.電話代の振込みですか。はい、その用紙と だ いきん 代金 をいただきます。 Bạn muốn trả phí tiền điện à? Xin đưa cho tôi tờ đơn chuyển khoản và phí tiền điện. あ つか 3.水道金の振込 みも 扱 っております。どう ぞ。 Chúng tôi có dịch vụ trả phí tiền nước, xin mời anh. ち ょうだ い 4.ガス代ですね。はい 、12000円 頂 戴 いたします。 Tiền gas ạ? Tổng cộng là 12000 Yên. 5.口座にお振込みですか。では、この振込み に ゅうき んいら いしょ 入金 依 頼書 にお書きください。 Đây là số tài khoản ạ? Xin điền vào tờ giấy ủy quyền chuyển khoản này. 229 6.ベトナム銀行ハノイ支店に振込みですね。 はい、分かりました。振込先の口座番号 を教え てください。 Chuyển khoản đến ngân hàng Việt Nam chi nhánh ở Hà Nội? Xin cho tôi biết số tài khoản của người nhận. Tiến hành những nghiệp vụ ngân hàng khác. 1.外国 へ行 き ます ので 、2 0万 円 ほど の こ ぎ っ て は っこう 小切手 を発行 していただきたいのですが。 Tôi sắp đi nước ngoài, phiền anh đổi cho tôi chi phiếu 200.000 Yên. げ んきん 2.この小切手で現金 を下ろしたいのですが。 Tôi muốn đổi tờ chi phiếu này ra tiền mặt. り ょうが え 3.すみません、 両 替 お願いします。 230 Phiền anh đổi cho tôi ít tiền. 4.この20万円をドルに替えてください。 Cho tôi đổi 200.000 Yên này ra USD. 5.このトラペラーズチェックをキャッシュに してもらえますか。 Có thể đổi chi phiếu du lịch này ra tiền mặt không? さつ 6.この一万円札 をすぐしていただけますか。 Có thể đổi 10000 Yên ra tiền lẻ được không? Trả lời việc tiến hành các nghiệp vụ ngân hàng khác. て すうり ょう 1.はい、20万円の小切手ですね。手数 料 は 3%ですので、全部で20万 6千円いただきま こ ぎ っ て たし す。小切手 20枚お確かめてください。 Anh muốn tờ chi phiếu 200.000 Yên có đúng không? 231 Phí làm thủ tục là 3%, tổng cộng l à 206.000 Yên. Đây là 20 tờ chi phiếu, xin anh vui lòng kiểm tra lại. 2.こちらにサインをお願いします。少々お待 ちください。お待たせしました。5千万でよろ しいですね。 Anh hãy ký vào đây. Xin anh đợi cho một lát. Để anh đợi lâu quá, là 50.000 Yên có phải không ạ? おそ い 3.はい、 恐 れ入りますが、この用紙に両替ご きんがく 希忚 金額 とパスポートナンバーをお書きくださ い。 Được ạ, phiền anh điền số tiền muốn đổi và số hộ chiếu vào tờ đơn này. み ぶんし ょうめ いしょ 4.はい 、身分 証 明書 をお借りいたします ① コピーさせていただきますので。 20 万円をド ルに替えるのですね。今日のレートはキャッシ ュではちょうど 100 円ので、2000 ドルになりま 232 す。 Được ạ, anh hãy đưa chứng minh thư cho tôi để tôi đi phôtô. Anh muốn đổi 200.000 Yên ra tiền USD đúng không ạ? Theo tỷ giá ngày hôm nay, 100 Yên đổi 1USD, tổng cộng là 2000 USD. 5.このトラベラーズチェックをキャッシュに か 換えますか。はい、ここにサインお願いします 。 Anh muốn đổi chi phiếu du lịch này ra tiền mặt có phải không? Mời anh ký vào đây nhé. - Chú thích: じぶんしょうめいしょ  身分証明書 をお借りいたします: “借りる” có nghĩa là “借 入”; còn “貸す” có nghĩa là “借出”. 233 第十:会議 Chương X: Cuộc họp し ょうし ゅう 第二十八課:会議の 招 集 Bài 28: Tập trung họp 林 :王さん、2時から会議がありますから、 第2会議室へお願いします。 Anh Vương, khoảng 2h có cuộc họp ở phòng Hội nghị số 2 hai nhé. 王 :2時ですね。ありがとう。 2h ạ. Cám ơn. 林 :では、よろしく。 Anh nhớ nhé. 234 王 :あっ、ちょっと林さん、何についての会 議ですか。 A, anh Hayashi này, anh có biết họp về việc gì không? おそ 林 れい :さあ、知りませんね。恐 らく 例 の企画に ついてでしょう。 Tôi không biết. E rằng về chuyện kế hoạch đó. し 王 じ :そうですか。指示 は何も? Thật à, không có chỉ thị nào sao? 林 : ありません。課長から、その企画案を1 5部コピーしろといわれたんですから。 Không có, bởi vì trường phòng đã cho photo bản phương án kế hoạch đó thành 15 bản cho mọi người rồi. 王 : そうすると、その企画についての詳細資 235 料も持っていかなくちゃ。 Nếu thế tôi phải mang theo cả tài liệu chi tiết về bản kế hoạch đó à? 林 :そうですね。そうした方がいいでしょう Nếu thế thì mang theo luôn. 王 :はい、2時ですね。ありがとう。 Được rồi, 2h họp. Cảm ơn. Thông báo họp. き んよ うび 1.2月3日の金曜日 の午後3時から2時間の 予定で会議をします。 Có một cuộc họp báo dài 2 tiếng vào 3h chiều thứ 6 ngày 3 tháng 2. か い ぎ 2.田中さん、明日午後3時に会議があります ので、出席して下さい。 236 Ông Tanaka, mời ông tham gia hội nghị trưởng các bộ phận vào 3h chiều ngày mai. う あ 3.季さん、午後2時から打ち合 わせがありま すから、第二会議室へお願いします。 Ông Lý, có cuộc hội ý tại phòng Hội nghị số 2 vào 2h chiều, mời ông tham gia. し 4.今日の会議についてお知らせします。 Thông báo chiều nay có cuộc họp. 5.山田さん、午後2時に営 業課長会議です。 場所は3号室です。 Anh Yamada, 2h chiều có cuộc họp các trưởng phòng kinh doanh tại phòng số 3. Chủ trì cuộc họp. た だいま 1.では、只今 から会議を始めます。 237 Tôi xin được bắt đầu hội nghị. はじ 2.時間になりましたので、始め ます。 Đến lúc rồi, chúng ta bắt đầu cuộc họp thôi. あつ 3.本日はお忙しい中、お 集 まりいただき、あ りがとうございます。 Cám ơn mọi người bận trăm công nghìn việc nhưng vẫn tham gia hội nghị. じ ぎょ うほん ぶせ っち 4.本日は事業本部設置 の件について話したい と思います。 Hôm nay muốn mọi người cùng nhau thảo luận về đề ra phần chính trong công việc. 5.今度の仕事のことについてちょっと打ち合 わせしたいんですが。 Chúng ta gặp mặt ở đây để nghiên cứu về công việc này. 238 じ じょう 6.今はこういう事情 がありまして。 Công việc bây giờ là như thế này. じ たい 7.突然こういう事態 になっておりますが。 Đột nhiên xảy ra việc này. 8.こういうことがありまして、どのように致 しましょう。 Bây giờ đến việc này, mọi người cùng nhau thảo luận xem nên làm như thế nào? 9.今日はこんなことが出て、どうしたらいい か、皆さんの意見を聞かせて下さい Hôm nay bỗng nhiên xảy ra việc này, tôi muốn nghe ý kiến mọi người xem nên làm thế nào. 10。今日は海外影響の拡大につきまして話し 合いたいと思います。 Hôm nay tôi muốn bàn bạc với mọi người về dự án 239 mở rộng quy mô kinh doanh ra nước ngoài. くつ の うき けん 11。例の靴 の納期 の 件 についてですが。 Hôm nay chúng ta sẽ bàn bạc về thời hạn giao hàng của mặt hàng giày dép nhé. 12。ほかに何かいい考えがないでしょうか。 Còn có cách nào tốt nữa không ạ? き ょしゅ 13。意見のある方は挙手 をしてください。 Ai có ý kiến xin giơ tay ạ. か 14。積極的に意見を交わしてください Mời mọi người nhiệt tình trao đổi ý kiến. ば いしゅ う 15。今度のアメリカ企業の買収 に関してのお 考えをお聞かせ下さい。 Mời mọi người cho ý kiến về việc mua công ty của Mỹ. 240 か い が いき ぎ ょう ば いしゅ う 16。海外企業 の買収 の件についてどう思われ ますか。 Về việc mua lại các doanh nghiệp nước ngoài mọi người có ý kiến gì không ạ? 17。これからの事業の件について意見を述べ てください。 Mời mọi người cùng nhau trao đổi ý kiến về việc phương hướng phát triển công việc từ nay về sau. ざまこうじょう かいぞうこうじ 18。今度の座間工場 の改造工事 についてです が、何かいいアイデイアはありませんか 。 Về dự án trùng tu nhà máy mọi người có ý kiến gì không ạ? 19.どうぞいろいろな意見を出してください 。 Mời mọi người tham gia phát biểu ý kiến. 241 て いあん 20。何でもいいですから何かいい提案 や意見 がありましたら、ご提出ください。 Mời mọi người thoải mái nêu ra ý kiến hay phương án của mình. む らかみ 21。村上 さんのお考えについてどうでしょう か。 Anh thấy ý kiến của anh Mưrakami thế nào ạ? 22。今のご提案について何かご意見がありま すか。 Đề nghị vừa rồi mọi người thấy thế nào ạ? し しゃ か んかつ と うぶ 23。全国 9つの支社 を3つずつ管轄 する東部 ち ゅうぶ せ いぶ そ うし しゃ 。中部 。西部 の総支社 を置くことにしたいけど 、いかがでしょうか。 Tôi muốn lập tổng công ty của miền Đông, Trung, Tây để quản lý 3 chi nhánh ở mỗi vùng trên toàn 242 quốc. Mọi người thấy thế nào? け いえい じんい っしん き しゃ 24。 経営 陣 一新 を 機 に、今年 から我 が 社 も し んこう そう ぎ ょうせ き ひ やくて きこう じょう はか 新構 想 で 業 績 の 飛躍 的 向上 を 図 り た い けど 、何かいいアイデイアがあるかね。 Nhân cơ hội tình hình kinh doanh đang rất khởi sắc, năm nay chúng tôi muốn có những ý tưởng mới để cho việc kinh doanh của công ty ngày càng phát triển, mọi người ai có ý tưởng hay không? 25.どなたかご意見はありませんか。 Mọi người còn ai có ý kiến gì nữa không? は つげん 26。皆さん、積極的に発言 してください。は い、黄さん、どうぞ。 Xin mời mọi người tích cực cho ý kiến. A, anh Hoàng, xin mời anh. 27.まだ意見をおっしゃっていない方から伺 243 いたいのですが、中島さん いかがですか。 Tôi muốn nghe ý kiến của những người chưa phát biểu ý kiến, anh Nakajima, anh thấy thế nào? さ い よう 28。林先生は、この人の採用 について、また 何かご意見がおありですか。 Đối với việc tuyển dụng người này, anh Hayashi có ý kiến gì không? 29。何かいいアイデイアないかな。 Ai có ý kiến nữa không? く らくん あ いづち 30。呉 君 、そう相槌 を打ってばかりいないで 、少しは自分の意見も聞かせて くれよ。 Anh Kura à, đừng có quá coi trọng ý kiến của mọi người, tôi muốn nghe nhận xét của chính anh. 244 第二十九課:会議 Bài 29: Cuộc họp すす かた 内田: 今日はこれ からの 仕事の 進 め 方 につい はじ て打ち 合わせ をしま す 。 初 めに 、王君 れい こ うほう 、 例 の 広報 の件がどうなっ たか報 告し て下さい。 Hôm nay chúng ta gặp nhau để cùng bàn bạc về sự tiến triển của công việc từ nay về sau. Anh Vương, anh hãy báo cáo qua về việc giới thiệu đến đâu rồi? あん 王 せ んしゅ う こ う こ くが い し ゃ :広 報の 案 は 先 週 出来 上がり、広告会社 245 とも連絡をしました。 Phương án giới thiệu đã được soạn thảo tuần trước, cũng đã liên hệ với công ty quảng cáo. 内田:そういうわけで、今日は例の広報の内容 け んとう について 検討 しま す 。王 君 、ま ずその 案を説明して下さい。 Việc là thế này, chúng ta hãy cùng nhau nghiên cứu về nội dung quảng cáo. Anh Vương, anh nói trước về nội dung phương án đi. 王 :では、私から説 明いたします。まず資料 の1を見てください。 Tôi xin trình bày, trước tiên xin mời mọi người xem tài liệu 1. 内田:資料の1はその案の全部ですね。 Tài liệu 1 là toàn bộ nội dung của phương án 246 à? 王 :いいえ、それはただ広 報の内容です。実 施の計画は資料2になります。 Không, đó chỉ là nội dung quảng cáo, còn triển khai kế hoạch là ở tài liệu 2. 内田:皆さん、この資料を見て、何か意見があ れば、後でお聞きします。では、次の案 うつ 件に 移 ります 。前田君 、君 から説 明し て。 Mọi người sau khi xem xong tài liệu nếu có ý kiến gì xin mời nêu ra. Bây giờ chúng ta sẽ thảo luận nội dung thứ hai. Anh Umaeda, anh trình bày rõ hơn cho mọi người. 前田:では、私から説 明いたします。それはこ ういうことですが、皆様 の 意見をお聞 きします。 Mọi việc là như thế, xin mọi người cho biết 247 ý kiến. Nêu ra ý kiến け っか 1.さっきの調査の結果 についてですが、いく し つもん つか質問 をさせていただきたいんです、 Về kết quả điều tra này, tôi xin hỏi một vài câu. ら いね んど う りあげ だか 2.はじめに来年度 の売上 高 という点について 意見を述べさせていただきたいと 思います。 Trước tiên tôi xin có ý kiến về việc dự kiến lượng tiêu thụ của năm tới. ど うかん しゃちょう 3. 社 長 のおっしゃ ったのに 同感 です 。でも さけ か わぶく ろ も 、新しい 酒 は新しい 革 袋 に盛 れ①と申します さい け んあん し ん し ゃお く けん せ つ ふ き 。この 際 、懸案 の新社屋建設に踏み切ってはい 248 かがでしょう。 Tôi rất đồng ý với ý kiến của giám đốc. Nhưng tục ngữ có câu “nội dung mới cần có hình thức mới”, hiện nay chúng tôi đã hạ quyết tâm hoàn thành việc xây dựng toà nhà đã trì hoãn lâu lắm rồi. Ý kiến mọi người thế nào? もど 4.ええと、先ほどの件に 戻 りますが、私はこ う思います。 Về việc mà mọi người vừa nêu ra, tôi cho là thế này. 5.はい、意見があるのですが。 Tôi muốn có ý kiến. 6.ちょっと待ってください Tôi có vài lời muốn nói. し んせい ひん か いはつ 7.私がまず言たいのは 新製 品 の開発 について のことです。 249 Tôi muốn nói một chút đến việc khai thác sản phẩm mới. 8.今度アメリカ企業買収の前に、まずマーケ ぶ なん ット調査をもっと詳しくした方が無難 だと思い ます。 Tôi cho rằng trước khi mua lại công ty của Mỹ chúng ta nên tiến hành điều tra một cách tỉ mỉ thị trường đó. 10.私の意見は、この件に関しては、まだよ じ かい まわ く考えていないから、次回 に回 した方がいいで す。 Việc này chúng ta bàn bạc vẫn chưa kỹ, tôi đề nghị để việc này tới cuộc họp lần sau để thảo luận tiếp. たか 11。来 年度の売上高計画はあまり 高 すぎるの ではないでしょうか。 Dự kiến lượng tiêu thụ năm tới như thế này không phải 250 là quá cao à? げ んじつ てき 12。今の計画は現実 的 ではないと言えるでし ょう。 Tôi cho rằng kế hoạch vừa rồi không được thực tế lắm. いそ り えき 13。新製品の開発 を 急 がないと今年の利益 は あ 上がらないと思われます。 Tôi cho rằng nếu không khẩn trương triển khai sản phẩm mới, lợi nhuận năm nay sẽ không tăng lên đâu. しゃ げ んじょ う し し ゃ 14。わが 社の 現 状 では、アメリカに 支社 を 作るのはとても無理のように思われます。 Tôi cho rằng căn cứ vào tình trạng của công ty chúng ta hiện nay, đặt chi nhánh tại Mỹ là việc rất khó khăn. 251 き じょう く うろん じっこうふかのう 15。先の提案は机上 の空論 で、実行不可能 じ ゃないでしょうか。 Kiến nghị vừa rồi chỉ là lý thuyết, tôi thấy cơ bản không có tính thực tế. 16.このけんは社長さんに伺ったらいかがで しょうか。 Về việc này xin hỏi tổng giám đốc cho ý kiến? た すう けつ と 17。なかなか決まらないので、多数決 を採 り ましょう。 Xem ra rất khó quyết định, chúng ta sẽ quyết định theo đa số. 18。この件、中村さんに聞いてみましょうか 。 Việc này nghe theo ý kiến của anh Nakamura nhé. 19。私はこのようにすればいいと思うのです 252 が。 Tôi cho rằng như thế này là ổn rồi. 20。私はこの間話し通り、やはりこうやるべ きだと思いますが。 Tôi đã nói trước rồi, nên làm như thế này. か いけつ 21。私はこういうふうにして解決 したいけど 、どうですか。 Tôi nghĩ nên quyết định như thế này, mọi người thấy thế nào. 22。私はこう思うのですが。 Tôi cho là như vậy. 23.こういうのはどうでしょう。 Như thế này có được không? 24。私の意見と致しましては、、 Ý kiến của tôi là... 253 25。この間の件?いくら打ち合わせをしても け つろん む だ 結論 を出ないよ。ただ時間を無駄 にするだけで すよ。 Lại việc hai ngày trước đây à? Họp hành rồi có quyết định được gì đâu, chỉ lãng phí thời gian thôi. ほ うほう 26.まあ、それしか方法 がないね。そうしま しょう。 Chỉ có cách này thôi, cứ như thế nhé. 27.そうだね、いくら考えてもいい方法はな あ たま う かなか 頭 に浮 かばないね。まあ 、そうしよう か。 Vắt óc cũng không nghĩ ra cách nào khác, cứ làm như thế này nhé. Biểu thị sự tán thành 254 1.そうですね、今日はもう時間ですし、いく ら討論しても結論が出ないから、次回に回しま しょう。 Đúng thế, hôm nay cũng muộn rồi, mà họp nữa cũng không đạt được kết quả tốt nhất nên để lần sau chúng ta nghiên cứu tiếp nhé. た けなか 2.売 上高については、竹中 さんのおっしゃる 通りだと思います。 Về vấn đề lượng tiêu thụ, tôi thấy anh Takenaka nói rất đúng. 3.ええ、あなたのおっしゃった通りだと思い ます。 Đúng thế, tôi thấy ý kiến của anh không tồi đâu. さ んせい 4.私は山田さんの意見に賛成 します。 Tôi đồng ý với ý kiến của anh Yamada. 255 5.私も中村さんと同じ意見です。 Ý kiến của tôi với ý kiến của anh Nakamưra giống nhau. 6.アメリカ企業買収 という点については同じ つ くわ 意見です。特に付け加 えることはありません。 。 Về việc mua lại công ty của Mỹ, ý kiến của tôi giống với của anh, không có bổ sung gì cả. 7.今の意見に賛成ですが、少し付け加えると 、新製品の開発はそのうち一番利益のあるもの ゆ うせん てき を優先 的 にやるべきだと思われます。 Tôi đồng ý với ý kiến vừa rồi, chỉ muốn bổ sung một chút là khi triển khai một sản phẩm mới thì vấn đề hiệu quả và lợi ích nên được ưu tiên hàng đầu. 8.あまりよく考えていないということには賛 成できませんが、次回に回す という点はいいと 256 思います。 Tôi không tán thành việc anh ấy bảo vẫn chưa xem xét kỹ nhưng tôi đồng ý để việc này đến cuộc họp lần sau. さ とう 9.私も佐藤 さんと同じ意見です。やはり第三 プランの方がより確実ではないかと思います。 Ý kiến của tôi và của anh Sutoo giống nhau, xem ra phương án 3 là có tính khả thi hơn một chút. だ いがく いん 10。この人は大学 院 を出ているし、業績も悪 くない。こういう人にこそ来 てもらうべきじゃ ありませんか。 Anh ấy đã làm nghiên cứu sinh, thành tích lại không tồi chút nào. Anh ấy đúng là người chúng ta cần đó. 11。私もそう思うよ。 Tôi cũng cho là như thế. 257 い ぎ 12。異議 なし Tôi không phản đối. - Chú thích: ①新しい酒は新しい革袋に盛れ: là thành ngữ, có nghĩa là “Nội dung mới cần có hình thức mới” 第三十課:会議での発言 Bài 30 : Phát biểu thảo luận trong cuộc họp. 王 : 課長、発言してもいいでしょうか Thưa trưởng phòng ông có thể đưa ra ý kiến được không ạ? 内田: いいですよ。どうぞ 258 Được chứ. Xin mời. 王 :では、私の意見を聞いていただきます。 私の意見は以上ですが。 Tôi xin được phép có ý kiến. ... Ý kiến của tôi là như thế. 前田:ただいまの王さんの提案に賛成です。是 非、すぐにも取りかかるべきだと思いま す。 Tôi tán thành với ý kiến của anh Vương. Tôi nghĩ là nên thực hiện ngay lập tức. て いあん 外山 :いや 、私 は王 さんの 提案 に反対 で す 。 り ゆう じ ょうせ いぶん せき ぎ もん 理由 は、この 情 勢 分 析 には疑問 の点が あります。 Không, tôi phản đối ý kiến của anh Vương. Lý do là việc phân tích tình hình có vấn đề. 内山:そうですねえ。再調査の必要があると思 259 います。 Đúng thế, tôi cho rằng cần phải điều tra lại một lần nữa. は つげん 内田:先の発 言 で、みんなはやはりこの件につ こえ おお いて、反対の 声 が多 いようですかか、や はり再調査することにしましょう。王君 、疑問点を整理して置いて下さいね。 Tổng kết lại tất cả ý kiến mọi người vừa phát biểu, vẫn còn tồn tại khá nhiều ý kiến chưa tán thành. Tốt nhất chúng ta nên điều tra lại một lần nữa. Anh Vương, anh hãy xem xét lại một số điểm mọi người còn thắc mắc nhé. 王 :はい、分かりました。 Vâng ạ, tôi rõ rồi. 内田:では、ほかに案件がなければ、今日の打 260 ち合わせはここまでにししょう。 Nếu như không còn việc gì phải bàn bạc nữa, cuộc họp hôm nay dừng lại ở đây nhé. ら いしゅ う 王 す いよ うび :次回は 来 週 の水曜日 ですね。 Cuộc họp lần sau sẽ vào thứ Ba tuần sau ạ? 内田:そう。2時からここで。 Đúng rồi, khoảng 2h. さ い け んと うじ こう 王 :じゃ、次回までに再検討事項 をまとめて おきます。 Tôi sẽ sửa lại kế hoạch đang thảo luận trước cuộc họp lần sau. 内田:じゃあ、そういうことで。 Cứ thế nhé. Biểu thị không tán thành. 261 こ とば かえ こ ころぐ る 1.お 言葉 を 返 すようで 心 苦 しいのですが① 、その件はまず1から手を付けた方がよいので はないでしょうか。 Tôi không muốn phản đối anh nhưng tôi cho rằng việc này nên làm lại từ đầu. けっ 2. 決 してお言葉を返すわけではありませんが 、私はその意見にはちょっと賛成しかねます。 Tôi thật sự không có ý phản đối anh nhưng tôi không thể tán thành với kiến của anh được. 3.ただいま林さんは、そうおっしゃいました た ちば が、わたしは反対の立場 です。 Tôi không tán thành những điều anh Hayashi vừa nói. 4.ただいまの田中さんのご意見には、問題点 が1つあります。 262 Ý kiến của anh Tanaka vừa rồi có một số vấn đề. 5.私は山田さんの意見に賛 成できません。理 由はマーケット調査はもうすでに してあります から。 Tôi không tán thành ý kiến của anh Yamada đã khảo sát thị trường. 6.竹中さんのおっしゃることはもっともです が、私は賛成しかねます。 Ý kiến của anh Takenaka tuy hợp lý nhưng tôi không thể đồng ý. 7.もちろんそのようにも言えるでしょう。し かし私にはそうは思えません。 Đương nhiên có thể nói như thế nhưng tôi không nghĩ như vậy. 8.そのようには言えないのではないでしょう か。 Dường như không thể nói như thế. 263 9.いや、そのように言えるでしょうか。 Có thể nói như thế được sao? 10。私は少し考えが違います。 Ý kiến của tôi khác một chút. こ じん てき 11。個人的 な考えですが、これはまずいんじ ゃないですと。 Đó chỉ là ý kiến mang tính cá nhân, cũng không được tốt lắm. 12。私に言わせてもらえば、それはよいこと ではないとおもうんですけど Nếu nhận xét thì theo tôi đây không phải là một việc tốt. こう た ちば た 13。 公 の立場 に立 つと、この意見には賛成し かねますね。 Đứng trên lập trường của công ty tôi rất không đồng ý 264 với ý kiến này. たし 14。 確 かに売上高が高すぎるということは言 えるでしょう。しかし、それは実現できないこ とではないと思われます Dự kiến về lượng tiêu thụ tuy hơi cao nhưng tôi nghĩ có thể thực hiện được. 15. その件はおっしゃる通りかも知れません が新製品の開発を急がないと利益があがらない とは思えませんね。 Việc đó cũng giống như anh nói nhưng tôi không cho rằng nếu không triển khai sản phẩm mới thì không thể tăng lợi nhuận. 16。全国 9つ支社の上に3総支社を置くこと お くじょ うおく か き こう は、 屋 上 屋 を架す②ようなもんで、機構 ばか りいじったってだめだと思います。 9 công ty nhỏ trên toàn quốc lại còn bố trí 3 công ty 265 tổng nữa, chỉ thêm phức tạp và làm bộ máy quản lý thêm cồng kềnh, tôi nghĩ không nên. ほ んがく 17。確かに本学 にはそのような人がほしいん り れき ですけど、でもこの人の履歴 と業績では、ちょ っとその任には堪えられないじゃないかと思い ます Trường của chúng ta thực sự đang cần những người như thế, song xét lý lịch và kết quả nghiên cứu sinh của anh ấy tôi thấy rằng khó có thể nhận vị trí này. 18。この計画にはちょっと賛成できませんね Tôi khó có thể chấp nhận kế hoạch này. 19。山本さんの提案はちょっと実施しにくいと 思われますが。 Tôi thấy rằng đề nghị của anh Yamamoto rất khó thực hiện. 20。私は山田さんとは違う意見を持っていま 266 す。 Ý kiến của tôi không giống của anh Yamada. た いりつ 21。田中さんの意見と対立 するのですが。 Ý kiến của tôi và của anh Tanaka hoàn toàn trái ngược nhau 22。私は少し意見が違うのですが Tôi có cách nghĩ khác. 23。あるいはまたこういう考え方もあると思 うのですけれども。 Có lẽ vẫn còn có cách nghĩ như thế này. 24。このような考え方はどうかなと思います けど。 Tôi cho rằng cách nghĩ này. 25。先ほどの決定に異議を申し立てます。 Tôi thật sự phản đối quyết định vừa rồi. 267 26。それには反対です Tôi phản đối làm như thế này. お 27。そうするとこういう問題が起きると思う のですが Tôi cho rằng nếu làm như thế có thể nảy sinh những vấn đề như thế này. 28。ちょっと待ってください。私はこう思い ます Tôi nghĩ như thế này. 29.これでうまくいくでしょうか。 Làm như thế này có thể tốt chứ? し ゅうし ゅう ふ か の う 30。これでいくと後の 収 集 が不可能 になる おそ 恐 れがあるように思われますが。 Tôi cho rằng nếu làm như thế sau này sẽ phát sinh ra những việc không thể sửa chữa được. 268 31。やはり慎重にした方がいいでしょう。 Việc này cần thận trọng một chút. 32。その意見にはちょっと賛成かねますね Tôi không thể đồng ý với những ý kiến kiểu như thế. じ ょうだ ん 33。こんなやり方、 冗 談 じゃないよ。 Làm như thế này không phải là nực cười lắm sao. Tổng kết lại và quyết định. 1.皆さんはそれぞれ自分なりの意見を出され ぜ んたい ましたが、全体 としてはやはり A 案に賛 成す る方が多いので、A 案でいきましょう。 Mỗi người cũng đã nêu lên ý kiến của riêng mình, tổng kết lại số người tán thành phương án A nhiều hơn, vậy quyết định cứ tiến hành theo phương án A nhé. 269 2.ではこの案で進めていきましょう。 Vậy tiến hành theo phương án này nhé. 3、この案に決定しましょう。 Vậy quyết định dùng phương án này nhé. 4.これでいきましょう。 Vậy cứ làm như thế nhé. Tuyên bố kết thúc hội nghị. て いこく 1.定刻 になりましたので、この件は次の会議 で話し合いたいと思います Cũng sắp hết giờ rồi, vấn đề này để cuộc họp sau thảo luận tiếp nhé. 2.きょうはここまでにしておきます。 Hôm nay chúng ta họp đến đây thôi nhé. 3.これで会議を終わりたいと思います。 270 Hội nghị đến đây kết thúc. 4、それでは、今日の会議はこのへんで終わり たいと思います。 Hội nghị hôm nay kết thúc tại đây nhé. 5.それじゃ、今日の打ち合わせはここまでに します。 Cuộc họp ngày hôm nay dừng tại đây nhé. - Chú thích: お言葉を返すようで心苦しいのですが: “言葉 を返す” là thành ngữ, có nghĩa là “cãi lại, biện luận, tranh cãi” 屋上屋をを架す: “屋上架屋” là thành ngữ, có nghĩa là “cơ cấu chồng chất, kết cấu chồng chất”, so sánh với những việc “uổng công vô ích, vẽ vời thêm chuyện”. 271 ほ ひ は ん 第十一:誉めと批判 Chương XI : Khen thưởng và phê bình 第三十一課:誉める Bài 31: Khen thưởng 王 :内 田課長、例の2つの企画案を合わせて 、新しい案ができましたので、 ご覧ください Trưởng phòng Uchita, tôi đã kết hợp hai phương án này thành một phương án mới, anh xem thế nào? 内田:層、ちょっと見せて。…うん見事な出来 272 ばえですね。 Đưa tôi xem xem. ... Anh làm rất tốt. 王 :いいえ、これは課長のおかげでできたも ど うぜん 同然 です① Đâu có, đó là nhờ có trưởng phòng như anh. 内田:1週間でこれを仕上げたの?よく頑張っ たね。たいしたもんだな。 Chỉ trong một tuần mà đã làm xong, lại làm rất tốt. Thật đáng nể. し て き 王 :いろいろご 指摘の点 があると思います。 Tôi nghĩ bản kế hoạch vẫn còn cần anh góp ý nhiều. ひ う ど ころ にゅうしゃ 内 田:いやあ、非の打 ち 所 がないね②.入 社 はんとし して半年だけで、これほど出来たのには 273 か ん しん 、感心 したよ。 Đâu có. Rất chặt chẽ. Anh mới vào công ty có nửa năm mà đã làm tốt như thế này khiến mọi người vô cùng khâm phục. おう 王 :私はまだまだ新米ですので、いろいろご 指導ください。お願いします。 Tôi là người mới, vẫn còn cần anh chỉ bảo nhiều. ち ょうし 内田:今度もこの調子 で頑張りなさい。 Từ sau cứ làm tốt như thế này nhé. 王 :はい、頑張ります。 Rõ ạ, tôi nhất định sẽ làm tốt. Khích lệ. し じ 1.頑張ってください。私はあなたを支持 しま 274 すから。 Làm tốt nhé. Tôi ủng hộ anh! だ いたん 2. 大胆 にやっ て下 さい 。みん なは あな たを お うえん 応援 しますから。 Mạnh dạn làm đi. Mọi người đều ủng hộ anh đấy. か 3.それをやるのなら、いつでも力を貸します 。 Nếu anh muốn làm, tôi sẽ giúp anh bất cứ lúc nào. 4.よくできました。 Làm khá lắm! 5.がんばれ、がんばれ。 Hãy cố lên! Cố lên! 6.よーし、もう少しだ。 Tốt, cố gắng thêm nữa nhé. 275 7.この調子でいいじゃない。 Làm như thế này không phải quá tốt sao? 8.この考えはいい。さっそくそのようにしよ うよ。 Quan điểm này được lắm, mau tiến hành đi. 9.この考えは悪くないよ。計画に入れたら。 Quan điểm này không tồi đâu, anh hãy lập ra kế hoạch đi nhé せ いか 10。もっと頑張って、きっといい成果 が出る よ。 Cố gắng lên nhé, nhất định sẽ có kết quả đấy. 11.これはすばらしい案だね。よく整理して 来週の会議に出しなさい。 Phương pháp của anh đưa ra tốt đấy, chỉnh sửa một chút rồi anh hãy đề nghị vào cuộc họp tuần tới nhé. 276 ぞ んぶん あ とお 12。思う存分 やれ。君の後押 しするよ。 Anh cứ yên tâm làm đi. Tôi sẽ giúp anh. 13。そんなことなら、君はやれるのではない か。大胆にやれよ。 Anh chẳng phải rất thạo những việc như thế này sao? Anh hãy làm đi nhé. 14.よくできているんじゃないか。やはり君の 頭がいいよね。 Không phải làm rất tốt sao! Anh thật thông minh! べ んきょ う 1 5 。君 は ね 、し っ か り 勉 強 す れ ば き っ と し ゅっせ 出 世 できるよ。 Anh chỉ cần chịu khó học hỏi, nhất định sau này sẽ thành công. Khen ngợi 277 か つやく 1.すばらしいご活躍 でしたよ。 Công việc của anh tuyệt vời quá! み ごと 2.見事 なできばえですね。 Anh làm tốt lắm! り っぱ 3.いや、いや、ご立派 。 Cừ lắm! 4.まあ、すごいですねえ。 Anh làm khá lắm! じ ょうず 5.本当にお上手 ですね。 Trình độ của anh khá lắm! 6.実に見事ですね。 Quả thật là tốt! 7.よくできましたね。 278 Được lắm! じ 8.さすが林さんで、この字は立派なものです ね。 Đúng là anh Hayashi! Chữ này viết đẹp lắm! うで たい 9.柳さんの 腕 は大 したものですな。いや、お み 見それしました Anh Yanagita thật có bản lĩnh thế mà tôi không nhận thấy, thật sơ ý quá. 10。あなたの腕はすばらしいですね Việc này của anh lớn thật. て づく こ うげい ひん 11。こんなすばらしい手作 りの工芸 品 は初め ほ よう てで、目の保養 になりますよ③ Đây là lần đầu tiên tôi được nhìn những đồ thủ công mỹ nghệ tuyệt vời như thế này, thật là đã mắt. 279 う らおも て 12。あなた様 は 裏 表 のない方で、すっかり す 好きになりましたよ。 Anh là người được tất cả mọi người ủng hộ, tôi cũng thực sự muốn cất nhắc anh. ふ くそう み ちが 13.まあ、ご立派な服装 をして、見違 えたわ 。 Hôm nay anh mặc đẹp như thế này, thật không thể nhận ra. ふく き 14。こんなすばらしい 服 を着て、誰かと思っ たわ。 Anh mặc diện thế này, tôi cứ tưởng là ai cơ. たく む すこ たけ わ 15。お 宅 の息子 さん は 竹 を割 ったよ うな お ひ とがら き も 人柄 で④、本当に気持 ちのいい好青年だわ。 Còn anh là người rất dứt khoát đúng là một thanh 280 niên cởi mở. じ ょうさ ま な にげ し ぐさ そだ 16。お宅のお 嬢 様 は何気 ない仕草 にも 育 ち よ み と の良さが見て取れるわ。 Từ cử chỉ đứng đắn, nền nã đã biết con gái anh hẳn đã được giáo dục tốt. Sau khi được khen ngợi. え 1.ほかに取り柄もございませんので。 Tôi cũng không có ưu điểm gì đặc biệt cả. うえ 2.林さんに褒めていただけるなんて、この上 な こ うえい い光栄 です。 Được anh Hayashi khen ngợi, tôi thật vinh hạnh quá. め がね こ う えい 3.あなた様のお眼鏡 にかなって光栄 です⑤. 281 Tôi thật lấy làm vinh hạnh khi được anh đánh giá cao như thế. 4.誉めていただいてうれしいわ。 Tôi rất vui khi được anh đánh giá cao như thế. 5.まあ、お上手ね。 Anh quá lời rồi ạ. 6.またそんな、お上手ばかりおっしゃって。 Anh lại quá lời rồi. 7.やめて。おためごかしはたくさんよ。 Được rồi được rồi, những lời tâng bốc của anh tôi nghe đủ rồi. - Chú thích: ど う ぜん こ れは 課長 のお かげ でで きた も 同然 です: “ ど う ぜん 同然 ” có thể dịch nghĩa là “giống nhau, đồng nhất”, ど う ぜん thường dùng hình thức“も同然 ” 282 非の打ち所がないね: có nghĩa là “không có kẽ hở, khuyết điểm gì, hoàn toàn kín kẽ”. ほ よ う 目の保養 になりましょう: “目の保養” có nghĩa là “sướng mắt, đã mắt” わ ひ と がら お宅の息子さんは竹を割ったようなお人柄 で: “竹 を 割 っ た よ う ” có nghĩa là “tính cách hào phóng, dứt khoát”. あなた様 のお眼鏡にかなって光栄です: “眼鏡 に か な う ” có nghĩa là “được người khác tán thưởng, coi trọng”. 第三十二課 :批判 Bài 32: Phê bình 内田:王君、この仕事、先にしてくれないか。 283 Anh Vương, anh làm việc này trước nhé. い らい 王 :課長からの依頼 が3つになりますが、ど れから先に。 Trưởng phòng, anh giao cho tôi 3 việc, tôi nên làm việc nào trước? ゆ うせん じゅん い はんだん の うりょ く み 内田:仕事の 優先 順位 を判断できる 能 力 を身 こま につけてくれないと困 るな。 Anh hãy căn cứ được mức độ cấp bách cũng như tính quan trọng của công việc để làm. ぬ 王 :私は今の仕事から手を抜けませんよ。何 ぶん急なことですから。 Công việc của tôi làm không hết, tình hình ngày càng gấp rút. 内田:君がだめなら、誰にやってもらったらい いかね。 284 Nếu anh không xoay sở được thì gọi người khác tới làm nhé. 王 :課長、私はこの仕事を内山さんに。。 Trưởng phòng, tôi nghĩ việc này có thể để anh Uchiyama đảm nhiệm. 内田:この仕事は君しかいないと思って頼んだ んだ。 Xét thấy chỉ có anh thạo việc này mới giao cho anh! Phê bình và chỉ trích 1.山田さん、あなたが投資に消極的なのには な っとく 納得 がいきません。 Anh Yamada, tôi thật sự không lý giải nổi thái độ tiêu cực của anh. て つだ 2.手伝 ってくれだっていいでしょ。 285 Anh giúp tôi một chút thì có đáng gì. ゆる 3.そんなことは 許 されると思っているんです が。 Anh nghĩ rằng việc này có thể tuỳ tiện như thế sao? ば か 4.そんな馬鹿 なことはありますか。 Ai biết anh ngốc nghếch thế cơ chứ. 5.なぜそんなことなさるんです。 Anh làm sao mà làm được những việc như thế này? 6.事前に知らせてくれたらよかったのに。 Việc này anh nói trước với tôi là được rồi. 7.こんなことをしていいと思ってんのか。 Anh nghĩ xem làm thế này liệu có được không? む だ づ か 8.会 社の金はね。無駄遣 いしちゃいけないっ てこと、よく知ってるはずなのに。 286 Rõ ràng đã biết không thể lãng phí tiền của công ty thế mà anh... 9.どうして連絡してくれなかったんだ。 Vì sao anh không liên lạc với tôi nữa? 10.こうやっちゃいけないって事前に言った だろう。どうして聞かないの? Tôi chẳng phải đã nói trước là làm như thế này không được. Sao anh lại không nghe nhỉ? 11。午前中にできるように言っただろう。ど うして時間通り仕上げないんだ? Tôi chẳng phải đã nói là phải hoàn thành vào buổi sáng sao? Sao mọi người lại không hoàn thành đúng thời hạn nhỉ? 12.まさか君が、こんなミスをしでかすとは ゆめ 夢 にも思わなかったよ。 Tôi có nằm mơ cũng không nghĩ anh có thể phạm lỗi 287 như thế này? ねつ 13。川上君、最近少し仕事に 熱 が入っていな いようだよ。 Anh Kawaue, công việc gần đây anh làm không tích cực đâu nhé. 14。お前、こんなあことしていていいのか。 まったく仕事にならん。しっかりやりなさい。 Việc nay có làm được không? Đây đúng là kiểu công việc của anh mà, hãy làm tốt nhé. よ わき 15.君、課長ともあろうものがそんな弱気 な ことでどうする。いやしくも管理者なら…。 Tôi nghĩ rằng những người làm trưởng phòng như anh sao có thể nói không có tính quyết đoán lại quản lý được nhân viên... た けうち くん ち ゅうこ く 16。竹内 君 、 忠 告 しとくけど、仕事はね、 288 し ょうら い きちんとしなければ、 将 来 出世ができなくな るぜ。 Anh Takêuchi, tôi dặn anh một câu, công việc nên làm tốt đi, nếu không sẽ không có tiền đồ gì đâu. 17。クリントン君、君は今日一回ミスをした ね。もう二度絵お許されないよ。 Anh Clinton, hôm nay anh đã phạm sai lầm một lần rồi đấy, thêm một lần nữa là không thể tha thứ được đâu. た んじゅ ん 18。気 を抜 いているから。こういう 単 純 な ミスをするんだ。しっかりしろ。 Công việc đơn giản thế này mà cũng phạm lỗi, làm cho nghiêm túc vào. の うき まも おく 19。納期 を 守 りなさい。今回また納期に 遅 れ し んよう たね。うちの社の信用 がなくなってしまうぞ。 289 Các anh lần này lại kéo dài hạn giao hàng. Hy vọng các anh hãy giao hàng đúng hẹn, nếu không các anh sẽ làm mất uy tín của công ty đấy. か げん 20。君はいつもこんな加減 なことをやってい るのか。 Tại sao anh lại luôn làm mọi việc một cách qua loa đại khái như thế nhỉ? 21.いったい何を考えているんだ、お前は。 Rốt cục là anh nghĩ như thế nào? 22.これぐらいのことがすぐに出来なくてど うするんだ。 Ngay cả công việc này cũng không thể làm ngay. Anh làm việc như thế à? こ うむ いん の や 23。公務員 として、飲み屋 でこんなことしゃ べっていいと思うか。 Là một công chức mà anh có thể phát ngôn như thế 290 trong khách sạn sao? あ やま 24。君のいう方はよくない。 謝 りなさい。 Anh nói như thế là sai rồi, anh nên xin lỗi. 25。柳君ともあろうものが、こんなミスをす しん るとは信 じられるん。いったいどうしたんだ。 Tôi thực sự không thể tin nổi anh Yanagita đã phạm sai lầm này, rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì? 26。君、この計画書、使い物にならんよ。ミ スのないようにもう一度やり直してくれ。とこ ゆる ろで、最近遅刻もよくするようだし、ただが緩 んでいるんじゃないの①. Dự án quy hoạch này về căn bản chưa được. Anh về viết lại cho tôi cái khác nhé. Không được phạm bất kỳ một lỗi nào nữa đâu đấy! Còn nữa, anh dạo này thường xuyên đến muộn, tác phong thì chậm chạp. 291 し ょあや ま 27。君の報告書に3カ 所 誤 りがあるよ。こ し ょほ てき んな初歩的 なミスをしては困るねえ。 Báo cáo của anh có 3 chỗ sai, việc đơn giản như thế này mà cũng phạm lỗi là làm sao. 28.君はどうして時間が守れないんだ。 Vì sao anh không thể tuân thủ thời gian đi làm đúng giờ được cơ chứ. じ かく 29。もう少し仕事に責任と自覚 を持ってくれ ないか。 Làm việc phải có trách nhiệm và tính tự giác. こ ども 30。子供 でもあるまいし、そんなことして何 になるの。 Không còn là trẻ con nữa, làm những việc này có gì tốt với anh không? 292 す 31.そんなことえをして、すみませんで済む と思うか。 Anh đã làm việc đó, chỉ cần nói một lời xin lỗi là xong à? 32。君のいってることは間違ってるよ。 Anh nói như thế không đúng. 33。君、そんなことがあったんなら、もっと 早くいってくれよ。会 議が終わってからじゃ、 あと まつ け つろん 後 の 祭 り②もいいとこ 、もう 結論 が出ちゃっ たんだ から。 Tôi đã nói nếu có chuyện gì phải báo cho tôi sớm một chút! Sau khi cuộc họp kết thúc dù có ý kiến hay đến đâu thì cũng không thể quyết định được gì nữa? Giải thích rõ 293 1.できるだけのことはしたんですが、なにぶ んコストの問題がありまして。 Tôi đã cố gắng hết sức có thể, ai ngờ còn phát sinh yếu tố giá thành nữa. た ちば 2.私には私の立場 があります。 Tôi cũng có cái khó của mình mà. は っぽ うて つ 3.私は 八方手 を尽 くしましたが、なにぶん急 なことだったものですから。 Tôi đã thử mọi cách nhưng ai dè công việc đó cấp bách quá. そ うじ 4.最近は忙しいから、部室の掃除 なんて時間 ないよ。 Gần đây bận rộn như thế, lấy đâu ra thời gian mà dọn dẹp phòng cơ chứ. 5.何回も言っただろう。話があるから付き合 294 おれ ってやったんだ。俺 もいきたくはないよ。 Tôi đã nói với anh bao nhiêu lần rồi, có việc mới đến nhờ vả người ta, nói thật là tôi cũng chả muốn giúp. ゆう よ なか ね 6. 夕 べは夜中 まで勉強したから、ゆっくり寝 ね ぼう てたのに。俺がいつも寝坊 しているわけでもな いし。 Tối qua em học khuya quá, tối muộn mới ngủ. Hơn nữa em cũng không phải là người hay ngủ biếng đâu. お とこ 7.毎 晩飲 むのもしかたがないよ。 男 には付 き合いってものがあるんだ。 Hàng ngày tối tối anh phải đi uống rượu cũng là việc cực chẳng đã. Bây giờ ai cũng phải tạo mối quan hệ tốt mà em. と つぜん おおあ め 8.だってしょうがないじゃない。突然 大雨 が 295 かさ 降ってきたんだもの。傘持 っていなかったから あ まやど 、しばらく雨宿 りしてたのよ。だから遅くなっ たのよ。 Tôi cũng chả còn cách nào khác, trời bỗng nhiên mưa to, tôi lại không mang ô, vì thế phải tránh mưa nên tới trễ. 第三十三課 :注意 Bài 33 : Nhắc nhở 内田:王君、まだ遅刻だね。 Anh Vương à, anh lại đến muộn đấy. 王 :申し訳ありません。 Xin lỗi anh. 296 げ んいん 内田:遅刻の原因 を説明してもらいたいね。 Anh nên giải thích rõ vì sao anh đến muộn đi. で んしゃ 王 おく :今日は電車 が遅 れましたので、、。 Vì hôm nay tàu điện ngầm bị sai giờ. 内田:何?電車が遅れたって。君が電車に遅れ たんだ ろう 。自 分が遅 れ たら遅 れた と し ょうじ き みと べ んかい 正 直 に認 めること。そんな弁解 するの はよくない。 Cái gì? Tàu sai giờ à? Là do anh không đón kịp tàu. Đến muộn là do mình, không được đổ lỗi cho hoàn cảnh. 王 :はい。 Rõ ạ! 内田:遅刻したらだめだということは分かるだ 297 へん ろう 。今後は その 辺 よく注 意しな さい 。こんなことが続くようなら、私にも考 えがある。 Anh nên biết không được phép đến muộn. Từ này về sau phải chú ý. Nếu còn xảy ra những chuyện tương tự như thế này nữa, tôi sẽ có biện pháp xử lý thích hợp đấy. 王 :注意します。 Tôi sẽ chú ý. Trách mắng và răn dạy か って 1.もう勝手 にしなさい。私は知りませんから ね。 Tuỳ anh. Dù sao cũng không liên quan đến tôi. さと 2.そんなはしたない言葉を使うなんて、お里 298 が知りますよ。 Anh nói năng thô lỗ như thế thật là thiếu sót đấy. お とな だま 3.大人 が話している時は、子供は 黙 って聞き なさい。でしゃばるんじゃない。 Khi người lớn nói, trẻ con phải chú ý lắng nghe, không được phép nói xen vào. せ けん てい 4.少しは世間体 を考えたらどう。 Anh cũng phải suỹ nghĩ tới thể diện của bản thân chứ. 5.あ あ 言 え ばこ う 言う 。ま った く口 だ け は た っしゃ 達 者 なやつだ。 Mọi người nói một kiểu, mình anh ta nói một kiểu, anh ta ấy à, có cái miệng thật khéo biết ăn nói. 6.お前たちは子供でもあるまいし、そんなこ は とをして恥ずかしくないか。 299 Các em không còn là trẻ con nữa, làm những chuyện như vậy mà không thấy xấu hổ à? せ けん 7.そんなことをすれば世間 が何と言うか、お 前にだって分かっているだろう。 Anh làm việc đó, mọi người sẽ nghĩ gì? Anh nên giải thích rõ ràng đi. 8.お前がそういうことをするのは、俺に対す つ らあ る面当 てか? Anh làm việc đó không phải là tức giận với tôi sao? 9.君はいつもこんないい加減なことをやって いるのか。 Tại sao anh luôn làm những việc qua loa đại khái như thế hả? 10。お前、黙れったら黙れ。 Bảo anh đừng nói thì đừng nói cho tôi nhờ. 300 11。何をいつまでぐずぐず言っているのかね ご たく なら 。御託 を並 べてないで、さっさと仕事をした前 ②. Anh còn lẩm bẩm cái gì nữa thế? Đừng nói lôi thôi nữa, mau đi làm việc đi. 12.ねえ、聞いてるの?私がまじめに話して いるのに、心ここにあらず③なんだから、、。 Bạn có nghe tôi nói gì không đấy? Tôi đã nói nhiều lắm rồi nhưng anh thường xuyên không để ý. 13.もうちょっとけじめを付けてよ、けじめ を。 Anh nên phân rõ ranh giới ra nhé. 14.このようなことでは困るな。 Anh làm thế này không được đâu. Va chạm 301 1.ぶしつけを承知で申し上げますが。 Xin lỗi vì sự thô lỗ của tôi. 2.課長、お言葉を返すようですが、私が考え まするに、このやり方ではちょっと…。 Trưởng phòng, tôi thật sự không muốn tranh cãi với anh, nhưng cách làm này tôi e rằng... 3.はい、分かりました。黙りますよ。 Rồi, biết rồi. Tôi sẽ không hé răng một lời nào. 4.午前中にしろって言わなかったじゃない。 せ 今になって私を責めることはないんじゃない? Anh không nói trước là sáng phải làm xong. Còn trách tôi cái gì nữa. み おぼ 5.何を言う。身に覚 えのないことだ。 Anh nói gì cơ? Tôi vốn dĩ chưa làm việc này bao giờ. 302 えら 6.偉 そうなこと言うな。自分だってこんなもん じゃないか。 Đừng nói quá lên thế, nếu chỉ có một mình anh cũng chẳng làm nên việc gì đâu. 7.そういう自分はどうなのよ。 Bản thân anh thì cũng có ra làm sao! な にさま 8.自分を何様 だと思ってるのよ。 Anh nghĩ anh là ai chứ? 9.自分のことを考えてから言ってよ。 Anh hãy xem lại bản thân rồi nói tiếp. 10。そんなこと言ったって、…じゃあ、どう しろというのよ? Anh nói cái gì thế? Rốt cuộc anh muốn tôi phải làm như thế nào? す じあ 11。あなたにそんなことを言われる筋合 いは 303 ない。 Anh lấy tư cách gì mà nói tôi nhiều như thế. も んく 12.ちょっとくらい私が文句 をいったからっ あ おすじ おこ て、そんなに青筋 を立てて 怒 ることないでしょ 。男はおおらかな気持ちでいなくっちゃ。 Tôi cũng chỉ nói tào lao vài câu đùa cho vui. Anh cũng không cần phải cáu ầm lên như thế. Đàn ông phải thoáng một chút mới phải. - Chú thích: お里が知れますよ: “お里が知れる” có ý nghĩa là từ những yếu tố như ngôn ngữ, cử chỉ, xuất thân, tiểu sử mà biết được người ấy là ai, là người như thế nào. 御託を並べてないで、さっさと仕事をしたま え: “たまえ” có nghĩa là “khoe khoang khoác lác, ra 304 vẻ thông thạo”. “たまえ” đi sau động từ bỏ đuôi ま す, dùng trong trường hợp người lớn ra mệnh lệnh có tính chất khách khí với người ít tuổi hơn.  心 こ こ に あ ら ず : là thành ngữ, có nghĩa là “không để ý”. 第十二 :連絡 Chương XII: Liên hệ công việc 第三十四課:広告のための連絡 Bài 34: Liên hệ công việc quảng cáo 今井: はい、アジア広告でございます。いつも お世話になっております。 Đây là công ty quảng cáo châu Á. Rất hân 305 hạnh được phục vụ quý khách. 王 : 私は東南商事の王と申しますが、営業部 い まい の今井 さんいらっしゃいますでしょうか 。 Tôi họ Vương, là người của công ty Đông Nam. Xin hỏi ông Imai của phòng kinh doanh có ở đây không ạ? 今井: ああ、王さんですか。私、今井です。ち ょうどいいところを電話くださいました 。 A anh Vương à! Tôi Imai đây. Anh gọi đến thật đúng lúc quá. 王 :そうですか。 Thật ạ? げ んこう 今井: 実 は、新 しい広 告 原稿 は出来 上がりま して、王さんに見ていただきたいと電話 306 をしようと思っていたところです。 Là thế này ạ, quảng cáo cho sản phẩm mới đã viết xong rồi, tôi gọi điện thoại muốn nhờ anh xem qua một chút. 王 : もう原稿ができたんですか。早いですね 。 Viết xong hết rồi cơ à? Nhanh thật. や 今井: ええ 、何し ろ 、内 田 課長 から毎 日 矢 の さ いそく ち ょうと っきゅ う 催促 ①でしたから、 超 特 急 で仕上げ ました。 Vâng ạ, trưởng phòng Uchida bên tôi ngày nào cũng giục nên mới viết xong nhanh như thế. こ 王 :まあ、早いに越したことはありませんが と くちょ う う った 、広 告には製 品の 特 徴 を十分に 訴 え 307 てもらわないと。 Rõ ràng càng nhanh càng tốt mà. Nhưng, đặc điểm của phần sản phẩm trong quảng cáo nếu không được thể hiện một cách đầy đủ nhất thì... こ うき んり こ まわ き ゆ うり 今 井 : え え 、 高金利 で 小回 り の 利 く 有利 な き んゆう つよ 金 融 商 品 という特徴を 強 い打ち出して いるつもりです。② Đúng thế, trong phần quảng cáo này chúng tôi đã thể hiện được đầy đủ nhất đặc điểm chuyển hướng nhanh và lợi nhuận cao của tiền tệ. 王 :そうですか。それは楽しみです。 Thật không? Đó chính là cái chúng tôi mong muốn nhất. 今井:じゃあ、これから伺ってよろしいでしょ 308 うか。 Vậy bây giờ tôi đến luôn chỗ anh nhé. 王 :はい、どうぞ。持っております。 Vâng. Tôi sẽ đợi. 今井:じゃあ、後ほど、お目にかかります。そ れでは。 Vật lát nữa gặp. Chào anh. Liên hệ với công ty đối tác. 1.いつもお世話になっております。東南商事 の山内ですけれども。 Tôi là Yamauchi, người của công ty Đông Nam. 2.お忙しいところ、すみません、北洋工業の りんたろう 林太郎ですが。 Xin lỗi làm phiền trong khi bận rộn thế này. Tôi là 309 Rintarou, nhân viên của công ty công nghiệp Bắc Dương. さ 3.もしもし、商品調達の件についてお電話差 し上げたのですが。 Tôi gọi điện thoại cho anh vì việc trước đây. ち ょうた つ 4.もしもし 、商品 調 達 の件についてお電話 をさせていただいたんですが。 Alo, hôm nay tôi gọi điện vì việc cung cấp sản phẩm. Đi công tác gọi điện về cho công ty. し ゅ っち ょうさ き 1.山田ですが、 今 出 張 先 からなんですけ し きゅう れども、ちょっと至急 お願いしたい件がありま して…。 Tôi là Yamada, đang ở chỗ công tác gọi về, có một 310 việc gấp phiền anh một chút. か ご し ま た けした 2.鹿児島 出張中の林太郎ですが、竹下 さんお 願いできますか。 Tôi là Rintarou đang đi công tác ở Kagoshima phiền anh gọi hộ anh Takêshita. 3.もしもし、ミンですけれども、こんにちは 。今ハノイですけれども。 Alo, chào anh. Tôi là Minh, đang ở Hà Nội. とうきょう 4.もちもち、今 東 京 に来ている田中ですけど 、部長お願いします。 Tôi là Tanaka, đang ở Tokyo, phiền anh nối điện thoại với trưởng phòng giúp tôi. - Chú thích: や ① 矢の催促: là thành ngữ, có nghĩa là “thúc giục”. 311 ② 特徴を強い打ち出しているつもり: “つもり” có nghĩa là ý đồ, mưu đồ, mưu tính. べ ん ご し 第三十五課 じ む :弁護士事務所との連絡 Bài 35: Liên hệ với văn phòng luật sư. 王 :もしもし。 Alô? ほ うりつ 秘書:田中法律 事務所です。 Đây là văn phòng luật sư cuả Tanaka. 王 :私、東南商事の王と申しますが、田中先 生いらっしゃいますか。 Tôi là Vương, là người của công ty Đông Nam. Xin hỏi ông Tanaka có ở đấy không ạ? 秘書:東南商事の王様 ですね。少々お待ちくだ 312 さい。 Anh Vương của công ty Đông Nam ạ? Xin đợi cho một lát. 田中:田中ですが、王さんですか。 Tôi, Tanaka đây, anh Vương ạ? 王 :はい、王です。イギリス企業の買収につ いて先生にご相談したい ことがありま して、一度お会いいただきたいのですが 、、。 Tôi là Vương. Tôi muốn hẹn gặp anh để thương lượng về việc có liên quan đến kế hoạch mua lại doanh nghiệp của Anh. 田中:そうですか。では、明日の午後はいかが ですか。 Anh xem chiều mai có được không? 王 :結構です。なるべく早くお願いします。 313 Được, tôi muốn sớm hơn một chút. 田中:じゃあ、1時にこちらの事務所で。 Vậy 1h chiều tại văn phòng của tôi nhé. 王 :では、1時に伺いますので、よろしくお 願いします。 Vâng. 1h tôi đến. Nhờ anh giúp đỡ. 田中:じゃあ、明日。 Hẹn gặp ngày mai. 王 :失礼します。 Chào anh. Cách diễn đạt để sau sẽ gọi lại. 1.山田さんいらっしゃらないのですか。じゃ 、またお電話させていただきます。 Anh Yamada không có ở đó à? Vậy để tôi gọi lại sau vậy. 314 2.それでは後でまたお電話をさせていただき ます。 Tôi gọi lại sau vậy. 3.ああ、そうですか。それではっまた後日、 あ らた 改 めてさせていただきます。 Thế à? Vậy để hôm khác tôi gọi lại cho anh ấy vậy. で か 4.先生は今お出掛 けなんですか。7時ごろに はお帰りになるんですね。それでは、7時過ぎ にもう一度お電話させていただきます。 Thầy đi vắng ạ? Khoảng 7h thầy về ạ? Vậy khoảng 7h tôi gọi lại. まち 5.今は 町 におりますので、後でまたお電話を いたします。 Tôi đang ở trên phố, lát nữa gọi lại nhé. 6.竹下さんは今いらっしゃらないんですか。 315 じゃ、明日またはお電話をします。 Ông Takeshita không có ở đây à? Vậy ngày mai tôi gọi lại cho ông ấy. 7.もう帰 られたんですか。はい、分かりまし た。じゃ、明日お電話を差し上げ。 Ông ấy về nhà rồi ạ. Vậy ngày mai tôi sẽ gọi lại cho ông ấy. Nhắn gọi lại cho người gọi. 1.えっ、山田さんは出張中ですか。それでは 山田さんがお帰りになりましたら、こちらに電 話するように伝えていただけないでしょうか。 Alo, anh Yamada đi công tác ạ? Khi nào anh ấy về phiền anh nhắn lại cho anh ấy gọi điện thoại cho tôi. 2.山田さんは席をはずしていらっしゃるんで すか。じゃ、お戻りになりましたら、日本商事 に電話を下さるようにお伝えください。 316 Anh Yamada không có ở đó ạ? Khi nào anh ấy về nhờ anh nhắn anh ấy gọi điện lại cho công ty Nhật Bản. 3.じゃ、終わりましたら、すぐこちらに電話 つた するようにお伝 えください。 Vậy đợi anh ấy gọi xong điện thoại rồi nhắn anh ấy gọi ngay lại cho tôi. そ うそう 4.もう帰られたんですか。じゃ、明日早々 こ ちらに電話を下さるように伝 えていただけない でしょうか。 Anh ấy về rồi ạ? Vậy phiền anh nhắn lại với anh ấy sáng mai gọi lại cho tôi. Điện thoại báo đến cuộc hẹn muộn. じ ゅうた い 1.誠に申し訳 ないんですが、 渋 滞 で時間通 317 りに行けそうにありませんので、少し待ってい ていただけませんか。 Quả thực xin lỗi anh, vì tắc đường nên tôi không thể đến đúng giờ hẹn được, anh đợi tôi một lát có được không? 2.すみません、今日は5時以降しか伺いできな いのですが。 Xin lỗi, hôm nay phải sau 5h tôi mới đến chỗ hẹn gặp anh được. 3.申し訳 ないのですが約束の時間に行けそう もありません。 Thật xin lỗi, tôi không thể đến chỗ hẹn đúng giờ được. 4.6時に行けなくなったのですが、7時でも かまいませんか。 6h tôi đi không được, 7h nhé? 5.すみませんが、会 議が長引いて、後10分 318 ぐらいで飛んでいきますが、もう少し待ってい ただけますか。 Xin lỗi anh, vì cuộc họp kéo dài thời gian, 10 phút nữa tôi sẽ đến ngay, anh có thể đợi tôi được không? 第三十六課 :訪問についての連絡 Bài 36: Liên hệ hẹn gặp 王 :もしもし。 Alô? 受付:南方工業でございます。いつもありがとう ございます。 Đây là công ty công nghiệp Nam Phương. Rất mong được sự quan tâm của quý khách. 王 :こちら、東南商事の王と申します。営 業 319 部の村山さん、いらっしゃいますか。 Tôi là Vương, người của công ty Đông Nam. Xin hỏi anh Mưrayama của phòng kinh doanh có ở đó không ạ? 受付:東南商事の王様 ですね。少々お待ちくだ さい。 Anh Vương của công ty Đông Nam ạ. Xin đợi một lát. 村山:村山ですが、王さんですか。 Tôi Mưrayama đây. Anh Vương ạ? て んねん 王 :例の天然 ガスプラントについてちょっと お伺いしたいのですが、、。 Tôi muốn hỏi anh về thiết bị đồng bộ gas một chút. 村山 :そ うで すか 。そ の件 でし た ら 、来 週 の げ つよ うび に ってい つ 月曜日 はも う 日程 が詰 まっ てい ます の 320 か よ う び で、火曜日 の午後はいかがでしょうか。 À, việc ấy thì có được không, thứ Hai tuần sau tôi đã kín lịch rồi? き ゅうよ う 王 つ ごう :ちょっと 急 用 ですので、何とかは都合 していただけないでしょうか。 Vì có một chút việc gấp nên có thể điều chỉnh một chút không ạ? ひる 村山:そうですか。じゃ、今日のお 昼 に、一緒 に食事をしながらお話を伺いま しょう か。 Vậy à? Nếu thế trưa nay chúng ta vừa ăn trưa vừa bàn bạc xem thế nào nhé? 王 :そうですか。じゃ、何時にしましょうか 。 Tốt quá! Thế mấy giờ ạ? 321 ご ぜん おそ 村山:午前 に会議がありまして、終わるのは恐 はん らく12時半になりますのでじゃ、12 はん 時半にしましょう。 Sáng tôi có cuộc họp, sợ phải đến 12h30’. Vậy khoảng 12h30’ nhé. 王 :12時半ですね。じゃあ、そのときお伺 いしますので、よろしくお願いします。 12h30 phút ạ. Tôi sẽ đến đúng giờ. Nhờ anh giúp đỡ cho. 村山:じゃあ、会社でお待ちしております。 Vậy tôi ở công ty đợi anh. 王 :失礼しました。 Chào anh. Điện thoại để có cuộc hẹn 322 1.すみません、ちょっとお時間をいただけま すか。 Xin lỗi, có thể phiền anh một chút thời gian được không? 2.是非お目にかかってお話したいのですが、 お時間をいただけますか。 Tôi cần gặp anh để bàn một số chuyện, anh có rỗi không? 3.今回の件は是非よろしくお引き合わせ下さ い。 Về việc này nhờ anh sắp xếp một cuộc hẹn để chúng ta bàn bạc. 4.是非ともお目にかかりたいので、よろしく お引き回しをお願いします。 Dù thế nào tôi cũng phải gặp anh, nhờ anh quan tâm giúp đỡ cho. 5.山田さんでいらっしゃいますか。はじめて 323 お電話を致しますが、私は東洋商事の田中と申 じどうしゃぶひん します。実 は自動車部品 の件につきまして、お 目にかかりたいのですが、いかがでございまし ょうか。 Anh Yamada ạ? Tôi là Tanaka của công ty thương mại Bắc Hải, lần đầu tiên gọi điện cho anh. Tôi muốn gặp anh để bàn bạc về linh kiện ô tô, không biết anh có thấy tiện không ạ? き ょうし ゅく 6.お忙しいところを 恐 縮 ですが、合弁企業 について、お教 えいただきとうございますので 、30分ほどお目にかかりたいのですが。 Anh bận rộn như thế mà làm phiền anh, thật ngại quá, tôi muốn gặp anh, chỉ khoảng nửa giờ đồng hồ thôi, để nhờ anh chỉ bảo cho về công ty liên doanh đó. そ うだん 7.ベトナム商事のミンと申しますが、ご相談 324 したいことがございますので、お宅に伺っても よろしいでしょうか。 Tôi là Minh của công ty Việt Nam, có việc muốn hỏi anh, có thể ghé thăm anh được không ạ? 8.山田さんからご紹介をいただきました田中 と申しますが、00のことでお話を申し上げた ぞん いのです。お忙しいことと 存 じますが、お時間 さ を割いていただけませんでしょうか。 Tôi là Tanaka do anh Yamada giới thiệu, muốn bàn với anh chuyện... Tôi biết là anh rất bận nhưng có thể bớt chút thời gian cho tôi được không ạ? 9.実は私どもの会社が今度東京に支社を設け ることになりました。そこで、一度、部長にお 目にかかって、私どもの事業内容をお話したい のですが、近いうちにお時間を割いていただけ ないでしょうか。 325 Là thế này ạ, công ty tôi lần này quyết định mở thêm chi nhánh ở Kyoto, tôi muốn gặp để hỏi ý kiến anh về nghiệp vụ của công ty. Vài ngày tới anh có thể bớt chút thời gian để bàn bạc được không ạ? 10。私は山田と申します。実は、田中さんか ら 、せん せい を ご紹 介い ただ きき ま した 。 し ゅうし ょく 就 職 の件について、ご相談申し上げたいので すが、来 週の火曜日ごろまでに、お目にかかれ ますでしょうか。 Tôi là Yamada được anh Tanaka giới thiệu đến tìm anh, tôi muốn hỏi anh về việc tuyển dụng. Trước thứ 3 tuần tới có thể gặp anh được không ạ? 11。ご相談したいことがございますので、今 週中に、お目にかかりたいのですが、ご都合の よろしい日をお知らせいただけませんでしょう か。 Tôi muốn trong tuần này có thể gặp để thương lượng 326 với anh một chuyện, anh có thể cho tôi biết ngày nào tiện cho anh không? 12.もし、差し支えございませんでしたら、 け いやく じ ゃま 例の契約 の件でお邪魔 させていただきたいので に ちじ すが、ご都合のよろしい日時 をお知らせいただ けましたら、会社へ伺います。 Nếu thấy thuận tiện tôi có thể gặp anh để bàn bạc về chuyện hợp đồng một chút. Phiền anh nói cho tôi thời gian thích hợp, tôi sẽ đến công ty tìm gặp anh. しょうだん 13。例の件についての 商 談 ですが、もしおさ し支えなければ、来 週の火曜日ではいかがでし ょうか。 Nếu có thể tôi muốn thứ tư tuần sau gặp anh để bàn bạc chuyện này, không biết có tiện cho anh không? 14。先生、ちょっと分からない問題があって お聞きしたいんですけど、いつお伺いしたらよ 327 ろしいですか。 Thưa thầy, có một số vấn đề em chưa thực sự hiểu, muốn nhờ thầy giảng lại, không biết thầy rỗi khi nào ạ? 15。例の契約のことについて山田課長にご相 談したいことがありまして、一お会いいただき たいのですが、いつお伺いしたらよろしいでし ょうか。ご都合のよい日をご指定ください。 Tôi muốn gặp trưởng bộ phận Yamada để bàn về chuyện hợp đồng, không biết khi nào thì thuận tiện, phiền anh xếp lịch hẹn thích hợp cho tôi. 16.もしもし、山田ですが、例の広告の件で 、午後3時ごろお伺いしたいんですが、ご都合 いかがでしょうか。 Alo, tôi là Yamada, 3h chiều nay tôi muốn qua chỗ anh để bàn về việc quảng cáo, không biết anh có thấy thuận tiện không? 328 17.田中さんですか。私、山田です。久しぶ りで すね 。お変 わり あり ませ んか 。来 週 の ど よ う び 土曜日 に、ご昼からお宅の方にちょっと伺って みたいのですが、ご都合はいかがですか。 Alô, anh Tanaka đấy ạ? Tôi là Yamada đây, lâu lắm không gặp, anh có khoẻ không? Tôi muốn trưa thứ 7 tuần sau đến nhà thăm anh, anh thấy có tiện không ạ? 18.すみませんが、ちょっと急用がありまし て、今すぐお伺いしてもよろしいでしょうか。 Xin lỗi, tôi có chút việc gấp muốn gặp anh, tôi đến ngay được không ạ? 19.すみませんが、お手すきのお時間がござ いましたら、お知らせくださいませんか。 Xin lỗi, nếu anh rỗi thì báo với tôi một tiếng nhé. あ 20.ご予定の空いていらっしゃる日が、ござ 329 いますでしょうか。 Trong lịch của anh có ngày nào rỗi không? 21。会 社の方に、5月12日の10時にお伺 いしてよろしいございますか①. Tôi đến công ty gặp anh vào khoảng 10h ngày 12 tháng 5 này nhé. 22。土曜日の午後3時に、お宅へ参りたいと 存じます。 Tôi muốn đến thăm nhà anh vào khoảng 3h chiều ngày thứ 7 này. Điện thoại để hẹn trước 1.そうですか。結構ですよ。お会いしましょ う。 Thật không? Được, chúng ta gặp nhau nhé. 2.そうですか。じゃあ、来 週の火曜日の午後 330 はいかがですか。 Thật à? Vậy chiều thứ Ba tuần sau thế nào? 3.じゃあ、来 週の火曜日の午後はいかがです か。2時ごろから空いていますか。 Chiều thứ Ba tuần sau thế nào? Khoảng sau 2h tôi rỗi. ら いしゅ う も くよ うび 4.ご都合がよろしければ 、 来 週 の木曜日 か げ つよ うび あるは来週の月曜日 はいかがでしょうか。 Nếu có thể thì thứ Năm tuần này hoặc thứ Hai tuần sau, anh thấy thế nào? 5.例の広告は、森山の担当ですから、都合を聞 いてきます。お待たせしました。午後3時ごろな ら都合がいいそうですから。 Phần quảng cáo là do anh Moriyama phụ trách, để tôi đi hỏi anh ấy. ... Xin lỗi đã để anh đợi lâu, anh Moriyama nói là khoảng 3h chiều nay anh ấy rỗi... 331 6.今すぐですか。じゃ、時間を作りますので 、どうぞおいでください。 Đến ngay à? Được vậy tôi sẽ dành thời gian cho anh. 7.午前は会議があって暇がありませんが、午 後2時から3時までは空いて いますけど。 Buổi sáng tôi bận họp khoảng từ 2h đến 3h chiều nay tôi rỗi. 8.私どもは、林様のご都合にあわせますので 。 Anh Hayashi, chúng tôi theo sự sắp xếp của anh. 9.そうですね、今週は会議などでなかなか時 すい 間が作れないのですが、来週の 水 曜なら都合が いいのですが。 Tuần này họ p hành liên miên, thực sự không tranh thủ được thời gian, thứ tư tuần sau thì tôi rỗi. 10。私と致しましては、今週火曜日の10時 332 は いしゃ く から、約 30分ほど、お時間を 拝 借 できれば 、と考えておりますが、さようでございますか 。ではその時刻にうちの会社でお待ちいたして おります。 Tôi muốn xin anh khoảng 30’, từ 10h đến 10h30’ thứ Ba này có được không? ... Thật ạ? Vậy hôm đó tôi đến công ty đợi anh nhé. 11。今日は4時まで授業があるから、4時半 後なら空いています。 Hôm nay, sau 4h thầy rỗi, trước đó thầy có giờ dạy rồi. 12。そうだなあ、今度の日曜日なんてどう? Chủ nhật tuần này thế nào nhỉ? Điện thoại để xác định lại thời gian gặp mặt. 1.明日の午後1時ですね。はい、分かりまし 333 た。では、明日の午後1時に お伺いしますので 、よろしくお願いします。 1h chiều mai, được ạ, tôi rõ rồi. Vậy đúng 1h chiều mai tôi đến gặp anh. Nhờ anh giúp cho. 2.午後2時から3時まで空いていらっしゃい ますね。じゃ、その時伺わせて いただきます。 Anh có thời gian vào khoảng từ 2h đến 3h chiều ạ, vậy trong khoảng đấy tôi sẽ đến gặp anh. 3.あっ、そうですか。じゃ、その時お邪魔い たします。 Thật ạ? Vậy lúc đó tôi đến làm phiền anh vậy. 4.4時半ですね。はい、分かりました。その 時お伺いします。 4h30’ ạ? Tôi rõ rồi, vậy đến lúc đó tôi đến chỗ anh nhé. 5.来週の水曜日ならお時間がありなんですね 。はい、分かりました。その時、是非ご出席く 334 ださい。 Thứ tư tuần sau anh rỗi ạ? Được rồi, tôi sẽ đến. - Chú thích: お伺いしてよろしゅうございますか: “よろし ゅう” ở đây là một dạng của hình thức dùng kèm theo của “よろしい”. Khi “ございます” đứng sau hình dung từ, đuôi của từ phải dùng dạng kèm theo “ く”, nhưng “く” xuất hiện âm biên, thành “う”, “う” ở đây thành ký hiệu trường âm của “う” hoặc “お”, quy tắc của nó sẽ căn cứ vào phân đoạn của hình dung từ có đuôi cuối là chữ mượn tiếng Hán để phân làm 4 loại: Hàng あ : Âm cuối cùng của từ sẽ chuyển sang thành âm ở hàng お, ví dụ: 近い+ございます__ 近うございます Hàng い:Âm cuối cùng của từ sẽ chuyển sang thành 335 âm ゅ, ví dụ:よろしい+ございます__よろしゅ うございます Hàng う:Giữ dạng nguyên của từ, ví dụ: 暑い+ご ざいます__あつうございます Hàng お:Giữ dạng nguyên của từ, ví dụ: 広い+ご ざいます__ひろうございます Nhưng nếu ở giữa hình dung từ và “ございます” thêm trợ từ “は” hoặc “も” hoặc “ございます” để biểu thị ý phủ định thì hình dung từ sẽ không xuất hiện sự thay đổi âm. 第三十 ほうもん :訪問 Chương XIII : Cuộc hẹn 336 第三十七課 :広告会社を訪ねる Bài 37 : Hẹn gặp công ty quảng cáo ひ ろた め いし 広田:広田 です。(名刺 を出しながら)初めま して、どうぞよろしくお願いします。 Tôi là Hiroda (đưa danh thiếp), lần đầu gặp mặt, mong anh giúp đỡ cho. 王 :いいえ、こちらこそよろしくお願いしま す。(名刺を出しながら)東南商事の王 と申します。突然伺いまして。失礼しま した。 Không dám. Cũng mong anh giúp đỡ nhiều. (lấy danh thiếp), tôi là Vương, nhân viên công ty Đông Nam. Đường đột đến gặp anh thật phiền quá. 337 広田: いいえ、とんでもありません。まあ、ど うぞこちらへ。ところで、今日はどんな ご用件でしょうか。 Phiền gì đâu. Mời anh đi lối này. Hôm nay, tôi có thể giúp được gì cho anh không? 王 : 実は、今度うちはアメリカやヨーロッパ へ紹介しようという計画があります。そ れで、それについてお宅とご相談したい と思いまして、伺いました。 Là thế này ạ, công ty chúng tôi đang có kế hoạch tuyên truyền hình ảnh của công ty sang thị trường Mỹ và châu Âu. Tôi đến đây gặp và xin anh tư vấn về việc này. 広田:そうですか。それは喜んでやらせていた だきます。お宅の仕事は初めてなんです から、課長をいれて、ご一緒にお話を伺 った方がいいと存じますので、少々お待 338 ちください。 Thật không? Chúng tôi rất vui nếu được đảm nhiệm việc này của công ty. Công việc của quý công ty luôn luôn được ưu tiên rồi, để tôi mời trưởng phòng đến nghe luôn, anh đợi một lát nhé. 王 :お願いします。 Phiền anh ạ. Khi trễ hẹn 1.1時のお約束で伺いましたが、あいにく、 電車の事故がありましたので、30分も車内で 待たさせてしまいました。どうも大変失礼しま した。 Đáng lẽ 1h đến gặp anh đấy, nhưng tàu điện xảy ra sự cố, tôi phải đợi mất nửa tiếng đồng hồ. Thực sự rất xin lỗi anh. 339 2.急用ができましたので、遅れてしまいまし た。どうも申し訳ございません。あいにく、ご 連絡申し上げる方法もございませんので、大変 失礼致しました。 Thành thật xin lỗi anh, đột nhiên có chút việc gấp nên tôi đến muộn, lại không có cách nào liên lạc với anh được, thật thất lễ quá. 3.どうもあいすみません。お忙しい時間を割 いてお会い下されというのに、私の方が遅れて みち しまいまして、何しろ、ここまで来る 道 という た お うじょ う じ ょうた い 道①で車が 立ち 往 生 という 状 態 で_、この 自動車ラッシュはどうにかならないものでしょ うか。 Anh bận trăm công nghìn việc mà vẫn dành thời gian cho tôi thế này, tôi lại đến muộn, thành thực xin lỗi anh. Khổ nỗi tất cả đường đến chỗ hẹn chỗ nào cũng đông xe cộ... Tình trạng tắc đường này phải nghĩ 340 cách giải quyết ngay mới được. Cách nói của chủ nhà khi gặp mặt 1.ああ、山田さん、よくいらっしゃいました 。私、田中です。どうぞよろしく。 Anh Yamada ạ, rất vui được gặp anh. Tôi là Tanaka, xin nhờ anh giúp đỡ. 2.よくいらっしゃいました。田中です。はじ めまして、ようぞよろしく。 Mời anh, mời anh. Tôi là Tanaka, lần đầu gặp anh, mong anh giúp đỡ cho. そ くろう ま こと 3.本日はわざわざご足 労 お願いまして 誠 に き ょうし ゅく 恐 縮 です。 Hôm nay được anh ghé thăm, thực vinh hạnh cho chúng tôi quá. 341 え んぽう こ おそ 4.遠方 よりお越しいただきまして 恐 れ入りま す。 Để anh đi một quãng đường dài như thế, thật ngại quá. 5.お待たせいたしました。本日はお呼び立て いたしまして恐縮です。 Để anh đợi lâu quá, hôm nay mới hẹn được với anh, thật ngại quá. 6.お待たせいたしました。営業課の柳です。 Để anh đợi lâu quá. Tôi là Yanagita nhân viên phòng kinh doanh. 7.お待たせいたしました。営業担当の竹中と 申します。 Để anh đợi lâu quá. Tôi là Takênaka phụ trách phòng kinh doanh. 8。私は営業課の山田です。 342 Tôi là Yamada, nhân viên phòng kinh doanh. ふ ざい 9.お待たせいたしました。柳が不在 ですので 、代わりにお話を伺わせていただきます。担当 す ずき の鈴木 と申します。 Để anh đợi lâu quá. Vì anh Yanagita đi vắng nên tôi thay anh ấy tiếp anh. Tôi là Suzuki, phụ trách việc này. 10。お待たせしました。どのようなご用件で しょうか。 Để anh đợi lâu quá. Tôi có thể giúp gì cho anh được đây? 11.やあ、お待たせしました。営業部の田中 だ いたい か わい と申します。大体 のお話は川井 部長から聞いて さ いしゅ う おりますが、今日は 最 終 的なプランをお持ち いただいたわけですね。 343 Để anh đợi lâu quá, tôi là Yamada của phòng kinh doanh. Tôi đã nghe anh Ishii, trưởng bộ phận khái quát tình hình rồi. Hôm nay anh có mang kế hoạch mới nhất đến không? 12。お待ちしておりました。どうぞこちらへ 。 Hân hạnh được đón tiếp anh. Mời anh theo lối này. し ょくじ す 13。お待ちしておりました。お食事 はもう済 みですか。 Hân hạnh được đón tiếp anh. Xin hỏi anh dùng cơm chưa ạ? 14.お久しぶりです。その後いかがですか。 Lâu lắm không gặp, anh dạo này thế nào? せ んじつ 15。先日 は色々とお世話になりまして。 Mấy hôm trước mừng quá khi nhận được sự quan tâm từ phía các anh. 344 Cách nói của khách khi gặp mặt. ぶ さ た 1.すっかりご無沙汰 いたしておりましたが、 その後、お変わりございませんか。今日は突然 お邪魔を致しまして、申し訳 ございません。実 はちょっと、急いでご相談いたしたいことがご ざいまして_。 Lâu lắm không gặp. Anh có khoẻ không? Hôm nay đột nhiên đến làm phiền, thành thực xin lỗi anh. Tôi có việc muốn thương lượng với anh ngay. き かい 2.きちんとご挨拶する機会 がありませんで② 、失礼致しました。 Tôi vẫn chưa gửi lời hỏi thăm chính thức đến anh, thật thất lễ quá. 3.いつもお電話ばかりで失礼しております。 Bàn công chuyện với anh qua điện thoại, thật thất lễ 345 quá. 4.その節は色々とお世話になりました。 Thời gian trước đây được anh giúp đỡ nhiều. 5.その節は色々とご迷惑をおかけしました。 Thời gian vừa qua đã làm phiền anh nhiều quá. 6.本日はお忙しいところをお邪魔いたしまし て_。 Anh bận thế này mà tôi vẫn đến làm phiền. 7.わざわざお時間を割いていただきまして恐 縮に存じます。 Để anh bớt chút thời gian gặp mặt, thật áy náy quá. ひ こ 8.このところ、ぐっと冷え込 んできましたね 。 Dạo này bỗng nhiên trời lạnh quá. ま なつ あつ 9.今日は、もう真夏 のような暑 さですね。 346 Hôm nay trời nóng như mùa hè ấy nhỉ. - Chú thích: 道という道: “という ” đặt ở giữa hai danh từ, biểu thị toàn bộ, có nghĩa là “ toàn, đều, tất cả”. 機会がありませんで: “で” ở đây biểu thị quan hệ nhân quả ở mức độ nhẹ. 第三十八課:弁護牛事務所を訪ねる Bài 38 : Hẹn gặp văn phòng luật sư 王 :東南商事の王と申しますが、田中先生い らっしゃいますか。 Tôi là Vương, nhân viên của công ty Đông Nam, xin hỏi anh Tanaka có ở đó không ạ? 347 秘書:王さんですか。田中がお待ちしておりま あ んない す 。ご 案内 します から 、どうぞ こちら へ。 À anh Vương đấy ạ. Anh Tanaka đang đợi anh. Mời anh đi lối này. 田中:ああ、王さん、待っていましたよ。どう ぞ、お掛け下さい。 Anh Vương à, tôi đang đợi anh đây. Mời ngồi. 王 :では、失礼致します。 Tôi thật thất lễ quá. ちゃ 秘書:(お茶 を)どうぞ。 Xin mời dùng trà. 王 :恐れ入ります。 Cảm ơn! 348 今日は、例のイギリスのリー ス会 社買収の件に つきまして、もう少し教えていただきた いと思いまして参ります。 Hôm nay đến làm phiền anh là muốn nhờ anh hướng dẫn cụ thể hơn nữa về việc mua lại công ty thuê của Anh. 田中:それについては、前に一応伺ったので、 か んけい しりょ う よ うい こちら も 関係 資料 を用意 しまし た 。も い っしょ うこんな 時間 なので 、 一緒 にお昼 をし ながら話しましょう。 Về việc này, trước đây tôi cũng đã nắm được một chút tình hình rồi nên đã chuẩn bị đầy đủ tài liệu đây. Muộn rồi, chúng ta vừa ăn cơm rồi bàn bạc luôn nhé. 王 :そうですか。では、お言葉に甘えまして _。 349 Thật ạ? Anh đã nói vậy thì... 田中:では、こちらへどうぞ。 Mời anh đi lối này. Khách đến tự giới thiệu. 1.初めまして。私、北方工業の砂糖と申しま す。今日はお忙しいところをお邪魔いたしまし て、申し訳ありません。 Lần đầu gặp anh. Tôi là Sutoo, nhân viên công ty Phương Bắc. Anh bận trăm công nghìn việc vậy mà hôm nay đến làm phiền anh, thật xin lỗi quá. 2.あ、どうも、南方商事の山田でございます 。先日は電話で失礼いたしました。 Dạ không dám, tôi là Yamada, nhân viên công ty Phương Nam, hôm trước gọi điện thoại cho anh thật thất lễ quá. 350 や まと 3.突然伺って申し訳ございません。私、大和 工業の村上と申します。 Thành thật xin lỗi vì đã đường đột đến gặp anh. Tôi là Mưrakami, nhân viên công ty công nghiệp Đại Hoà. 4.お忙しいところを申し訳 ございません。私 か なこ 、南西商事の金子 と申します。 Anh bận thế mà tôi vẫn đến làm phiền, thật ngại quá. Tôi là Kanako, nhân viên công ty thương mại Đông Tây. たび 5.初 めまし て 。この 度大 和 商事 の営 業課に し ゅうに ん 就 任 いたしました砂糖と申します。 Lần đầu gặp anh, tôi là Sutoo, trưởng phòng kinh doanh của công ty Đại Hoà. 6.初めまして、山田でございます。今日は、 351 お忙しいところをどうもありがとうございます 。 Lần đầu gặp anh, tôi là Yamada, cảm ơn anh đã bớt chút thời gian dành cho tôi. Khách đến và nói mục đích chuyến viếng thăm. 1.突然で、誠に失礼 でございますが、私は山 と ち 田と申します。実 は土地 売買の件につきまして ち から ぞ 、是非おお 力 添 えをいただきたいと思い、お で き ご と 訪ねしました。なにぶんにも急な出来事 でした よ ゆ う ので、ご連絡申し上げる余裕 もございませんで した。申し訳ございません。 Đột xuất đến gặp anh, thật ngại quá, tôi là Yamada. Lần này đến gặp anh là bởi chuyện buôn bán bất động sản, muốn nhờ anh giúp đỡ. Vì việc gấp mà vội đến chỗ anh không kịp báo trước, thực sự xin lỗi 352 anh. 2.さっそくですが、本日伺いましたのは_。 Xin thứ lỗi cho tôi đã thất lễ, hôm nay đến gặp anh là bởi chuyện ... 3.そろそろ、例のことをお話したいと存じま すが。 Chúng ta bàn bạc ngay chuyện đó nhé. せ きゆ 4.実 は 、こ の 度 、私 ども がベ ト ナム 石油 の にほんそうだいり 日本総代理 になりましたので、是非お取引願い たいと存じまして__。 Không giấu gì anh, công ty chúng tôi đã trở thành tổng đại lý dầu mỏ ở khu vực Nhật Bản, rất mong được thiết lập quan hệ với công ty của anh. 5.昨日電話でお話した例の土地の売り買いに こ うじょ う ついて相談に上がりましたが、そこに 工 場 を 353 よ うち 作りたいと考えておりますので、是非その用地 う をうちに売っていただきたいんです。 Vâng, tôi đã nói với anh qua điện thoại hôm qua rồi. Tôi đến gặp anh là vì chuyện mua bán đất. Công ty chúng tôi muốn xây nhà máy ở đó, xin công ty các anh hãy nhượng mảnh đất ấy lại cho chúng tôi. 6.きょうはうちの会 社の製品のご紹介に参り ました。 Hôm nay tôi đến để giới thiệu sản phẩm của công ty chúng tôi. おろ 7.きょうはお宅の製品を是非うちに 卸 してい し だい ただきたいと存じまして、お伺いした次第 でご ざいます。 Hôm nay tôi đến đây là muốn hỏi công ty có thể để chúng tôi bán buôn sản phẩm này được không? 354 き し ゃ 8.本日は貴社のコンピュータシステムについ てお伺いに参りました。 Hôm nay tôi đến gặp anh để nhờ anh chỉ bảo giúp tôi về việc lắp đặt hệ thống máy tính của công ty. て んにん あ いさつ まい 9.本日は転任 のご挨拶 に参 りました。 Hôm nay công ty cử tôi đến đây để chuyển lời hỏi thăm đến quý công ty. 10。きょうは貴社のカタログについてお伺いに 参りました。 Hôm nay tôi đến đây vì việc các sản phẩm của quý công ty. た んか 11.A という商品の単価 についてなんですが 。 Tôi muốn bàn bạc thêm một chút về đơn giá của sản phẩm A. 355 し よう しょ らん 12。竹中さん、当 社の新製品の仕様書 をご覧 になってください。 Anh Takênaka, mời anh xem quyển sổ nhỏ hướng dẫn quy cách của sản phẩm mới của công ty. こ うしょ う 13。新契約の 交 渉 をしたいのですが。 Chúng tôi muốn bàn bạc về hợp đồng mới. と うほう 14。当方 からのご紹介は以上ですが、何かご 質問はありませんか。 Tôi giới thiệu xong rồi, anh có còn thắc mắc gì nữa không ạ? て みじか 15。手短 に申し上げますと、2点ほどお伝え することがございます。 Ngắn gọn thôi ạ, có hai vấn đề cần nói với anh. 16。例の件をいつまんで申しますと_。 356 Về việc này, nói một cách vắn tắt là... 17.まず結論から申しますと。 Từ kết luận rút ra thì ... 18。先日、電話でもお話いたしましたが、こ の度、私どもの会社が市場調査をすることのな りまして_。 Đã nói với anh trong điện thoại hôm qua rồi, công ty chúng tôi lần này quyết định tiến hành điều tra thị trường. 19。実 は、電話でお話し致しました通り、今 度、私どもの会社が日本支社を設けることにな りまして、そのご挨拶に伺いました。今度は日 本でよろしくお願いいたします。これが営業案 内でございます。 Chuyện là như thế này ạ, như hôm qua tôi nói với anh qua điện thoại, lần này công ty chúng tôi quyết định mở thêm chi nhánh ở Nhật Bản, vì vậy rất 357 mong được anh chỉ bảo. Từ nay về sau mọi chuyện ở Nhật Bản mong anh giúp đỡ cho. Đây là tài liệu giới thiệu nghiệp vụ của công ty chúng tôi. 20。貴重なご意見をありがとうございました 。さっそく研究いたしまして、改めて出直して まいります。 Rất cảm ơn ý kiến quý giá của anh, chúng tôi sẽ nghiên cứu nhanh chóng rồi đến gặp anh sau. め いわく へ んじ 21.もしご迷惑 でなければ、ここでご返事 お 待ちしていますので。 Nếu không phiền, tôi có thể đợi anh ấy ở đây không? 22.それでは、明日の午後2時ごろ、もう一 度お伺いいたしますので、その時に、ご返事を いただきたいと思います。では、なにとぞよろ しくお願いいたします。 Khoảng 2h chiều mai tôi quay lại nghe ý kiến của anh. Vì thế rất mong nhận được hồi âm của anh lúc 358 đó, mong cố giúp cho 23。その土地の値段についてですけど、昨日 け んとう 検討 しまし たが 、お 宅の はほか の会 社の より ず いぶん 随分 高いようです。もうちょっと勉強していた だけませんか。 Về giá cả của mảnh đất này, hôm qua chúng tôi đã nghiên cứu, thấy rằng giá công ty các anh đưa ra cao hơn công ty khác, các anh có thể giảm giá xuống một chút không ạ? ご うべ んき 24。例の合弁企 業を作ることですが、うちは し ゅっし ほ うしん 51パーセント出資 する方針 を出しましたが、 そ しき もし、それで問題がなければ。合弁企業の組織 う ん えい かい しじ き うつ や運営開始時期 などの問題に移 りましょうか。 Về chuyện công ty liên doanh, chúng tôi sẽ chi ra 359 51% vốn đầu tư. Nếu không còn câu hỏi gì nữa, thì chúng ta sẽ chuyển sang vấn đề tổ chức công ty liên doanh và thời gian thi công... 25。これで、この件はもう問題がないわけで あ さ っ て すね。契約書は私が明後日 までに作ります。じ ゃ、あさっての午後契約書にサインしましょう いわ ゆ うしょ く は んてん 。その後、それを 祝 って、 夕 食 は日本飯店 に 招待させていただきます。 Việc này cũng không còn vấn đề gì nữa, ngày kia tôi sẽ viết xong hợp đồng, chiều ngày kia chúng ta ký hợp đồng nhé! Để chúc mừng cho sự kiện này mời các ngài một bữa cơm tại nhà hàng Nhật Bản. 360 第三十九課 :お得意先を訪ねる Bài 39 : Hẹn gặp khách hàng こ うば いか 村山:お待たせしました。購買課 の村山です。 初めまして、どうぞよろしく。 Để anh đợi lâu quá. Tôi là Mưrayama phòng vật tư. Lần đầu gặp anh, mong anh giúp đỡ cho. 王 :突然伺って申し訳ございません。初めて お目にかかります。どうぞよろしくお願 いします。 Đột xuất đến gặp anh, thật ngại quá. Tôi là Vương, công ty Đông Nam. Lần đầu gặp mặt, mong anh giúp đỡ cho. 村山:東南商事の方でいらっしゃいますか。ど のようなご用件でしょうか。 361 À, hoá ra anh Vương của công ty Đông Nam, tôi có thể giúp gì được cho anh đây? 王 :実 は、私は4月1日をもってお宅様に担 当になりまして、今日は就任のご挨拶に 伺いました。 Là thế này ạ, từ ngày 1 tháng tư tôi bắt đầu phụ trách những công việc có liên quan đến quý công ty, hôm nay đến để gửi lời hỏi thăm đến quý công ty. 村山:そうですか、それはそれは、ご丁寧に。 Anh chu đáo quá. 王 :とんでもございません。これからはいろ いろご社にお願いするところが多いもの ですので、くれぐれもよろしくお願いし ます。 Đâu có ạ, từ nay về sau còn phải đến phiền công ty nhiều, mong anh giúp đỡ. 362 村山:いいえ、こちらこそ、うちはまだまだお たの だい 宅に頼 むところが大 ですよ。 Đâu có, đâu có. Công ty chúng tôi mới làm phiền các anh nhiều ấy chứ. 王 :今日は就任の挨拶で参 りましたので、そ た いへん きちょ う ろそろ失礼 致しま す 。 大変 貴重 な時間 を割いていただき、ありがとうございま した。 Vì tôi mới vào làm nên hôm nay mới đến thăm hỏi công ty được. Bây giờ xin phép được cáo từ. Cảm ơn anh đã bớt chút thời gian quý giá để tiếp tôi. そ くろう 村山:わざわざご足労 願いまして、どうもあり がとうございました。 Anh đích thân đến đây thế này thật ngại quá. 363 Cách nói khi cáo từ えん 1.本日は大変勉強になりました。これをご縁 い っそう どりょ く に一層 努力 いたしますので、今後ともよろしく ご指導ください。 Hôm nay tôi đã được mở rộng tầm mắt, từ nay về sau chúng tôi sẽ cố gắng hơn nữa, xin anh chỉ bảo tận tình cho. 2.それでは、明日の午後2時ごろ、もう一度 お伺いいたしますので、その時に ご返事を いただきたいと思います。では、なにとぞよろ しくお願いいたします。 Vậy 2h chiều mai tôi đến để nhận câu trả lời của anh. Mong anh cố gắng giúp cho. 3.では、内 田部長、今日はお忙しいところを 長いことお邪魔致しました。そろそろ失礼 致し ます。もし、何かほかに資料が必要でしたら、 364 お電話下さい。すぐ、お届けしますから。 Trưởng phòng Uchita, anh bận thế mà hôm nay tôi lại làm mất nhiều thời gian của anh quá, tôi xin phép được cáo từ. Nếu anh còn cần tài liều gì khác, anh cứ gọi điện, chúng tôi sẽ lập tức mang đến. た いせつ 4.どうも、大切 な時間を割いていただきまし て、ありがとうございました。さっそく帰りま して、お話くださいましたことを、社に伝えさ せていただきます。なお、これからもいろいろ とお力添えいただくこともあろうかと思います せつ ので、その節 はよろしくお願いいたします。 Cảm ơn anh đã bớt chút thời gian cho tôi, khi về tôi sẽ truyền đạt ngay ý kiến của anh đến công ty. Từ nay về sau còn nhờ anh giúp đỡ nhiều, mong anh quan tâm nhé. 5.今日は、お忙しいところを、大変あろがと 365 さ んこう うございました。おかげさまでずいぶん参考 に なりました。今後ともよろしくご指導ください 。 Anh bận rộn thế mà vẫn bớt chút thời gian dành cho tôi. Cảm ơn ý kiến quý giá của anh, từ nay về sau mong anh chỉ bảo cho. 6.ありがとうございました。貴重なご意見、 参考にさせていただきます。 Cảm ơn ý kiến quý báu của anh, chúng tôi nhất định sẽ xem xét kỹ lưỡng. 7.中村部長、今日はお忙しいところをすっか りお邪魔致しました。大変 貴重なご意見を伺い まして、ありがとうございました。では、これ で失礼致します。 Trưởng phòng Nakamưra, tôi biết anh rất bận mà vẫn đến làm phiền anh. Rất cảm ơn anh đã cho tôi những ý kiến quý báu, bây giờ tôi xin phép được cáo 366 từ. 8.今日はどうもありがとうございました。こ の辺で失礼致します。 Hôm nay thật cảm ơn anh quá, giờ tôi xin phép được cáo lui. た ぼう 9.ご 多忙 の中、大切な時間を割いてくださっ て、ありがとうございました。 Cảm ơn anh, mặc dù rất bận vẫn dành thời gian cho tôi. 10.どうもお忙しいところ、ありがとうござ いました。そろそろ失礼させていただきます。 Cảm ơn anh, dù bận trăm công nghìn việc mà vẫn tiếp tôi. Bây giờ tôi xin phép được cáo lui. 11。貴重な時間をいただきまして、ありがと うございました Cảm ơn anh đã dành thời gian cho tôi. 367 Cách đáp lại khách. 1.こちらこそありがとうございました。では 。 Đâu có gì, tôi phải cảm ơn anh mới phải. Chào anh. 2.わざわざお出かけくださいましてありがと うございました。ご免下さい Cảm ơn anh đã đến công ty chúng tôi. Chào anh. 3.お役に立てたかどうか分かりませんが、ま え んりょ たご質問がございましたら、遠慮 なさらずおっ しゃってください① Tôi cũng không biết có giúp được gì được anh không? Có gì anh cứ bảo tôi, đừng khách sáo nhé. 4.どうもありがとうございました。 Chào anh. Tạm biệt. 368 Khi không gặp được người hẹn き ゅう 1. 急 に大事な用件ができまして、是非お目 にかかりたいと思って伺いました。それでは、 午後3時ごろ、もう一度参りますので、山田と 申す者が訪ねて来て、もう一度伺いすると、お 伝え下さいませんでしょうか。 Tôi đến gặp anh Yamada nhưng vì có chuyện gấp, phiền anh chuyển lời đến anh ấy là có người đến gặp, khoảng 3h chiều sẽ quay lại tìm anh ấy. 2.是非とも今日中にご相談したいことがあり ますので、伺いました。それでは、2時間ほど 後にまた参 りますので、山田がそのように申し ていた、とお伝え下さい。 Lần này đến tìm anh ấy bởi có chuyện gấp bằng mọi giá phải bàn bạc với anh ấy, phiền anh nhắn lại cho anh ấy hai tiếng nữa tôi sẽ quay lại. 369 - Chú thích: 遠慮な さらず おっし ゃって くださ い: “ず ”là hình thức dùng kèm với trợ động từ “ ぬ” dạng bỏ đuôi ます biểu thị phủ định. に ほ ん し き け い え い ざつだん 第十四:日本式経営について雑談 Chương XIV : Bàn bạc việc kinh doanh theo cách của Nhật Bản 370 第四十課:日本式経営について雑談 Bài 40: Bàn bạc việc kinh doanh theo cách của Nhật Bản に んげん 王 :日本に会社人間 が多いのはなぜですか。 Vì sao ở Nhật Bản có nhiều nhân viên văn phòng thế nhỉ? し ゅうし んこよ うせい ふか かか 外山 :それは 終身 雇 用制 と 深 い 関 わりがある んですよ。 Vì ở Nhật có chế độ tuyển dụng đãi ngộ suốt đời. て いねん 王 つと たい :定年 まで 勤 めるつもりだから、会社に対 ち ゅうせ いしん つよ する 忠 誠 心 も強 いというわけですか。 Có phải là muốn làm việc đến khi nghỉ hưu 371 nên tuyệt đối trung thành với công ty không? 外山 :そう とも 言え ます が 、会 社 が い っしゅ うんめ いきょ うどう たい 一種運命共同体 だ か ら 、 み ん な で い っしょ うけん めいは たら 一 生 懸 命 働 いて 、会 社をよくすれ ば け っきょ く せ いかつ 、 結 局 自 分 たちの生活 がよくなると いう考えからなんですよ。 Cũng có thể nói như thế. Nhưng mọi người cũng đều cho rằng công ty như là một gia đình, nếu làm việc tốt thì bản thân cuộc sống của chính mình cũng tốt lên vì thế họ rất chăm chỉ làm việc. し んらい 王 :経営に対する信頼 が高いわけですね。 Vì vậy mà mọi người rất tín nhiệm công việc văn phòng. し ゃいん み す 外山:ええ、「会社が社員 を見捨 てない」とい 372 し はい てき う考えが支配的 なんですよ。 Đúng thế. “Công ty không thể không quan tâm đến nhân viên.” Quan niệm này mang tính quyết định. Đặt phòng khách sạn. 1.す み ませ んけ ど 、9月 1日 の ツイ ンを 1 へ や よ やく 部屋 を予約 したいのですが。 Xin lỗi, tôi muốn đặt một phòng đôi vào ngày 1 tháng 9 này. 2.9月1に日のシングルを2つお願いします 。 Tôi muốn đặt 2 phòng đơn vào ngày 1 tháng 9. や なぎ たか ずお 3.部屋を予約したいんですが、名前は柳田和夫 と申します。 373 Chúng tôi là Yanagita, chúng tôi muốn đặt phòng ở khách sạn của các bạn. ち ゅうぶ しょう じ い っぱ く 4.中部 商事 で、15名 1 泊 お願いします。 Tôi là nhân viên công ty Trung Bộ, muốn đặt phòng một đêm, tổng cộng có 15 người. に はく 5.南部旅行社ですが、20名の部屋を2 泊 予 約したいんです。 Tôi là nhân viên công ty du lịch Nam Bộ, muốn đặt phòng hai đêm, tổng cộng có 20 người. 6.もしもし、日本ホテルですか。ちょっと部 屋を予約したいんですけど、ツイン1部屋とシ ングル3部屋で、15日の午後6時ごろチェッ クインして17日午前に出る予定です。それぞ ひ とば ん れ 1 晩 おいくらですか。 Alô, nhà hàng Nhật Bản ạ, tôi muốn đặt phòng, 1 phòng đôi và 3 phòng đơn, từ 6h chiều ngày 15 và 374 trả phòng vào sáng ngày 17. Mỗi phòng một đêm giá bao nhiêu ạ? Cách trả lời của nhân viên khi có khách đặt phòng trước し ゅくは く 1.はい、かしこまりました。ご 宿 泊 のお客様 と うちゃ く のお名前とご連絡先のお電話番号ご 到 着 予定時 間をお願いいたします。 Vâng ạ, phiền anh để lại tên, số điện thoại và thời gian đến. 2.かしこまりました。部屋はいくつお取りい たしましょうか。シングル、ツインのどちらが よろしいですか。 Được ạ, anh đặt trước mấy phòng, phòng đôi hay phòng đơn? 3.15名様ですね。どんな部屋に致しましょ 375 うか。 15 người ạ? Anh muốn phòng như thế nào? 4.こちら日本ホテルですが、部屋の予約です ね。15日から17日まで、ツインー部屋とシ ングル3部屋ですね。はい、承知しました。ご へ や だ い 用意させていただきます。部屋代 はツイン 1 晩 1万8千円で、シングルは 1 晩 1 万 2 千円です 。 Khách sạn Nhật Bản xin nghe, quý khách đặt trước phòng ạ? Từ ngày 15 đến ngày 17, 1 phòng đôi và 3 phòng đơn. Được ạ, chúng tôi đã chuẩn bị rồi ạ, phòng đôi giá là 18.000 Yên, phòng đơn là 12.000 Yên. 5.こちら日本ホテルですが、部屋の予約です ね。15 日から 17 日まで、ツイン 1 部屋とシン グル 3 部屋ですか。誠に申し訳ございませんが シングルはあいにく空いておりません。ツイン 376 なら少し空いておりますが、いかがいたしまし ょうか。 Khách sạn Nhật Bản xin nghe, quý khách đặt trước phòng ạ? Từ ngày 15 đến ngày 17, 1 phòng đôi và 3 phòng đơn. Thành thật xin lỗi quý khách, phòng đơn không còn nữa, phòng đôi có được không ạ? ま んしつ 6.あいにく部屋が満室 でございまして、申し 訳ございません。 Rất tiếc, khách sạn chúng tôi không còn phòng trống nữa, thành thật xin lỗi quý khách. 7.20名様ですか。あいにくお部屋の数が足 りませんが、どう致しましょう。 20 người ạ? Khách sạn chúng tôi không còn đủ chỗ nữa, thành thật xin lỗi quý khách. 8.申し訳 ございませんが。この日はツインは 満室になっております。 377 Xin lỗi ngày đó phòng đôi đã được đặt trước hết rồi ạ. 第四十一課 :日本企業の経営システ ム Bài 41 : Liên hệ kinh doanh của doanh nghiệp Nhật Bản 王 :日本の企業ではミドルマネージメントの は や くわり 果たす役割 が大きいんですねえ。 Việc quản lý cán bộ trong các tập đoàn Nhật Bản có tác dụng rất lớn. け いえい せんり ゃく り つあん じ っし 外山:ええ、 経 営 戦 略 を立案 したり、実施 し うえ たりす る 上 で部課長レ ベル 、特に 課長 378 の役割が多いです。 Đúng thế, trong việc quy hoạch và triển khai chiến lược kinh doanh, trưởng phòng luôn xếp vị trí thứ nhất, vai trò của trưởng phòng là rất quan trọng. げ んば 王 :現場 での仕事を指導しているからですか 。 Đó chính là lý do vì sao họ chỉ đạo công việc ở công xưởng, đúng không? 外山:それもありますが、部下からの報告をま は つげん じ ょうそ うぶ とめて 、問題点 を 発言 して、上層 部 に ぐ しん 意見を具申 するんですが、この時の課長 はんだん ぎ ょうせ き さ ゆう の 判断 の 質 が 企 業 の 業 績 を 左右 する ば あい おお 場合 が多 いです。 Chính xác đấy. Nhưng họ phải tổng kết công 379 việc của các bộ phận phía dưới, nếu có vấn đề gì thì báo cáo lên t ừng cấp của công ty. Lúc này trưởng phòng phải đánh giá một cách chính xác nếu không sẽ làm ảnh hưởng đến lợi ích của cả công ty. い 王 し :トップダウンの外国の意思 決定システム とはずいぶん違いますね。 Kiểu này khác hẳn với cơ cấu người ở vị trí cao nhất sẽ có quyền quyết định như ở các doanh nghiệp nước ngoài. せ きにん かん 外山:それだけに、課長たちの責任 感 や経営へ さ ん かい よく の参加意欲 は大きいんです。 Chính vì thế mà trách nhiệm và ý thức của trưởng phòng là vô cùng lớn. Hỏi giá phòng 380 1.シングルだといくらでしょうか。 Phòng đơn một tối giá bao nhiêu? 2.ツインの場合は、いくらになりますか。 Phòng đôi giá bao nhiêu? だ んたい わ り びき 3.こちらは団体 ですから、 団 体 割 引 のよう なものはありますか。 Chúng tôi là đoàn du lịch, có ưu đãi nào cho tập thể không? 4.こちら 15 名の団 体になっておりますので い とり あた 、団体割引だと、1人当 たり いくらになります か。 Chúng tôi là đoàn du lịch có 15 người, tính theo giá ưu đãi cho tập thể thì mỗi người sẽ phải trả bao nhiêu? 381 Báo giá 1.お一人の場合、シングルですと 12000 円に なります。 Nếu 1 người ở phòng đơn thì giá là 12000Yên. 2.ツインは 18000 円になります。 Phòng đôi là 18000Yên một đêm. きゃくまつ 3.客間付きのもございますが、1 泊で 25000 円 になります。 Chúng tôi cũng có phòng khách, giá là 25.000 Yên. こ 4.団体では割引がございます。10 名を超えた わり 場合、7割 になっております。 Giá ưu đãi dành cho tập thể, nếu quá 10 người sẽ giảm 30%. 5.15名様ですね。全部シングルの場合、団 体割引で一人 5600 円になります。 382 Tất cả là 15 người ạ? Nếu toàn bộ là phòng đơn, tính theo giá tập thể thì mỗi phòng giá 84.00Yên. Hỏi về yêu cầu thuê phòng của khách hàng み なみむ き たむ き ぼう 1.南向 き、北向 きなどのご希忚 がございます か。 Phòng có yêu cầu phải quay ra hướng Nam Bắc không ạ? う みがわ や まがわ 2.海側 、山側 などのご希忚はおありでしょう か。 Có cần phòng nhìn ra bờ biển hay dựa vào núi không ạ? し んかん き ゅうか ん 3.新 館 , 旧 館 ございますか、どちらがよろ しいですか。 Chúng tôi ở đây có phòng cũ và phòng mới, quý 383 khách muốn loại nào? ふ つう 4.部屋は普通 のにいたしましょうか、それと ご うか も豪華 なものにいたしましょうか。 Quý khách muốn thuê phòng bình thường hay phòng đặc biệt? よ うしき りょう ほう 5.部屋は和式と 洋 式 両 方 ございますが、ど ちらにいたしましょうか。 Có hai phong cách là phong cách Nhật và phong cách châu Âu, quý khách muốn thuê loại nào ạ? Đưa ra yêu cầu thuê phòng 1.シングルを二つ、南向きでお願いします。 Hai phòng đơn, hướng Nam. 2.ツイン一つ、海側でお願いします。 Một phòng đôi, nhìn ra biển. 384 き ゃ く ま づ 3.客間付 き一つとシングル二つ、山側でお願 いします。 Một phòng có phòng khách, hai phòng đơn, tất cả đều nhìn ra núi. 4.できたら新館の部屋を取ってください。 Nếu có thể xin cho chúng tôi phòng mới. ね んぱい 5.うちのお客さんは年輩 の方が多いので、和 式の部屋をお願いします。 Đoàn chúng tôi khá đông người già, xin cho chúng tôi phòng theo phong cách Nhật bản. 385 第四十二課 :日本企業の終身雇用制 Bài 42: Chế độ tuyển dụng suốt đời của tập đoàn Nhật Bản. 王 :日本企業は終身雇用制なんですが、現在 へいきんじゅみょう の え んちょ う 、平均寿命 が延 びてくると定年の 延 長 ひ つよう が必要 になりますね。 Các công ty Nhật Bản áp dụng chế độ tuyển dụng suốt đời, hiện nay bình quân tuổi thọ của người Nhật Bản lại cao, xem ra phải kéo dài độ tuổi nghỉ hưu của nhân viên. だ いきぎ ょう 外山 :そう です よ 。す でに 大企 業 では 定年の み なお さい 見直 しが行 われ て 、65 歳 ぐらいま で働 ふ けるところが増えてきていますよ。 386 Đúng thế, nhiều công ty lớn đã thay đổi tuổi nghỉ hưu, những doanh nghiệp mà ở đó người lao động làm việc đến 65 tuổi ngày càng nhiều. ね んれい きゅう 王 :その場合、年 齢 給 はどうなりますか。 Lúc đó, tiền lương theo độ tuổi sẽ được tính như thế nào? 外山:ああ、それは一定の年齢でうち切って、 し ょうき ゅうて いし ぎ ゃく げ んぽう 後は 昇 給 停 止 にしたり、 逆 に減俸 し たりしているんですよ。 Nhưng như thế thì đến một độ tuổi nhất định nào đó sẽ không được tăng lương, hoặc thậm chí là giảm tiền lương. し ょくた く 王 :定年後も 嘱 託 として働 く人も多いよう です。 Vậy thì sau khi về hưu, những nhân viên 387 trong trường hợp đặc biệt đó có vẻ nhiều lắm đấy! げ んき 外山:最近では 60 歳でも、まだまだ元気 で、 じ ゅうぶ ん 十 分 働けますからね。 Đó là do gần đây dù 60 tuổi mọi người vẫn rất khoẻ mạnh và vẫn có thể làm việc tốt. Hỏi chế độ phục vụ. 1.ホテルにはどういったサービスがあります か。 Khách sạn của các anh có những chế độ phục vụ gì? り ょう りや 2.ホテルにはどんな料理屋 がありますか。 Khách sạn này có nhà ăn không ạ? ち ゅうし ょくだ い 3.部屋代には 昼 食 代 が入っているんでしょ 388 うか。 Tiền phòng có bao gồm cả bữa sáng không? とど 4.朝食は部屋まで届 けてもらえますか。 Bữa sáng có được phục vụ tại phòng không? 5.駅まで無料のバスがありますか。 Có miễn phí vé tàu đến nhà ga không? Giới thiệu chế độ phục vụ 1.モー ニングコール、ルー ムサービスなどが ございます。 Chúng tôi có dịch vụ đánh thức và mang bữa sáng đến tận phòng vào buổi sáng. わ しょく よ うしょ く ち ゅうか りょう り 2 .ホ テ ル に は 和食 、 洋 食 、 中華 料理 と 、 ぜ んぶ そろ 全部揃 っております。 389 Khách sạn của chúng tôi có phong cách Nhật, châu Âu và Trung Quốc. 3.誠に申し訳ございませんが、部屋代には朝 食代が入っておりません。 Rất tiếc, giá thuê phòng không bao gồm cả tiền bữa sáng. よ うぼう 4.お客様にご要忚 がおありでしたら朝食はお 部屋までお届けいたします。 Nếu quý khách yêu cầu chúng tôi sẽ mang bữa sáng tới phòng. そうげい 5.送迎のバスは毎 日 10 本出させていただい ております。 Mỗi ngày chúng tôi sẽ có 10 chuyến xe đón quý khách. Hỏi thời gian khách đến. 390 1.失礼 ですが、お客様のチェックインのお時 間はいつごろでしょうか。遅 くなられた場合、 ご予約を取り消させていただくことがございま す。 Xin phiền quý khách cho biết thời gian quý khách đến làm thủ tục đăng ký thuê phòng, nếu tối nay chúng tôi sẽ huỷ bỏ việc đặt trước. 2.お客様 のチェックインのご予定は何時ごろ でしょうか。 Khoảng mấy giờ quý khách đến làm thủ tục thuê phòng? 3.すみませんが、ご致着予定時間をお願いし ます。 Xin phiền quý khách cho biết thời gian đến thuê phòng? Nói thời gian đến cho thuê phòng 391 1.チェックインは恐らく 6 時ごろになると思 います。 Khoảng 6h chúng tôi mới có thể đến làm thủ tục thuê phòng được. 2.道が込 んでいたら遅くなるかも知れません ので、8 時までは部屋は取って置いてください 。 Nếu bị tắc đường thì chúng tôi sẽ đến muộn một chút, dù thế nào cũng nhờ các anh giữ phòng cho chúng tôi đến 8h nhé. 3.一応チェックインは 7 時にするつもりです が、もし遅 れても、部屋を取って置いてくださ か なら い。 必 ず行きますから。 Khoảng 7h chúng tôi sẽ đến làm thủ tục thuê phòng, nếu đến muộn cũng nhờ các anh giữ phòng cho, chúng tôi nhất định sẽ tới. 4.19時に致着の予定です。 392 Khoảng 7h chiều mai sẽ tới. 第十五 :出張 Chương XV: Đi công tác に ん む 第四十三課 :外国への出張の任務を 受ける Bài 43 : Nhân nhiệm vụ đi công tác nước ngoài 王 :課長、お呼びですか。 Trưởng phòng, anh tìm tôi ạ? 内田:ああ、王君、実は、急用があってね。 393 Đúng rồi, anh Vương, tôi có việc gấp muốn tìm anh. 王 :何でしょうか。 Việc gì ạ? 内田:例のベトナムで投資する件で、部長がベ ど うこう トナムへ 行か れるん だが 、君に 同行 し てもらいたいんだ。 Là việc đầu tư ở Việt Nam, giám đốc sẽ đi Việt Nam, muốn cùng anh đi một chuyến. ず いこう 王 そ とやま :そうですか。部長の随行 は外山 さんだと 伺っておりましたが、__。 Thế ạ, tôi nghe nói anh Sotoyama đi cùng giám đốc cơ mà. さ くばん も うちょ う 内 田 :そ の 外 山 君 だ け れ ど ね 、昨晩 盲 腸 で に ゅうい ん き ゅう 入 院 してね 。 急 きょ 、代わり が必要 394 になったんだよ。 Tối hôm qua anh Sotoyama bị viêm ruột thừa phải nằm viện nên phải tìm người khác thay thế. 王 :それで私が? Vì thế nên bảo tôi đi ạ? 内田:そう、君なら、この件は前からかかわっ ているし、またベトナム人でベトナムの くわ 事情も 詳 しいか ら 、適 任だ と思っ てね 。 Đúng thế. Anh từ đầu cũng đã tham gia vào việc này rồi, hơn nữa lại là người Việt Nam, hiểu khá rõ tình hình Việt Nam, tôi thấy anh đi là hợp lý. し ゅっぱ つ 王 :分かりました。それで 、 出 発 はいつに なりますか。 395 Tôi hiểu rồi. Thế bao giờ thì đi ạ? びん じ ゅんび 内田:明後日の午後の 便 だけれど、準備 はでき るね? Chiều ngày kia bay. Anh chuẩn bị kịp chứ? だ いじょ うぶ 王 :はい、大丈 夫 です。それから、出張期間 はどのぐらいでしょうか。 Không có gì ạ. À, lần này thời gian công tác kéo dài bao lâu ạ? 内田: 一応、1 週間の予定だが、場合によって は、二、三日延びるかも知れなないから 、そのつもりです_。 Dự kiến là một tuần, có thể kéo dài thêm hai ba ngày nữa, anh cứ chuẩn bị theo tinh thần ấy nhé. 王 :分かりました。 Tôi rõ rồi ạ. 396 内田:じゃあ、これからすぐ部長のとことへ伺 って、打ち合わせをしてくれたまえ。人 事部には僕が電話して、海外出張の手続 きを取っておくよ。 Vậy anh đi gặp giám đốc bàn bạc trước đi nhé. Tôi đi gọi điện cho phòng nhân sự làm thủ tục cho anh đi công tác 王 :すみません。では、早速、部長にお目に かかってきます。 Thật phiền anh quá, bây giờ tôi đến chỗ giám đốc ạ. 内田:じゃあ、ご苦労だが、よろしく頼むよ。 Vậy phiền anh đi công tác lần này nhé. 王 :承知しました。 Vâng ạ. Sắp xếp đi công tác. 397 は あく 1.エンジンのクレームについて詳細を把握 し てきてくれないか。 Anh đi công tác lần này để tìm hiểu tình hình chi tiết về khiếu nại đối với lô hàng động cơ nhé. お おさか 2.5日にシステム作りのために大阪 へ出張し てほしいんだが。 Ngày 5 anh đi công tác Ôsaka có nhiệm vụ chế tạo toàn bộ hệ thống nhé. ひ ろしま 3.金曜日に広島 で会議があるんだ。君、出席 してくれないか。 Thứ sáu ở Hiroshima có hội nghị, anh đi dự nhé. た んか 4.山田君、12 日に広田商事へ単価 決定のため に出張してくれ。 Anh Yamada, ngày 12 anh đến công ty Hiroda rồi thoả thuận đơn giá sản phẩm với họ nhé. 398 Nhận nhiệm vụ đi công tác. じ ゅちゅ う 1.承知しました。商品の 受 注 を決めてきま す。 Được ạ, tôi sẽ quyết định nhận đơn đặt hàng trước. せ ってい 2.はい、納期を設定 してくればよろしいんで すね。 Được ạ, chỉ cần họ cho chúng ta thời hạn giao hàng là được. 3.はい、分かりました。 Vâng ạ. 4.会議ですね。はい、分かりました。 Dự hội nghị ạ? Được, tôi biết rồi ạ. 399 第四十四課:国内出張の任務を受ける Bài 44 : Nhận nhiệm vụ đi công tác trong nước あさっ てかんさいち く 内 田 :王 君 、急 な 話 だ が 、 明後日関西地区 の し てんち ょう かお 支店 長 会 議があるから 、 顔 つなぎに出 席してくれたまえ。 Anh Vương này, có việc gấp này, ngày kia có cuộc họp các giám đốc công ty con ở Kansaichiku, anh đi họp nhé. 王 :分かりました。明後日ですね。 Ngày kia ạ? Tôi rõ rồi. 内田:会議は大阪支店で 9 時からだから、明日 中に大阪へ行った方がいいよ。 400 Cuộc họp sẽ diễn ra vào lúc 9h ngày kia tại công ty ở Ôsaka, tốt nhất ngày mai anh đi luôn đi. て はい 王 :じゃあ、すぐ手配 をします。 Vậy bây giờ tôi đi thu xếp. し んかん せん き っぷ 内田:新幹 線 の切符 は人事部の西田さんに頼む 方がいいよ。すぐ取ってくれる から。 Vé xe tốt nhất anh nên nhờ anh Nishida ở phòng nhân sự mua hộ, sẽ rất mau chóng mua được vé. 王 :ホテルはどうしましょうか。 Còn khách sạn thì thế nào ạ? 内田:ホテルは大阪支店に電話して、近くのホ テルを予約してもらいなさい。 Tôi đã gọi điện cho công ty ở Ôsaka, nhờ họ thuê hộ khách sạn gần đó rồi. 401 王 :分かりました。 Tôi rõ rồi. し ゅっち ょうり ょひ か なはら 内田:それから、 出 張 旅 費 の仮払 いを人事部 で受け取って。 Còn nữa, công tác phí anh tạm ứng trước ở phòng nhân sự nhé. 王 :分かりました。 Vâng. Hỏi chuyến bay. は の い はつおきなわゆ 1.3月 11 日の ハノイ 発沖縄行きのチケット はありますか。 Còn vé bay từ Hà Nội đến Okinawa vào ngày 11 tháng 3 không ạ? な りたく うこう 2 . 3 月 15 日 に 成 田 空 港 発 ハ ノ イ 行 き の 402 ひ こ う き 飛行機 は出ていますか。 Ngày 15 tháng 3 từ sân bay Narita đến Hà Nội có còn vé không ạ? か んくう ほっかいどうゆ お うふく 3.関空 から北海道行 きの往復 チケットを買い たいのですが、エコノミーでおいくらでしょう か。 Tôi muốn mua vé khứ hồi từ sân bay quốc tế KanKuu đến Hokkaido, vé khoang giá rẻ là bao nhiêu ạ? 4.明後日日本へ行きたいのですが、チケット 買えますか。 Ngày kia tôi đi Nhật Bản, có còn vé không ạ? Cách trả lời khi hỏi về máy bay ま いしゅ うひ も くよう 1.ハノ イ発 名 古屋 行きは毎週 火 、木曜 しか 403 と 飛んでいませんので、3 月 11 日には出ておりま せん。 Chuyến bay từ Hà Nội đến Nagoya mỗi tuần chỉ có vào thứ ba và thứ năm, ngày 11 tháng 3 không có chuyến bay nào. 2.3月 15 日成田発 ハノイ行きは午前の便が ぜ んびん まんせ き く うせき 全便 満席 ですが 、午後の 便には 空席 がござ い ます。 Tất cả các chuyến bay từ sân bay Narita đến Hà Nội sáng ngày 15 tháng 3 đều hết vé rồi, chỉ còn chuyến bay chiều là còn vé. Đặt vé máy bay. 1.JAL の 3 月 15 日 10 時関空発ハノイ行きの チケットを予約したいんですが。 Tôi muốn đặt vé của chuyến bay JAL bay từ sân bay 404 quốc tế Kankuu đến Hà Nội vào 10h ngày 15 tháng 3. 2.この便がなければ、キャセイ 10 時 30 分発 のチケットお願いします。 Nếu không có chuyến bay này, cho tôi đặt vé của hãng hàng không Kyasei vào lúc 10h30’. 3.ANA の 4 月 29 日 9 時 30 分成田発ハノイ行 きと、5 月 5 日 14 時ハノイ発成田行きの往復の チケットを予約したいのですが。 Tôi muốn đặt vé khứ hồi của chuyến bay ANA bay từ Narita đến Hà Nội vào 9h 30 phút ngày 29 tháng 4 và quay về vào 14h ngày 5 tháng 5. 4.JAJ 7月 15 日 10 時成田発ハノイ行きのチ ケットと、その日の午後 5 時 20 分ハノイ発広 み んこう 州行きの中国 民船 のチケットを予約したいので すが。 Tôi muốn đặt vé của chuyến bay JAL bay từ 10h 405 ngày 15 tháng 7 từ Narita đến Hà Nội và vé của hãng hàng không dân dụng Trung Quốc bay từ Hà Nội đến Quảng Châu vào 5h20 chiều cùng ngày. Trả lời đặt vé trước. 1.はい、JAJ の 3 月 15 日 10 時関空発ハノイ 行きのチケット予約 OK です。 Được ạ, vé chuyến bay JAL 10h ngày 15 tháng 3 từ Kankuu đến Hà Nội đã được đặt. 2.誠に申し訳ございませんが、JAJ の 3 月 15 日 10 時関空発 ハノイ行きは満 席ですので、ほ かの便にしていただけないでしょうか。 Thành thật xin lỗi. Chuyến bay JAL từ sân bay quốc tế Kansai đến Hà Nội 10h ngày 15 tháng 3 đã hết vé. Quý khách có đặt chuyến bay khác không ạ? き ゃくさ ま こ うくう けん 3.お 客 様 の希忚されている便の航空 券 は予 406 の つ 約いたしますが、もし乗り継 ぎの便 がなけれ ば、いかがいたしましょうか。 Thưa quý khách, chuyến bay quý khách đặt được rồi nhưng còn chuyến bay chuyển đổi thì không có. Quý khách quyết định thế nào ạ? 第四十五課:切符を受け取る Bài 45 : Lấy vé xe 王 :東南商事の王ですが、新幹線の切符を受 け取りに来ました。 Tôi là Vương, nhân viên công ty Đông Nam, đến để lấy vé tàu Shinkansên. 事務員:東南商事さんですね。 407 Anh là người của công ty Đông Nam ạ. じ ょうし ゃけん し てい けん 大阪往復ですね。この切符が 乗 車 券 と指定券 ご うしゃ になっています。お席は行きは 7号車 4 の B で、帰りは 10 号車の11の E です 。 Anh đến để lấy vé đi Ôsaka ạ? Vé này bao gồm cả số xe và số ghế. Vé đi là ghế B hàng 4 xe số 7, vé về là ghế E hàng 11 xe số 10. 王 :分かりました。いくらですか。 Tôi rõ rồi. Bao nhiêu tiền ạ? せ いきゅ うしょ げ つまつ 事務員:これが 請 求 書 です。今頂いても 月末 までに 銀行 に振 り込 んで いただ いて も け っこう 結構 ですが。 Đây là hoá đơn. Anh có thể trả luôn hoặc cuối tháng anh đến ngân hàng chuyển khoản 408 cũng được. 王 :今払います。 Tôi thanh toán luôn. Hỏi vé tàu. ま どぐち 1.列車の予約窓口 はどこですか。 Xin hỏi nơi đặt trước vé tàu hoả ở đâu ạ? ざ せき 2.列車の座席 を予約したいんですが。 Tôi muốn đặt trước vé tàu. し んだい しゃ 3.この列車は寝台 車 が付いていますか。 Chuyến này còn giường nằm không ạ? く さつ と 4.この列車は草津 に止まりますか。 Chuyến này có dừng lại ở Kusatsu không ạ? 409 ち ょっこ う 5.この列車は広島まで 直 行 しますか。 Chuyến này sẽ đến thẳng Hiroshima chứ? な んばん せん 6.この列車は何番 線 から出ますか。 Chuyến này sẽ xuất phát từ đâu? と うきょ うゆ 7.東京 行 きの新幹線はなに駅から出ますか。 Chuyến tàu Shinkansên đi Tokyo sẽ xuất phát từ ga nào? な ご や ゆ き ゅうこ う 8.名古屋 行きの 急 行 列車はありますか。 Có tàu nhanh đến Nagoya không? と ば せ つぞく 9.鳥羽 への接続 列車はありますか。 Có xe đến Toba không? の か 10。鳥羽へはどこで乗り換えるのですか。 Xe đi Toba đến đâu thì chuyển xe? 410 Trả lời khi khách hỏi mua vé tàu. 1.列車の予約窓口は 13 番です。 Quầy đặt mua vé tàu ở ô số 13. 2.この列車の座席を予約なさるのですか。は な んまい い、何枚 ですか。 Quý khách muốn đặt vé tàu trước ạ? Quý khách đặt mấy vé? 3.誠に申し訳ありません、この列車は寝台車 はついておりません。 Thành thật xin lỗi, xe này không có phòng giường nằm. 4.この列車ですか、草津には止まりますよ。 Chuyến tàu này sẽ dừng ở Kusatsu 5.ええ、この列車は広島まで直行いたします 。途中は止まりません。 411 Đúng thế. Chuyến tàu này sẽ đi thẳng đến Hiroshima, giữa đường không dừng. し んおお さか 6.東京行きに新幹線は新大 阪 から出ます。 Chuyến tàu đi Tôkyo sẽ xuất phát ở ga Shinosaka. 7.名古屋行きの急行列車ですか。ありますよ 。もうすぐ出ますけど。 Tàu nhanh đi Hocgaido ạ? Có đấy, nhưng tàu đó sắp chạy rồi. 8.鳥羽への接続列車はあります。 Có xe đi đến Toba đấy ạ. 9.鳥羽へは名古屋で乗り換えていただきます 。 Tàu đi Toba sẽ dừng ở Nagoya Mua vé tàu. 412 せ んだい し てい せき 1.明日午前 9 時仙台 行きの指定席 3 枚下さい 。 Tôi muốn mua 3 vé đôi đi Sendai vào 9h sáng ngày mai. に っこう にとうかたみち 2.日光 行きの二等片道 切符を一枚下さい。 Tôi muốn mua một vé một chiều ghế cứng đi Nikkoo. は かた か いすう けん 3.博多 行きの新幹線の回数 券 を 4 枚下さい。 Tôi muốn mua 4 vé tàu khứ hồi đi Hakata. 4.大阪行きの 10 時 20 分発ひかり号のチケッ トを買いたいのですが、指定席でお願いします 。 Tôi muốn mua vé Hikari đi Ôsaka lúc 10h20’, là vé có số nhé. 5.この次の列車の指定席券を買いたいのです 413 が、ありますでしょう。 Tôi muốn mua vé có số đi tuyến xe tiếp theo. Có còn vé không ạ? じ ゆう せき 6.自由席 のチケットを 2 枚下さい。いくらで すか。 Cho tôi 2 vé tự do, bao nhiều tiền ạ? Bán vé tàu 1.はい、一枚 4500 円ですから、全部で 9000 円いただきます。 Được ạ, một vé là 4500Yên, hai vé là 9000Yên. 2.仙台行き指定席 3 枚ですね。はい、分かり ました。全部で 45000 円です。 Quý khách muốn mua 3 vé có số đi Senđai ạ, tổng cộng là 45000Yên. 414 り ょうき ん しな い 3.新幹線の 料 金 から市内電車の料金を引かせ てもらいますので、お客様がお持ちのチケッ ト をこちらにお渡し下さい。 Nếu anh muốn giảm tiền vé đi trong nội thành trong giá vé khi đi tàu Shinkansên, xin phiền anh đưa cho tôi vé đi tàu điện nội thành. う き 4.あいにく回数券は売り切れております。 Thật xin lỗi quý khách, vé khứ hồi hết rồi ạ. 5.10時 20 分発のひかり号 の指定席はもう 満席ですが、次の忚み号もしくはグリー ン車は いかがでしょうか。 Vé đến Hikari đi lúc 10h20’ đã hết vé rồi ạ. Anh có muốn đặt vé chuyến tiếp theo hay đi xe bình thường? 6.この列車の指定席券はあいにく売り切れて おりますが、次に自由席ではいかがでしょうか 。 415 Thật không may, vé có số của chuyến tàu này đã bán hết rồi. Anh có mua vé tự do (vé không đánh số) không ạ? 7 . 自 由 席 の チ ケ ッ ト 2 枚 で す ね 。は い 、 23000 円いただきます。 Anh muốn mua 2 vé tự do. Được ạ, tổng cộng là 23000Yên. 第十六 :残業 Chương XVI : Tăng ca. ざ んぎょ う 第四十六課:残 業 を頼まれる Bài 46: Nhận việc làm tăng ca. 王 416 :課長、お呼びですか。 Trưởng phòng, anh gọi tôi ạ? き どく 内田:ああ、王君、急なことで気の毒 だけれど 、今日は残業してもらいたいだ。 Anh Vương à, thật ngại quá, nhưng hôm nay có việc gấp muốn phiền anh làm thêm giờ. 王 ;結構ですが。何をしますか。 Được ạ, có việc gì thế ạ? 内田:例のベトナムで投資の件で、向こうから せ いしき て いあん おく 正式 な提案 が送 られてきてね。 À, lại là việc đầu tư ở Việt Nam đấy. Phía đối tác đã gửi đơn đề nghị chính thức rồi. か かりち ょう 王 :先ほど、外山 係 長 に見せていただきま す。 Ban nãy anh Sotoyama cũng vừa đưa tôi xem. 417 内田:じゃあ、話が早いね。実はそれに対する わが社の回答をベトナム語で書いてもら いたいんだ。 Vậy thì tốt quá rồi. Bây giờ anh hãy viết thư trả lời cho công ty chúng ta bằng tiếng Việt nhé. 王 ;分かりました。 Vâng ạ. や くいん かい 内田:今まで役員 会 で話し合わせて、このメモ か いとう にあるよ うな 回答 を出す ことに なった ぶ んしょ んだけれ ど 、これを 文書 にまと めてく れたまえ。 Bây giờ anh tóm tắt nội dung thảo luận cuộc họp của nhân viên quản lý mà anh đã ghi chép lại đấy để trả lời công ty bên kia. 418 王 あ :じゃあ、早速始めますが、上ができたら 、ご覧になっていただけますか。 Tôi sẽ đi làm ngay, làm xong đưa cho anh duyệt ạ? と りひき さき そうりつきねん 内田:今晩は取引 先 の創立記念 パーテイーに出 あさ 席する 予定だ から 、明日 の 朝 、一 番に 見せてもらうよ。 Tôi nay tôi phải đi dự tiệc kỷ niệm thành lập của khách hàng. Mai anh đưa cho tôi xem sớm một chút nhé. み んちょ うも 王 :分かりました。明朝 持 って参ります。 Tôi rõ rồi ạ. Sáng mai tôi sẽ cầm tới cho anh. 内田:じゃあ、お願いしましょう。 Vậy nhờ anh. 419 Hỏi thăm khi lâu ngày không gặp nhau. げ んき 1.ごぶさたしております。お 元気 でいらっし ゃいますか。 Lâu lắm không gặp. Anh có khoẻ không? 2.ずいぶんごぶさたしました。お変わりがご ざいませんか。 Lâu lắm không gặp anh. Sức khoẻ dạo này thế nào? き げん 3.ご無沙汰しています。ご機嫌 いかがですか 。 Lâu lắm không gặp. Dạo này khoẻ chứ? 4.ああ、竹下さんですか。すっかりお見それ しました。 A, anh Takeshita. Tôi gần như chẳng nhận ra anh nữa rồi. 420 5.林さんじゃありませんか。お久しぶりです ね。 Có phải anh Hayashi đấy không? Lâu lắm không gặp anh. 6.やあ、季さん、ずいぶんお会いしませんで したね。 Anh Lý à, lâu lắm không găp. 7.やあ、山田さん、久しぶりですね。 Anh Yamada đấy à? Lâu lắm không gặp anh. 8.どうも、しばらくでしたね。お元気 ですか 。 Chào anh, ít gặp anh quá. Anh dạo này có khỏe không? 9.やあ、お久しぶりですね。お元気ですか。 Lâu lắm không gặp anh. Anh dạo này có khoẻ không? 421 10.やあ。どうも、ずいぶんお久しぶりでし たね。 Ôi lâu lắm rồi chúng ta mới gặp nhau nhỉ. り ょうし ん 11。久しぶりだね。元気 だった?ご 両 親 はお 変わりなさい? Lâu lắm mới gặp, anh dạo này có khoẻ không? Các bác ở nhà vẫn khoẻ chứ ạ? 12.うわさ、すっごい久しぶりだねえ。元気 ?今、何してるの? Lâu lắm không gặp, anh khoẻ chứ? Giờ anh làm gì rồi? 13.やあ、久しぶりだね。元気かい。 Lâu lắm không gặp, anh khoẻ không? か みの か 14。久しぶりー 、髪伸 びたねえ、すごく変 わ お とな ってみたい。大人 っぽくなったね。 422 Lâu lắm không gặp, em thay đổi nhiều thật, tóc dài ra, thành người lớn rồi. Kể về tình hình sau khi không gặp nhau. た 1.あれからもう 10 時経ちましたね。まだ例 つと の会社に勤 めているのですか? Chúng ta không gặp nhau đã mười năm rồi ấy nhỉ. Bây giờ anh làm ở công ty nào? わか 2.東京で 別 れてもう 8 年ですね。会社の方は は ってん 大きく発展 されたでしょう。 Xa Kyoto cũng đã 8 năm rồi. Công ty của anh phát triển lớn quá. ま や ちい 3.あれから間もなく会社を辞めて、自分で 小 が ん ば さいな会社を作って頑張 っています。 423 Không lâu sau tôi cũng xin từ chức, mở một công ty tự mình điều hành. は なこ 4.花子 ちゃんは今どうしてるか知ってる? Cô Hanako giờ thế nào rồi? Anh có biết gì không? と うさん 5.僕の会社はもう倒産 して、今は普通のサラ リーマンになっている。 Công ty của tôi phá sản, giờ chỉ làm một nhân viên bình thường thôi. せ んぎょ うしゅ ふ 6.もう仕事を辞めて、今は専 業 主婦 。 Tôi thôi việc rồi, giờ chỉ ở nhà làm nội trợ thôi. し んたい かよ 7.最近、ちょっと身体 の調子が悪くて病院 通 い なのよ. Sức khoẻ của tôi giờ không được tốt lắm, hàng ngày phải vào viện. 424 第四十七課 :忙しいため残業する Bài 47 : Phải làm thêm giờ vì bận việc. 内田:王君、企画案はどうなっている? Anh Vương, phương án kế hoạch này thế nào rồi? ら いきゃ く 王 :すみません。今日は 来 客 が多かったの で、まだ書き上げてないです。残業して 仕上げます。 Thật xin lỗi, hôm nay đông khách quá, tôi vẫn chưa viết xong. Hôm nay tôi sẽ làm thêm giờ để kịp đưa cho anh. 内田:そうか。明日の朝、部長と相談すること になっているので。 425 Thế à? Đó là tài liệu để bàn bạc với giám đốc sáng mai đấy. 王 :そうですか。はい、分かりました。必ず 仕上げます。 Vâng ạ, tôi rõ rồi. Tối nay tôi sẽ làm xong. 内田:じゃあ、頼むよ。 Vậy anh làm đi nhé. つ くえ 王 :ご安心下さい 。部長の 机 においておき ますよ。 Anh cứ yên tâm, làm xong tôi sẽ để lên bàn làm việc của anh. ち ゅうい てん い わす 内田:昨日話した注意 点 を企画案に入れるのを忘 れないでね。 Đừng quên đưa vào phương án kế hoạch những điểm phải chú ý khi thảo luận ngày hôm qua nhé. 426 さ いご 王 :はい、メモに取ってありますので、最後 い ちこう もく の一項 目 として入れておきます。 Vâng ạ, tôi đã ghi c hép lại và đưa vào trang cuối. 内田:じゃあ、頑張ってね。 Anh cố gắng làm nhé. 王 :分かりました。 Tôi rõ rồi ạ. Tán gẫu ở công ty. こ んど やす 1.今度 のお休 み、何か予定あるの。 Kỳ nghỉ này có kế hoạch gì chưa? 2.きょうのお昼、何食べに行く? Trưa nay đi ăn gì nhỉ? 427 3.今日は仕事の後、打ち合わせしてるんだけ かん ど、残業ありそうな 感 じじゃない?どうしよう 。 Lúc đi làm về có hẹn mà hôm nay có vẻ phải làm tăng ca rồi? Làm thế nào bây giờ nhỉ? 4.今日は林さんはいつもと変わってにこにこ して、何かいいことでもあるの。 Anh Hayashi hôm nay hay thật đấy, cứ cười suốt, không biết có chuyện vui gì? け っこん 5.ねえ、林さんが結婚 するって知ってた? Anh biết tin gì chưa? Anh Hayashi sắp kết hôn rồi đấy. た けうち じ ょう 6.ちょっと、竹内 さんとこのお 嬢 さん、結 いわ 婚するんだって、ねえ、お祝いどうしましょう 。 428 Nghe nói anh Takeuchi và cô ấy sắp kết hôn. Không biết mừng quà gì bây giờ nhỉ? だ いどこ ろよう ひん よ うい 7.そうだなあ、 台 所 用 品 はもうきっと用意 してるんだろうし、インテリアなんかは好みが いわ あるだろうから、結婚お祝いはやっぱしお金で いいんじゃないか。 Dụng cụ trong nhà bếp chắc chắn đã sắm hết rồi, nội thất cũng đã chuẩn bị, với lại mỗi người một sở thích khác nhau, tốt nhất chúng ta nên mừng tiền. ぶ んつう 8.外国の人と文通 したいんだけど、どうしたら いいかなあ。 Tôi muốn trao đổi thư từ với người nước ngoài thì nên làm thế nào nhỉ? よわ だ いがく ひ よう 9.いや、弱 ったよ。大学 が費用 出してロンド り ゅうが く ン大へ二年ほど 留 学 させてくれるというんだ 429 も うはん たい が、花子が猛反 対 なんだよ。どうしたらいいか な。 Đau đầu quá! Trường đại học cho tôi học bổng đi London du học hai năm, nhưng Hanako kiên quyết phản đối, không biết làm thế nào bây giờ. 10。何を言ってるんだ。大学が費用出してく こ う き いっ れて二年間留学できるなんて好機 逸 すべからず れ んじょ う おぼ よ。そんな 恋 情 の溺 れる女はふっちまえ。 Anh nói gì cơ, học bổng đi London du học hai năm, cơ hội tốt như thế sao bỏ lỡ được, bỏ qua chuyện yêu đương đi. 11。王さんは最近どうかしたのか、午前中ま しか た課長に叱 られちゃったんのよ。 Anh Vương dạo này thế nào ấy nhỉ? Buổi sáng nay lại bị trưởng phòng cho một bài. 430 12。きょうかから東西のバーゲン始まるのよ 。残業なかったら行ってみない? Hôm nay bách hoá Đông Tây bắt đầu giảm giá, nếu không phải làm thêm giờ thì chúng ta đã có thể đi rồi. と もだち 13.そうねえ、留学生の方にお友達 を紹介し てもらったら文通できるじゃない Anh có thể giới thiệu cho tôi một vài lưu học sinh để làm quen trao đổi thư từ được không? は で 14.柳さんの今日の服 、派手 よねえ 。ちょっ と行き過ぎじゃないのかしら。 Cô Yanagita hôm nay ăn mặc nổi thế, không biết có hơi quá không? 第四十八課:ファクスを待つために残 431 業する Bài 48 : Tăng ca do đợi fax かえ 外山:王君、帰 りに 1 杯どう? Anh Vương ơi, hết giờ đi uống chút gì nhé. 王 :7 時ごろからファクスが来ることのなっ ているので、まだ帰れないんです。 Khoảng 7h sẽ có fax gửi sang nên tôi không về được. ひ とあし さき 外山:じゃあ、一足 先 に行ってるから、後から し んばし と りしん いらっしゃい 。 新橋 の「鳥新 」、知っ ているでしょう。 Vậy tôi đi trước, có gì anh đến sau. Tại Torishin nhé, anh biết rồi đấy. 432 王 :ええ、前に連れて行ってもらった店です ね。 Chỗ lần trước anh dẫn tôi đi chứ gì? 外山:じゃあ、後で。お先に Tôi đi trước. Anh nhớ đến nhé. 王 :先にどうぞ。 Rồi, anh đi trước đi. Trao đổi sau khi hết giờ làm việc 1.よかった、残業なくて。 Hôm nay không cần phải làm thêm giờ, tốt quá. 2.今度の日曜日、箱根へハイキングに行くだ あさ け、朝 何時に出発します? Chủ nhật đi Hakone, sáng sớm mấy giờ lên đường nhỉ? 433 とお 3.そうですね。箱根はちょっと 遠 いから、8 時 に出発しましょう。 Hakone khá xa đấy, 8h đi nhé. 4.よかったらコーヒーでも飲みに行かない? Tiện đây đi uống cà phê đi. 5.どう、一杯飲みに行かない? Thế nào, đi uống chút gì đi. 6.まだ早いから、飲みに行こう。 Vẫn còn sớm, đi uống chút gì đi. 7.帰りに東西デパートのバーゲンのぞいてみ ようかな。 Trên đường đi làm về nhân tiện ghé qua bách hoá Tây Đông, đang có đợt giảm giá mà. たいし ゃご ぱい 8.陳さ ん 、ちょっと 退社後 1杯 のみに行きま すけど、どこにしたらいいか、知ってる店あり 434 ますか。 Anh Trần, hết giờ đi uống chút gì đi. Đi đâu nhỉ, có chỗ nào quen không? よ うしょ く 9.そうですね。 洋 食 ならどうですか。わた り ょう りや しの知っているおいしい料理屋 がありますけど 。 Đồ Tây thế nào? Tôi biết một cửa hàng đồ ăn Châu Âu rất được. Lúc chia tay đi về. 1.それじゃ、また明日。 Mai gặp lại nhé! 2.じゃ、お先に帰ります。 Vậy tôi về trước nhé! 3.じゃあ、また明日。 435 Ngày mai gặp nhé! つか 4. お疲 れ様。じゃあれ、バイバイ. Tôi xin cáo từ, ngày mai gặp lại nhé! 第十七: 会社紹介 Chương XVII : Giới thiệu công ty. 第四十九課: 自社紹介 Bài 49 : Tự giới thiệu công ty. 王 へいしゃ :早速ですが、まずは、弊社を紹介させて そ うごう いただきます。うちは 総 合 商 社 で、今 436 そ うぎょ う 年でちょうど 創 業 50 年になります。主 に日本の商品を外国へ売ったり、外国の ゆ にゅう 品物を 輸入 したり するこ とはお 宅もご 存知だと思い ますが ①、そ のほかに も と うし 、外国への投資 、または外国の会社と組 ご うべん んで 合弁 企業を作 ったり してお ります き ぼ 。会社の規模 はそれほど大きいとは言え け んじつ て いひょ う ませんが、堅実 な会社という 定 評 があ しょうばい えんかつ ります。色々 な国 との 商 売 を 円 滑 に するため、アジア、ヨーロッパ、アメリ く にぐに し てん じ む じ ょ もう カな どの 国々 に 支店 や事務所 を 設 けて ほんしゃ か っこく じ んざい いるだけ でなく 、本社 には 各国 に人材 437 あつ くに を 集 めており 、それ ぞれの 国 の担当 を していますから、外国との商売はうまく げ んざい え んだか ふきょ う いっております 。現在 は 円高 不況 では ね んかん うりあ げだか おな ありますが 、うち の 年間 売 上高 は 同 じ 規模の会社よりは高いです。したがいま おんしゃ へいしゃ あ つか して、御社の製品を弊社 に 扱 わせてい か なら う ただければ、 必 ず、外国 で売 れると思 います。 Xin cho phép tôi giới thiệu một chút về công ty của chúng tôi. Công ty của chúng tôi là công ty thương mại mang tính tổng hợp, đến nay đã thành lập được 50 năm. Như các vị đã biết, nghiệp vụ chủ yếu của công ty chúng tôi là xuất khẩu. Ngoài ra chúng tôi còn tiến hành đầu tư nước ngoài hoặc thành lập công ty liên doanh với nước ngoài. Tuy 438 công ty không lớn nhưng mọi người đều công nhận rằng đó là những công ty rất có thực lực. Để hợp tác tốt với các nước, chúng tôi không chỉ lập công ty con hoặc chi nhánh ở các nước châu Á, châu Âu, châu Mỹ, mà còn thu nạp nhiều nhân tài , trao đổi nghiệp vụ do họ phụ trách với các nước có liên quan, vì thế việc kinh doanh với nước ngoài của chúng tôi rất tốt. Gần đây tuy đồng Yên đang tăng giá và làm cho nên kinh tế không khởi sắc lắm song kim ngạch kinh doanh của công ty chúng tôi vẫn cao hơn những công ty có cùng quy mô. Vì thế sản phẩm của quý công ty nếu do chúng tôi tiêu thụ chắc chắn sẽ rất tốt khi ở thị trường nước ngoài. 村山:私どももお宅は大きな商売をし、銀行の し んよ うど 信用度 が高いと聞いておりますので、う ちの製品をお宅に任せようと思って伺っ たのです。 439 Chúng tôi cũng nghe nói công ty các anh làm ăn rất tốt, mức tín dụng ở ngân hàng rất cao. Lần này tôi đến đây cũng là mong muốn quý công ty giúp chúng tôi tiêu thụ sản phẩm ra nước ngoài. 王 :そうですか。それはありがとうございま す。 Thật ạ? Xin cảm ơn. Giới thiệu công ty. と うしゃ お おがた お ろしう ぎ ょうし ゃ 1.当社 は大型 、卸売 り、 業 者 でありますの じ ょ う じざ いこ ひん ほ うふ で、常時在庫品 が豊富 にあります。 Công ty chúng tôi là công ty lớn chuyên kinh doanh bán sỉ, bảo đảm đầy đủ cho hàng dự trữ dài kỳ. しゅ と あ つか ひ んもく れいとうやさい 2.当 社の主 な取 り 扱 い品目 は冷凍野菜 でご ざいます。 440 Công ty chúng tôi chủ yếu chuyên về rau đông lạnh. しゅ ち ゃ え んよ うき かい 3 . 当 社 は 主 と し て 、 茶園用機会 と ぞ うえん の うぎょ う せ いさん は んばい 造園 用 機会 、 農 業 用機会 な ど を 生産 、 販売 しております。 Công ty chúng tôi chuyên về sản xuất và tiêu thụ các loại máy móc về nông nghiệp, lâm nghiệp, làm vườn. ぼうせきしなゆしゅ つにゅうがい しゃ 4.私たちはベトナム紡績品輸出入会社で、各 ゆ しゅつ ひん 種の紡績製品を扱っております。主な輸出 品 は わた あさ け か が くせ んい めんしぬの 綿 、 麻 、毛、シルク、化学繊維 、紡績綿糸布 お よ製品です。 Chúng tôi là công ty xuất nhập khẩu đồ may mặc Việt Nam, kinh doanh các sản phẩm may mặc, chủ yếu là các loại sản phẩm vải hoặc bông có chứa bông, đay, lông, lụa, sợi hoá học... 441 しゅようとし 5.当 社はわが国主要都市 において、緯線品も ゆ うめいし ょうし ゃ き ょうき ゅう 大量に販売 している多くの有名 商 社 に 供 給 しております。 Công ty chúng tôi hiện đang cung cấp sản phẩm may mặc số lượng lớn cho rất nhiều công ty thương mại nổi tiếng tại các thành phố chính trên cả nước. - Chú thích: お宅もご存じだと思いますが: “ご存じ” là kính ngữ của “存じ” 442 第五十課:会社の情況を紹介してもら う Bài 50: Xin ý kiến về tình hình công ty. 王 :早速ですが、お宅の会 社のことをご紹介 いただけないでしょうか。 Xin anh đừng khách sáo giới thiệu cho chúng tôi biết tình hình quý công ty. へいしゃ 村山:それでは、弊社を紹介させていただきま ぐ たい てき す。具体的 に申し上げますと、南方工業 い り ょう きき の名前の通り、医療機器 を作る会社です ど う ぎ ょう た し ゃ 。同業他社の中では、規模はまだまだ小 な いしき ょう さい方で すけれ ども 、内視 鏡 に関 して は国内市場の 6 割も占めております① 443 . Tôi xin được giới thiều sơ qua về công ty của chúng tôi. Nói rõ hơn một chút, công ty công nghiệp Phương Đông là công ty chế tạo thiết bị y tế. Nếu so sánh với những công ty cùng loại, thì quy mô công ty của chúng tôi khá nhỏ nhưng chúng tôi lại đạt 60% lượng tiêu thụ kính áp tròng thị trường trong nước. 王 :市場の 6 割ですか。それはすごいですね 。 Chiếm 60% lượng thị trường trong nước, thật đáng nể! 村山:と申しますので、弊社の製品はほかの会 社では、なかなか作れないんですから。 Bởi vì sản phẩm của công ty chúng tôi không sản xuất tại các công ty khác 444 と っきょ 王 :それはお宅の会社の特許 ですか。 Đây chính là sản phẩm độc quyền của công ty các ngài? せ んもん ぎ じゅつ しゃ 村山 :そ うです 。 専門 の技術 者 をたくさ ん集 け んきゅ う めて 研 究 しているんです。しかも、い じ ゅよう おう つも 需要 に 応 じてどんどん 新しい もの か いはつ を開発 しております。 Đúng thế. Chúng tôi tuyển dụng rất nhiều chuyên gia để tiến hành nghiên cứu, hơn nữa lại không ngừng khai thác sản phầm mới theo nhu cầu của thị trường. はげ 王 :新製 品を 開発 しな いと 、今 の 激 しい き ょうそ う い の 競 争 の中では、なかなか生き延 びてい けませんからね。 445 Bây giờ thì trường cạnh tranh rất gay gắt. Nếu không khai thác sản phẩm mới thì rất khó tồn tại. 村山:まったくおっしゃるとおりです。 Anh nói rất đúng. し んしゅ つ 王 :お宅の製品は外国 市場に 進 出 していま すか。 Sản phẩm của quý công ty đã bao giờ xuất khẩu ra nước ngoài chưa? 村山:私はそのことでお宅に伺ったのです。う ちの製品を国内ばかりでなく、海外市場 へも輸出しようと思っておりまして、御 社にご相談に参りました。 なにぶん初 めてのことなのですし、色々事情も違い ますでしょうから。 Đây cũng chính là việc tôi tới quý công ty đây. Chúng tôi muốn sản phẩm của công ty 446 không chỉ chiếm lĩnh thị trường trong nước mà còn mở rộng ra nước ngoài cho nên đến đây để bàn bạc. Vì đây là lần đầu tiên nên tình hình cũng có hơi khác. 王 :で、お宅はどんなものを作っていらっし ゃいますか。 Thế quý công ty cụ thể là sản xuất sản phẩm gì nhỉ? 村山:主に医療器械を作っていますが、そのう いちばんとくい ち 一番得意 な も の は 何 と 言 っ て も な いしき ょう じ んこう しんぞ う 内視 鏡 に使うレンズと人工 心臓 です。 Chủ yếu là về thiết bị y tế, trong đó chuyên về kính áp tròng và van tim nhân tạo. 王 :それは小さくて作りにくいものでしょう ね。 Đó là sản phẩm vừa nhỏ lại vừa khó chế tạo. 447 村山:そうです、それを作るノーハウを持って おります。しかも、うちの製品は安くて せ いのう て いひょ う 性能 がいいという 定 評 になっておりま す。 Đúng thế. Công ty chúng tôi không chỉ có kỹ thuật sản xuất. Hơn nữa chất lượng tốt và giá cả rẻ đã được mọi người công nhận. Đàm phán thương mại. 1.きょうは具体的な相談に入りたいと思いま す。 Hôm nay tôi muốn đàm phán cụ thể với anh về việc kinh doanh. む えん たん 2.今日は無煙炭 についてお話をしたいと思い ます。 Hôm nay tôi muốn bàn bạc với anh về sản phẩm 448 than không khói. れ いとう かい つ し ょうだ ん し ゅたい 3.今日は 冷凍 ウナギの買付 け 商 談 を主体 に た す いさん ぶつ 、できれば、その他の水産 物 につ いても色々な 話を伺いたいと思います。 Hôm nay muốn bàn bạc với anh về sản phẩm c á chình đông lạnh, nếu được nhờ các anh giới thiệu cho chúng tôi luôn một số sản phẩm thuỷ sản khác của công ty. は く ら ん かい 4.私どもは最近ハノイ博覧会 でお宅の会社の て んじ が んぐ き ょうみ 展示 されたメカニカル玩具 に興味 を持っており ゆ しゅつ じょう けん ますが、 輸 出 条 件 を詳しく聞かせてください 。 Tôi rất hứng thú với mặt hàng đồ chơi điện quý công ty đã giới thiệu ở hội chợ triển lãm tại Hà Nội, làm ơn xin cho tôi biết chi tiết hơn về điều kiện xuất 449 khẩu của quý công ty. せ んげつ さい 5.先月 、お宅の会社の代表が担当訪問の 際 、 お りもの み ほん ある新しい織物 の見本 を展示されましたが現在 か のう それは供給可能 でしょうか。 Tháng trước đại diện của quý công ty đến và giới thiệu sản phẩm may mặc mới. Không biết bây giờ có khả năng cung cấp hàng được không ạ? 6.メ ロ ンの状 況 につ いて 、も う 少し 詳し く せ つめい 説明 していただけないでしょうか。 Có thể nói rõ hơn một chút về tình hình dưa Hồng được không ạ? 7.お宅の会社はニュータイプのコンピュータ は っぴょ う ー を 発 表 されたそうですが、その詳細をお聞 かせお願えますか。 450 Được biết quý công ty đã đưa ra thị trường loại máy tính điện tử mới, có thể giới thiệu chi tiết một chút cho chúng tôi được không ạ? 8.私は始めてベトナムへきたものですから、 て きとう 主に中国市場を調査しながら、ついでに適 当 な し はん 商品を買って帰り試販 してみようと思っており じ ゅんめ ん ます。私たちはお宅の会社の 純 綿 メリヤスや最 し つない そうし ょく 新の 室 内 装 飾 用 布 に非常に興味を持っており ち ゅうも ん 、それをいくらか 注 文 して帰りたいと思って こ うげい ひん か なもの お り ま す 。 そ の ほ か に 、 工芸品 、 金物 、 か んぽう やく 漢 方 薬などをも知りたいと思います。 Tôi lần này đến Việt Nam chủ yếu là để khảo sát thị trường, nhân tiện mua về một số sản phẩm phù hợp để thử tiêu thụ. Tôi thực sự rất thích sản phẩm đồ dệt 451 bằng sợi bông nguyên chất và đồ nội thất của quý công ty, rất mong có thể đặt hàng mang về nước, ngoài ra tôi cũng muốn tìm hiểu thêm về đồ thủ công mỹ nghệ, thuốc Bắc, hàng kim khí nhỏ… さ いだい も くてき 9.今度のお国に来た最大 の目的 は紡績製品を 注文することなのですが、どういう製品がある のかよく分からないので、紹介していただけま せんか。できれば、製品のサンプルとカタログ をもらいたいのですが。 Mục đích của chuyến đi lần này đến đất nước của các bạn là muốn thương lượng để mua một lô sản phẩm may mặc, không biết có nhãn hiệu nào, anh có thể giới thiệu cho tôi một chút được không? Anh có thể cho tôi xem kiểu dáng và cataloge của những sản phẩm có liên quan chứ. しゃ く だもの 10. ABC社 から お宅の会 社 は 果物 やナッ ツ た ぐい 類 の供給が可能だと伺いましたが。 452 Qua công ty ABC được biết quý công ty có cung cấp mặt hàng hoa quả và hoa quả khô. もっか せい かわぐつ 1 1 . う ち は 目下ベトナム製皮靴 の 買 付 け を け んとう ちゅう 検 討 中 でございます。 Tôi đang xem xét việc mua sản phẩm giày da do Việt Nam sản xuất. - Chú thích: ①国内市場の 6 割も占めております: “も”là trợ từ, đứng sau số từ và lượng từ để nhấn mạnh mức độ nhiều, số lượng lớn. 第五十一課:製品の紹介 Bài 51 : Giới thiệu sản phẩm 453 村山:うちの取り扱っている製品につきまして 、この機会をお借りして、紹介させてい ただきたいと思います。 Nhân cơ hội này tôi xin được giới thiệu qua về sản phẩm mà chúng tôi kinh doanh. 王 :是非聞かせてください。 Mời anh. 村山:先ほどもお話しましたように、うちは医 療機器の専門メーカで、主に内視鏡や人 工心臓などを作っております。 Như tôi vừa nói, công ty của chúng tôi là nhà máy chuyên sản xuất thiết bị y tế, chủ yếu là các mặt hàng về kính áp tròng và van tim nhân tạo. せ いみつ 王 :そうですか。いずれも精密 なものを作っ ていらっしゃいますね。 454 Thế ạ, đó toàn là những mặt hàng nhỏ và đòi hỏi độ tinh vi rất cao. ひ んしつ 村山:この 2 種類の製品は大変品質 が良く高い も っと ゆ 評価を受けております 最 も売れ行 きの 良い製品です。 Chất lượng hai mặt hàng này rất bảo đảm, đã được đánh giá rất cao. Cả hai đều là những sản phẩm có mức tiêu thụ tốt nhất và được sự ủng hộ ở thị trường trong nước. 王 :この製品はほかの国にも輸出しています か。 Sản phẩm này đã bao giờ xuất khẩu ra thị trường nước ngoài chưa ạ? 村山:アジアには輸出しておりますが、アメリ む カ、ヨーロッパ向けにはまだです。 Đã xuất khẩu ra châu Á, nhưng chưa xuất 455 khẩu ra châu Âu và châu Mỹ. 王 :そうですか。それでは、まずカタログを何 部かいただきましょう。それから、もしよ ろし けれ ば 、見本 もそ れぞ れ一 つず つ て いきょ う 提 供 していただければ、と思いますが① Thế ạ. Vậy tôi muốn anh giới thiệu một vài sản phẩm trước. Nếu có thể, rất hy vọng được xem mẫu của mỗi loại luôn. 村山:カタログと見本は持ってきております。 はい、どうぞ。 Tôi có mang theo cả catalo và sản phẩm mẫu. Đây ạ. Mời anh xem. 王 :じゃあ、とにかくアメリカやヨー ロッパ せ んでん へ宣 伝 しておきます。返事があり次第、 すぐご連絡いたします。 Thế này nhé. Trước tiên chúng tôi sẽ giới 456 thiệu sản phẩm của công ty các anh sang Mỹ và châu Âu, khi nào phía họ trả lời sẽ liên lạc ngay với phía các anh. 村山:よろしくお願いします。 Xin các anh giúp đỡ cho. Đàm phán công việc. そ うがく ひ んもく べつき んがく だけ 1.その 総額 と品目 別 金額 を知らせていた 頂 ませんか。 Có thể cho chúng tôi biết thêm về tổng doanh thu của sản phẩm này và kim ngạch của sản phẩm phân theo loại không ạ? き ょうり ょく か んしゃ 2.当社の対 するお宅の会社の 協 力 に感謝 い たし ます 。私 ども とし まし ても 今 回の 商売 を そ っけつ 即決 したいと存じます。 457 Thật sự cảm ơn sự ủng hộ của quý công ty dành cho công ty chúng tôi. Về phía chúng tôi thực sự rất mong thoả thuận được ngay lần làm ăn này. こ んしゅ うまつ かいていかかく て いじ 3. 今 週 末 までに改定価格 を提示 するよう言 れ んきゅ う われましたが、あいにく日本では今週は 連 休 で② 、メー カー も来 週月曜日 になら ない と しゅっしゃ 出 社 しませんので来週火曜日、できれば水曜日 まで待っていただきたいのですが。 Vừa rồi quý công ty đề xuất muốn phía chúng tôi trong tuần này thông báo mức giá thay đổi. Nhưng thật không may ở Nhật tuần này có mấy ngày nghỉ liên tiếp. Nhà máy sản xuất cũng phải đến tuần sau mới làm việc. Vì thế nhanh nhất cũng phải đến thứ ba mới có thể trả lời được. Rất hy vọng quý công ty có thể đợi đến thứ tư tuần sau. かか くさ 4.価格差 もまだありますので、ここではとても 458 決めかねます。 Do giá cả vẫn còn nhiều chênh lệch nên lúc này chúng tôi rất khó đưa ra quyết định. せ きたん 5.希忚企画の石炭 が輸出可能がどうかはメー カーに問い合わせてみます。 Loại than mà kế hoạch yêu cầu có xuất khẩu được hay không, vấn đề này chúng tôi phải hỏi lại phía mỏ khai thác đã. ほ んかく てき に うご 6.本格 的 な荷動 きは 9 月に入ってからでしょ う。 Hạn giao hàng chính thức vào khoảng sau tháng 9. - Chú thích: 提供していただければと思いますが: “ば” là trợ từ đứng sau hình thức giả định biểu thị sự giả định.Ở đây biểu đạt khả năng “いただく” đứng sau“ 459 いただける”, nhưng lại giản lược câu chính đứng sau, câu này có nghĩa là “ nếu có thể…”. 日本では今週は連休で: “連休” có nghĩa là nghỉ liên tục, thường chỉ mấy ngày nghỉ trước và sau ngày 1 tháng 5. Những ngày này là ngày quốc lễ, lại nghỉ luôn cả ngày thứ bảy và chủ nhật, vì thế được nghỉ liền mấy ngày, và tuần nghỉ này được gọi là “tuần lễ vàng”. 第十八 :商談 Chương XVI : Bàn việc kinh doanh 第五十二課: 価格商談 Bài 52 : Bàn bạc về giá cả 460 王 :さて、例の内視鏡なんですが、1セット いくらぐらいでしょうか。ロサンゼルス さいていかかく す うりょ うべつ CIF の 最低価格を 数 量 別 デイスカウン ト で オ フ ア ー し て 下 さ い 。価 格 さ え み りょく 魅力 があれば市場は大きいでしょう。 Giá của một cái kinh quan sát là bao nhiêu? Anh hãy báo giá thấp nhất của giá CIF LosAngles nếu tính theo số lượng. Chỉ cần giá cả phù hợp thì mức tiêu thụ trên thị trường sẽ rất khả quan. 村山:これは最近の価 格リストですが、ご覧 下 さい。 Đây là bảng giá mới nhất của chúng tôi. Mời anh xem. 王 :オフアーは CFR 価格ですか。 Giá mà các anh báo là giá CFR à? 461 村山:そうです。 Đúng thế. 王 :オフアーはみなフアー ム・オフアーです か。 Giá này đều là giá bán à ? さ いしゅ うてき 村 山 :リ ス ト に あ る 価 格 は す べ て 最 終 的 に か くにん 確認 した最終の値段です。 Giá ghi trong bảng này đều là giá cuối cùng sau khi chúng tôi đã thăm dò thực tế. 王 :お宅 のフ アー ム・ オフ アー は な んに ちい ない ゆう こう 何日以内有効 ですか、 Giá này có hiệu lực trong vòng bao nhiêu ngày? ほん な のか かん 村山: 本 オフアーは7日間 以内にアクセプトさ 462 れなければキャンセルいたします。 Mức giá này trong vòng 7 ngày nếu không có hồi đáp thì sẽ huỷ bỏ. 王 ;それじゃ市場調査をしましょう。市場の は んのう 反応 にもより ます が 、も し 「も う少し ゆる 条 件が 緩 められ れば 」とい うこと にな そ うだん の ると、相談 に乗っていただますか①. Vậy chúng tôi sẽ tiến hành điều tra thị trường. Căn cứ vào phản ứng tiêu dùng, chúng ta có thể tiến hành đàm phán không nếu có một số ý kiến như là “có thể giải quyết linh hoạt hơn một số điều khoản” chẳng hạn. 村山:もし市場が大きいようでしたら、当方と さ いこう しても 、価 格 を 再考 しないとい けない 463 でしょう。 Nếu nhu cầu của thị trường lớn, chúng ta có thể bàn bạc thêm về vấn đề giá cả. 王 :はい。分かりました。じゃあ、私どもは ま このオフアーをすぐ市場に撒いてみます 。 Được, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ xem ngay bảng báo giá này. 村山:お願いします。 Vâng, nhờ anh. Hỏi giá. ひ あ しょ 1.これは私どもの引き合い 書 ですが、できる はや み つも だけ早 く見積 ってください。 Đây là đơn xin báo giá của chúng tôi. Mong phía các 464 anh nhanh chóng gửi bảng báo giá cho chúng tôi. 2.そちらの製品の価格をオフアーしていただ けませんか。 Phía các anh hãy báo giá những sản phẩm này. 3.最低価格 CIF サンフランシスコを出してく ださい。 Mong phía các anh báo cho tôi biết giá CIF San Fransico thấp nhất. か くしゅ 4.各種 ミシンの詳細なスペックを提示してい し はら じ ょうけ ん ね びき りつ ただくとともに支払 い 条 件 と値引率 もお知ら せ下さい。 Xin cung cấp cho chúng tôi tài liệu chi tiết về máy dệt, các điều khoản thanh toán và tỷ lệ chiết khấu. だい 5 .こ の 機 会 を 50 台 か 買 い た い の で 、 FOB よ こはま 横 浜 の価格をオフアーしてください 465 Tôi muốn mua 50 máy này, xin cho biết giá FOB Yokohama ゆ にゅう 6.私たちは輸入 するときに一般的には自分の し ゃんは いこう づ 船で運びますから、やはり 上海 港積 みの FOB 価格をオフアーしていただきたいのです。 Hàng hoá nhập khẩu của chúng tôi đều tự vận chuyển bằng đường cảng, xin anh cho biết giá FOB tại Thượng Hải. 7.私たちはいつお宅の最終の有効 オフアー 、 す なわ 即 ちフアーム・オフアーをいただけますか。 Xin hỏi phía chúng tôi bao giờ mới nhận được bảng báo giá cuối cùng của công ty, cũng là giá bán luôn ạ? 8.お宅のフアーム。オフアーは何日以内有効 ですか。 Giá bán của các anh có thời hạn trong bao lâu? 466 9.オフアーは CFR 価格ですか。 Giá của các anh là giá CFR ạ? 10.オフアーはみなフアー ム。オフアーです か。 Bảng giá trong đơn này đều là giá bán ạ? Báo giá. べ んぎじ ょう かず 1.オフアーの便宜 上 、どれくらいの 数 のもの をそちらが必要とするかを おっしゃっていただ けませんか。 Để tiện cho việc báo giá, xin anh nói cho chúng tôi biết số lượng mà công ty cần là bao nhiêu? べい 2.この製品は 1 台 400米 ドル CIF サンプランシ スコです。 Sản phẩm này, giá CIF Los Angles một cái là 400$. 467 さんこうかかく す 3.この価 格はビットではなく、参考価格に過 ぎません② Đây không phải là giá bán, chỉ là giá tham khảo thôi. ぼ んみつ もり ち ゅうも んすう りょう 4.本見 積 はミニマム 注 文 数 量 百 台 の場合 のものです。 Giá này là giá khi đặt hàng với số lượng từ 100 cái trở lên. 5.本オフアーは 3 日間有効です。 Bảng báo giá này có tác dụng trong 3 ngày. へ んこう とく 6 .当 社 は オ フ ア ー に 変更 が あ っ て も 特 に つうち り ょうし ょう ご通知致 しません。その点、ご 了 承 願いしま す。 Bảng báo giá của chúng tôi nếu có sự thay đổi gì mà chưa kịp thông báo cho các anh, mong các anh thông cảm và hiểu cho. 468 う ちが めん 7.本オフアーは売り違 いご 免 といたしません 。 Bảng giá này là bảng giá chuẩn để bán. と うほう とうち ゃく 8.お宅のご注文は 1 月 31 日までに 当 方 到 着 い こう ゆ う たい む こう のことし、それ以降 、 本 優 待 価 格 は無効 とな ります。 Đơn đặt hàng của công ty các anh sẽ phải gửi đến công ty chúng tôi trước ngày 31 tháng 1. Nếu sai hẹn sẽ không có ưu đãi. つ い か け い や く ま え け いや く 9.追加契約 とはいえ、前契約 と同地でのオフ アーはむずかしいです。 Mặc dù thêm vào hợp đồng nhưng những điểm giống với bảng báo giá của hợp đồng trước là không thể. 10.このオフアーは保険を含んでいる価格で 469 、CIF 価格です。 Bảng giá chúng tôi báo bao gồm cả phí bảo hiểm, đó là giá CIF. 11.オフアーの価格はうちの最終確認で決め ます。 Tất cả giá trong bảng báo giá này chúng tôi đã xác nhận lần cuối để làm chuẩn rồi. 12.フアーム。オフアーは明日の午後 5 時お わた 宅にお渡 しします。いかがですか。 Bảng báo giá bán của công ty chúng tôi sẽ gửi cho phía các anh 5h chiều mai được không? 13.うちのフアー ム。オフアー は 10 日間以内 は有効です。 Giá bán này sẽ có hiệu quả trong vòng 10 ngày. あ 14.本製品の CIF 価格はすでに M・T当たり 470 か いてい USD115に 改定 し、オリジナル・オフアーは ち ゅうい 無効となりましたので、ご注意 下さい。 Xin lưu ý cho, lần này giá CIF sẽ là 115$/tấn, giá cũ đã bị huỷ. Bàn bạc về giá cả. い み 1.参考価格とはどういう意味 でしょうか。 Cho tôi hỏi giá tham khảo là như thế nào ạ? 2.もし有効価格でしたら、こちらはすぐにでも 注文できます。 Nếu có giá ưu đãi, chúng tôi sẽ đặt hàng luôn. 3.トン当 たり485ドルではちょっと高すぎ ますから、受け入れがたいですが、405 ドルで したら考えます。 Giá 485$/tấn là quá cao, chúng tôi không thể chịu 471 được. Nếu 405$ thì chúng tôi có thể xem xét. し んちょ う 4.私たちは 慎 重 に研 究しましたが、お宅の け つろん オフアーはやはり高すぎるという結論 でした。 ま ち ゅうし もし負けていただけなければ、この商売を中止 するしかありません。 Chúng tôi đã nghiên cứu kỹ rồi, xong vẫn thấy giá phía công ty các anh đưa ra là quá cao, nếu phía các anh không có ý định giảm giá, chúng tôi cũng đành bỏ vụ làm ăn này. ざ んねん 5.まことに残念 ですが、当 社はお宅のオフア ーをアクセプトできません。 Thành thật xin lỗi, phía chúng tôi không thể chấp nhận được bảng giá của phía các anh. 6.お宅のオフアーは当方は希忚価格よりあま りにも高すぎて、前契約値よりあまりにも高す 472 ぎて、前契約値よりお15%アップしています ので、とても受けられません。 Giá của công ty các anh cao hơn rất nhiều giá mà chúng tôi mong muốn, tăng 15% so với giá của hợp đồng lần trước, thực sự rất khó chấp nhận. 7.お宅のオフアーは一応検討いしましたが、 値段がかなり上がったようですね。前回の契約 と比べれば、10%も高くなっております。こ の値段ではとても売れにくいので、少し下げて ほしいと思いますが。 Chúng tôi đã tìm hiểu bảng báo giá của phía các anh, giá tăng lên khá nhiều, cao hơn giá của hợp đồng lần trước là 10%. Nếu với mức giá này rất khó tiêu thụ, rất hy vọng các anh giảm giá xuống một chút. よ うせい 8.今回のオフアー要請 は、言わば前回契約の ほ じゅう 補充 ということですので、全契約と同じ価格を 473 希忚します。 Những yêu cầu đối với giá cả lần này có thể nói chính là những điều bổ sung của lần ký hợp đồng trước. Vì thế rất hy vọng lần này có thể giống với hợp đồng lần trước. い かん 9.遺憾 ながら、お宅の会社の価 格は現在の市 況にミートしておりません。 Rất xin lỗi nhưng giá công ty anh đưa ra không phù hợp với giá cả trên thị trường bây giờ. 10.オフアーの返事は、明日午後 5 時までに 致します。 Trước 5h chiều ngày mai chúng tôi sẽ trả lời về bảng báo giá của công ty các anh. 11.この製品をヤー ド当たり 30 ドン見当 で 供給可能かどうかお知らせ下さい。 Xin anh cho biết có thể giảm 30 đồng/mã khi giao hàng được không ạ? 474 さ いしょ 12.アップ率が高すぎるため、最初 はユーザ な んしょ く せ っとく つと け っか ーも 難 色 を示しましたが、説得 に勤 めた結果 ど うい 、受けることに同意 してくれました。 Do giá cả quá cao nên bên mua lại rất khó tiếp nhận. Chúng tôi phải thuyết phục rất nhiều họ mới chấp nhận. 13.お宅の会社のオフアー は、ユーザーへ連 た かね 絡い たし ま した が 、2 0%ほ ど 高値 の ため 、 せ いやく み こ た ほう 制約 の見込 みなく、他方 より買い付けました。 Do giá cả đã tăng lên gần 20%, nên khi báo giá với bên mua lại, họ rất khó đồng ý. Công ty các anh hãy hợp tác với công ty khác nhé. 14.お宅はこの値段でしたら、よそから買い 入れ るよ り外 に 仕方 があ りま せん 。ど う か 475 さ いこう りょ 再考 慮 をお願いします。当方としては、商談が え んまん こ ころ 円満 にまとまることを 心 から願っております 。 Nếu quý công ty cứ duy trì mức giá đó, chúng tôi đành phải mua ở nơi khác. Mong các anh suy nghĩ lại, chúng tôi thực lòng muốn lần hợp tác này thành công tốt đẹp. わ りだか 15.お宅の会社の見積は割高 です。 Giá của quý công ty là rất cao. き ゅうげ き 16.ご存知の通り、最近生産コストが 急 激 に上がっており、それにつれて市場価格も上が ってきました。ですから、この値段はよそより やす も確かに安 いはずです。 Như các bạn sẽ biết gần đây chi phí sản xuất tăng cao do đó giá cả thị trường cũng theo đó mà tăng 476 lên. Vì thế giá mà chúng tôi đưa ra thực ra rẻ hơn những nơi khác. ふ 17.もしそちらが注文量をもっと増やせば、 ね さ こちらは5%値下 げしてもよろしいです③ Nếu các anh đặt hàng với số lượng nhiều hơn, chúng tôi có thể giảm giá 5%. 18.もし注文量を 2 割増やしていただければ さら 、こちらは更 に3%値下げしてもよろしいです が、これは最低価格です。 Nếu các anh tăng số lượng đặt hàng lên 20%, chúng tôi sẽ giảm 3%. Đây là mức giá thấp nhất rồi đấy ạ. そ うほう せ いい 19.私たちは双方 とも誠意 を持っていると思 り ょうほ う じ ょうほ いますので、 両 方 とも少し譲歩 しましょうか 。 477 Tôi tin là cả hai phía chúng ta đều có thành ý, vì thế mọi người mỗi bên nhượng bộ một ít nhé. ひく 20.それでは、低 すぎると思います。トン当 い じょう たり 450 ドルに致します。これ以上 は安くでき ません。 Đây là giá quá thấp rồi. 450$/tấn, không thể giảm giá xuống nữa. 21.10%の値下げするとは、いや、それは わ こ 絶対できませんね、私たちは下を割り込 むよう な商売をできませんよ。 Các anh muốn chúng tôi giảm giá 10%? Không được ạ, tuyệt đối không được. Chúng tôi không thể có một vụ làm ăn lỗ vốn được. 22.さらに値引きすることは、とても、不可 能です。 Không thể giảm giá xuống nữa. 478 23.田中さんに出したオフアー価格は、他社 ではすでに決めています。 Giá mà chúng tôi đưa cho anh Tanaka đã được công ty khác chấp nhận rồi. 24.どうか、この価格を受けてください。 Các anh hãy chấp nhận mức giá này đi. ば くぜん 25.ただ漠然 と「非常に高い」だけでは、私 ほんしゃ せ っとく としても本社を説得 しかねます。 Nói một cách thẳng thắn là giá cả khá cao, tôi cũng không tiện thuyết phục tổng công ty. -Chú thích : 相談に乗っていただけますか: “相談に乗る” là kính ngữ, có nghĩa là “ tiến hành bàn bạc, thương lượng” 479 参考価格に過ぎません: câu do “thể bỏ đuôi của thể ngôn, dụng ngôn + に過ぎない” tạo thành, có nghĩa là “nhưng là, chỉ là…”. 5%値下げしてもよろしいです: “でもよろし い” = “でもいい” biểu đạt ý cho phép, đồng ý. Ngữ khí uyển chuyển và tế nhị hơn. ち ゅうも んすう 第五十三課:注文数についての商談 Bài 53 : Bàn bạc về số lượng đặt hàng. だ いたい 村山:どのくらい注文がいただけるか、大体 の 480 数を先に教えてください。 Trước tiên hãy thông báo với tôi anh có thể đặt hàng khoảng bao nhiêu? こ うにゅ う 王 : 購 入 数 量はまだはっきりしませんが、 100 台ぐらいは見込めると思います。 Số lượng đặt hang vẫn chưa rõ, dự kiến khoảng 100 cái. て きよう 村山:この数量で A ランクの値段の適用 はとて む り も無理です。 Với số lượng này rất khó chấp nhận mức giá cấp A. 王 :ユー ザからは、もち価 格はアクセスでき だ いつ いか れば 、同 じ ス ペ ック で 200台追加 し 、 ご うけい 合計 300 台になると言っております。 481 Bên mua lại có nói là nếu giá cả phù hợp có thể tăng thêm 200. Như vậy, tổng cộng là 300 cái. きび た んぱつ 村山:このような 厳 しい条件での単発 の取引内 おう 容では 、とて も 応 じられま せんが 、何 かギャランテイーできるようなものはあ りませんか。まあ、ベトナム市場は大き いと思うんですから、この価格でいきま しょう。 Với những vụ làm ăn nhỏ chúng tôi rất khó đáp ứng điều kiện giá cả như thế này. Hợp tác vụ này lại không có bảo đảm. Thôi được rồi, thị trường Việt Nam lớn, giá như vậy đi. 王 :そうですか。じゃあ、すぐユーザと連絡 の うき いたしまして、納期 について聞きます。 返事があり次第すぐご連絡いたします。 482 Tốt rồi. Vậy tôi sẽ liên hệ ngay với phía công ty mua lại để hỏi về hạn giao hàng, khi nào họ trả lời tôi sẽ liên lạc ngay với các anh. Đặt hàng は んばい む ずか 1.もし、販売 で 難 しい点があるのなら、あ まり無理しないで下さい。 Nếu xuất khẩu hàng có khó khăn gì thì cũng không nên quá miễn cưỡng. やく けん し ょうて ん 2.当 社は 約 1000件 にのぼる 商 店 に輸入品を 供給しております。 Công ty chúng tôi đã cung cấp hàng nhập khẩu cho khoảng 1000 công ty. な がねん ぱ お ろしう 3.うちは 長 年 自 転 車 パ ーツの 卸売 りを行っ ております。 483 Công ty chúng tôi nhiều năm liên tục chuyên kinh doanh mặt hàng linh kiện xe đạp. 4.私どものユーザはベトナム産冷凍エビを毎 あ んてい つよ 月 50 トンぐらい安定 供給して欲しいと、 強 い よ うぼう い かが 要忚 しています。如何 でしょうか。 Phía khách hàng của chúng tôi rất mong muốn mỗi tháng được công ty của các anh cung cấp đều đặn 50 tấn tôm đông lạnh Việt Nam có được không ạ? 5.こちらは注文する数は、そちらの価 格次第 でおおかた決まるのですが。 Số lượng đặt hàng của chúng tôi sẽ căn cứ vào mức giá của bên công ty các anh rồi quyết định. かんけいぶもん こうせいぶっし 6.うちの 関係部門 に連絡した結果、抗生物資 についての買い付けを検討することとし、また 桐油は供給できますが、そのほかの商品は何も しばらく商談を見合わせます。 484 Kết quả liên hệ với những bộ phận có liên quan của công ty, về việc mua thuốc kháng sinh vẫn đang được xét duyệt. Còn nữa, có thể cung cấp cây trầu, nhưng những sản phẩm khác còn phải đợi kết quả thương lượng rồi mới quyết định. 7.今週いっぱいに注目してください。そうし ち ょくづ ほ しょう ないと直積 みは保証 いたしかねますので。 Xin vui lòng đặt hàng trong tuần này nếu không sẽ rất khó có thể giao hàng ngay. あ ずき 8.明日電話で小豆 A についてのビットをいた し ょしょ うばい だいておりますが、今回は 初 商 売 ですし、お 宅の会社の条件どうりで受けることにします。 Hôm qua trong điện thoại anh nói đã báo giá của đậu đỏ A, xem xét tới việc đây là lần đầu tiên làm ăn với các anh, do vậy chúng tôi quyết định đồng ý điều kiện của công ty các anh. 485 す うねん らい し ょう しゃ は いぶん 9.これは 10 数 年 来 特 定 商 社 のみに 配分 す るものです。 Loại sản phẩm này mười mấy năm nay chỉ cung cấp cho những trường hợp đặc biệt. こ んご 10.今後 ともよく協力していきたいと思いま す。 Hy vọng từ nay về sau chúng ta sẽ hợp tác ngày càng tốt hơn. Số lượng đặt hàng き んぞく め いさい しょ 1.王さ ん 、こ こに小 さい 金属 製品の 明細 書 がありますが、どうぞご覧下さい。かなりの量 そろ ですが、揃 えられるかどうか教えていただけま せんか。 Anh Vương, ở đây có danh sách về hàng kim khí 486 nhỏ, anh xem đi. Số lượng chúng ta cần tương đối lớn, không biết công ty phía bạn có thể đảm bảo việc cung cấp không? 2.各種商品のカラー とデザインごとの供給可 能数量も知りたいと思います。 Chúng tôi muốn biết về số lượng có thể cung cấp của mỗi loại sản phẩm theo màu sắc và theo hoa văn. き いろ み どり あお か っしょ くかく 3.でき れば 、赤 、黄色 、 緑 、 青 、 褐 色 各 60ダー スのアソートで供給していただきたい です。 Có thể cung cấp hàng theo những màu đỏ, vàng, xanh lá cây, xanh da trời và màu nâu, mỗi màu 60 cái được không? そ く いか 4.ミニマム・オーダー数量は 2500足以下でお 願いします。 Khi đặt hàng rất mong sẽ không vượt quá 2500 đôi. 487 5.ユー ザからは、注文する数は、お宅の価格 次第でおおかた決めると言っております。 Khách hàng cho biết số lượng đặt hàng tuỳ thuộc phần lớn vào giá mà quý công ty đưa ra. 6.数量はできるだけ山口さんのご希忚通り考 慮いたしたいと思っています。 Về số lượng chúng tôi sẽ xem xét kỹ lưỡng nhu cầu của phía anh Yamaguchi. と うち し んらい お ろしう りしょ う み っせつ 7.当 社は 当地 の 信頼 すべき 卸 売 商 と密接 そ うとう りょう な関 係がありますので、お宅の会 社と 相 当 量 の輸出取引を行うことができます。 Công ty chúng tôi quan hệ khá tốt với các cửa hàng bán buôn có uy tín ở đây, có thể hợp tác với công ty các anh về chuyện kinh doanh xuất khẩu với khối lượng khá lớn. だ いすう 8.台 数 につきましては、商談に入ってから決 488 めましょう。 Về việc số lượng mua khi tiến hành đàm phán sẽ định sau. しん つい 9. 新 とひねを 2対 1の抱き合わせで売りたい のですが、本社に連絡して希忚数量とアイデイ ア・プライスを提示していただけませんか。 Dự kiến là khi xuất hàng, tỷ lệ hàng mới và hàng cũ là 2:1, các anh hãy liên hệ với công ty để đề xuất số lượng nhập khẩu và mức giá mong muốn. 10.現在では 500 台の供給が可能です。 Số lượng có thể cung cấp bây giờ là 500 cái. しろ 11. 白 ごま は 、まこ とに残 念 ですが 、い ま げ んぶつ くろ 現物 ありませんが、黒 ごまなら供給可能です。 Thành thật xin lỗi, loại mề đay màu trắng không còn, chỉ còn loại mề đay màu đen thôi ạ. 489 と くしゅ せ んしょ くかこ う 12. 特殊 な 染色 加工 につい ては 、当 社は 最 じ ゅちゅ うすう 低 受 注 数 量を決めており、T345 号商品につい ては最低 3 万ヤールとなっております。 Đối với hàng gia công loại màu đặc biệt nào chúng tôi cũng đều quy định ở số lượng đặt hàng thấp nhất, hàng số T345 không thể ít hơn 30000 mã. 13.今回 4 千ないし 5 千トンぐらいは同意し ていただかねばなりますまい。 Lần này e phải phiền các anh thu xếp giúp khoảng 45000 tấn hàng vậy. 14.本価格は最低注文数量 100 ダースをベッ スにしたものです。したがった、お宅の注文数 量を 100 ダースか、あるいはそれ以上に増やし こ とわ ていただけなければ、ご注文をお 断 りするよ りほかありません①. Mức giá này lấy số lượng đặt hàng thấp nhất là 100 490 lố làm căn cứ, hy vọng phía công ty các anh có thể đặt 100 lố trở lên, nếu không chúng tôi cũng đành phải huỷ bỏ lần hợp tác này. へ んこう せつび 15.デザインの変更 は生産設備 のリセットを 意味しますので、お宅の注文数量を 5000YD 程 だか 度にしていただかないかぎり②コストが割 高 で 、生産いたしかねます。 Thay đổi màu hoa tức là phải thay đổi cả máy móc. Trừ khi các anh đặt hàng khoảng 5000 mã nếu không chi phí quá cao, chúng tôi không thể làm được. 16.山田さん、誠に申し訳 ありませんが、お じ ょうと うけせ んちゃ き ょうさ く 宅 の ご 注 文 し た 上等 毛 尖茶 は 凶 作 の た め 、 はこ 600箱 しか供給できなくなっております。 Anh Yamada, rất xin lỗi anh, loại chè Mao Tiêm thượng hạng mà các anh muốn năm nay không được 491 mùa nên chúng tôi chỉ có thể cung cấp khoảng 600 hộp. Quy cách き かく 1.具体的にはどんな規格 ですか。 Cụ thể có những quy cách gì? 2.このようなアパレルの輸出規格について詳 しく知りたいのですが。 Tôi muốn biết chi tiết hơn quy trình xuất khẩu của mặt hàng may mặc này. ず かい 3.規格をお知らせ下さい。図解 がついておれ こ うつ ごう ば、なお好都合 です。 Hãy cho chúng tôi biết cách thức, nếu viết thành văn bản thì tốt quá. いろ 4. 色 が間違いなく。ユー ザーの規格通りのも 492 のでなければなりません。 Độ sáng của màu sắc nhất định phải phù hợp với yêu cầu cách thức của khách hàng. き かくじ ょうふ かんぜ んつぶ ひ りつ き てい 5.規格上不完全粒 の比率 を規定 しなければな りません。 Về mặt yêu cầu thì phải quy định tỷ suất của những hạt không đạt chất lượng. 6 .A の 方 が B より 粒 ぞ ろ い です ね 。B は み じゅく つぶ さ いせん べつ 未熟 粒 が多すぎ 、 再選 別 しなければ 輸出品 に む は向かないと思います。 Những hạt A đều hơn B. Những hạt chưa thật sự hoàn thiện ở B khá nhiều, sẽ phải tiến hành chọn lọc kỹ lưỡng lại một lần nữa mới có thể xuất khẩu được. げ んじゅ う ひんしつかんり 7.この点 、生産部 門に 厳 重 に品質管理 をす ち ゅうい か んき るよう注意 を喚起 していただきたいですね。 493 Về điểm này rất mong bộ phận sản xuất chú ý nghiêm túc hơn trong việc tiến hành quản lý chất lượng. じ ゅうら いどお 8.品質規格は 従 来 通 りです。 Yêu cầu về chất lượng cũng giống như lần trước. 9.規格その他の取引条件はすべて契約通りで す。 Yêu cầu và những điều khoản khác phải căn cứ vào yêu cầu của hợp đồng. 10 .輸 出規 格 につ きま して は 、1ポ ン ド じ ゅうり ょうあ は すう 重 量 当 たりの端数 によって決めさせていただ きます。 Về yêu cầu khi xuất khẩu, căn cứ vào số đuôi của mỗi bảng để quy định. い おう ぶん 11。5000-6000 カロリー 、硫黄分 0,5 以下 494 き はつ ぶん 、揮発分 10%以下のものです。 Khoảng 5000 đến 6000 ka-lo. Thành phần lưu huỳnh từ 0,5% trở xuống, độ bốc hơi từ 10% trở xuống. 12.規格は双方とも水分は15%、夾雑物1 さ いこう %、いずれも最高 です。 Cả hai yêu cầu, lượng nước là 15%, tạp chất là 1% đều đạt. よ うと こと 13.それは用途 によりいろいろ 異 なりますが 。 Yêu cầu sẽ có những điểm khác biệt khi căn cứ vào phạm vi sử dụng khác nhau. おおつぶ とくはい 14.こ の 代わ りに 大 粒 小 豆 を 特 配 します 。まず、見本を見てください。 Tôi đã cung cấp cho các anh loại đậu đỏ loại đặc biệt. Mời anh xem. 495 さば しな 15.これらの製品はみな 捌 きのよい 品 ばかり です。 Những loại sản phẩm này đều là những sản phẩm tiêu thụ tốt. け いき り ょうし つ ざ いりょ う せ いみつ 16.当 社 は 計器 は 良 質 な 材 料 、 精密 な加 う つく け んろう 工により、デザインの 美 しさや堅牢 さなどの くら 点で比 べられるものは他にありません。 Thiết bị máy móc của chúng tôi đều sử dụng nguyên liệu tốt nhất, qua một quá trình gia công khá tỉ mỉ, kiểu dáng mới là và độ bền đều không có công ty nào sáng được. - Chú thích: ご注文をお断りするありません: “dạng bỏ đuôi của từ+よりほかない” có nghĩa là “ chỉ có...” 496 注文数量を5000YD 程度にしていただか ないか ぎり: “か ぎり ” ở đây dùng để giới hạn phạm vi, có nghĩa là “ chỉ cần... thì” 第五十四課:納期についての商談 Bài 54: Bàn bạc về hạn giao hàng 王 :通常、納期はどのぐらい掛かりますか。 Bình thường thì việc giao hàng của công ty mất bao nhiêu thời gian? し んらい じょう 村 山 :普 通 で は 信 頼 状 を 受 け 取 っ て か ら ろっかげつ ふなづ 6カ月以内に船積 みをします。 Chúng tôi thường sau khi nhận được giấy đảm bảo tín dụng trong vòng 6 tháng sẽ giao 497 hàng. さ いたん 王 :もし、最短 を考えた場合はどうでしょう 。 Nếu yêu cầu rút ngắn thời gian giao hàng, các anh mất khoảng bao lâu? ちぢ 村山:最大努力すれば、四ヶ月ぐらいに 縮 めら れると思います。 Nếu cố gắng hết sức chúng tôi cũng chỉ có thể rút ngắn lại thành 4 tháng. ら いねん 王 が つまつ :ユーザーの希忚としましては来年 2月末 工場渡しです。 Khách hàng yêu cầu cuối tháng 2 năm sau sẽ giao hàng tại nhà máy. 村山:特別注文はやや時間が掛かりますので、 来年の 2 月ではちょっと無理かも知れま 498 せんね。 Hạn giao hàng đối với việc đặt hàng đặc biệt sẽ phải lâu hơn một chút, nếu giao hàng vào cuối tháng hai sang năm e rằng sẽ có chút khó khăn. 王 :この注文に特別な配慮をしていただくよ う何とかお願いできませんか。 Rất hy vọng phía các anh sẽ có sự chiếu cố đặc biệt cho đơn đặt hàng lần này. 村山 :そ れで は 、こ ちら とい たし ま して は ぜ んりょ く つ に わた き じつ 全 力 を尽くして、荷渡 し期日 を 2 月末 く あ までに繰り上げましょう。 Vậy chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để giao hàng trước cuối tháng 2 sang năm. 王 :よろしくお願いします。 Tốt quá ạ, tất cả là nhờ vào các anh. 499 Hạn giao hàng 1.一般にお宅の会社では、引渡しにどれくら いの時間が掛かりますか。 Thông thường quý công ty sẽ mất bao lâu để giao hàng? き せつ せい 2.季節性 のある商品は繰り上げて引き渡せま すか。 Những mặt hàng mang tính thời vụ có thể giao hàng trước được không ạ? 3.最短の船積み期を知りたいですが。 Xin cho chúng tôi biết thời gian vận chuyển ngắn nhất ạ. とど 4.ハイフォンで荷積みすれば、当方に 届 く時 間がずっと早くなるでしょう。 500 Nếu giao hàng tại Hải Phòng, thời gian hàng đến có thể sớm hơn rất nhiều. が つじょ うじゅ ん 5.荷渡し出来るのは 3 月 上 旬 です。これは し ょうだ く こちらが 承 諾 できる一番早い期日です。 Khoảng đầu tháng 3 giao hàng, đây là thời gian sớm nhất mà chúng tôi có thể cam kết. 6.季節性のある商品は絶対期日通りに引き渡 します。繰り上げて引き渡せる かどうかはメー カーと相談しなければ分かりません。多分いく らかの困難 があると思います。 Những mặt hàng mang tính thời vụ chúng tôi sẽ giao đúng thời hạn, có thể giao sớm được hay không chúng tôi còn phải bàn bạc với nhà máy, sẽ có những khó khăn nhất định. 7.普通、L/C が届いてから、3 ヶ月以内で引 き渡しできます。 501 Thường thì trong vòng khoảng 3 tháng kể từ sau khi nhận được thư tín dụng. 8.この品物の積み期は 6,7 または 7,8 月で す。 Thời hạn vận chuyển lô hàng này là trung tuần tháng 6 tháng 7 hoặc tháng 7 tháng 8. 9.納期は 1 台目は 1 月末に積み、追加の 2 台 は 2 月末積みがベストです。 Hạn giao hàng là cuối tháng 1 giao một cái, hai cái tăng thêm sẽ cố gắng hết giao hàng vào cuối tháng hai. 10.荷渡しは 4 月上旬より遅くなることはあ りません。 Giao hàng không thể muộn quá đầu tháng tư được. 11.積み月を繰り上げる条 件につきましては 、山田さんのご希忚通りにいたします。 Về việc thời gian vận chuyển sớm hơn, chúng tôi 502 chấp nhận yêu cầu của anh Yamada. 12.荷渡し時間をどれくらい繰り上げられる かにつきましては、こちらがメーカーとコンタ クトしてから、返事をいたします。 Thời gian vận chuyển có thể sớm hơn bao lâu, xin đợi chúng tôi liên hệ với nhà máy sản xuất rồi sẽ trả lời sau. Đóng gói ほ うそう 1.私たちが注文した商品は、どう包装 して下 さるのでしょうか。 Lô hàng chúng tôi đặt không biết các anh sẽ đóng gói như thế nào? ず あん ち ゃくし ょく し ゅみ 2.図案 や 着 色 はヨーロッパの趣味 に合うよ うにしていただきたいんです。 Rất hy vọng màu sắc và mẫu mã có thể phù hợp với 503 thị hiếu của người châu Âu. か いうん て きおう 3.今度のお茶の箱包装は海運 に適応 できるで しょうか。 Đóng gói trà bằng hộp không biết có phù hợp với vận chuyển đường biển không ạ? きばこはい に じるし 4.100ダースごとに木箱入り、荷印 は TM、 じ ゅんお く ケース・ナンバーは 1 号から 順 送 りに番号を付 けていただきたいんです。 100 tá đựng trong một hộp gỗ, mã hàng là TM, mã hộp đánh thứ tự lần lượt từ số 1. つ いたち 5.ベトナム製品の包装は一日 も早く 60 キロ て いりょ う あ らた 定 量 に 改 めるべきだと思います。 Đóng gói sản phẩm của Việt Nam nên sớm sửa thành 60 kg một lần đóng gói. 504 つ がら 6.箱に詰め込む時には、1箱ごとに 柄 の違う のを 2~3 種取りそろえた方がよいと思います こ うりし ょう おろ 。そうすれば、小売 商 に 卸 すのに都合がいいん です。 Khi đóng gói tốt nhất nên cho 2, 3 loại mẫu, như thế sẽ rất tiện cho chúng tôi khi xuất hàng ở những cửa hàng bán lẻ. こわ ほ き ょう そち 7.ガラス製品は 壊 れやすいので、補強措置 を 取らねばなりません。 Mặt hàng chế biến từ thuỷ tinh rất dễ vỡ, nên có biện pháp hỗ trợ. か もつ て いねい 8.この貨物 は補強カートンに丁寧 に包装しな ければなりません。 Loại hàng này nên dùng hộp giấy bảo vệ và đóng gói một cách cẩn thận. 505 9.これが私達の包装のデザインです。ご参 考 までにメーカーの方へ回して 下さいませんか。 Đây là mẫu đóng gói của chúng tôi, sẽ chuyển cho phía nhà xưởng, các anh xem thử. か みばこ えんようゆそう 10.こういう紙箱 では、援用輸送 にはあまり 持たないでしょう。 Hộp giấy như thế này sẽ không thể chịu được sự chòng chành khi vận chuyển đường biển khoảng cách xa. 11.このような包装ですと、箱内部のパッキ な かみ ングがゆるいために、中身 がゆれますね。 Nếu đóng gói như thế này, trong hộp xếp quá lỏng, những thứ trong đó sẽ bị xô lệch. 12.包装についてはご安心ください。私たち り ょうし つ が んじょ う は使って いるも のは 良 質 で 頑 丈 なベニ ヤ箱 506 う らう そ とがわ で、しかもアルミ箔で裏打 ちして、箱の外側 は こ んぽう おび こ てい ちゃんと梱包 帯 で固定 しています。援用運輸に まん し っぱい は万 に一つの失敗 もありません。 Việc đóng gói xin cứ yên tâm, vì chúng tôi dùng hộp nhựa chất lượng tốt và chắc chắn, bên trong là một tấm giấy lót nhôm, bên ngoài có dây bọc gia cố thêm, vận chuyển đường biển xa cũng không gặp rắc rối gì. 13.荷印や包装につきましてはご希忚のある じ ゅうぶ んま あ さ しず 際は、船積みに充分 間 に合うよう指図 してほし いのですが。 Về mã hàng và đóng gói nếu có yêu cầu gì xin đề xuất sớm để không làm lỡ việc đóng gói. い っちゃ く 14.絹のブラウスはポリエチレン袋に 1 着 ずつ入れることになっております。 507 Đóng gói hàng áo dài lụa của nữ theo cách mỗi túi hidro để 1 bộ. あつ 15.玩具は普通、厚 紙箱で包装することになっ ております。 Đồ chúng tôi hay dùng để đóng gói là hộp giấy dày. しん き ゅう し ゅう りず あ さぶく ろつ 16.包装は 新 ・ 旧 または修理済 み麻袋 詰 め 、gross for net です。 Đóng gói dùng những túi đay mới, cũ hoặc đã qua xử lý, không tính trọng lượng bì. 17.この商品は 10 ダース 1 箱で、グロス・ ウエイトは 1 箱 25 キロです。 Sản phẩm này một hộp giấy đóng 10 tá, mỗi hộp tính cả trọng lượng bì là 25kg. 18.我々 と致しましては、出来 る限りご希忚 の通りに包装いたします。 Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để đóng gói đúng theo 508 yêu cầu của quý công ty. 第十九:クレーム Chương XIX: Khiếu nại 第五十五課:クレーム Bài 55 : Khiếu nại リチ:王さん、非常に残念ですが、今日はお宅 ゆ にゅう から 輸入 したいく つ課の 商品に 出た不 ぐ あい 具合 についてご相談したいほで、伺った 509 のです。 Anh Vương ạ, rất tiếc hôm nay tôi phải đến đây vì những sản phẩm nhập khẩu của công ty các anh có một số vấn đề. 王 :うちの商品に問題がある?それはいった いどういう内容でしょうか。 Sản phẩm của chúng tôi có vấn đề? Có chuyện gì thế ạ? か がく ひん リチ:まず一つは、お宅から輸入した化学品 の も うち、ほぼ 50%が 漏 れているんです。 び んづ それから、今回輸入された瓶詰 めのビー は そん ルに 10%の破損 が出ています。3 番目に かがくひりょう じ っさい じゅう りょう き さい 科学肥料 の 実 際 重 量 が契 約 の 記載 と かみ げ んぴん 違っていま す 。最後 に 、 紙 の現品 はサ 510 ぜ んぜん ンプルと 全然 違い ます 。とにか くこの じょうたい しきゅうぜんしょ ような 状 態 です。 至 急 善 処 して下さ い。 Đầu tiên, đó là sản phẩm hoá học mà công ty các anh nhập khẩu, có phải đến 50% không kín. Thứ hai, bia đóng chai mà các ngài xuất khẩu có khoảng 10% là bia hỏng. Thứ ba, trọng lượng của phân hoá học trên thực tế và hợp đồng không khớp nhau. Vấn đề cuối cùng nữa là giấy giao hàng và hàng mẫu hoàn toàn khác nhau. Tóm lại vấn đề là như thế, mong các anh nhanh chóng thu xếp ổn thoả cho chúng tôi. め いわく 王 :それは大変ご迷惑 をおかけして申し訳あ りませんが、初めて聞く内容ですので、 お んしゃ びっくり して おりま すが 、現在 、御社 511 は んめい で調査な さっ て 判明 した内 容をできる くわ わけ 詳 しくお知 らせ下 さい ません か 。 ぜ んし ゃあ た いしょ こち らも 全社挙 げて 対処 いた しま す 。 とにかくお聞きした問題について、すべ ほ うこく て会 社に報告 して 、至急 調査さ せてい ただきます。今しばらく時間を下さい。 ち ゅうか んほう こく ち くじ もちろん 中 間 報 告 は逐次 いたします。 現在調査された内容をファックス下さい 。お願いします。 Gây ra phiền phức lớn thế này cho các anh thành thực chúng tôi rất xin lỗi. Vì đây là lần đầu tiên xảy ra chuyện này nên tôi rất bất ngờ. Trước tiên xin anh hãy cho tôi biết nội dung tỉ mỉ mà công ty các anh sau khi điều tra phát hiện ra, chúng tôi sẽ điều động toàn bộ lực lượng công ty giải quyết việc này. 512 Vấn đề anh phản ánh tôi sẽ báo cáo đầy đủ lên công ty và tiến hành điều tra ngay. Trước mắt hãy cho chúng tôi ít thời gian. Tất nhiên khi nào có báo cáo phía trung gian sẽ báo ngay cho phía các anh. Đồng thời phiền các anh gửi bản fax nội dung các anh điều tra được cho chúng tôi. Phiền các anh. リチ:できるだけ早く返事下さい。 Mong các anh sớm có câu trả lời cho chúng tôi. 王 :はい、分かりました。 Vâng, chúng tôi sẽ cố gắng ở mức nhanh nhất có thể. Bảo hiểm たい がいぼうえ きかもつう んゆほけ ん 1.対外貿易貨物運輸保険 はどの保険会社に掛 けたらいいでしょうか。 513 Vận chuyển hàng hoá thương mại ra nước ngoài nên mua bảo hiểm của công ty nào? ぎょうむ 2.お国の保険会社は主にどんな 保険 義務 を取 り扱っていますか。 Công ty bảo hiểm nước các anh chủ yếu có những loại bảo hiểm gì? じ ょ うこう 3.そ ちらの 保 険 条 項 はど うなっ てい ます か。 Trong điều khoản bảo hiểm của các anh có những loại hình bảo hiểm nào? せ きに んゆ うこ うき げん 4.保険の責任有効期限 はいつからいつまでで すか。 Bảo hiểm của các anh kéo dài trong bao lâu? ぶんそんふたんぽ はんい ねが 5.「分損不担保 」責任範囲 をご紹介願 えます か。 514 Anh có thể giới thiệu qua cho tôi về phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm miễn tổn thất riêng được không? ぶんそんたんぽ た んどく かいそ ん 6.お国の保険会社は「分損担保 」は 単独 海損 を弁僧するんですか。 Bảo hiểm ngấm nước mà công ty cam kết có bao gồm cả trách nhiệm bồi thường tổn hại trên biển không? づ おく は そん そん がい ま 7 .こ の 積 み 送 り 品 に は 破損損害保険 を 増 し た んぽ 担保 するようお願いします。 Cho tôi thêm bảo hiểm chống vỡ cho lô hàng này. ふ ほ 8.インボイス金額に 10%を加えて付保 して下 さい。 Căn cứ vào số tiền trong hoá đơn thêm 10% nữa cho bảo hiểm. 9.わが国 の保険業務はベトナム人民保険公司 515 い っかつ が一括 して取り扱いをし、すべての輸出入保険 ほ け ん を引き受けております。もし保険 をかけた貨物 そ んしつ が運輸中に保険範囲内の損失 があった場合、保 険公司は弁償いたします。 Ngành bảo hiểm nước của chúng tôi là do công ty bảo hiểm Việt Nam phụ trách, tất cả những mặt hàng xuất nhập khẩu đều qua họ để xử lý. Nếu hàng hoá mua bảo hiểm rồi mà gặp trục trặc trong phạm vi bảo hiểm trên đường vận chuyển thì công ty này cũng đứng ra bồi thường. か にゅう こ い 10.保険 に加入 した人が故意 におこなったこ ふ り こ う うんゆとちゅう し ぜんし ょうも う と、双方の契約不履行 、運輸途中 の自然 消耗 な どに対しては、保険公司が責任を持ちません。 Nếu bên mua bảo hiểm cố ý gây thiệt hại thì cả hai bên sẽ không thực hiện bản hợp đồng. Nếu bị hao tổn một cách tự nhiên trong quá trình vận chuyển công ty bảo 516 hiểm cũng không chịu trách nhiệm. 11.わが国の保険業務は、主に分損不担保、 ぜ んそん 分損担保、全損 担保の 3 種です。お客さんのご ふ か 希忚によって、一般付加 保険と特別保険 も取り 扱います。 Nước tôi chủ yếu có các loại bảo hiểm như bảo hiểm miễn tổn thất riêng, bảo hiểm ngấm nước và 3 loại bảo hiểm như bảo hiểm khách hàng, bảo hiểm phụ thêm và bảo hiểm phụ thêm đặc biệt. 12.わが国は普通、国際保険でよく使われる そ うこ 「倉庫 から倉庫まで」という責任条項を取って ただ せ んそう おります。 但 し特別保険の 戦 争 保 険 の場合は これを取りません。もし途中で別の船に積み換 える場合、別に規則があります。 Nước chúng tôi thường sử dụng điều khoản trách 517 nhiệm “từ kho đến kho” thường dùng trong bảo hiểm quốc tế. Nhưng nếu thuộc về loại bảo hiểm chiến tranh thuộc loại hình bảo hiểm đặc biệt thêm vào thì không sử dụng điều khoản “từ kho đến kho” nữa, nếu giữa đường có chuyển tàu thì lại có quy định khác. 13.貨物の保険につきましては我々は国際保険 で一般的に使われている「倉庫より倉庫まで」の 条項に基づいております。 Về bảo hiểm hàng hoá chúng ta sẽ theo các điều khoản trách nhiệm “kho đến kho”của tập quán thông dụng trong bảo hiểm quốc tế. こう ひ 14.保険期限は最後の積み卸し 港 で船より被 保険貨物を積み卸した時までとし、60 日限りで す。 Hạn bảo hiểm phải có trách nhiệm là sau khi hàng rời khỏi cảng đi và tới cảng đến, trách nhiệm bảo hiểm trong vòng 60 ngày. 518 り くかい ぶ じ 15.「分損不担保」は貨物を 陸海 運輸 で無事 と うちゃ く の 到 着 させれという責任を持ちます。正確に 言えば、保険に加入した貨物の運輸途中での自 ぜ んさい がい よ き じ こ 然災 害 と予期 されない事故 によって引き起こさ そ んしつ れた損失 を弁償します。 Bảo hiểm miễn tổn thất riêng sẽ đảm bảo độ an toàn của hàng khi vận chuyển bằng đường biển và đường bộ. Nói một cách chính xác hơn là công ty bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại do rủi ro thiên tai và những sự cố ngoài ý muốn trên đường vận chuyển hàng hoá gây nên. たんどくかいそんべんしょう 16.「分担担保」は 単 独 海 損 弁 償 で、責 任範囲は分損不担保の責任範囲内のすべての責 かいじょう 任を持ち、また 海 上 での自然災害で引き起こ 519 いちぶ された損失をも一部弁償 します。 Bảo hiểm ngấm nước sẽ bồi thường thiệt hại trên biển, vì thế phạm vi trách nhiệm của nó cũng bao gồm toàn bộ trách nhiệm của bảo hiểm miễn tổn thất riêng, vừa bao gồm cả trách nhiệm bồi thường rủi ro do những thiên tai trên biển gây nên. むす 17.オール・リスクスで保険契約を 結 ぶと、 か いじょ うりく じょう と い っさい 保 険 期 間 内 、 海 上 陸 上 を 問 わ ず 、 一切 の き けん た んぽ 危険 が担保 されます。 Nếu mua bảo hiểm tổng hợp nếu trong thời hạn bảo hiểm có hiệu lực, bất kỳ sự cố ngoài ý muốn hay những thiệt hại khác xảy ra trên biển hoặc đường bộ đều được bồi thường. 1 8 . WPA の 方 が FPA よ り も 、 保 険 者 の ふたん はば 危険負担 の幅 が大きいと思います。 520 Bảo hiểm ngấm nước (WPA) phạm vi trách nhiệm lớn hơn khá nhiều so với bảo hiểm miễn tổn thất riêng (FPA). と りひき せ いやく 19.この取引 は FOB で成約 したものですか ら、そちらで保険を掛けるべきだと思います。 Lô hàng này chúng tôi tính theo giá FOB, vì thế bảo hiểm do phía đối tác chịu. か かた 20.保険は買い 方 の方で掛けることになって おります。 Bảo hiểm do bên mua chịu. ほ けんり ょう こ うりつ みと 21.保険 契約の 保険 料 はやや 高率 と 認 めま す。 Chúng tôi thấy phí bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm khá cao. う んちん き んがく 22.保険料は運賃 とともにインボイス金額 に 521 か さん 加算 いたします。 Phí bảo hiểm sẽ tính cùng với phí vận chuyển trong hoá đơn. ほ けんり ょうり つ 23. 保険 料率 は保険の範囲で決められます。 もし、そのほかの保険 を追加する必要がありま わ ま か て し はら すなら、割り増し保険 料は買い手が支払 うこと になります。 Tỷ lệ phí bảo hiểm sẽ được tính theo phạm vi trách nhiệm, nếu muốn thêm các bảo hiểm khác, phí bảo hiểm về ngoại tệ sẽ do bên mua chịu. 24.この貨物はオー プン・ カバーに記載され ている条件によって付保されます。 Sẽ mua bảo hiểm cho lô hàng này căn cứ vào những điều khoản được ghi trong phiếu bảo hiểm dự kiến. よ うぼう 25.我々 はご要忚 ににより貨物に対しオール 522 う んちん に う ・リスクスをかけ、保険料と運賃 は荷受人 より ち ょうし ゅう 徴 収 することになっております。 Phía tôi căn cứ vào yêu cầu đối với mặt hàng này sẽ mua bảo hiểm tổng hợp, phí bảo hiểm và phí vận chuyển sẽ do bên nhận hàng chi trả. ゆ にゅう しゃ もと 26.FOB 契約に場合 、輸入 者 はこれに 基 づ か くてい て いけつ いて 、海 上保険 会 社と 確定 保険 を 締結 するこ とです。 Khi ký hợp đồng theo giá FOB, công ty nhập khẩu nên căn cứ vào các điều khoản ở đây và công ty bảo hiểm đường biển xa để chọn bảo hiểm chính xác nhất. 523 た い お う さく 第五十六課: 対応策の打ち合わせ Bài 56 : Thương lượng về đối sách 王 :そういうわけで、向こうはまた、今回の か いけつ と うぶん 一連のクレー ムが 解決 するまで 、当分 あ いだ の 間 、取引はできないって言っている い じょう んです。私からの報告は以上 です。 Sự việc là thế này, họ nói trước khi giải quyết một loạt những khiếu nại này tạm thời không thể hợp tác. Đây là vấn đề tôi muốn báo cáo. 内田:外山君、調査の結果を報告したまえ。 Anh Sotoyama, anh hãy báo cáo kết quả điều tra đi. 524 外山:はい。化学品とビールはちゃんと検査し う えふ なづ 、全部問題がないと確認した上船積 みし あき たのですから、それは 明らかに うんそうかてい 運送過程 で出た問題だと思います。それ から、化学肥料の方も、ちゃんと契約通 け ん さき かん りの 量 を 積ん だ とい う 商 品 検査機関 の し ょうめ い 証 明 がありますので、それは恐らく運 輸過程で何かが発生して少なくなったと 思います。最後の紙の件ですが、それは たし ま ちが 確 かにこ っち の責 任で 、メー カが間違 し ゅっか げ んいん って出荷 したのが原因 です。 Vâng ạ. Các sản phẩm hoá học và bia đều được kiểm tra kỹ lưỡng và sau khi toàn bộ được công nhận là không có sai sót gì mới 525 bốc lên tàu. Do vậy, rõ ràng đã gặp trục trặc trên đường vận chuyển. Còn nữa, về phân hoá học, chúng tôi còn có chứng nhận của cơ quan kiểm tra thương phẩm, chứng nhận trọng lượng đúng theo quy định trong hợp đồng khi bốc lên tàu, do đó tôi cho rằng phần lớn là do quá trình vận chuyển xảy ra vấn đề mới có thể thiếu trọng lượng như thế. Cuối cùng là vấn đề giấy. Đây đúng là do trách nhiệm phía chúng ta, do nhà mày giao nhầm lô hàng. 内田:じゃあ、運輸過程でできた問題はうちの 責任じゃないか、向こうに保険会社に弁 償してもらうしかないね。紙の件はこっ む しょう ちの責任 だか ら 、契 約通り に 、無償 で し んぴん と か え 新品 と取 り替 えざるを 得 ない①.じゃ あ、王君、以上の通りリチさん返事しな さい。 526 Những vấn đề phát sinh trên đường vận chuyển không phải trách nhiệm của chúng ta, các anh hãy trả lời với phía đối tác yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường. Vấn đề về giấy phía chúng ta chịu trách nhiệm, chúng ta sẽ căn cứ vào quy định trong hợp đồng, đổi hàng và không phải bồi thường. Thế nhé, anh Vương, anh hãy trả lời phía anh Kỳ như tôi vừa nói. 王 :はい、そうします。 Vâng, tôi sẽ trả lời ngay. 内田:今度の紙の問題は、うちにも責任がある み きわ 。どこに問題があったのか見極 めて、今 後絶対こういう問題が出ないように手を 打っておきなさい。 Vấn đề về giấy chúng ta cũng phải có trách nhiệm. Tìm hiểu xem vấn đề là ở đâu, hãy có những biện pháp để từ nay về sau không 527 phạm lỗi này nữa. 王 :はい、承知しました。 Tôi rõ rồi ạ. Yêu cầu khiếu nại. こま 1.私たちが商品検査部門に 細 かく検査しても らったら、10%の不良品が出ましたので、クレ せ いきゅ う ームの 請 求 をいたします。 Sau khi mời cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng thì phát hiện ra 10% sản phẩm không đạt tiêu chuẩn. Chúng tôi muốn khiếu nại. ち ゅうも ん 2.田中さんの宅の会 社に 注 文 した科学 肥料 じ っ さ い じゅ う よう の実際重要 が契約の記載と違っているので、契 約通りに支払うことができません。 Anh Tanaka, trọng lượng thực tế của phân hoá học 528 mà chúng tôi đặt mua ở công ty các anh không khớp với quy định trong hợp đồng, do vậy không thể thanh toán theo hợp đồng. と う じ き 3.お宅の会社に注文した陶磁器 なんですが、 は そん 検査の結果、破損 が多く、残念ながら、クレー ムを付けざるを得ません。 Qua kiểm tra chúng tôi thấy đồ sứ đặt hàng phía công ty các anh đã bị vỡ rất nhiều, rất tiếc không thể không khiếu nại với các anh được. ち ゃっか 4.0月 0 日着荷 した00はほとんどが破損し てしまったので、クレームを付けます。 Mặt hàng vận chuyển …ngày… t háng … gần như bị hư hại toàn bộ, chúng tôi muốn khiếu nại. も 5.今回の貨物 50 箱のうち、ほぼ 50%が漏れ ぶん て入るんです。その漏れた 分 の弁償を請求いた 529 します。 Trong lô 50 hộp hàng lần này có gần 50% không kín, chúng tôi yêu cầu bồi thường những phần bị hở. 6.現品はサンプルとぜんぜん違いますから、 契約書00条に基づいて無償で新品の取替えを 請求いたします。 Hàng hiện nay và hàng mẫu hoàn toàn khác nhau, căn cứ vào khoản thứ…trong hợp đồng quy định, yêu cầu phía các anh đổi lại hàng không bồi thường. 7.クレー ムがまだ解決しておりませんので、 当分の間お取引できません。 Vần đề khiếu nại vẫn chưa được giải quyết, chúng ta tạm thời không hợp tác. ふたた し ょう 8. 今 後 再 びこのよう な 生 じては 、も はや け いぞく 双方の取引を継続 することができなくなります 530 ほ から、十分注意して欲しい と思います。 Từ nay về sau nếu để xảy ra vấn đề như thế này nữa, việc kinh doanh của hai bê n sẽ không thể tiếp tục thực hiện, hy vọng các anh chú ý cho. Đối phó với yêu cầu khiếu nại. たが ゆ うこう てき ふしょ うじ 1.お 互 いに友好 的 な話し合いで今度の不祥事 を解決いたしたいと思います。 Chúng tôi mong muốn thông qua đàm phán hữu nghị giữa hai bên để cùng nhau giải quyết sự việc không may này. 2.破損の原因は明らかになるまでには、私た じ ゅり ちはクレー ムの請求を受理 できません。と申し ますのは、破損の原因はさまざまですから。 Trước khi chưa tìm ra nguyên nhân làm rõ việc vỡ hỏng sản phẩm chúng tôi sẽ không chấp nhận khiếu 531 nại vì có rất nhiều nguyên nhân gây vỡ hỏng. 3.お申し入れの弁償要求に応じて見本とー致 しない品は全部無償でお取替えいたします。 Chúng tôi chấp nhận khiếu nại về số hàng chúng tôi đổi sau này không giống với hàng mẫu. 4.お宅のクレームは保険公司に差し出すべき です。 Việc khiếu nại xin các anh đề nghị với công ty bảo hiểm. こ うしょ う 5.ご依頼 に応じて保険会 社と 交 渉 したとこ ぜ んせき にん お し ょうだ く ろ、全責 任 を負うことを 承 諾 してくれました 。 Theo sự uỷ quyền từ phía các anh, chúng tôi đã liên hệ với công ty bảo hiểm và công ty này đã chấp nhận bồi thường toàn bộ rủi ro. 532 ぜ んがく ばいし ょう し ょうに ん 6.保険 会 社は 全 額 賠 償 すること を 承 認 し ました。 Công ty bảo hiểm đã đồng ý bồi thường toàn bộ tổn thất. そ んがい 7.00の損害 について詳細に調査した結果、 ぞく それは単独海損の 属 するものですから、お申し き ょぜつ 入れの弁償要求を拒絶 せざるを得ません。 Về rủi ro này chúng tôi đã tiến hành điều tra và xếp nó vào loại rủi ro trên biển, do đó chúng tôi không chấp nhận khiếu nại của phía công ty các anh. ゆ そうち ゅう し ょう 8.輸送 中 に 生 じた如何なる損害もその損害 要求は、当方は受け入れかねます。 Chúng tôi không chấp nhận khiếu nại về bất cứ một rủi ro nào xảy ra trên đường vận chuyển. 533 9.弁償の金額は売り買い双 方が協議した上で 決定します。 Số tiền bồi thường sẽ được quyết định sau khi hai bên mua và bán họp bàn với nhau. け ん さ きょく 10.こ の商 品は 船積み 前す でに 商品 検 査局 け ん さ ず によって検査済 みですから、不良品は入ってい るわけがありません。 Lô hàng này trước khi bốc lên tàu đã được Cục kiểm tra thương phẩm kiểm tra, không thể không đúng quy cách được. - Chú thích: 無 償で新 品と 取り 替え ざる を得 ませ ん: loại câu do “động từ nguyên dạng + ざるを得ない” do kết cấu tạo thành, có nghĩa là “không thể không, buộc phải”. 534 第五十七課: クレーム請求の対応。 Bài 57 : Giải quyết ( đối phó) khiếu nại 王 :リチさん、化学 品の漏れとビールの破損 の問題について詳細に調査した結果、そ れは単独海損に属するものです。それか ら、化学肥料の件ですが、こちらとしま おお しては 、契約 の記載 より も 多 めに船積 し ょう ひん けん さき かん み し た こ と を 、 商品検査機関 か ら の し ょうめ いしょ るい 証 明 書 類 があります。やはり何かの問 題があったのでは、したがいまして、も う一度調査いただけませんか。今までの お話の件は当方は契約通り履行しており 535 ます。 Anh Lý Kỳ, về việc sản phẩm hoá học không kín và bia đóng chai bị hỏng chúng tôi đã xem xét kỹ lưỡng phát hiện ra đó là rủi ro trên biển. Còn nữa, về phân hoá học, lượng hàng chúng tôi đóng gói còn tốt hơn cả yêu cầu trên hợp đồng, đây là chứng nhận của cơ quan kiểm tra thương phẩm. Vì thế nó chỉ có thể là do trên đường vận chuyển đã gặp vấn đề nào đó. Rất mong các anh điều tra lại một lần nữa, những vấn đề các anh nêu ra ở trên chúng tôi sẽ thực hiện như hợp đồng đã ký. リチ:じゃ、保険会社ははなんとコメントして いますか。 Thế công ty bảo hiểm thì nói như thế nào? 王 :うちは今保険会社と交渉しています。全 責任を負うことを承諾してくれそうです 。 536 Chúng tôi cũng đang làm việc với Công ty bảo hiểm, xem ra họ cũng đã đồng ý chịu trách nhiệm về tất cả những rủi ro trên. リチ:では、紙の件は? Còn về vấn đề giấy thì sao? ふ ちゅ うい 王 :これは確かにうちの不注意 で発生した問 わ 題です。お詫びいたします。うちは必ず 責任を持って、契約に記載したとおりに 無償で新品と取替えさせていただきます 。 Thành thật xin lỗi các anh đây thực sự là do sơ suất của chúng tôi. Chúng tôi sẽ cung cấp lô giấy mới cho các anh, không bồi thường theo quy định trên hợp đồng. リチ:はい、分かります。化学品とビー ル、そ ひ り ょう れから化学肥料 の件はすぐ保険会社と連 537 かみ だ いしき ゅう 絡します が 、紙 の件は 大至 急 取り替え るようよろしくお願いします。 Được, về sản phẩm hoá học, bia và phân hoá học, chúng tôi sẽ ngay lập tức liên hệ với công ty bảo hiểm, còn giấy thì mong các anh nhanh chóng giao cho chúng tôi lô hàng mới. は っそう 王 び んめい :間違いなく発想 いたします。便名 そのほ ご こく かは後刻 電話です。この度は、大変ご迷 惑をおかけしました。これにこりずに、 今後ともよろしくお願いします。 Chúng tôi sẽ giao đúng lô hàng như đã thoả thuận. Tên tàu chuyển hàng và các vấn đề liên quan sẽ điện thoại thông báo với các anh sau. Lần này đã gây cho các anh nhiều rắc rối quá, hy vọng công ty các anh bỏ qua, lần sau chúng tôi sẽ chú ý nhất định không 538 phạm phải lỗi này nữa. Trọng tài ひ んしつ 1.00の品質 、規格、重量が本契約の規定に ー致していないことにつきましては00年度の ぎ てい しょ 議定書 の仲裁に基づいて解決すべきです。 Về việc chất lượng, quy cách, số lượng đều không khớp với quy định của hợp đồng, nên căn cứ theo các điều khoản trọng tài trong nghị định năm ... giải quyết. じ ょうほ 2.当 方としましては譲歩 は可能ですが、いず れにせよ弁償金額が 257 万米ドル以上は出せま せん。さもなければ、当方は仲裁に持ち込みま す。 Phía chúng tôi có thể nhượng bộ nhưng số tiền bồi thường không thể vượt qua 2.570.000 đôla, nếu không 539 chúng tôi sẽ đề nghị lên tòa án. 3.これは当方のなしうる最大の譲歩です。も て いあん しお宅が当方の提案 を受け入れない場合、当方 は仲裁により解決したいと思います。 Đây là nhượng bộ nhiều nhất chúng tôi có thể. Nếu quý công ty không chấp nhận kiến nghị của chúng tôi thì có thể đề nghị lên tòa án. 4.当方は紛争を円満 に解決したいと希忚して おり ます ので 、仲 裁に 持ち込 む よ う提 案し 、 ち ゅうさ いにん し たが ど うい 仲 裁 人 の裁定 に 従 うことに 同意 いたし ます 。 Chúng tôi hy vọng có thể giải quyết tranh chấp này một cách hữu nghị, vì thế đề nghị đưa vụ này lên tòa án là tự chấp nhận sự phán xét của tòa án. ま んぞく 5.お宅の会社は当方の提案に満 足 できないと お考えのようですので、当 方は仲裁にかけるこ 540 とを提案いたします。 Vì phía các anh không đồng ý kiến nghị của chúng tôi nên chúng tôi phải nhờ đến tòa án. 6.双方に責任がありますので、全損失をすべ ふ こう へい て当方に押し付けるとすれば、それは不公平 で す。 Trong rủi ro này cả hai bên cùng có trách nhiệm nhưng bồi thường lại chỉ do bên chúng tôi chịu, như thế là không công bằng. 7.もしこうした手段を取らねばならないとす るならば、当方としましては大変残念に思いま きり すが、そうなさらないよう 切 に希忚しています 。 Chúng tôi thực sự sẽ cảm thấy rất tiếc nếu buộc phải dùng đến cách này. Chúng tôi thực sự mong muốn sẽ không phải làm như thế. 541 8.お宅の会社が当方をこのような手段をとら じ たい お こ せる事態 に追い込むことはないと信じます、 Tôi tin rằng phía các anh không đến nỗi ép chúng tôi phải làm thế này (nhờ sự can thiệp của pháp luật). 9.お宅の会社の最終的なご意見は、まことに 残念に思います。もともとお宅の会社がこのよ そ ち うなは厳しい措置 をとられる必要はまったくま いと思います。 Chúng tôi cảm thấy rất tiếc với ý kiến cuối cùng của công ty. Chúng tôi cho rằng các anh không nhất thiết phải dùng đến những biện pháp gay gắt thế này. ご うり てき 10.お宅の会社から公平かつ合理的 な解決法 さ いわ をご提示いただければ 幸 いです。 Rất hy vọng phía các anh có thể đưa ra một biện pháp giải quyết hợp lý và công bằng. 542 か いけつ さく と くしん 11.こ の場合 このよ うな 解決 策 なら 得心 が ゆかれるか、是非聞かせて下さい。 Xin cho chúng tôi biết tình hình như thế này nên dùng biện pháp giải quyết nào là đúng ý quý công ty. 第二十: じ ん じ い ど う 人事異動 Chương XX: Điều động nhân sự て ん きん 第五十八課: 転勤 Bài 58 : Điều động よ 内田:王君、今人事部長に呼ばれて、今度の人 543 事異動でロンドンへ行くことになったん だよ① Anh Vương à, giám đốc phụ trách nhân sự vừa gọi tôi lên, theo điều động nhân sự thì lần này tôi đi London. お うしゅ うしし ゃ 王 :じゃ、欧州 支社 へ転勤なさるんですか。 Có phải anh sẽ đi sang chi nhánh công ty ở Châu Âu không? 内田:そうだ、向こうで営業部長になるんだよ 。 Đúng rồi, sang đó làm giám đốc kinh doanh. え いてん 王 :そうですか。栄転 、おめでとうございま す。 Thật ạ? Chúc mừng anh được thăng chức nhé. 544 し ょうし ん 内 田:まあ、そうだけれど、部長だから 昇 進 し し ゃ と言えるけれど、支社の部長だからね、 ほんしゃ ぶ じち ょう まあ、本社の部次長 クラスだよ。 Làm giám đốc thì có thể nói là thăng chức, nhưng giám đốc của chi nhánh thì cũng chỉ tương đương với phó giám đốc của tổng công ty thôi. ふ にん 王 :いつ赴任 なさいますか。 Khi nào anh đi? ぜ んにん しゃ こ うたい 内田:前任 者 とは 11 月に交代 する予定だから 、クリスマスはロンドンで迎えることに なるだろうね。 Theo kế hoạch là tháng 11 sẽ bàn giao công việc rồi nhận việc mới, xem ra phải đón Noel ở London rồi. 545 こ うにん 王 :そうですか。ところで、部長の後任 はど うなりますか。 Thật à? Thế ai thay anh giữ chức trưởng phòng này? そ とやま かかり ちょう こ うほ 内 田:人事 部長 によ ると 、 外 山 係 長 が候補 あ に挙がっているそうだよ②. Nghe giám đốc phụ trách nhân sự nói là anh Sotoyama. 王 き か く か :そうですか。外山さんなら、企画課 のベ て きにん テランですから、適任 ですねえ。 Thế ạ, anh Sotoyama là nhân viên lâu năm của phòng kế hoạch, là người rất thích hợp. ぼく す いせん 内田:そう思って、 僕 も彼を推薦 してきたんだ よ。 546 Tôi cũng nghĩ thế nên đã giới thiệu anh ấy. た んじょ う 王 :じゃあ 、外山課長の 誕 生 も間もなくで すね。 Thế thì chả bao lâu nữa là có trưởng phòng Sotoyama. 内田:まだ決まったわけではないけれど、そうな ると思うよ。 Vẫn chưa quyết định chính thức nhưng chắc là anh ấy thôi. Điều động công việc し こく か てい 1.四国 へ転勤してほしいだが、家庭 に何か転 勤できない問題があるかね。 Tôi muốn điều anh đi công tác ở 4 nước, không biết gia đình anh có khó khăn gì không? 547 き ゅうし ゅう し し ゃ 2. 九 州 の支社で君のような人材をほしがっ ているから、そっちへ転勤してほしいんだが。 Hiện nay chi nhánh ở Kyuushyu đang thiếu những người như anh nên muốn điều anh đến đó làm việc. す いえ も いえ 3.今君 の 住 んでいる 家 は 持 ち 家 ?それ とも し ゃくや 借 家 なのかね。 Phòng anh đang ở là nhà anh hay phòng thuê? さ 4.北海道へ転勤してもらいたいが、何か差し さわ 障 りがあるかい③. Muốn điều anh đi Hokkaido làm việc không biết anh có khó khăn gì không? Từ chối phương án điều động つま に んしん ちゅう 1. 妻 が 妊 娠 中 ですので、すみませんが、お 548 こ とわ 断 りさせていただけませんか。 Rất xin lỗi, vợ tôi đang mang bầu, không thể phục tùng sự điều động này. へ んさい ちゅう 2.持ち家はロー ンの 返 済 中 なので、申し訳 ありませんが_。 Phòng tôi đang ở là nhà mua trả góp, trước mắt vẫn còn nợ cho nên thật sự xin lỗi... こ ども し んがく じ ゅけん 3.子供 が進学 や受験 しますので、お受けでき ません。 Vì con tôi đang còn đi học và sắp thi đại học nên không thể nào theo điều động của công ty được. む すめ 4. 娘 が来年大学受験なんですけど。 Con gái tôi sang năm thi đại học rồi. お り ょうし ん や しな 5.老いた 両 親 を 養 っていますので転勤は不 549 可能です。 Do phải chăm sóc cha mẹ già nên tôi không thể tuân theo sự điều động này được. Thuyết phục nhân viên chấp nhận việc điều động. じ たい 1 . 田 中 さ ん 、 こ の 間 あ な た が 辞退 し た かんさい ちくしてんちょ う 関西地区支店長 の こ と で す け ど 、何 と か も う い ちどか んが 一度 考 え て も ら え ま せ ん か 。 あ な た が い ちばん てきに ん 一番 適任 ですから。確かに家族の問題もありま すけど、会 社としても一応それを考えにいれた んで、なかなかあなたよりいい人がいないもの だから。 Anh Tanaka, anh có thể suy nghĩ lại về việc anh đã từ chối chức giám đốc chi nhánh ở Kansai mấy hôm trước không, vì anh là người giỏi và thích hợp nhất. 550 Đương nhiên gia đình anh có chút khó khăn nhưng anh hãy xem xét lại trên cương vị là nhân viên của công ty, thực sự tôi không thể tìm một ai khác thích hợp hơn anh. 2.君ほど適任なのは他にいない。 Ngoài anh ra không có ai thích hợp hơn đâu. の うりょ く 3.違った場所で 能 力 を出してみるのも一つ のチャンスだぞ。 Hãy thử sức mình ở những môi trường làm việc khác nhau, đó cũng là một cơ hội đấy. けいけん い 4.今までの経験を生 かして、自分の能力を広 げていくのも一つの方法だぞ。 Đến đó anh có thể phát huy hết kinh nghiệm tích lũy được từ trước đến giờ, lại có thể nâng cao trình độ. の 5.君の力を伸ばすチャンスだ。ぜひとも君に 551 やってほしいんだ。 Đây là cơ hội tốt để anh bồi dưỡng chuyên môn, dù thế nào tôi cũng muốn anh làm việc ở chỗ đó. Chấp nhận việc điều động 1.そこまでおっしゃって下さるものなら、お 引き受けします。 Anh đã nói như thế rồi thì tôi cũng chỉ còn cách đồng ý. 2.そういう事情なら、お引き受けしましょう 。 Đã như thế rồi thì tôi cũng phải tuân thủ việc điều động này. 3.分かりました。やるだけやってみます。 Được ạ, tôi sẽ cố gắng hết sức. 分かりました。行きましょう。 552 Được ạ, tôi sẽ đi. - Chú thích: ロンドンへ行くことになったんだよ: dạng câu do “động từ bỏ đuôi ま す+ こ と に なっ た ” tạo thành có nghĩa là “quyết định (khách quan)” 人事部長によると、外山係長が候補に挙がっ ているそうだよ: “そうだ” là trợ động từ có nghĩa là “nghe đồn, nghe nói”. Phía trước của “によると” là nguồn gốc tin đồn.  何か差し障りがあるかい: “かい” là do trợ động từ “か” và “い tạo thành, dùng khi người nam nói với đồng nghiệp hoặc người dưới mình biểu thị sự thân mật hoặc nghi vấn. 553 第五十九課:昇進 Bài 59 : Thăng chức 王 :係長、課長に昇進されたそうですが_。 Nghe nói anh sắp nhậm chức trưởng phòng. じ れい 外山:ええ、今人事部で辞令 を受け取ってきま した。 À, tôi vừa đến phòng nhân sự nhận quyết định. 王 :課長に昇進、おめでとうございます。 Chúc mừng anh đã chính thức nhậm chức. 外山:ありがとう。これからもお願いしますよ 。 Cảm ơn, từ nay về sau mong các anh hợp tác 554 với tôi. し どう 王 :こちらこそ、よろしくご指導 下さい。お 願いします。 Đâu có, chúng tôi mới phải nhờ anh chỉ bảo nhiều. 外山:よそよそしい話はもうよしなさいよ。 Thôi không nói chuyện khách sáo như thế nữa. さ っそく 王 いわ :早速 、お祝いしましょう。 Anh hãy mau chóng ăn mừng đi nhé. 外山:ありがとう。 Cảm ơn. Lời phát biểu khi được tăng chức. た びかち ょうし ょく は いめい 1.この 度 課 長 職 を拝命 いたしましたのも。 555 し ゃちょ う ち からぞ ひとえに 社 長 のお力添 えのおかげすす。どう もありがとうございます。 Lần này tôi được nhận chức trưởng phòng là nhờ sự giúp đỡ rất nhiều của tổng giám đốc. Thành thật cảm ơn anh. つと 2.この度部長職を 勤 めさせていただきました せ んむ べ んたつ のは、ひとえに専務 のご指導ご鞭撻 のおかげで ございます。どうもありがとうございます。 Nhờ sự chỉ bảo nhiệt tình và nghiêm khắc của trưởng phòng nên tôi mới có được chức trưởng bộ phận như ngày hôm nay. Thành thật cảm ơn anh. て がら 3.今度の昇進は私一人の手柄 じゃない。君た お き ょうり ょく ちの惜しみない 協 力 のおかげだ。あろがとう 。 Tôi được như ngày hôm nay không chỉ có sự nỗ lực 556 của bản thân mà còn nhờ rất nhiều vào sự ủng hộ và giúp đỡ của mọi người. Xin cảm ơn. ていき 第六十課:定期人事異動 Bài 60: Điều động nhân sự định kỳ 村山:村山です。 Tôi là Mưrakama. 王 :東南商事の王ですが、しばらくでした。 Tôi là Vương, nhân viên công ty Đông Nam, lâu lắm không gặp anh. せつ 村山:ああ、王さん、その 節 はお世話になりま した。 À anh Vương, trước đã được anh quan tâm 557 giúp đỡ nhiều. 王 :実 は、今年の定期異動で大阪支社に転勤 することになりましたので、お電話を差 し上げたのです。 Chuyện là thế này, theo điều động của công ty năm nay tôi làm việc ở chi nhánh Ôsaka, cho nên gọi điện cho anh. て いねい 村山:そうですか。それはご丁寧 に恐らく入り ます。 Thật à, không dám, anh chu đáo quá. あ いかわ 王 つ :後任の相川 と申す者を連れてご挨拶に伺 いたいのですが、ご都合はいつがよろし いでしょうか。 Tôi muốn để anh Aikawa tiếp tục phụ trách công việc của tôi đi gặp anh, anh có thấy tiện không ạ? 558 村山:じゃあ、明日の 2 時ごろはいかがですか 。 Thế thì khoảng 2h chiều mai thế nào ạ? 王 :では、明日の 2 時に伺います。 Vây 2h chiều mai gặp anh nhé. Lời phát biểu khi đi nhận nhiệm vụ khác ざ いにん ちゅう い ろいろ 1. 在 任 中 は色々 お世話になりまして、あり がとうございました。これからおお世話になる ことがあるかと存じます①.その節はよろしく お願いいたしす。 Tôi xin chân thành cảm ơn sự quân tâm giúp đỡ của mọi người trong thời gian tôi làm việc ở đây, từ nay về sau nếu có việc gì cũng xin nhận được sự chỉ bảo của mọi người. 2.在任中は何から何までお世話になり 、あ り 559 がとうございました。これからも何かにつけ、 ご相談に乗 っていただくことがあるかと思いま す。今後ともどうかよろしくお願いいたします 。 Tôi rất cảm ơn mọi người đã giúp đỡ tôi rất nhiệt tình trong thời gian tôi làm việc ở đây. Từ nay về sau sẽ còn gặp nhiều khó khăn rất cần sự chỉ bảo của mọi người, xin được giúp đỡ. Lời phát biểu khi nhận nhiệm vụ は いぞく 1.この度営業部に配属 となりました田中と申 します。よろしくお願いします。 Tôi là Tanaka được phân công tới phòng kinh doanh, rất mong mọi người giúp đỡ. そうむか 2.この 度総務課 に配属となりました林でござ います。至らないところも多く、ご迷惑をお掛 560 けすることも多いかと存じますが、よろしくお 願いいたします。 Tôi là Hayashi, lần này được phân công tới làm việc ở phòng Hành chính tổng hợp, từ nay về sau sẽ có nhiều lúc làm phiền cần mọi người chỉ bảo, xin mọi người giúp đỡ. しんじん 3.こ の度企画 課に配属 となりました 新 人 の 柳と申します。ご迷惑をお掛けしますが、厳 し しか く叱って下さい。 Tôi là Yanugi vừa được phân công tới phòng kế hoạch, thật làm phiền mọi người, xin mọi người giúp đỡ chỉ bảo nghiêm khắc cho tôi. 4.この度営業部に配属となりました田中と申 し んざん もの します。新参 者 ですが、よろしくお願いいたし ます。 Tôi là Tanaka, được điều động tới phòng kinh 561 doanh. Là người mới, mong mọi người giúp đỡ cho. 5.新人で分からないことばかりですが、どう かよろしくご指導下さい。 Tôi là người mới, vẫn chưa thạo đối với nghiệp vụ này, xin mọi người chỉ bảo cho. き き ひ まわ 新人で気が利きませんが、よろしくお引き 回 し 下さい。 Tôi là người mới, mong mọi người giúp đỡ cho. - Chú thích: ① お世話になることがあるかと存じます: “か と 存じ ま す ” = “か と 思 い ます ”, biểu thị phán đoán không chính xác. 562
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan