Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thuyết minh dự án nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ...

Tài liệu Thuyết minh dự án nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón

.PDF
56
133
87

Mô tả:

ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT, PHÂN BÓN Địa điểm đầu tƣ: CHỦ ĐẦU TƢ: Long An - 6/2015 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN MỤC LỤC CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN ........................................................................................ 4 1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ ................................................................................................ 4 CHƢƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƢ DỰ ÁN ......................................................................... 5 2.1. Căn cứ pháp lý.......................................................................................................... 5 2.2. Môi trƣờng vĩ mô ..................................................................................................... 6 2.3. Sự phù hợp của dự án đối với chiến lƣợc phát triển KT-XH ................................... 7 2.4. Thực trạng thị trƣờng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón ở Việt Nam hiện nay..... 7 2.4.1. Nhu cầu thuốc bảo vệ thực vật và phân bón ..................................................... 7 2.4.2. Tình hình sản xuất trong nƣớc .......................................................................... 8 2.5. Căn cứ tiềm năng phát triển của dự án ..................................................................... 8 2.5.1. Vị trí nơi thực hiện dự án .................................................................................. 8 2.5.2. Điều kiện tự nhiên............................................................................................. 9 2.5.3. Lợi thế đầu tƣ .................................................................................................... 9 2.5.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tƣ ................................................ 9 2.6. Kết luận sự cần thiết đầu tƣ dự án .......................................................................... 13 CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN ................................................................................. 14 3.1. Lựa chọn công suất ................................................................................................ 14 3.2. Lựa chọn địa điểm .................................................................................................. 14 3.2.1. Những yêu cầu cơ bản .................................................................................... 14 3.2.2. Phƣơng án lựa chọn địa điểm ......................................................................... 14 3.2.3. Kết luận ........................................................................................................... 14 3.3. Nhân sự dự án ........................................................................................................ 15 3.4. Tiến độ đầu tƣ dự án .............................................................................................. 15 3.5. Quy trình công nghệ sản xuất................................................................................. 16 3.6. Các hạng mục xây dựng ......................................................................................... 25 3.7. Các hạng mục máy móc thiết bị ............................................................................. 26 CHƢƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG SƠ BỘ .................................. 29 4.1. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................................ 29 4.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................. 29 4.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng .............................................. 29 4.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng ........................................................................ 30 CHƢƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ................................................................ 31 5.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ ..................................................................................... 31 1 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN 5.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ ..................................................................................... 32 5.2.1. Vốn cố định:.................................................................................................... 32 5.2.2. Vốn lƣu động: ................................................................................................. 36 5.3. Biểu tổng hợp vốn đầu tƣ: ...................................................................................... 37 CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................................................... 38 6.1. Cấu trúc nguồn vốn ................................................................................................ 38 6.2. Tiến độ sử dụng vốn đầu tƣ .................................................................................... 38 6.3. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay cố định (vốn vay trung hạn) ........................... 39 CHƢƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .................................................. 41 7.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán .................................................................. 41 7.1.1. Giả định về doanh thu ..................................................................................... 41 7.1.2. Giả định về chi phí .......................................................................................... 42 7.2. Hiệu quả kinh tế của dự án ..................................................................................... 44 7.2.1. Chi phí hoạt động ............................................................................................ 44 7.2.2. Doanh thu của dự án ....................................................................................... 45 7.2.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ......................................................................... 46 7.3. Hiệu quả kinh tế xã hội .......................................................................................... 53 CHƢƠNG VIII: KẾT LUẬN ............................................................................................ 54 2 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục Số trang Phụ lục 1 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 55 Phụ lục 2 : Chi phí biến đổi của dự án 59 Phụ lục 3 : Chi phí cố định của dự án 61 Phụ lục 4 : Gía thành và giá vốn hàng bán 63 Phụ lục 5 : Doanh thu của dự án 75 Phụ lục 6 : Báo cáo thu nhập của dự án 77 Phụ lục 7 : Báo cáo ngân lƣu của dự án 79 Phụ lục 8 : Nhu cầu vốn lƣu động của dự án 83 Phụ lục 9 : Kế hoạch trả nợ 84 Phụ lục 10 : Lợi nhuận giữ lại 85 Phụ lục 11: Bảng phân bổ khấu hao 86 3 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ Tên công ty : Công ty Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông Giấy ĐKKD : 1101787466 Đăng ký lần đầu : 11/03/2015 Đại diện pháp luật : Ông Võ Kim Thƣợng – Giám Đốc Địa chỉ trụ sở : Khu công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, Xã Đức Hòa Đông, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An 1.2 Mô tả sơ bộ thông tin dự án Tên dự án : Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón. Địa điểm xây dựng : Khu công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, Xã Đức Hòa Đông, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An Diện tích đầu tƣ : 2, 2 ha Công suất dự án : 3,500 tấn/năm Mục tiêu đầu tƣ : Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón 3,500 tấn/năm Mục đích đầu tƣ : + Đáp ứng nhu cầu thị trƣờng về thuốc bảo vệ thực vật, phân bón + Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Long An. + Đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới Tổng mức đầu tƣ : Nguồn vốn cần đầu tƣ của dự án là 184,190,991,447 đồng vốn chủ sỡ hữu là 60,000,000,000 đồng chiếm 32.57 %, vốn vay ngân hàng là 124,000,000,000 đồng chiếm 67.32 %, và nguồn vốn khác 190,991,447 đồng chiếm 0.10%. Tiến độ đầu tƣ : Dự án đƣợc xây dựng từ tháng 7/2015 đến khi vận hành thử là tháng 9/2016; Tháng 1/2017 nhà máy sẽ đi vào hoạt động. 4 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN CHƢƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƢ DỰ ÁN 2.1. Căn cứ pháp lý Báo cáo đầu tƣ đƣợc lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau: Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình; Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng; Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trƣờng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và dự án phát triển; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; 5 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình; Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy; Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng; Thông tƣ số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc; Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Thông tƣ số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng; Thông tƣ 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hƣớng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng; Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; Căn cứ pháp lý khác có liên quan; 2.2. Môi trƣờng vĩ mô Đầu năm 2015, Thủ tƣớng Chính phủ ra thông điệp phải đẩy nhanh tái cơ cấu nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững. Theo đó, Nhà nƣớc có chính sách thúc đẩy ứng dụng sâu rộng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh học, công nghệ thông tin vào sản xuất, quản lý nông nghiệp. Nói riêng về ngành thuốc bảo vệ thực vật, do Việt Nam có nền sản xuất nông nghiệp chủ đạo nên việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật là một trong những biện pháp không thể thiếu đối với sản xuất cây trồng. Quy mô thị trƣờng thuốc bảo vệ thực vật hiện đạt khoảng 50.000 tấn. Nhu cầu về thuốc bảo vệ thực vật của cả nƣớc hiện khoảng 50.000 tấn/năm, tƣơng đƣơng với giá trị khoảng 500 triệu USD, trong đó bao gồm 3 loại chính là thuốc trừ sâu và côn trùng; thuốc diệt nấm; thuốc diệt cỏ. Cơ cấu nhu cầu tiêu dùng thuốc bảo vệ thực vật trong các năm qua đƣợc duy trì khá ổn định, trong đó tỷ lệ thuốc trừ sâu và côn trùng chiếm khoảng 60% về giá trị. 6 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN Nguồn cung chính cho thị trƣờng thuốc bảo vệ thực vật trong nƣớc hiện nay chủ yếu là từ nhập khẩu. Thực tế sản xuất ngành thuốc bảo vệ thực vật trong nƣớc hiện nay cho thấy phần lớn các doanh nghiệp sản xuất thuốc bảo vệ thực vật trong nƣớc thƣờng không sản xuất mà nhập khẩu trực tiếp nguyên liệu về, sau đó chế biến gia công đóng gói hoặc đóng chai rồi bán ra thị trƣờng. 2.3. Sự phù hợp của dự án đối với chiến lƣợc phát triển KT-XH Theo Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối mặt hàng phân bón – thuốc BVTV giai đoạn 2010 - 2020, Việt Nam phải xây dựng hệ thống sản xuất đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng trong nƣớc. Bên cạnh đó phát triển công nghiệp sản xuất phân bón – thuốc BVTV phải gắn liền với phát triển phân phối và bảo vệ môi trƣờng, nhằm góp phần xây dựng một nền nông nghiệp hàng hóa lớn, có năng suất và chất lƣợng cao, phát triển nhanh và bền vững; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào các dự án lớn về sản xuất phân bón- thuốc BVTV và mạng lƣới phân phối tới vùng sâu, vùng xa. Mục tiêu từ nay tới 2020, Việt Nam phải hình thành hệ thống sản xuất phân bón – thuốc BVTV với công nghệ hiện đại, quy mô lớn và hệ thống phân phối an toàn, hiệu quả nhằm cung ứng đủ về số lƣợng và chủng loại phân bón với chất lƣợng tốt, giá cả hợp lý, phục vụ sản xuất nông nghiệp, đảm bảo an ninh lƣơng thực đồng thời đẩy mạnh xuất khẩu trong bối cảnh diện tích canh tác ngày càng bị thu hẹp do biến đổi khí hậu, đô thị hóa và dân số tăng cao. Những định hƣớng, chiến lƣợc của chính phủ cho thấy khi dự án „Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón‟ của Công ty Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông đi vào hoạt động là hoàn toàn phù hợp với xu hƣớng phát triển của nền kinh tế - xã hội nƣớc ta, một nƣớc có nền kinh tế lấy nông nghiệp làm cơ bản phát triển và nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm của dự án đang ngày một tăng cao không ngừng. 2.4. Thực trạng thị trƣờng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón ở Việt Nam hiện nay 2.4.1. Nhu cầu thuốc bảo vệ thực vật và phân bón Việt Nam là nƣớc nông nghiệp với diện tích canh tác lớn, điều kiện khí hậu thuận lợi, chủng loại cây trồng phong phú nên dịch hại phát triển quanh năm. Việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón là một trong những phƣơng tiện hữu hiệu nhất trong công tác phòng trừ dịch hại và bảo quản nông sản, bảo đảm an ninh lƣơng thực. Vì lẽ đó, ngành hóa chất BVTV ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngành nông nghiệp. Thực tế số lƣợng DN sản xuất, kinh doanh và chủng loại thuốc BVTV liên tục tăng những năm qua ở nƣớc ta đã chứng minh điều đó. Việt Nam sử dụng thuốc BVTV từ những năm 50 của thế kỷ trƣớc và giá trị sử dụng hiện ở mức 20.000 - 24.000 tỷ đồng/năm. Tuy nhiên, theo ông Trần Quang Hùng - Chủ tịch Hội Sản xuất và kinh doanh thuốc BVTV Việt Nam (VIFA)- nƣớc ta chƣa vƣợt ra khỏi tầm của một nền “công nghiệp đại lý, kinh doanh thuốc BVTV”, tức là chúng ta chƣa xây dựng đƣợc nền móng cho một nền công nghiệp sản xuất thuốc BVTV quốc gia. Gần 100% hoạt chất, 90% phụ gia và 50% chế phẩm đều phải nhập của nƣớc ngoài (chủ yếu từ Trung Quốc) 7 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN Theo số liệu từ Cục Bảo vệ thực vật, việc nhập khẩu và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) đang gia tăng một cách đáng báo động. Nếu nhƣ năm 2005, cả nƣớc chỉ nhập 20.000 tấn thì sang năm 2006 - 2007 tăng lên 30.000 tấn/năm, tƣơng ứng với 325 triệu USD; năm 2012 nhập khẩu 55.000 tấn (704 triệu USD). 475 triệu USD là số tiền mà Việt Nam bỏ ra để nhập khẩu thuốc BVTV trong 7 tháng đầu năm 2014 và ngày càng gia tăng đáng kể trong năm 2015. Đáp ứng nhu cầu đó, hiện nay trên cả nƣớc có hơn 200 doanh nghiệp kinh doanh thuốc BVTV và 97 nhà máy chế biến thuốc (chế biến đƣợc 50% lƣợng chế phẩm sử dụng trong nƣớc, khoảng 30.000 – 40.000 tấn/năm). Điều này gây thất thoát nguồn ngoại tệ, lãng phí nguồn lao động trong nƣớc… Do vậy, việc xây dựng và phát triển đội ngũ DN thuốc BVTV là vô cùng quan trọng, đòi hỏi phải có cơ chế, chính sách của nhà nƣớc và sự chỉ đạo, giúp đỡ tạo điều kiện của cơ quan quản lý. 2.4.2. Tình hình sản xuất trong nƣớc Theo ông Hoàng Trung, Phó Cục trƣởng Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) cho biết, thời gian qua, ngành BVTV đã chủ động, tích cực trong công tác dự tính dự báo, ngăn chặn kịp thời sự phát sinh, gây hại của dịch hại trên cây trồng, đã góp phần quan trọng vào thắng lợi của sản xuất nông nghiệp trong cả nƣớc ; góp phần tăng năng suất, sản lƣợng và tăng hiệu quả của sản xuất ; mở cửa đƣợc thị trƣờng xuất khẩu cho trái cây có tiềm năng sang thị trƣờng các nƣớc phát triển. Hiện nay, trên địa bàn cả nƣớc có hơn 200 doanh nghiệp kinh doanh thuốc BVTV, 129 Cơ sở sản xuất, sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, 37 tổ chức hành nghề xử lý vật thể kiểm dịch thực phẩm xuất nhập khẩu. Năm 2014, lƣợng hàng hoá xuất nhập khẩu qua kiểm dịch thực vật tăng mạnh so với năm 2013 (đạt 166% so với năm 2013), trong đó, hàng xuất khẩu tăng mạnh, đạt 206,7% so với năm 2013. Theo dự báo thì năm 2015 lƣợng xuất khẩu tiếp tục tăng cao. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, tình trạng lạm dụng thuốc BVTV hiện nay còn phổ biến dẫn đến chi phí cho công tác BVTV tăng cao ; gây ô nhiễm môi trƣờng và dẫn đến nguy cơ mất an toàn thực phẩm. Các mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật an toàn, hiệu quả trong BVTV chậm đƣợc nhân rộng. Do đó, khi xây dựng "Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón ", Công ty Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông đã xây dựng quy trình xử lý chất thải theo đúng quy định của Nhà nƣớc nhằm giảm thiểu tối đa nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng. 2.5. Căn cứ tiềm năng phát triển của dự án 2.5.1. Vị trí nơi thực hiện dự án Dự án “ Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật phân bón” đƣợc thực hiện tại Khu công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, Xã Đức Hòa Đông, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An. Thế mạnh:  Giáp ranh TPHCM, thuận tiện trong giao thông vận chuyển hàng hóa. 8 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN  Hạ tầng hoàn chỉnh có thể xây dựng nhà xƣởng ngay.  Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung công suất 2.200 m³/ngày  Nguồn cung cấp điện ổn định (do Điện Lực Đức Hòa đảm nhiệm)  Đƣợc hƣởng ƣu đãi đối với Thuế TNDN theo địa bàn. 2.5.2. Điều kiện tự nhiên a) Khí hậu Long An nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nhiệt độ cao đều trong năm, có hai mùa mƣa - nắng rõ ràng nhƣng Huyện Đức Hòa chịu ảnh hƣởng của khí hậu gió mùa, mƣa nhiều . Nhiệt độ bình quân năm là 27,7 độ C b) Địa hình, địa chất Cao độ xây dựng: 2,1m, hệ số nén lún: 0,082 cm2/kg, lực dính kết C: 0,18kg/cm2,dung trọng tự nhiên: 1,96g/cm3, cƣờng độ chịu nén của đất: 1.74kg/cm2 2.5.3. Lợi thế đầu tƣ Giáp ranh với TPHCM trên trục tỉnh lộ 10, Huyện Bình Chánh, phía Tây giáp với Doanh nghiệp Lê Long, phía Đông giáp với kênh rạch thuộc Huyện Bình Chánh, phía Bắc giáp với đất của Khu công nghiệp chƣa có doanh nghiệp thuê lại. - Trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 18 km - Quốc lộ 1A, Bình Tân, TPHCM : 12 km - Sân bay Tân Sơn Nhất : 25 km - Tân cảng, TPHCM : 20 km 2.5.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tƣ Khi Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, phân bón của Công ty cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông đi vào hoạt động sẽ sản xuất gia công 100% các sản phẩm của Công ty TNHH Phú Nông vốn đã có tính cạnh tranh trên thị trƣờng. Đến nay, Công ty TNHH Phú Nông có khoảng 317 khách hàng bán lẻ trực tiếp. Hầu hết các khách hàng trực tiếp đều là khách hàng lâu năm của công ty, có kinh nghiệm kinh doanh ngành thuốc BVTV nhiều năm, do đó có doanh số bán rất ổn định và tiềm lực tài chính tốt. Ngoài ra công ty còn có 10 khách hàng cấp 1, và mỗi khách hàng này phân phối trung bình cho 20 đại lý cấp 2. Nhờ vậy tổng sản lƣợng cấp 2 của công ty là 200 đại lý phân bố khắp các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long. Công ty trực tiếp quản lý 10 khách hàng này nên giảm thiểu rủi ro trong thanh toán. Nhƣ vậy với tổng số 517 khách hàng và mỗi năm phát triển khoảng 30 khách hàng mới sẽ giúp công ty giữ đƣợc doanh số ổn định và tăng trƣởng tốt. Về sản phẩm: Công ty luôn bắt kịp và tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hoá nông mới của thế giới, nắm bắt kinh nghiệm thị hiếu và tập quán của nông dân. 9 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN Nên đến thời điểm này bộ sản phẩm của công ty chúng tôi rất đa dạng, phong phú và đƣợc các nhà cung cấp cũng nhƣ đối thủ cạnh tranh đánh giá cao. Bộ sản phẩm của chúng tôi gồm 27 sản phẩm chủ lực đang khai thác - Thuốc trừ cỏ có 3 sản phẩm - Thuốc trừ ốc bƣơu vàng có 2 sản phẩm - Thuốc trừ sâu có 7 sản phẩm - Thuốc trừ nấm bệnh có 10 sản phẩm - Thuốc điều hoà sinh trƣởng có 02 sản phẩm - Phân bón lá có 3 sản phẩm Và còn khoảng 15 sản phẩm công ty đang chuẩn bị phát triển trong những năm tiếp theo. 2.5.5 Tình hình thị trƣờng và khả năng tiêu thụ sản phẩm của Công ty Đƣợc sản xuất và cung ứng theo phƣơng án: Ổn định thông qua 517 khách hàng trên địa bàn các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long và một số tỉnh miền đông. Với lƣợng khách hàng này doanh thu của Công ty luôn ổn định qua các năm và đảm bảo phát triển doanh thu năm sau cao hơn năm trƣớc. 10 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN Doanh thu năm 2006 là 52 tỷ, năm 2007 doanh thu 131,04 tỷ, năm 2008 doanh thu 138,59 tỷ, năm 2009 doanh thu 140,43 tỷ, năm 2010 doanh thu 148,84 tỷ, năm 2011 doanh thu là 198,54 tỷ, năm 2012 doanh thu là 273,16 tỷ đồng, doanh thu năm 2013 là 276,2 tỷ, doanh thu năm 2014 là 287,46 tỷ đồng. Kế hoạch kinh doanh năm 2015 là 338,06 tỷ đồng Tất cả 27 sản phẩm chủ lực và 15 sản phẩm đang phát triển của công ty đều đƣợc Cục Bảo vệ Thực Vật cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật và Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa. 11 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN 12 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN 2.6. Kết luận sự cần thiết đầu tƣ dự án Phân bón và thuốc BVTV là một trong những loại vật tƣ thiết yếu tác động trực tiếp đến hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp. Xuất phát từ nhu cầu thực tế cộng với những thuận lợi từ chính sách ƣu đãi đầu tƣ của Nhà nƣớc, Công ty Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông chúng tôi khẳng định việc đầu tƣ dự án “Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật và phân bón” là rất cần thiết, đây là một hƣớng đầu tƣ đúng đắn góp phần đảm bảo an ninh lƣơng thực quốc gia, mang lại hiệu quả cao về mặt kinh tế và xã hội, phù hợp với định hƣớng phát triển ngành nông nghiệp nƣớc ta trong thời gian tới. Đồng thời với niềm tin sản phẩm do Nhà máy tạo ra sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng ƣa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp, tăng thu nhập và nâng cao đời sống của nhân dân, tạo việc làm cho lao động tại địa phƣơng, chúng tôi tin rằng khi Nhà máy đi vào hoạt động chắc chắn đạt hiệu quả bền vững và duy trì đƣợc các chỉ tiêu về kinh tế đã đề ra. 13 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN 3.1. Lựa chọn công suất - Căn cứ vào khả năng cung cấp nguyên liệu của địa phƣơng. - Dự án lựa chọn mô hình đầu tƣ công suất dây chuyền sản xuất 3.500 tấn/năm. 3.2. Lựa chọn địa điểm 3.2.1. Những yêu cầu cơ bản Vấn đề lựa chọn và xác định địa điểm xây dựng Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc BVTV và phân bón có vị trí quan trọng đặc biệt đối với chi phí đầu tƣ và hiệu quả kinh doanh của nhà máy. Bởi vậy, địa điểm xây dựng nhà máy cần phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản sau đây : - Là trung tâm của vùng nguyên liệu cung cấp cho nhà máy - Giao thông phải thuận lợi. - Khả năng cung cấp điện, nƣớc thuận lợi. - Không gây ô nhiễm môi trƣờng. 3.2.2. Phƣơng án lựa chọn địa điểm Căn cứ vào những yêu cầu nêu trên, dự án lựa chọn địa điểm xây dựng Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc BVTV và phân bón tại KCN Đức Hòa 1, tỉnh Long An. 3.2.3. Kết luận  Thuận lợi Địa hình bằng phẳng, diện tích đảm bảo đủ để xây dựng nhà máy và phát triển mở rộng sau này khi có nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm. Nằm ở trung tâm vùng nguyên liệu đƣợc quy hoạch. Giao thông thuận lợi nên thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và xây dựng nhà máy. Đảm bảo nhu cầu cung cấp điện công nghiệp, nƣớc sạch và xử lý nƣớc thải. Hạ tầng hoàn chỉnh có thể xây dựng nhà xƣởng ngay. Đƣợc hƣởng ƣu đãi đối với Thuế TNDN.  Khó khăn Mức độ tiêu thụ thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hàng năm phụ thuộc vào diện tích đất cho nông nghiệp, loại cây trồng, mức độ thâm canh tăng vụ, diễn biến dịch bệnh theo từng mùa vụ (nếu thời tiết diễn biến thuận lợi, ít sâu bệnh hoặc có những giống cây mới kháng đƣợc sâu bệnh tốt hơn thì nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sẽ giảm). Tuy nhiên, mức độ tiêu thụ thuốc bảo vệ thực vật, phân bón khó có thể tăng do diện tích đất nông nghiệp đang có xu hƣớng giảm. Thuốc bảo vệ thực vật sử dụng nhiều loại hoá chất có ảnh hƣởng nguy hại tới sức khoẻ con ngƣời. 14 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN 3.3. Nhân sự dự án Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo, nhân viên văn phòng, kỹ thuật và công nhân, với tổng số 97 ngƣời. Vị trí Số lƣợng Quản lý Giám đốc 1 Phó Giám đốc 2 Trƣởng phòng 4 Lao động trực tiếp Hóa 8 Cơ điện 2 Quản đốc 2 Công nhân sản xuất 48 Lao động gián tiếp Kế toán 4 Nhân viên kinh doanh 10 Nhân viên văn phòng 6 Tài xế 5 Bảo vệ 5 Tổng 97 3.4. Tiến độ đầu tƣ dự án Dự án đƣợc xây dựng từ tháng 7/2015 đến khi vận hành thử là tháng 9/2016, Tháng 1/2017 nhà máy sẽ đi vào hoạt động. 15 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN 3.5. Quy trình công nghệ sản xuất 3.5.1 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm thuốc BVTV dạng hạt phân tán (WDG) Sơ đồ qui trình: -Hoạt chất -Chất hoạt động bề mặt (1) -Chất trợ nghiền -Phụ gia (2) Cân (3) Trộn (4) Nghiền Jet mill (5) Trộn Không đạt Kiểm tra (6) Đạt Nƣớc Trộn (8) Tạo hạt (9) Sấy (7) Không đạt (10) Kiểm tra Đạt Bán thành phẩm Đóng gói (11) Không đạt Đạt Thành phẩm (12) Lƣu kho 16 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN Mô tả công nghệ 1. Chuẩn bị nguyên liệu: - Hoạt chất phải đƣợc kiểm tra hàm lƣợng trƣớc khi đƣa vào phối trộn. - Chất tạo nhũ. - Dung môi 2. Cân: Cân đúng theo định mức phối liệu. 3. Khuấy trộn: Khuấy đến hoạt chất tan hết tạo thành dung dịch đồng nhất lấy mẫu kiểm tra. 4. Kiểm tra: - Ngoại quan : sản phẩm trong suốt có màu hoặc không màu ( theo yêu cầu sản phẩm) - Phân tích hàm lƣợng hoạt chất - Độ nhũ hóa theo TCVN 8050:2009 Độ tự nhũ ban đầu hoàn toàn Độ bền nhũ tƣơng sau khi pha mẫu 0,5h, thể tích lớp kem ≤ 2ml Độ bền nhũ tƣơng sau khi pha mẫu 2h, thể tích lớp kem ≤ 4ml - Độ tạo bọt theo TCVN 8050:2009 Thể tích bọt tạo thành sau 1phút ≤ 60ml Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lƣợng thì cho ra bán thành phẩm. Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lƣợng phải xử lý quay lại bƣớc 1. 5. Sang chai, đóng gói bao bì: Ra chai, bao gói đúng thể tích theo yêu cầu khách hàng và theo Qui định kiểm tra hàng đóng gói sẵn 02/2008/QĐ-BKHCN. Sản phẩm đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho. Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho đạt theo yêu cầu. 6. Lưu kho Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lƣợng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lƣu kho, kho phải thoáng mát và tuân thủ theo qui định phòng cháy chữa cháy. 17 DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÂN BÓN 3.5.2 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm thuốc BVTV dạng huyền phù (SC) Sơ đồ qui trình: -Hoạt chất -Chất hoạt động bề mặt (1) -Nƣớc, PG (2) Cân (3) Khuấy trộn (4) Nghiền Không đạt (5) Kiểm tra Đạt Phối trộn Xanthangum (7) Kiểm tra (6) Không đạt Đạt Bán thành phẩm (8) Sang chai, đóng gói Không đạt Đạt Thành phẩm Lƣu kho (9) 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng