Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thuyết minh đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cầu...

Tài liệu Thuyết minh đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cầu

.DOCX
109
256
58

Mô tả:

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG PHẦN I. LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.1:Sự cần thiết phải đầu tư Dự án Cầu máng vượt qua sông Nhà Lê, Km 1+727 - Km 1+750xã Đông Hưng Huyện Đông Sơn Tỉnh Thanh Hóa 1.1.1.Tầm quan trọng khi dự án được hoàn thiện 1:Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế địa phương cùng với đi liền chất lượng tăng trưởng và tiến bộ công bằng xã hội, giảm bớt khoảng cách chênh lệch về mức sống, giàu nghèo, khó khăn giữa các vùng miền địa bàn các huyện ,với thành phố Thanh Hóa. 2Tập trung ưu tiên đầu tư phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, vùng kinh tế động lực đi liền với ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng đời sống, tinh thần cho nhân dân các khu vực huyện như Thiệu Hóa, Triệu Sơn,Quảng Xương…., và các địa bàn lân cận. 3 Đặt sự phát triển của khu vực Trường Trung nói riêng,và Trung Tâm Thành Phố Thanh Hóatrong bối cảnh hội nhập quốc tế, hợp tác, liên kết chặt chẽ với các tỉnh, thành phố trong cả nước,gắn liền với các quận huyện phát triển các khu kinh tế , khu sinh thái du lịch 4. Phát huy tiềm năng, lợi thế so sánh của Tỉnh để phát triển; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực của Tỉnh, nhất là nguồn tài nguyên thiên nhiên. 5. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với củng cố an ninh quốc phòng, xây dựng hệ thống chính trị, nền hành chính vững mạnh. Trong những năm gần đây, kinh tế của vùng phát triển mạnh, đặc biệt là các ngành công nghiệp mũi nhọn như sản sản xuất giày gia may mặc,và hơn nữa dự án sẽ góp phần vào mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh, tới các trung tâm văn hóa chính trị lớn là thành phố Thanh Hóa,Dự án hoàn thành sẽ đưa huyện Đông Sơn trở thành trung tâm giao lưu và phát triển kinh tế - văn hóa năng động của khu vực. Theo xu thế đó, giao thông các khu vực trong địa bàn tỉnh sẽ phát triển hơn nữa. Các khu vực phát triển mạnh như: đường quốc lộ, các tuyến đường liên tỉnh, liên huyện, địa giới giáp ranh các tỉnh, huyện, thành phố, trung tâm các huyện, thành phố, thị trấn.. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG 1.1.1.1 Tầm quan trọng của thương mại dịch vụ Phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn,là một trong những ưu thế về vị trí địa lý của tỉnh Thanh Hóa, lĩnh vực mũi nhọn trong chương trình phát triển kinh tế nói riêng và kinh tế - xã hội nói chung của thành phố Thanh Hóa trong tương lai 1.1.1.2.Mục tiêu về kinh tế - Để khai thác tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, trong thời gian tới Thanh Hóa tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo hướng bền vững, tạo điều kiện để phát huy tối đa công suất các dự án luyện cán thép, nhà máy sản xuất Đạm, Nhà máy lắp ráp ôtô.Đẩy mạnh thu hút các dự án đầu tư có công nghệ cao, công nghệ sạch, công nghiệp phụ trợ thuộc các lĩnh vực điện, điện tử, điện lạnh, ô tô, cơ khí, bia, chế biến hàng hoá nông sản. Tập trung đổi mới công tác thu hút đầu tư theo hướng kêu gọi, tạo điều kiện thu hút nhà đầu tư đầu tư vào hạ tầng các khu, cụm công nghiệp, tạo mặt bằng,thủ tục đầu tư thông thoáng. Ban hành danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư vào các dự án xây dựng nhà máy Bia, dự án sản xuất và lắp ráp điện tử,điện lạnh tại cácKhu công nghiệp. Các cơ quan và chính quyền địa phương chủ động phối hợp làm tốt từ khâu giải phóng mặt bằng, thủ tục thu hồi đất, giao đất, thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi nhất để thu hút đầu tư, phấn đấu tăng giá trị sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm trên 16% và tỷ trọng công nghiệp xây dựng chiếm 48% trong GDP toàn tỉnh vào năm 2015. 1.1.1.3.Mục tiêu phát triển y tế Tăng cường đầu tư xây dựng mới, nâng cấp các cơ sở khám, chữa bệnh, hệ thống y tế dự phòng tại các vùng địa bàn huyện, chữa bệnh các tuyến theo quy hoạch ngành. Đẩy mạnh xã hội hoá công tác chăm sóc sức khoẻ của các khu vực địa bàn vùng sâu vùng xa. Nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý và y đức cho cán bộ y tế các tuyến. Mạng lưới y tế từ tỉnh đến cơ sở không ngừng được củng cố, kiện toàn, phát triển, lớn mạnh cả về số lượng, quy mô và chất lượng. Đặc biệt, các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến tỉnh tăng nhanh. Bệnh viện Đa khoa tỉnh với quy mô xây dựng 700 giường bệnh và 06 bệnh viện chuyên khoa có quy mô xây dựng từ 100 đến 400 giường bệnh; số giường bệnh/vạn dân không ngừng tăng lên, hiện nay đạt 23,5 giường bệnh/vạn dân CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG (không tính giường bệnh của trạm y tế xã). Cơ sở vật chất hạ tầng không ngừng được đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo khang trang. Nhiều bệnh viện, trung tâm được xây dựng hiện đại ngang tầm khu vực như Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Tâm thần, Bệnh viện Lao và Bệnh phổi, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS... 1.1.1.4. Mục tiêu phát triển giáo dục đào tạo Huy động mọi nguồn lực và đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục nhằm nâng cao chất lượn, lớp học và đội ngũ giáo viên. Đẩy mạnh công tác đào tạo, dạy nghề; đa dạng hóa các loại hình đào tạo, mở rộng quy mô và hình thức đào tạo ở trường chuyên nghiệp trong Tỉnh với các ngành nghề phù hợp với nhu cầu phát triển sản xuất. tháng 10/2009, tổng số trường đạt chuẩn Quốc gia toàn tỉnh là 248 trường, trong đó Mầm non: 51 trường, đạt 34%; Tiểu học 140 trường, đạt 91,5%; Trung học cơ sở 56 trường, đạt 39,1%; Trung học phổ thông 1 trường, đạt 3%. Tỷ lệ trường chuẩn đạt 52% tổng số trường mầm non và phổ thông toàn tỉnh. - Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn tăng nhanh, phát triển đủ về số lượng, tương đối đồng bộ về cơ cấu. Đến tháng 10/2009, toàn ngành có 74 Thạc sỹ; tỷ lệ giáo viên có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn các cấp học là: Mầm non 96,13% (trên chuẩn 18,7 %); Tiểu học 99,14% (trên chuẩn 81,8 %); Trung học cơ sở 98,3% (trên chuẩn 46,9 %); Trung học phổ thông 99,49 (trên chuẩn 4,37 %). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn đào tạo toàn ngành đạt 98,1%, trong đó trên chuẩn là 41,9% đạt chỉ tiêu Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX là đến năm 2010, giáo viên trên chuẩn đạt tỷ lệ 40%. - GD&ĐT đã được Chủ tịnh nước tặng n thưởng 3 Huân chương Độc lập; 2 đơn vị được phong tặng danh hiệu Anh hùng và nhiều danh hiệu trong thời kỳ đổi mới 1.2 Các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực. 1.2.1 Điều kiện kinh tế địa bàn 1.2.1.1.Điều kiện khí hậu,nhiệt độ lượng mưa của khu vực. -Thanh Hóa nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bão, quanh năm nóng ẩm, không có mùa lạnh. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đếntháng 11, mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 28 °C, số giờ nắng trung bình cả năm khoảng 2.249,2h, lượng mưa trung bình năm đạt 1600 mm. Độ ẩm trung bình năm dao động từ 82% - 87%.Do chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có lợi thế CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG về nền nhiệt độ, chế độ bức xạ nhiệt, chế độ nắng cao và ổn định theo hai mùa trong năm. 1.2.1.2 .Điều kiện về địa hình. -- Công trình: Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Đông Hưng - Đông Văn Đông Phú - Đông Nam - Đông Quang - Đông Vinh, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá,nằm ở khu vực đồng bằng có địa hình tương đối bằng phẳng. Cầu Máng - cọc 41 Km1+739.90 thuộc địa phận xã Đông Văn, hai bên tuyến là khu dân cư xen kẽ là ruộng canh tác và vườn của dân, thuận lợi cho việc thi công cầu 1.2.1.3.Điều kiện về địa chất. -Tại vị trí cầu, bước DA đã tiến hành khoan 01 lỗ, bước TKBVTC tiến hành khoan thêm 1 lỗ ở phía mố M1. Từ kết quả thu thập được ở hố khoan, công tác thí nghiệm thì địa tầng khu vực xây dựng cầu có cấu tạo như sau: - Lớp M: Kết cấu móng mặt đường nhựa cũ. - Lớp Đ: Lớp đất đắp, sét pha lẫn dăm sạn, màu nâu vàng. Trạng thái nửa cứng - Lớp 1A: Lớp sét pha màu xám nâu, xám đen. Trạng thái dẻo chảy - Lớp 1: Lớp sét pha màu nâu xám, xám xanh. Trạng thái dẻo mềm - Lớp 2: Lớp sét pha màu nâu vàng, nâu đỏ loang lỗ. Trạng thái nửa cứng. - Lớp 3: Sét pha màu nâu xám. Trạng thái dẻo cứng 1.2.1.4 Điều kiện về thủy văn. -Kết quả điều tra và tính toán cụ thể như sau: - MN năm 1985: H = 3.20m - MN năm 1986: H = 3.02m. - MN năm 2009: H = 2.46m. - MN hàng năm: H = 2.40m - MN hiện tại: H = 1.27m 1.2.2.Điều kiện kinh tế xã hội. -Các cơ sở đang sản xuất,phát triển trên địa bàn thành phố và trực thuộc thành phố,sự giao thông qua lại là yếu tố quan trọng trog 1 phần dự án được xây dựng nên -Trong giai đoạn 9 Tháng đầu năm 2012, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Thành Thanh Hóa đạt 10,3%, … Tuy nhiên, Bên cạnh những mặc tích cực vẫn còn hạn chế, các ngành, lĩnh vực có mức tăng trưởng thấp hơn mức tăng của những năm trước, ảnh hưởng trực tiếp đến CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG tăng trưởng kinh tế và thu ngân sách nhà nước, giá cả hàng hóa, dịch vụ, xăng, dầu và một số vật liệu chủ yếu tăng cao, mặt bằng lãi suất còn cao và khó tiếp cận đã gây áp lực cho sản xuất và đời sống dân cư, tình trạng đùn đẩy trách nhiệm, nhũng nhiễu gây chậm trễ, phiền hà cho tổ chức và nhân dân chưa giảm… Cây nông nghiệp chính của Thanh Hóa là lúa, với sản lượng 1.194,7 tấn. Ngoài ra có một số cây hoa màu khác nhưng sản lượng không đáng kể. Ngành chăn nuôi ở Thanh Hóa chủ yếu là nuôi heo và gia cầm. Số lượng heo là 2589,3 ngàn con, số lượng gia cầm là 13 ngàn con (vì bị cúm gia cầm).Các gia súc khác như trâu bò chiếm số lượng không nhiều 1.3:Tiêu chuẩn, quy trình áp dụng - Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05; - Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô: TCVN 4054: 2005; - Tiêu chuẩn động đất TCXDVN 375: 2006. - Tiêu chuẩn kỹ thuật hàn cầu thép: 22TCN 280 -01; - Tiêu chuẩn kỹ thuật sơn cầu thép và kết cấu thép: 22TCN 235-97; - Quy trình thiết kế công trình phụ tạm và thiết bị phụ trợ thi công cầu: 22TCN 200-89; - Quy trình thi công và nghiệm thu các công trình nền móng: TCXD 79-1980; - Quy trình thí nghiệm cọc: TCXD 88 -1992; - Quy phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép: TCVN 4453 -1995; - Quy trình thi công và nghiệm thu cầu dầm thép liên kết bằng bu lông cường độ cao: 22TCN24-84; - Quy trình thi công và nghiệm thu dầm cầu bê tông cốt thép ứng suất trước: 22TCN 247 -98; 1.4.Yêu cầu và thiết kế tổ chức thi công - Đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông; - Đáp ứng các yêu cầu khai thác chủ yếu như; độ bền, dễ kiểm tra, thuận tiện duy tu, đảm bảo độ cứng, xét đến khả năng mở rộng cầu trong tương lai.. - Kết cấu cầu phù hợp với trình độ và năng lực thi công hiện tại. - Đảm bảo tính thông thoáng và thẩm mỹ cao. - Các yếu tố tuyến trên mặt bằng phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật tương ứng với vận tốc thiết kế. CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG - Mặt bằng tuyến phù hợp với các quy hoạch hai bên đường và các dự án khác có liên quan. - Tuyến phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật và hạn chế tới mức thấp nhất khối lượng xây dựng và giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên, cũng phải đảm bảo an toàn và êm thuận tới mức tối đa cho người và phương tiện khi tham gia giao thông. - Phối hợp hài hoà giữa các yếu tố: bình đồ- trắc dọc - trắc ngang - cảnh quan. - Hạn chế ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình thi công như độ rung và tiếng ồn. - Đảm bảo tính kinh tế. CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ CƠ SỞ CHƯƠNG 2 :THIẾT KẾ CƠ SỞ 2.1 Phương án 1 :dầm BTCT ,móng cọc đóng 2.1.1Bố trí chung phương án Ch?nh diÖn cÇu tû lÖ: 1:150 Tim cÇu Km1+739.90m A 210 ®i cÇu §èng 385 1515 178 178 15 100 210 50 180 120 80 -12.71 50 0.48 -1.02 -1.02 180 0.48 Bª t«ng ®Öm m?ng 12MPa 10 100 165 MN2009: H = 2.46 m MNHT: H = 1.27 m 10 150 430 80 120 50 150 A 15 cäc BTCT 35x35 (cm) 180 50 180 50 Bª t«ng ch©n khay 12MPa §¸ d¨m ®Öm dµy 10cm -15.36 -10.32 3 1/2 mÆt b»ng ®Ønh mè 80 20 60 385 50 120 700/2 230 60/2 60/2 230 300 60 120 60 4030 ®i cÇu §èng 300 375 385 1:1 Bª t«ng ch©n khay 12MPa §¸ d¨m ®Öm dµy 10cm Bª t«ng ch©n khay 12MPa §¸ d¨m ®Öm dµy 10cm 415 415 176 1:1.5 176 1:1.5 5 104 750 104 1:1 375 50 50 5 700/2 300 50 50 700/2 ®i cÇu Voi 385 Bª t«ng m¸i taluy 12MPa dµy 20cm §¸ d¨m ®Öm dµy 10cm Bª t«ng m¸i taluy 12MPa dµy 20cm §¸ d¨m ®Öm dµy 10cm 1/2 mÆt b»ng cÇu 1050 -7.76 15 cäc BTCT 35x35 (cm) 50 700/2 300 30 40 2.24 2 430 -10.32 60 20 80 § 1 -21.11 385 3.94 150 180 10 50 cm1 3.72 m 10 MNHN: H = 2.40 m Bª t«ng m¸i taluy dµy 20cm 320 165 Bª t«ng ch©n khay 12MPa §¸ d¨m ®Öm dµy 10cm 2 3 1000 5 210 10 -5.31 210 3.68 320 1 150 0.79 210 3.68 180 1.99 10 100 § 210 150 Bª t«ng m¸i taluy dµy 20cm m 1A 210 150 3.89 178 1515 178 100 cm2 117 15 2280 1500 5 385 117 1000 ®i cÇu Voi 415 Hình 2.1 bố trí chung cầu 415 1050 -21.06 CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ CƠ SỞ MÆt c¾t A-A tû lÖ: 1:100 700 20 600 20 30 40 40 30 4.99 15 2% 15 2% 66 66 5.05 4.99 180 50 180 50 180 60 170 60 170 60 30 105 105 30 20 20 3.68 90 230 230 120 320 320 120 90 150 150 0.48 10 10 -1.02 50 150 150 150 150 50 700 Bª t«ng ®Öm m?ng 12Mpa 15 cäc BTCT 35x35 (cm) Chi?u dµi dù ki?n Lc = 10.0m; Ltt = 9.30 (m) -10.32 Hình 2.2 Mặt cắt ngang cầu - Cầu BTCT -Chiều dài toàn cầu tính đến 2 đuôi sâu mố là L=22.8m. - Dốc ngang cầu 2% 2.1.2.Cấu tạo các hạng mục 2.1.2.1.Cấu tạo kết cấu phần trên a. Cấu tạo hệ mặt cầu - Bản mặt cầu BTCT 30Mpa - Lớp phủ mặt cầu bằng BTCT dày 6 – 12 cm , lớp phòng nước sơn 2 lớp CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ CƠ SỞ Hình 2.4. Cấu tạo hệ mặt cầu b.Cấu tạo dầm chủ -Cầu gồm 1 nhịp bê tông cốt thép loại 35Mpa chiều dài L=15m - Mỗi nhịp dùng 3 phiến dầm, khoảng cách giữa các phiến dầm là a = 2.3m - Chiều cao dầm : 1 m CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ CƠ SỞ Hình 2.5.Cấu tạo dầm chủ b.Cấu tạo dầm ngang CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ CƠ SỞ Hình 2.6.Cấu tạo của dầm ngang c. Cấu tạo của hệ thống tiện ích -Gối cầu khe co giãn bằng cao su cốt bản thép - Lan can tay vin bằng thép 1/2 mÆt c¾t i-i (TL: 1/9) Líp bª t«ng mÆt cÇu N3-D16 N6-D16 Bª t«ng M300 200 130~180 Bª t«ng M300 Líp bª t«ng mÆt cÇu 260 200 N2-D16 N3-D16 N4 N4-D16 N5-D16 DÇm N1-D16 Mè 30 350 30 50 Hình 2.7.cấu tạo khe co giãn 400 CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ CƠ SỞ Hình 2.8.Cấu tạo lan can 2.1.2.2. Cấu tạo phần dưới -Mố kiểu chữ U bằng BTCT loại C có f’c=30 Mpa , Móng đặt trên hệ cọc đóng BTCT loại C co f’c =30Mpa , 35x35 cm móng mỗi mố gồm 15cọc Ldk=10m 385 40 60 20 3.68 180 605 320 165 20 105 100 12 345 0.48 30 120 80 150 150 150 50 10 10 -1.02 50 180 150 50 430 Bt«ng ®Öm 12MPa 15 cäc BTCT 35x35 (cm) -10.32 Hình 2.10 Mặt Bên mố CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ CƠ SỞ 700 600 60 60 3.68 20 60 125 105 6 50 6 50 230 230 120 470 320 120 150 0.48 10 10 -1.02 50 150 150 150 150 50 700 Bt«ng ®Öm 12MPa -10.32 Hình 2.11Mặt Trước mố 150 150 150 150 50 115 145 700 Hình 2.12. Mặt bằng bố trí cọc 32.5 50 35 180 430 35 150 35 50 32.5 50 CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ CƠ SỞ 700 230 120 100 230 80 30 40 115 50 385 150 450 60 20 100 120 50 600 50 700 Hình 2.13. Mặt bằng mố 2.1.3.Biện pháp thi công phương án 2.1.3.1. Biện pháp thi công kết cấu nhịp Bước 1:San ủi mặt bằng thi công bệ đúc dầm. Bước 2:Chế tạo dầm. Bước 3.Thi công đường lao dầm và sàng dầm ra bãi chứa. Bước 4:Lao lắp dầm. Bước 5.Thi công dầm ngang ,bản mặt cầu lan can và lớp phủ mặt cầu. Bước 6 .Hoàn thiên. 2.1.3.2.Biện pháp thi công mố Trình tự thi công chính: - Định vị tim trụ, vị trí cọc. - Đóng cọc thử: Mỗi Mố đóng ít nhất 1 cọc bằng búa diezel 3.5T kết hợp với - Thi công cọc đại trà. cẩu Đóng cọc thép hình khung định vị và hạ cọc ván thép đến cao độ dự kiến bằng búa rung kết hợp với cẩu 40 (T). - Dùng máy đào kết hợp thủ công để đào hố móng CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ CƠ SỞ - Gia công đầu cọc . - Gia công và lắp dựng đà giáo , ván khuôn , cốt thép bệ mố. - Đổ bê tông phần bệ mố . - Gia công và lắp dựng đà giáo , ván khuôn , cốt thép thân mố . - Đổ bê tông phần thân mố . - Gia công và lắp dựng đà giáo , ván khuôn , cốt thép tường cánh, tường đỉnh . Đổ bê tông tường cánh tường đỉnh. CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ 2.2.Phương án 2 : Dầm BTCT, móng cọc khoan nhồi 2.2.1.Bố trí chung và cấu tạo phương án Hình 2.14Bố trí chung CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ 700 360 12 18 24 24 18 12 4.99 9 2% 9 2% 40 40 5.05 4.99 108 30 108 30 108 36 102 138 36 102 138 36 18 63 63 18 12 12 3.68 192 54 72 192 54 72 90 90 0.48 6 6 -1.02 100 500 100 Hình 2.15 Mặt cắt ngang cầu - Cầu BTCT - Chiều dài toàn cầu : L=22.8 m tính đến đuôi mố 2.2.2.Cấu tạo các hạng mục 2.2.2.1.Cấu tạo kết cấu phần trên 2.2.2.1.1. Cấu tạo hệ mặt cầu a. Cấu tạo hệ mặt cầu - Bản mặt cầu BTCT 30Mpa - Lớp phủ mặt cầu bằng BTCT dày 6 – 12 cm , lớp phòng nước sơn 2 lớp CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ Hình 2.4. Cấu tạo hệ mặt cầu b.Cấu tạo dầm chủ -Cầu gồm 1 nhịp bê tông cốt thép loại 35Mpa chiều dài L=15m - Mỗi nhịp dùng 3 phiến dầm, khoảng cách giữa các phiến dầm là a = 2.3m - Chiều cao dầm : 1 m Hình 2.5.Cấu tạo dầm chủ b.Cấu tạo dầm ngang CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ Hình 2.6.Cấu tạo của dầm ngang c. Cấu tạo của hệ thống tiện ích -Gối cầu khe co giãn bằng cao su cốt bản thép - Lan can tay vin bằng thép 1/2 mÆt c¾t i-i (TL: 1/9) Líp bª t«ng mÆt cÇu N3-D16 N6-D16 Bª t«ng M300 200 130~180 Bª t«ng M300 Líp bª t«ng mÆt cÇu 260 200 N2-D16 N3-D16 N4 N4-D16 N5-D16 DÇm N1-D16 Mè 30 350 30 50 Hình 2.7.cấu tạo khe co giãn 400 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ Hình 2.8.Cấu tạo lan can 2.2.2.2.Cấu tạo phần dưới -Mố kiểu chữ U bằng BTCT có f’c=30 Mpa , Móng đặt trên hệ khoan nhồi BTCT loại C co f’c =30Mpa , D=1m móng mỗi mố gồm 4cọc Ldk=15m mÆt tr íc mè tû lÖ: 1:100 700 600 60 60 3.68 20 60 125 105 6 50 6 50 230 230 120 470 320 120 150 0.48 10 10 -1.02 Bt«ng ®Öm 12MPa 100 500 Hình 2.23.Mặt trước mố 100
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng