Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý lao động và công...

Tài liệu Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý lao động và công tác trả lương tại công ty cổ phần sản xuất và chế biến dầu khí phú mỹ ( pv oil phú mỹ)

.PDF
66
113
81

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ PHÖ MỸ (PV OIL PHÖ MỸ) Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Phạm Thị Kim Dung Sinh viên thực hiện MSSV: 09B4010118 : Lê Quang Vinh Lớp: 09HQT2 TP. Hồ Chí Minh, năm 2011 LỜI CẢM ƠN Qua thời gian học tập tại trƣờng và hơn một tháng tiếp cận thực tế với công tác lao động và tiền lƣơng tại PV Oil Phú Mỹ. Em đã tiếp thu đƣợc những kiến thức vô cùng quý giá cả về lý thuyết cũng nhƣ thực tế. Nay khoá thực tập tốt nghiệp của tôi đã hoàn thành, đó cũng chính là nhờ sự tận tình giảng dạy của quý thầy cô cùng các anh em trong Nhà máy đã giúp cho em có những kiến thức đầy đủ hơn về nghiệp vụ tính trả lƣơng nhƣng quan trọng nhất là cách làm nhân viên tính trả lƣơng liêm chính, trung thực biết vƣợt qua những khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô đã tạo cho em một nền tảng kiến thức vững vàng. Em xin chân thành cảm ơn đến các anh chị phòng tổ chức hành chính, phòng kế toán công ty PV Oil Phú Mỹ đã tận tình giúp đỡ, và tạo mọi điều kiện cho em học hỏi kinh nghiệm trong thời gian thực tập tại nhà máy. Mặc dù đã hết sức cố gắng và nhận đƣợc sự quan tâm chỉ dẫn tận tình của thầy cô và các anh chị, tại nhà máy nhƣng do thời gian thực tập hạn hẹp, cộng với kinh nghiệm thực tế chƣa có nên em có mắc phải một số khiếm khuyết. Vì vậy em mong đƣợc sự góp ý của quý thầy cô, các anh chị nhằm bổ sung cho khóa luận này của em đƣợc hoàn thiện hơn. CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : LÊ QUANG VINH MSSV : 09B4010118 Khoá : 2009 - 2011 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN - Sinh viên Lê Quang Vinh đã hoàn thành khóa luận đúng hạn, có nhiều cố gắng và nổ lực. - Cho phép nộp khóa luận. ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Ngày 30 tháng 10 năm 2011 GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG, BIỂU......................................................................................................... iii LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ PHÚ MỸ (PV OIL PHÚ MỸ) ................................................................................................................................................. 4 1.1. Khái quát về lao động và tiền lương ........................................................................................ 4 1.1.1.Khái niệm về lao động và tiền lƣơng.................................................................................. 4 1.1.1.2. Khái niệm và ý nghĩa của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ........................ 4 1.1.2. Một số nội dung của tiền lƣơng ......................................................................................... 5 1.1.2.1. Tiền lƣơng cơ bản ...................................................................................................... 5 1.1.2.2. Phụ cấp ...................................................................................................................... 5 1.1.2.3. Tiền thƣởng ............................................................................................................... 6 1.1.2.4. Phúc lợi ...................................................................................................................... 6 1.1.2.5.Quỹ tiền lƣơng ............................................................................................................ 7 1.1.3. Tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ .................................................................................. 7 1.1.3.1.Tiền lƣơng chính......................................................................................................... 7 1.1.3.2. Tiền lƣơng phụ .......................................................................................................... 7 1.1.3.3. Ý nghĩa ...................................................................................................................... 8 1.2. Phân tích yếu tố lao động ảnh hƣởng đến sản xuất .................................................................. 8 1.2.1. Ý nghĩa .............................................................................................................................. 8 1.2.2. Phân tích tình hình lao động về mặt số lƣợng ................................................................... 9 1.2.2.1. Phân tích tình hình tăng, giảm công nhân sản xuất ................................................... 9 1.2.2.2. Phân tích tình hình biến động các loại lao động khác ............................................. 11 1.3. Phƣơng pháp hạch toán .......................................................................................................... 11 1.3.1. Hạch toán số lƣợng lao động ........................................................................................... 11 1.3.2. Hạch toán thời gian lao động ........................................................................................... 12 1.3.3. Hạch toán về kết quả lao động......................................................................................... 12 1.4. Quản lý lao động..................................................................................................................... 12 1.4.1 Khái niệm về quản lý lao đông ......................................................................................... 12 1.4.2. Vai trò của công tác quản lý lao động ............................................................................. 13 1.4.3. Ý nghĩa của công tác quản lý lao dộng ............................................................................ 14 1.5 Mối quan hệ giữa lao động và tiền lƣơng ................................................................................ 15 CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ PHÚ MỸ (PV OIL PHÚ MỸ) ........................................................................... 16 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của PV Oil Phú Mỹ............................................................. 16 2.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................................... 16 2.1.2. Trụ sở ............................................................................................................................... 16 2.1.3. Nguồn vốn chủ sở hữu ..................................................................................................... 16 2.1.4. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................................................... 16 2.1.5. Quy mô sản xuẩt, quy trình công nghệ ............................................................................ 17 2.2. Nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức quản lý của PV Oil Phú Mỹ.......................................................... 17 2.2.1. Nhiệm vụ ......................................................................................................................... 17 2.2.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của PV Oil Phú Mỹ ............................................................... 18 2.3. Tổ chức quản lý sử dụng lao động trong Công ty ................................................................. 21 2.3.1. Đặc điểm về lao động ...................................................................................................... 21 2.3.2. Tổ chức và quản lý sử dụng lao động trong Công ty....................................................... 22 2.3.2.1. Tuyển chọn lao động ............................................................................................... 22 2.1.2.2. Thời gian làm việc và chế độ nghỉ ngơi. ................................................................. 23 2.3.3. Tình hình quản lý và bố trí sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật trong Công ty. .. 24 Trang i 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của PV Oil Phú Mỹ giai đoạn 2009-2010 ............................. 25 2.5. Phƣơng hƣớng hoạt động của PV Oil Phú Mỹ giai đoạn 2011-2015 ..................................... 26 2.6. Tăng cƣờng công tác tạo động lực trong lao động ................................................................. 27 2.6.4. Một số phƣơng hƣớng phát trỉên nguồn nhân lực và hoàn thiện công tác sử dụng lao động29 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ PHÚ MỸ (PV OIL PHÚ MỸ) ............................................................................................................................................... 31 3.1. Thực trạng công tác tính và trả lƣơng tại PV Oil Phú Mỹ...................................................... 31 3.1.1. Quỹ tiền lƣơng của đơn vị ............................................................................................... 31 3.1.2. Cách xây dựng đơn giá tiền lƣơng, quỹ lƣơng kế hoạch của đơn vị ............................... 31 3.1.3. Xác định các thông số để xây dựng đơn giá tiền lƣơng................................................... 32 3.1.4. Xây dựng tổng quỹ lƣơng năm kế hoạch ......................................................................... 35 3.1.5. Công tác trả lƣơng ở doanh nghiệp ................................................................................. 36 3.1.6. Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 5 năm 2011 ................................................................ 41 3.2. Thực trạng về chính sách tiền lƣơng của công ty qua thăm dò ý kiến của nhân viên ............ 42 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lƣơng của Công ty ....................................... 45 3.3.1. Hoàn thiện việc xây dựng cấp bậc công việc ............................................................. 45 3.3.2. Về phƣơng pháp tính lƣơng và hình thức trả lƣơng. .................................................. 47 KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 53 PHỤ LỤC ...................................................................................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 56 Trang ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1: Tổng số lao động của Công ty ......................................................................... 9 Bảng 1.2: Bảng phân tích biến động số lƣợng lao động................................................. 11 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty.................................................................................... 17 Bảng 2.2: Bảng tình hình sử dụng lao động ................................................................... 22 Bảng 2.3 : Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2010 .......................................... 25 Bảng 3.1. Bảng xây dựng đơn día tiền lƣơng năm kế hoạch .......................................... 33 Bảng 3.2. Định mức lao động ......................................................................................... 34 Bảng 3.3 : Bảng tổng hợp định biên lao động, hệ số lƣơng chức danh công việc và phụ cấp năm 2010 .................................................................................................................. 34 Bảng 3.4: Lƣơng tối thiểu của Nhà máy. ....................................................................... 35 Bảng 3.5: Quỹ tiền lƣơng tính thêm khi làm việc vào ban đêm ..................................... 35 Bảng 3.6 Quỹ lƣơng làm thêm giờ theo kế hoạch .......................................................... 37 Bảng 3.7. Quỹ lƣơng làm thêm giờ ngoài đơn giá tiền lƣơng ........................................ 37 Bảng 3.8. Bảng hệ số lƣơng chức danh công việc.......................................................... 38 Bảng 3.9. Bảng thanh toán lƣơng chính ......................................................................... 40 Bảng 3.10 Bảng phụ cấp tháng 5 .................................................................................... 42 Bảng 3.11. Bảng tính tổng thu nhập tháng 05 năm 2011 ............................................... 43 Bảng 3.12 Bảng lƣơng thực lĩnh tháng 05 năm 2011 ..................................................... 43 Bảng 3.13: Tình hình tăng giảm lao động ...................................................................... 44 Bảmg 3.14: Mẫu điểm áp dụng xây dựng cấp bậc công việc ......................................... 49 Bảng 3.15: Phƣơng pháp bảng điểm .............................................................................. 49 Bảng 3.16: Bảng tiền lƣơng thời gian ............................................................................ 53 Bảng 3.17: Bảng hệ số phân loại lao động ..................................................................... 54 Trang iii LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, tổ chức quản lý lao động và tiền lƣơng là nội dung quan trọng trong công tác quản trị kinh doanh của doanh nghiệp, nó là một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm hàng hoá. Tổ chức công tác, sử dụng tiền lƣơng giúp cho việc quản lý lao động của doanh nghiệp đi vào nền nếp, thúc đẩy ngƣời lao động hăng say làm việc, chấp hành tốt kỷ luật lao động nhằm tăng năng suất và hiệu quả công việc, đồng thời cũng tạo cơ sở tính lƣơng đúng với nguyên tắc phân phối theo lao động. Nếu tổ chức tốt công tác lao động - tiền lƣơng, quản lý tốt qũy lƣơng và đảm bảo trả lƣơng, trợ cấp, bảo hiểm xã hội theo đúng chế độ chính sách thì sẽ tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành đƣợc chính xác, đặc biệt đối với doanh nghiệp có quy mô và số lƣợng cán bộ công nhân viên lớn. Công ty PV Oil Phú Mỹ là một doanh nghiệp Nhà nƣớc thuộc Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam. Hoạt động chính của Công ty là sản xuất dầu khí phục vụ cho ngƣời tiêu dùng trong nƣớc và nƣớc ngoài. Do đó yêu cầu đặt ra với Công ty là phải có một đội ngũ công nhân viên đông đảo, trình độ chuyên môn cao và năng lực làm việc tốt để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh không bị ngƣng trệ nhằm tạo cho Công ty chỗ đứng vững chắc trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh nóng bỏng hiện nay. Chính vì lẽ đó mà công tác quản lý lao động tiền lƣơng ở Công ty rất đƣợc coi trọng. Xuất phát từ những mục tiêu trên cùng với những kiến thức đã đƣợc học trong nhà trƣờng và quá trình thực tập tại Công ty tôi đã chọn khóa luận “ Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý lao động và công tác trả lƣơng tại Công ty cổ phần sản xụất và chế biến Dầu khí Phú Mỹ ( PV Oil Phú Mỹ)” cho khóa luận tốt nghiệp. Mục đích chọn đề tài là để tìm hiểu Công ty đã xây dựng đƣợc hệ thống lƣơng hợp lý chƣa, có kích thích đƣợc ngƣời lao động làm việc tốt không và có thể cho ngƣời lao động gắn bó với Công ty không. Đồng thời đề tài cũng tìm hiểu chi phí lƣơng ảnh hƣởng nhƣ thế nào trong tổng chi phí của hoạt động sản xuất để từ đó có thể tìm ra đƣợc những giải pháp tốt hơn cho vấn đề tiền lƣơng ở Công ty. Khóa luận tập trung nghiên cứu về một số vấn đề sau :  Tình hình quản lý lao động tại công ty.  Cách tính lƣơng và hình thức trả lƣơng tại công ty. Trang 1 Sau khi đánh giá những vấn đề này, đề tài sẽ đƣa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hệ thống tiền lƣơng ở công ty, qua đó nâng cao năng suất của ngƣời lao động đồng thời tăng lợi nhuận cho công ty.  MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: Khóa luận tập trung nghiên cứu về một số vấn đề sau :  Tình hình quản lý lao động tại công ty.  Cách tính lƣơng và hình thức trả lƣơng tại công ty. Sau khi đánh giá những vấn đề này, khóa luận sẽ đƣa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hệ thống tiền lƣơng ở công ty, qua đó nâng cao năng suất của ngƣời lao động đồng thời tăng lợi nhuận cho công ty.  PHẠM VI NGHIÊN CỨU: o Nguồn số liệu đƣợc thu thập từ: Những số liệu trong đề tài này đƣợc thu thập từ phòng Kế toán và phòng Tổ chức- Hành chính của công ty.  Bảng lƣơng, quỹ tiền lƣơng.  Các nội qui, chính sách về lao động và tiền lƣơng ở Công ty.  Bảng phân phối tiền lƣơng.  Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh.  Danh sách về lao động o Phƣơng pháp nghiên cứu:  Giới hạn đề tài: vì phần lớn nhân sự thuộc bộ phận sản xuất. Nên khóa luận tập trung nghiên cứu về quản lý lao động và tiền lƣơng ở bộ phận sản xuất.  Khóa luận đƣợc nghiên cứu theo phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, đánh giá, phân tích số liệu các năm và các tháng trong năm. Năm đƣợc chọn phân tích là năm 2009 2010.  Đồng thời sử dụng những kiến thức học đƣợc tại trƣờng và thu thập qua việc đọc sách, báo,... Ngoài ra còn tham khảo ý kiến của một số cán bộ liên quan đến đề tài trong cơ quan. Từ đó tạo cho bản thân có đƣợc phƣơng pháp nghiên cứu công tác trả lƣơng của cơ quan một cách hợp lý. Khóa luận đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: Trang 2 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tình hình lao động và công tác trả lƣơng tại công ty cổ phần sản xuất và chế biến dầu khí Phú Mỹ (PV Oil Phú Mỹ). Chƣơng 2: Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần sản xuất và chế biến dầu khí Phú Mỹ (PV Oil Phú Mỹ). Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý lao động và công tác trả lƣơng tại công ty cổ phần sản xuất và chế biến dầu khí Phú Mỹ (PV Oil Phú Mỹ). Trang 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ PHÖ MỸ (PV OIL PHÖ MỸ) Chƣơng 1: Cơ sở lý luận 1.1. Khái quát về lao động và tiền lương 1.1.1.Khái niệm về lao động và tiền lương 1.1.1.1. Khái niệm về lao động Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con ngƣời, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lƣợng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nƣớc.( Trích Luật Lao động1994-2002). Lao động là hoạt động bằng chân tay hay trí óc có mục đích của con ngƣời nhằm biến đổi các vật thể trong tự nhiên để sản xuất sản phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của con ngƣời. Lao động là điều kiện đầu tiên cần thiết và vĩnh viễn cho sự tồn tại và phát triển của xã hội. Phân công lao động trong doanh nghiệp là sự chia nhỏ các công việc trong doanh nghiệp để giao cho từng ngƣời hoặc từng nhóm ngƣời lao động, là quá trình gắn ngƣời lao động với nhiệm vụ phù hợp với khả năng, trình độ, đảm bảo sự đồng bộ, nhịp nhàng của quá trình sản xuất thống nhất. Phân công lao động gắn liền với lịch sử ra đời và phát triển của xã hội loài ngƣời, là quy luật chung cho mọi hình thái kinh tế xã hội. Nó gắn liền với sự phát triển của lực lƣợng sản xuất, phƣơng pháp công nghệ và biểu hiện của quy luật sắt của những tỷ lệ và tƣơng quan chặt chẽ. 1.1.1.2. Khái niệm và ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương Tiền công: là số tiền trả cho ngƣời lao động tùy thuộc vào số lƣợng thời gian làm việc thực tế ( giờ, ngày), hay số lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất ra, hay tùy thuộc vào khối lƣợng công việc đã hoàn thành. Tiền lƣơng là số tiền trả cho ngƣời lao động một cách cố định và thƣờng xuyên theo một đơn vị thời gian (tuần, tháng, năm). ( trích giáo trình quản trị nhân lực –ThS. Nguyễn Vân Điềm) Trong trƣờng hợp ngƣời lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động nhƣ khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hƣu trí mất sức hay tử tuất… sẽ đƣợc hƣởng khoản trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp Bảo hiểm xã hội (BHXH). Nhằm xã hội hóa việc khám chữa bệnh, ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng chế độ khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi về viện phí, thuốc men… khi bị ốm đau. Điều kiện để ngƣời lao động đƣợc khám chữa bệnh không mất tiền là họ phải có thẻ bảo hiểm y tế. Thẻ bảo hiểm y tế đƣợc mua từ tiền trích Bảo SVTH: Lê Quang Vinh Trang 4 GVHD: ThS. Phạm Thị Kim Dung Chƣơng 1: Cơ sở lý luận hiểm y tế (BHYT). Ngoài ra để phục vụ cho hoạt động của tổ chức Công đoàn doanh nghiệp phải trích lập quỹ kinh phí công đoàn. Quỹ kinh phí công đoàn đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Tăng cƣờng quản lý lao động, cải tiến và hoàn thiện việc phân bổ và sử dụng có hiệu quả lực lƣợng lao động, cải tiến và hoàn thiện chế độ tiền lƣơng, chế độ sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đƣợc xtôi là một phƣơng tiện hữu hiệu để kích thích ngƣời lao động gắn bó với hoạt động sản xuất kinh doanh, rèn luyện tay nghề, nâng cao năng suất lao động. 1.1.2. Một số nội dung của tiền lương 1.1.2.1. Tiền lương cơ bản Tiền lƣơng cơ bản là tiền lƣơng đƣợc xác định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu cơ bản về sinh học, xã hội học, về độ phức tạp và mức độ tiêu hao lao động trong những điều kiện lao động trung bình của từng ngành nghề công việc. Khái niệm tiền lƣơng cơ bản đƣợc sử dụng rộng rãi đối với những ngƣời làm việc trong khu vực doanh nghiệp quốc doanh hoặc trong khu vực hành chánh sự nghiệp ở Việt Nam và đƣợc xác định theo thang, bảng lƣơng của Nhà Nƣớc. Để đƣợc xếp vào một bậc nhất định trong hệ thống thang, bảng lƣơng, ngƣời lao động phải có trình độ lành nghề, kiến thức, kinh nghiệm làm việc nhất định. Trong thực tế, ngƣời lao động trong khu vực nhà nƣớc thƣờng coi lƣơng cơ bản nhƣ một thƣớc đo chủ yếu về trình độ lành nghề và thâm niên nghề nghiệp. Họ rất tự hào về mức lƣơng cơ bản cao, muốn đƣợc tăng lƣơng cơ bản, mặc dù, lƣơng cơ bản chỉ có thể chiếm một phần nhỏ trong tổng thu nhập từ công việc. 1.1.2.2. Phụ cấp Phụ cấp lƣơng là tiền công lao động ngoài tiền lƣơng cơ bản. Nó bổ sung cho lƣơng cơ bản, bù đắp thêm cho ngƣời lao động khi họ phải làm việc trong những điều kiện không ổn định hoặc không thuận lợi mà chƣa đƣợc tính đến khi xác định lƣơng cơ bản. Tiền phụ cấp có ý nghĩa kích thích ngƣời lao động thực hiện tốt công việc trong những điều kiện khó khăn, phức tạp hơn bình thƣờng. Ví dụ: Phụ cấp độc hai: 0,3% lƣơng cơ bản; hàng tháng phụ cấp thêm tiền sửa 12000/ ngày công. SVTH: Lê Quang Vinh Trang 5 GVHD: ThS. Phạm Thị Kim Dung Chƣơng 1: Cơ sở lý luận 1.1.2.3. Tiền thưởng Tiền thƣởng là một loại kích thích vật chất có tác dụng rất tích cực đối với ngƣời lao động trong việc phấn đấu thực hiện công việc tốt hơn, thƣờng có rất nhiều loại. Trong thực tế doanh nghiệp có thể áp dụng một số hoặc tất cả các loại thƣởng sau đây:  Thƣởng tiết kiệm: áp dụng khi ngƣời lao động sử dụng tiết kiệm các loại vật tƣ, nguyên liệu, có tác dụng giảm giá thành sản phẩm dịch vụ mà vẫn bảo đảm đƣợc chất lƣợng theo yêu cầu.  Thƣởng sáng kiến: áp dụng khi ngƣời lao động có các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, tìm ra các phƣơng pháp làm việc mới, v. v… có tác dụng nâng cao năng suất lao động, giảm giá thành, hoặc nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ.  Thƣởng theo kết quả hoạt động kinh doanh chung của doanh nghiệp: áp dụng khi doanh nghiệp làm ăn có lời, ngƣời lao động trong doanh nghiệp sẽ chia một phần tiền lời dƣới dạng tiền thƣởng.  Thƣởng bảo đảm ngày công: áp dụng khi ngƣời lao động làm việc với số ngày công vƣợt mức quy định của doanh nghiệp. 1.1.2.4. Phúc lợi Các loại phúc lợi mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng rất đa dạng và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau nhƣ quy định của Chính phủ, tập quán trong nhân dân, mức độ phát triển kinh tế, khả năng tài chính và các yếu tố, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp. Phúc lợi thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp đến đời sống của ngƣời lao động, có tác dụng kích thích nhân viên trung thành, gắn bó với doanh nghiệp. Dù ở cƣơng vị cao hay thấp, hoàn thành tốt công việc hay chỉ ở mức độ bình thƣờng, có trình độ lành nghề cao hay thấp, đã là nhân viên trong doanh nghiệp thì đều đƣợc hƣởng phúc lợi. Phúc lợi của doanh nghiệp gồm có:  Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.  Hƣu trí.  Nghỉ phép.  Nghỉ lễ.  Ăn trƣa do doanh nghiệp đài thọ… Ngày nay, khi đời sống của ngƣời lao động đƣợc cải thiện rõ rệt, trình độ chuyên môn của ngƣời lao động đƣợc nâng cao, ngƣời lao động đi làm không chỉ SVTH: Lê Quang Vinh Trang 6 GVHD: ThS. Phạm Thị Kim Dung Chƣơng 1: Cơ sở lý luận mong muốn các yếu tố vật chất nhƣ lƣơng cơ bản, thƣởng, trợ cấp, phúc lợi mà còn muốn có đƣợc những cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp, đƣợc thực hiện những công việc có tính thách thức, thú vị, v. v… 1.1.2.5.Quỹ tiền lương Quỹ tiền lƣơng là toàn bộ số tiền lƣơng tính theo số công nhân viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lƣơng, bao gồm các khoản sau:  Tiền lƣơng tính theo thời gian.  Tiền lƣơng tính theo sản phẩm.  Tiền lƣơng công nhật, lƣơng khoán.  Phụ cấp làm đêm, thêm giờ, thêm ca.  Phụ cấp trách nhiệm…. Ngoài ra trong quỹ tiền lƣơng còn gồm cả khoản tiền chi trợ cấp bảo hiểm xã hội cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động (BHXH trả thay lƣơng). Quỹ tiền lƣơng trong doanh nghiệp cần quản lý và kiểm tra một cách chặt chẽ đảm bảo việc sử dụng quỹ tiền lƣơng một cách hợp lý và có hiệu quả. Quỹ tiền lƣơng thực tế phải đƣợc thƣờng xuyên đối chiếu với quỹ lƣơng kế hoạch trong mối quan hệ với việc thực hiện kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ đó nhằm phát hiện kịp thời các khoản tiền lƣơng không hợp lý, kịp thời đề ra những biện pháp nhằm nâng cao năng suất lao động, đảm bảo thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, thực hiện nguyên tắc mức tăng năng suất lao động bình quân nhanh hơn mức tăng tiền lƣơng bình quân góp phần hạ thấp chi phí trong sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng tích lũy xã hội. 1.1.3. Tiền lương chính và tiền lương phụ 1.1.3.1.Tiền lương chính Tiền lƣơng chính là tiền lƣơng trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lƣơng trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo lƣơng nhƣ phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên… 1.1.3.2. Tiền lương phụ Tiền lƣơng phụ là tiền lƣơng trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân SVTH: Lê Quang Vinh Trang 7 GVHD: ThS. Phạm Thị Kim Dung Chƣơng 1: Cơ sở lý luận viên nghỉ theo chế độ đƣợc hƣởng lƣơng nhƣ đi nghỉ phép, nghỉ vì ngừng sản xuất, đi học, đi họp… 1.1.3.3. Ý nghĩa Việc phân chia tiền lƣơng chính, tiền lƣơng phụ có ý nghĩa quan trọng trong công tác kế toán tiền lƣơng và phân tích khoản mục chi phí tiền lƣơng và giá thành sản phẩm. Trong công tác kế toán, tiền lƣơng chính của công nhân sản xuất thƣờng đƣợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm vì tiền lƣơng chính của công nhân sản xuất có quan hệ trực tiếp với khối lƣợng sản phẩm sản xuất ra, có quan hệ với năng suất lao động. Tiền lƣơng phụ của công nhân trực tiếp sản xuất không gắn bó với việc chế tạo sản phẩm cũng nhƣ không quan hệ đến năng suất lao động cho nên tiền lƣơng phụ đƣợc phân bổ một cách gián tiếp vào chi phí sản xuất các loại sản phẩm. 1.2. Phân tích yếu tố lao động ảnh hƣởng đến sản xuất 1.2.1. Ý nghĩa  Để tiến hành sản xuất phải có đầy đủ ba yếu tố: sức lao động, đối tƣợng lao động, tƣ liệu lao động. Trong ba yếu tố trên thì sức lao động là yếu tố cơ bản nhất, với tính năng động chủ quan và sức sáng tạo sẵn có, nó có ý nghĩa quyết định trên một mức độ lớn tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất.  Qua phân tích yếu tố lao động mới đánh giá đƣợc tình hình biến động về số lƣợng lao động của Công ty, tình hình bố trí lao động, từ đó có biện pháp sử dụng hợp lý, tiết kiệm sức lao động.  Đánh giá tình hình quản lý sử dụng thời gian lao động, trình độ thành thạo của lao động, tình hình năng suất lao động, thấy rõ khả năng tiềm tàng về lao động, trên cơ sở đó khai thác có hiệu quả.  Qua phân tích mới có biện pháp quản lý, sử dụng hợp lý sức lao động và tăng năng suất lao động. * Nhiệm vụ của phân tích là: - Phân tích tình hình tăng giảm số lƣợng lao động, tình hình bố trí lao động. - Phân tích tình hình năng suất lao động, điều này cho ta đánh giá tình hình sử dụng thời gian lao động, tình hình cải tiến kỹ thuật, tổ chức lao động. SVTH: Lê Quang Vinh Trang 8 GVHD: ThS. Phạm Thị Kim Dung Chƣơng 1: Cơ sở lý luận 1.2.2. Phân tích tình hình lao động về mặt số lượng 1.2.2.1. Phân tích tình hình tăng, giảm công nhân sản xuất Công nhân sản xuất là ngƣời trực tiếp làm ra sản phẩm, trực tiếp phục vụ sản xuất, sự biến động của lực lƣợng này ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả sản xuất của xí nghiệp. Bảng 1.1: Tổng số lao động của Công ty thƣờng đƣợc phân thành các loại, có thể khái quát theo sơ đồ sau: CNSX trực tiếp CNV sản xuất NVSX gián tiếp Tổng số CNV NV bán hàng CNV ngoài sản xuất NV quản lý chung Tổng số lao động của doanh nghiệp thƣờng đƣợc chia thành hai loại:công nhân viên sản xuất và nhân viên ngoài sản xuất. Số lƣợng và chất lƣơng lao động là một trong những yếu tố cơ bản quyết định quy mô kết quả sản xuất, kinh doanh. Do vậy, việc phân tích tình hình sử dụng số lƣợng lao động cần xác định mức tiết kiệm hay lãng phí lao động. a. Nội dung trình tự phân tích: - So sánh số lƣợng công nhân giữa thực tế và kế hoạch. - Xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tƣơng đối mức hoàn thành kế hoạch sử dụng số lƣợng lao động, theo trình tự sau: +Mức biến động tuyệt đối : + Mức chênh lệch tuyệt đối: T = T1 T k Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch sử dụng lao động. = T1 x 100% Tk Trong đó: T1, Tk: số lƣợng lao động kỳ thực tế và kế hoạch (ngƣời). SVTH: Lê Quang Vinh Trang 9 GVHD: ThS. Phạm Thị Kim Dung Chƣơng 1: Cơ sở lý luận Kết quả phân tích trên phản ánh tình hình sử dụng lao động thực tế so với kế hoạch tăng lên hay giảm đi, chƣa nêu đƣợc doanh nghiệp sử dụng số lƣợng lao động tiết kiệm hay lãng phí. Vì lao động đƣợc sử dụng có ảnh hƣởng trực tiếp đến năng suất lao động, lao động gắn liền với kết quả sản xuất. + Mức biến động tƣơng đối: Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch = T1 x100% Q1 Tk . Qk Sử dụng số lƣợng lao động Trong đó: Q1 ,Q k : Sản lƣợng sản phẩm kỳ thực tế và kỳ kế hoạch. + Mức chênh lệch tuyệt đối: T= T1 T k x Q1 Qk * Ý nghĩa cách phân tích này là: cho ta biết đƣợc khi số lao động trong doanh nghiệp tăng (giảm) bao nhiêu ngƣời thì số lƣợng sản phẩm do họ làm ra sẽ tăng (giảm ) bao nhiêu. b. Phương pháp phân tích: Vận dụng phƣơng pháp so sánh có liên hệ đến tình hình hoàn thành kế hoạch sản lƣợng sản phẩm và số lƣợng lao động. Bảng 1.2.: Bảng phân tích biến động số lƣợng lao động. Năm thực Chỉ tiêu hiện Thực hiện % Kế hoạch Thực hiện % So sánh Chênh lệch % Sản lƣợng sản phẩm (đồng) Số lao động bình quân trong danh sách (ngƣời) Trong đó: + Công nhân + Nhân viên SVTH: Lê Quang Vinh Trang 10 GVHD: ThS. Phạm Thị Kim Dung Chƣơng 1: Cơ sở lý luận * Ý nghĩa, mục đích phân tích tình hình tăng (giảm) công nhân sản suất là: giúp cho doanh nghiệp thấy mình đã sử dụng hợp lý về số lƣợng lao động hay lãng phí. Từ đó có biện pháp khắc phục. 1.2.2.2. Phân tích tình hình biến động các loại lao động khác - Để phân tích biến động các loại lao động này cần căn cứ vào tình hình cụ thể của Công ty để đánh giá. Khi phân tích dùng các chỉ tiêu sau: 1. Tỷ lệ nhân viên kỹ thuật = so với công nhân sản xuất Số nhân viên kỹ thuật số công nhân sản xuất x 100% Chỉ tiêu này có thể nói rõ lực lƣợng kỹ thuật của Công ty mạnh hay yếu. Nếu chỉ tiêu này tăng lên đánh giá là tích cực, vì lực lƣợng nâng cao tạo điều kiện nâng cao khối lƣợng, chất lƣợng của sản xuất, ngƣợc lại chỉ tiêu này giảm là biểu hiện không tốt. 2. Tỷ lệ nhân viên quản lý kinh = tế so với công nhân sản xuất 3. Tỷ lệ nhân viên quản lý hành chính so với công nhân sản xuất = Số nhân viên quản lý kinh tế số công nhân sản xuất Số nhân viên quản lý hành chính số công nhân sản xuất x 100% x 100% Hai chỉ tiêu (2), (3) có thể cho thấy hiệu suất công tác của bộ phận quản lý xí nghiệp. Nếu chỉ tiêu này giảm thì đánh giá tích cực bởi xí nghiệp tiết kiệm chi phí quản lý v.v… 1.3. Phƣơng pháp hạch toán 1.3.1. Hạch toán số lượng lao động a. Phân loại theo thời gian công tác:  Lao động trong danh sách thuộc về biên chế của đơn vị hoặc những lao động dài hạn.  Lao động ngoài danh sách là những lao động theo tính chất thời vụ hoặc lao động hợp đồng dƣới một năm làm cơ sở cho việc đào tạo xây dựng các chính sách về lao động, tiền lƣơng, tính lƣơng trả cho ngƣời lao động. b. Phân loại theo chức năng, nhiệm vụ của người lao động:  Lao động phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh chính, phụ, lao động trực tiếp, lao động gián tiếp. SVTH: Lê Quang Vinh Trang 11 GVHD: ThS. Phạm Thị Kim Dung Chƣơng 1: Cơ sở lý luận  Lao động phục vụ bán hàng.  Lao động phục vụ quản lý doanh nghiệp. 1.3.2. Hạch toán thời gian lao động Thực hiện chủ yếu thông qua bảng chấm công, phiếu thanh toán làm đêm thêm giờ, bảng phụ cấp theo dõi thời gian phục vụ. Hàng ngày, ngƣời phụ trách từng bộ phận hoặc ngƣời ủy quyền căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của ngƣời lao động ở bộ phận mình để thực hiện bảng chấm công. Cuối tháng, ngƣời đƣợc ủy quyền và phụ trách ở từng bộ phận ký xác nhận kèm theo chứng từ gốc ở trên chuyển cho kế toán trƣởng đơn vị kiểm tra ký duyệt làm cơ sở để ghi ra chấm công tính lƣơng và các khoản trả khác cho ngƣời lao động, các chứng từ này đƣợc lƣu tại phòng kế toán đơn vị. 1.3.3. Hạch toán về kết quả lao động Chứng từ sử dụng hợp đồng làm khoán, phiếu giao nhận công việc, phiếu xác nhận công việc hoàn thành. Hàng ngày, căn cứ phiếu giao nhận công việc hoặc lệnh sản xuất, tổ trƣởng hoặc ngƣời phụ trách phân công công việc cho từng ngƣời, trong đó xác định rõ nội dung công việc, chất lƣợng công việc, thời gian công việc hoàn thành. Cuối ngày hoặc khi công việc hoàn thành đã đƣợc bộ phận kỹ thuật kiểm tra chất lƣợng, ghi số lƣợng công việc trên vào phiếu xác nhận công việc hoàn thành. Căn cứ vào phiếu xác nhận công việc đã đƣợc ngƣời phụ trách kiểm tra xác nhận đƣợc chuyển cho nhân viên hạch toán phân xƣởng để tính lƣơng trả cho ngƣời lao động và làm cơ sở để trả lƣơng và phân bổ vào chi phí. 1.4. Quản lý lao động 1.4.1 Khái niệm về quản lý lao đông Quản lý lao động ( còn gọi là quản lý nhân sự, quản lý nhân lực). Là công tác quản lý con ngƣời trong phạm vi nội bộ của một tổ chức, là sự đối xử của tổ chức với ngƣời lao động. Nói cách khác, quản tri nhân lực chịu trách nhiệm về việc đƣa con ngƣời vào tổ chức giúp cho họ thực hiện công việc, thù lao cho sức lao động của họ và giải quyết các vấn đề phát sinh.(trích từ giáo trình quản trị nhân lực – ThS. Nguyễn Vân Điềm). Quản lý lao động là hoạt động quản lý lao động con ngƣời trong một tổ chức nhất định trong đó chủ thể quản trị tác động lên khách thể bị quản trị nhằm mục đích tạo ra lợi ích chung của tổ chức. Trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp đƣợc đặt trong sự SVTH: Lê Quang Vinh Trang 12 GVHD: ThS. Phạm Thị Kim Dung
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng