Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp củ...

Tài liệu Thực trạng và những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của công ty cổ phần vật tƣ nông nghiệp thái nguyên

.PDF
142
52
105

Mô tả:

i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ THANH HÀ THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số: 60 - 31 - 10 L U Ậ N V Ă N T HẠ C S Ĩ K I N H T Ế Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐỖ THỊ BẮC THÁI NGUYÊN - 2008 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trần Thị Thanh Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong nhà trƣờng cũng nhƣ các cán bộ của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đỗ Thị Bắc, giảng viên trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, phòng Đào tạo, Ban Chủ nhiệm khoa Sau đại học của trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, viết luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo, các cán bộ Nhà trƣờng tạo điều kiện giúp đỡ tôi, tôi xin chân thành cám ơn tất cả bạn bè, ngƣời thân giúp đỡ tôi thực hiện nhiệm vụ này. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2008 Tác giả luận văn Trần Thị Thanh Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan............................................................................................................ i Lời cảm ơn ..............................................................................................................ii Mục lục ................................................................................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt ...................................................................................... vi Danh mục các bảng ...............................................................................................vii Danh mục các sơ đồ, biểu đồ .............................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... i 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................... 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài .................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ....................................................... 4 5. Bố cục của luận văn ............................................................................................ 4 Chƣơng I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP ........................................................................................ 5 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH ...................... 5 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về hiệu quả ............................................................ 5 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh ............................................................ 8 1.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TÁC KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP ........ 9 1.2.1. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ....................................... 9 1.2.2. Những đặc điểm của công tác kinh doanh vật tƣ nông nghiệp ............... 12 1.3. NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH .........................................................................................................................................13 1.3.1. Ảnh hƣởng của môi trƣờng vĩ mô tới hiệu quả kinh doanh .................... 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv 1.3.2. Tác động của môi trƣờng vi mô tới hoạt động kinh doanh ..................... 16 1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 20 1.4.1. Chọn điểm nghiên cứu ............................................................................ 20 1.4.2. Thu thập số liệu ....................................................................................... 21 1.4.3. Các chỉ tiêu phân tích .............................................................................. 22 1.5. KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM...... 29 1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của một số nƣớc trên thế giới ....................................................................... 29 1.5.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của một số Công ty tại Việt Nam ................................................................. 30 Chƣơng II. THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................... 35 2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN ............................................................................. 35 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ....... 35 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên .................................................................... 35 2.1.3. Nguyên tắc tổ chức, quản lý và điều hành của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ................................................................ 37 2.1.4. Mục tiêu hoạt động, chức năng nhiệm vụ của Công ty cổ phần vật tƣ nông nghiệp Thái Nguyên ................................................................. 37 2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên .......................................................................................... 38 2.2. THỊ TRƢỜNG VẬT TƢ NÔNGNGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN................................ 41 2.3. THỰC TRẠNG KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGIỆP VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN........... 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v 2.3.1. Thực trạng kinh doanh và hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ......................... 47 2.3.2. Hiệu quả xã hội ....................................................................................... 56 2.3.3. Hiệu quả về môi trƣờng .......................................................................... 60 2.3.4. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên .................................................................. 61 2.4. TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƢỜNG KINH DOANH TỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN .............................. 64 2.4.1. Tác động của môi trƣờng vi mô tới hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ............................................................................................... 64 2.3.2. Tác động của môi trƣờng vĩ mô tới hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ............................................................................................... 75 Chƣơng III. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN ..............92 3.1. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN ........................................................................... 92 3.2. NHỮNG CĂN CỨ VÀ ĐỊNH HƢỚNG CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN .................................. 93 3.2.1. Những căn cứ chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ............................................ 93 3.2.2. Những định hƣớng, mục tiêu chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ........................ 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi 3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN........................................................................... 94 3.3.1. Giải pháp phát triển và tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ vật tƣ nông nghiệp của Công ty .................................................................................. 94 3.3.2. Kinh doanh sản phẩm phải đảm bảo chất lƣợng, sản phẩm mới, đa dạng hoá sản phẩm ................................................................................... 98 3.3.3. Chiến lƣợc giá cả hợp lý, phù hợp với ngƣời tiêu dùng ......................... 99 3.3.4. Lựa chọn kênh phân phối và các trung gian phân phối hợp lý, hiệu quả....... 101 3.3.5. Tăng cƣờng các hoạt động xúc tiến hỗn hợp nhằm thúc đẩy tiêu thụ vật tƣ nông nghiệp của Công ty ............................................................. 104 3.3.6. Tăng cƣờng huy động vốn, sử dụng vốn hợp lý để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên ......... 106 3.3.7. Nâng cao nhanh trình độ, năng lực cho ngƣời lao động, trình độ tổ chức quản lý cho đội ngũ cán bộ trong hoạt động kinh doanh của Công ty ................................................................................................... 109 3.3.8. Vận dụng tốt các chính sách của Đảng và Nhà nƣớc trong nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của Công ty ........................... 113 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 115 I. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 115 II. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 117 1. Về phía Công ty .......................................................................................... 117 2. Về phía Nhà nƣớc ....................................................................................... 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 120 Phụ lục .................................................................................................................... 123 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN BVTV: Bảo vệ thực vật CNVC: Công nhân viên chức CĐ: Cố định CP: Cổ phần ĐVT: Đơn vị tính GO: Giá trị sản xuất HQ: Hiệu quả IC: Chi phí trung gian MI: Thu nhập hỗn hợp LN: Lợi nhuận NN: Nông nghiệp TN: Thái Nguyên SP: Sản phẩm SX: Sản xuất PB: Phân bón TSCĐ: Tài sản cố định VLĐ: Vốn lƣu động VLĐ: Vốn cố định KT-XH: Kinh tế - xã hội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Dân số nông thôn trung bình tỉnh Thái Nguyên năm 2005-2007 phân theo huyện, thành phố, thị xã ..................................................................... 44 Bảng 2.2. Tổng hợp các ý kiến của ngƣời dân ở các điểm nghiên cứu .................... 45 Bảng 2.3. Các loại vật tƣ nông nghiệp của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2005-2007 ........................................................ 47 Bảng 2.4. Tình hình về giá bình quân các loại vật tƣ của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2005-2008 .......................................... 48 Bảng 2.5. Các kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2005-2007 .............................................. 49 Bảng 2.6. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2005-2007 .......................................... 54 Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty năm 2005-2007 ................. 56 Bảng 2.8. Tình hình đầu tƣ thâm canh cho 1 ha trồng vải của các nhóm hộ điều tra năm 2006 .............................................................................................. 57 Bảng 2.9. Chi phí sản xuất trên một ha chè kinh doanh điều tra năm 2006.................. 58 Bảng 2.10. Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất cây chè tại tỉnh Thái Nguyên năm 2006 .....59 Bảng 2.11. Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất cây vải tại tỉnh Thái Nguyên năm 2006 ............................................................................60 Bảng 2.12. Tình hình lao động và sử dụng lao động của Công ty cổ phần vật tƣ nông nghiệp Thái Nguyên trong những năm 2005-2007........................... 65 Bảng 2.13. Trình độ lao động của Công ty Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông Nghiệp Thái Nguyên năm 2005-2007 ....................................................... 66 Bảng 2.14. Tình hình trang bị và sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên năm 2005-2007 ....................................... 68 Bảng 2.15. Các nguồn cung ứng vật tƣ cho Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2005-2007 ........................................................ 71 Bảng 2.16. Tình hình thanh toán trong công tác tạo nguồn hàng của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2005-2007 .......................... 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ix Bảng 2.17. Diện tích, dân số và mật độ dân số tỉnh Thái Nguyên năm 2007 .............. 77 Bảng 2.18. Giá trị sản xuất của tỉnh Thái Nguyên năm 2005-2007.......................... 79 Bảng 2.19. Tổng sản phẩm của tỉnh Thái Nguyên năm 2005-2007 ......................... 80 Bảng 2.20. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên năm 20052007 (theo giá so sánh năm 1994) ............................................................. 82 Bảng 2.21. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt tỉnh Thái Nguyên năm 2005-2007 (theo giá so sánh năm 1994) ...................................................................... 83 Biểu 2.22. Diện tích, sản lƣợng lúa mùa của tỉnh Thái Nguyên phân theo huyện năm 2005-2007 .......................................................................................... 84 Biểu 2.23. Diện tích, sản lƣợng ngô của tỉnh Thái Nguyên phân theo huyện năm 2005-2007 ................................................................................ 85 Bảng 2.24. Diện tích, sản lƣợng chè tỉnh Thái Nguyên phân theo huyện năm 2005-2007 ................................................................................ 86 Bảng 2.25. Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai tỉnh Thái Nguyên năm 2007 ...... 87 Bảng 2.26. Diện tích gieo trồng các loại cây trồng của tỉnh Thái Nguyên năm 2005-2007 .................................................................................................. 88 Bảng 3.1. Dự báo sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2010................. 97 Bảng 3.2. Dự kiến lƣợng vật tƣ tiêu thụ của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2008-2010 ........................................................ 99 Bảng 3.3. Dự kiến kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Vât tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2008-2010 ........................................ 104 Bảng 3.4. Dự kiến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên năm 2008-2010 ........................ 114 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đã là thành viên của WTO, nền kinh tế nƣớc ta đang trong thời kỳ hội nhập với khu vực và thế giới, đây là điều kiện thuận lợi của sự phát triển, nhƣng cũng là thách thức rất lớn cho sản xuất kinh doanh trong nƣớc trên tất cả các lĩnh vực từ công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ… Trong nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc các Công ty phải biết coi trọng vấn đề chất lƣợng và hiệu quả. Các Công ty đƣợc quyền tự do kinh doanh, tự chịu trách nhiệm trong kinh doanh, theo quy định của pháp luật của Nhà nƣớc và phải chịu sự quản lý của Nhà nƣớc. Để tồn tại, phát triển và đứng vững trên thƣơng trƣờng đòi hỏi sự nỗ lực không ngừng của mỗi Công ty, phải tạo chỗ đứng với lợi thế riêng khẳng định đƣợc uy tín và thƣơng hiệu của mình. Ngành nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất quan trọng vì sản phẩm của nó nuôi sống xã hội, cung cấp nguyên vật liệu cho nhiều ngành công nghiệp và nông sản hàng hoá cho xuất khẩu. Điều đó nói lên vai trò to lớn của sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Do đó phát triển sản xuất nông sản hàng hoá và chất lƣợng sản phẩm nông nghiệp là cơ sở để phát triển nhiều ngành kinh tế quốc dân và nâng cao đời sống của ngƣời dân. Muốn sản xuất nông nghiệp không thể tách rời đƣợc một yếu tố quan trọng đó là vật tƣ, kỹ thuật nông nghiệp nhƣ phân bón, giống, thuốc bảo vệ thực vật và máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp. Đó là những yếu tố vừa có ý nghĩa chiến lƣợc đối với sự tăng trƣởng sản xuất vừa phản ánh trình độ phát triển lực lƣợng sản xuất. Với ý nghĩa đó việc tăng thêm nguồn đầu tƣ có vai trò quan trọng trong việc tăng năng suất sản xuất nông nghiệp. Kinh doanh cung ứng dịch vụ vật tƣ nông nghiệp là các yếu tố đầu vào hỗ trợ đắc lực cho sản xuất nông nghiệp, nó thể hiện quá trình mua, bán vật tƣ gắn liền với mối quan hệ thị trƣờng. Đối với ngành sản xuất nông nghiệp cả nƣớc nói Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng, việc cung ứng vật tƣ đầy đủ kịp thời đảm bảo chất lƣợng, đủ số lƣợng phù hợp với nhu cầu và thị hiếu từng vùng, với giá cả hợp lý là mục đích hƣớng tới đối với ngành kinh doanh vật tƣ nông nghiệp. Tỉnh Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi phía Bắc, có địa hình đồi núi phức tạp, khí hậu thời tiết không thuận hoà, đó là hạn chế đối với ngành sản xuất nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên. Việc cung ứng đầy đủ, kịp thời phân bón đã phần nào thể hiện cố gắng của công ty vƣợt qua khó khăn và cho kết quả đáng kể. Những năm gần đây, sản lƣợng lƣơng thực và thực phẩm tăng khá, nông dân đã cơ bản giải quyết đủ lƣơng thực, có nhiều nông dân đã biết lao động làm giàu bằng chính sức lao động của mình. Bộ mặt nông thôn mới đã hình thành và phát triển. Trong kết quả đó có sự đóng góp không nhỏ của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên. Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên là doanh nghiệp Nhà nƣớc có địa bàn hoạt động rộng, có các trạm vật tƣ ở hầu hết các huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên và hoạt động ngày càng phát triển. Tuy nhiên kinh doanh vật tƣ của Công ty còn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, hiệu quả kinh tế chƣa thực sự cao và ổn định. Vậy thực trạng kinh doanh vật tƣ của Công ty nhƣ thế nào? Vị tri, vai trò của nó? Việc kinh doanh vật tƣ có bền vững và hiệu quả không? Đây là vấn đề bức thiết đặt ra cần phải đƣợc nghiên cứu đánh giá một cách đúng đắn. Cần phải xem cái gì đã đạt đƣợc và cái gì chƣa đạt đƣợc, cái gì mạnh cái gì yếu để từ đó có các giải pháp hữu hiệu phát huy thế mạnh và hạn chế những mặt yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. Xuất phát từ đó tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng và những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tư nông nghiêp của Công Ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn nhằm góp phần thiết thực triển khai chiến lƣợc phát triển nông nghiệp nông thôn của Đảng và Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của các doanh nghiệp kinh doanh vật tƣ nông nghiệp. - Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên từ năm 2005 - 2007. - Đề ra định hƣớng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên, sản xuất nông nghiệp của các nông hộ, cộng đồng và các vùng nông thôn của tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng lấy từ năm 2005 - 2007. - Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên, địa bàn hoạt động kinh doanh của Công ty. - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tình hình sản xuất nông nghiệp trong tỉnh Thái Nguyên, hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên, vì vậy đề tài chỉ tập trung nghiên cứu: Thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên trong năm 2005-2007, cùng với sự biến động của môi trƣờng kinh doanh hiện nay để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty (do thời gian có hạn, tôi chỉ tập trung nghiên cứu một số mặt hàng chính về phân bón của Công ty). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu giúp cho Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và hệ thống, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình kinh doanh của Công ty và đối với các công ty có điều kiện tƣơng tự. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vật tƣ nông nghiệp Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu qủa kinh doanh vật tƣ nông nghiệp của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên Chương III: Định hƣớng và những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tƣ Nông nghiệp Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 Chƣơng I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về hiệu quả Khi đề cập đến vấn đề hiệu quả thì ngƣời ta vẫn chƣa có đƣợc một khái niệm thống nhất, bởi vì ở mỗi lĩnh vực khác nhau xem xét trên các góc độ khác nhau thì ngƣời ta có cách nhìn nhận khác nhau về vấn đề hiệu quả. Nhƣ vậy, ở mỗi lĩnh vực khác nhau thì ngƣời ta có những khái niệm khác nhau về hiệu quả. Để hiểu rõ hơn về vấn đề hiệu quả thì chúng ta xem xét các vấn đề hiệu quả ở trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị và xã hội. Tƣơng ứng với các lĩnh vực này là phạm trù hiệu quả: hiệu quả kinh tế, hiệu quả chính trị, xã hội. * Hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó. Nếu đứng trên phạm vi từng yếu tố riêng lẻ thì chúng ta có phạm trù hiệu quả kinh tế và nếu xem xét trên phạm vi các công ty thì hiệu quả kinh tế chính là hiệu quả kinh doanh của một công ty. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh tế là hệ số giữa kết quả thu về và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Trong khi đó kết quả thu về chỉ là kết quả phản ánh những kết quả kinh tế tổng hợp nhƣ là: Doanh thu, lợi nhuận, giá trị sản lƣợng… Nếu ta xét theo từng yếu tố riêng lẻ thì hiệu quả kinh tế là thể hiện trình độ và sử dụng các yếu tố trong đó quá trình sản xuất kinh doanh, nó phản ánh kết quả kinh tế thu đƣợc từ việc sử dụng các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Cũng giống nhƣ một số các chi tiết khác hiệu quả là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp phản ánh trình độ lợi dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 đồng thời là một phạm trù kinh tế gắn liền với sản xuất hàng hoá. Sản xuất hàng hoá có phát triển hay không là nhờ đạt hiệu quả cao hay thấp. Nói một cách khác, chỉ tiêu hiệu quả kinh tế phản ánh về mặt định lƣợng và định tính trong sự phát triển kinh tế. Nhìn ở tầm vĩ mô của từng công ty riêng lẻ thì hiệu quả kinh tế đƣợc biểu hiện qua phạm trù hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu phản ánh đầy đủ các mặt của một quá trình kinh doanh của một công ty cụ thể là: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh những lợi ích đạt đƣợc từ các hoạt động kinh doanh của công ty trên cơ sở so sánh lợi ích thu đƣợc với chi phí bỏ ra trong suốt quá trình kinh doanh của công ty. Dƣới góc độ này thì chúng ta có thể xác định hiệu quả kinh doanh một cách cụ thể bằng các phƣơng pháp định lƣợng thành các chỉ tiêu hiệu quả cụ thể và từ đó có thể tính toán so sánh đƣợc, lúc này phạm trù hiệu quả kinh doanh là một phạm trù cụ thể nó đồng nhất và là biểu hiện trực tiếp của lợi nhuận, doanh thu… Ngoài ra nó còn biểu hiện mức độ phát triển của công ty theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực trong quá trình sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Lúc này thì phạm trù hiệu quả kinh doanh là một phạm trù trừu tƣợng và nó phải đƣợc định tính thành mức độ quan trọng hoặc vai trò của nó trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Nói một cách khác, ta có thể hiểu hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh trình độ và khả năng quản lý của công ty. Lúc này hiệu quả kinh doanh thống nhất với hiệu quả quản lý công ty. Dƣới góc độ này thì hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ và khả năng kết hợp các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong thực tế hiệu quả kinh doanh trong các do công ty đạt đƣợc trong các trƣờng hợp sau: - Kết quả tăng, chi phí giảm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 - Kết quả tăng, chi phí tăng nhƣng tốc độ tăng của chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng của kết quả. Nói tóm lại, ở tầm vĩ mô hiệu quả kinh doanh phản ánh đồng thời các mặt của quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ: kết quả kinh doanh, trình độ sản xuất, tổ chức sản xuất và quản lý, trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào… Đồng thời nó yêu cầu sự pháp triển của doanh nghiệp theo chiều sâu. Đó là thƣớc đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trƣởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của công ty trong các thời kỳ. Sự phát triển tất yếu đó đòi hỏi các công ty phải nâng cao hiệu quả kinh doanh, đây là mục tiêu cơ bản nhất của công ty. * Hiệu quả xã hội Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhằm đạt đƣợc các mục tiêu xã hội nhất định. Nếu đứng trên phạm vi toàn xã hội và nền kinh tế quốc dân thì hiệu quả xã hội và hiệu quả chính trị là chỉ tiêu phản ánh ảnh hƣởng của hoạt động kinh doanh đối với việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Bởi vậy hai loại hiệu quả này đều có vị trí quan trọng trong việc phát triển đất nƣớc một cách toàn diện và bền vững. Đây là chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển của nền kinh tế xã hội ở các mặt: Trình độ tổ chức sản xuất, trình độ quản lý, mức sống bình quân,… Thực tế ở các nƣớc tƣ bản chủ nghĩa đã cho thấy các doanh nghiệp tƣ bản chỉ chạy theo hiệu quả kinh tế mà không đặt vấn đề về hiệu quả chính trị xã hội đi kèm đã dẫn đến tình trạng: Thất nghiệp, khủng hoảng có tính chu kỳ, ô nhiễm môi trƣờng, chênh lệch giầu nghèo quá lớn… Chính vì vậy Đảng và Nhà nƣớc ta đã có những đƣờng lối chính sách cụ thể để đồng thời tăng hiệu quả kinh tế kèm với tăng hiệu quả chính trị xã hội. Tuy nhiên chúng ta không thể chú trọng một cách thái quá đến hiệu quả Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 chính trị và hiệu quả xã hội, một bài học rất lớn từ thời kỳ bao cấp để lại đã cho chúng ta thấy rõ đƣợc điều đó. 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc thiết bị, nguyên liệu, vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh các công ty buộc phải chú trọng các điều kiện nội bộ, phát huy năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí. Vì vậy yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay là pải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngƣợc lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây đƣợc hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí của sự lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua, hay là chi phí của sự lựa chọn công việc kinh doanh này mà không lựa chọn công việc kinh doanh khác. Chi phí cơ hội phải đƣợc bổ sung vào chi phí kế toán và phải loại ra khỏi lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thực. Cách tính nhƣ vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phƣơng án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có hiệu quả hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 1.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TÁC KINH DOANH VẬT TƢ NÔNG NGHIỆP 1.2.1. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của công ty trong nền kinh tế thị trƣờng mở cửa hội nhập và tất cả các tổ chức kinh tế đều bình đẳng cạnh tranh để chiếm lĩnh thị phần. Tăng khả năng cạnh tranh, đứng vững trong cơ chế thị trƣờng đòi hỏi các công ty phải hoạt động một cách có hiệu quả hơn. Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù có tính khan hiếm, càng ngày các nhu cầu của con ngƣời càng cao và đa dạng trong khi đó các nguồn lực sản xuất xã hội ngày càng giảm. Quy luật của sự khan hiếm đòi hỏi các công ty phải trả lời một cách chính xác câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất nhƣ thế nào? Sản xuất cho ai? Để thấy đƣợc sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với các công ty trong nền kinh tế thị trƣờng trƣớc hết chúng ta phải nghiên cứu cơ chế thị trƣờng và hoạt động của các công ty trong cơ chế thị trƣờng. Sự vận động đa dạng và phức tạp của cơ chế thị trƣờng dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty, góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của các công ty cả về chiều rộng và chiều sâu. Trong cơ chế thị trƣờng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là rất quan trọng nó thể hiện thông qua: - Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty. Sự tồn tại của công ty đƣợc xác định bởi sự có mặt của công ty trên thị trƣờng mà hiệu quả kinh doanh là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại này. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các công ty hoạt động trong cơ chế thị trƣờng hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển đòi hỏi thu nhập của mỗi công ty ngày phải một tăng lên, nhƣng trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 thuật cũng nhƣ các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong một phạm vi nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các công ty phải tăng hiệu quả kinh doanh. Một cách nhìn khác là sự tồn tại của công ty đƣợc xác định bởi sự tạo ra hàng hoá, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội đồng thời tạo ra sự tích luỹ cho xã hội. Để thực hiện đƣợc nhƣ vậy thì mỗi công ty đều phải vƣơn lên đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong quá trình sản xuất kinh doanh. Có nhƣ vậy mới đáp ứng đƣợc nhu cầu tái sản xuất trong nền kinh tế. Nhƣ vậy công ty buộc phải nâng cao hiệu quả kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu của quá trình hoạt động kinh doanh nhƣ là một yêu cầu tất yếu. Tuy nhiên sự tồn tại chỉ là một yêu cầu mang tính giản đơn còn sự phát triển và mở rộng của công ty mới là yêu cầu quan trọng, bởi vì sự tồn tại của doanh nghiệp phải luôn đi kèm với sự phát triển mở rộng của công ty, đòi hỏi phải có sự tích luỹ đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng của công ty theo đúng quy luật phát triển. Nhƣ vậy để phát triển và mở rộng quy mô công ty cả về chiều rộng và chiều sâu phù hợp với quy luật khách quan của sự phát triển lại một lần nữa nhấn mạnh vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. - Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong hoạt động kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các công ty phải tự tìm tòi, đầu tƣ tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận những quy luật của cơ chế thị trƣờng là sự chấp nhận cạnh tranh. Trong khi thị trƣờng ngày càng phát triển thì sự cạnh canh giữa các công ty ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Đó là sự cạnh tranh cả về chất lƣợng, giá cả và các yếu tố khác liên quan đến sản xuất và tiêu thụ hàng hoá. Sự cạnh tranh có thể làm công ty phát triển hơn nhƣng cũng có thể làm cho công ty không thể tồn tại trên thị trƣờng, vì vậy mỗi công ty cần phải đặt mục tiêu chiến thắng trong cạnh tranh, bảo vệ đƣợc thị phần của mình, đƣợc khách hàng đón nhận. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan