Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và một số giải pháp chủ yếu nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ng...

Tài liệu Thực trạng và một số giải pháp chủ yếu nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển nông nghiệp nông thôn tại tỉnh lạng sơn

.PDF
121
45
140

Mô tả:

i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ===========  =========== TRẦN THANH THỌ Thực trạng và một số giải pháp chủ yếu nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển nông nghiệp nông thôn Tại tỉnh lạng sơn Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số: 60.31.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS, TS: Trần Chí Thiện Thái nguyên, tháng 10 năm 2010 ii Lời cam đoan Tôi xin khẳng định, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu, phản ánh trung thực kết quả nghiên cứu và kết quả này chưa hề sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho tác giả để hoàn thành Luận văn đều ghi nhận và cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong Luận văn này đều chỉ rõ nguồn gốc trích dẫn qua sưu tầm của tác giả. Tôi xin cam đoan và nếu sai tôi hoàn toàn xin chịu trách nhiệm. Tác giả: Trần Thanh Thọ iii Lời cảm ơn Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế, khoa Đào tạo sau đại học, trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của PGS. TS Trần Chí Thiện, người đã trước tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Nhân dịp này, cho phép tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành của mình đến các thầy, cô giáo, các đồng chí lãnh đạo, cán bộ các Sở, ban ngành trong tỉnh Lạng Sơn, tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Lào Cai đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu, sưu tầm tài liệu để hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, tạo điều kiện, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành mục tiêu của mình đã đề ra. Luận văn tốt nghiệp này có thể chưa hoàn chỉnh, song đó là công trình nghiên cứu của bản thân mình, do đó rất mong có sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để Luận văn này thực sự có ý nghĩa và sử dụng trong công việc sau này. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 10 tháng 9 năm 2010 Học viên Trần Thanh Thọ iv MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1:CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………………………... 5 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI…………………………... 5 1.1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu……………………….. 5 1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản của đầu tư trực tiếp nước ngoài …. 5 1.1.1.2. Tính tất yếu khách quan của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ………………………………………………………………… 7 1.1.1.3. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)………. 8 1.1.1.4. Vai trò của hoạt động đầu tư nước ngoài…………………… 9 1.1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu…………………….. 11 1.1.2.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên thế giới và kinh nghiệm ở một số nước…………………………………………. 11 a. Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới……………… 11 b. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư nước ngoài của Trung Quốc…… 13 c. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư nước ngoài của Malaysia………. 16 1.1.2.2. Tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài của Việt Nam…… 17 a. Kết quả thu hút vốn đầu tư nước ngoài của Việt Nam……………. 17 b. Đặc điểm của FDI tại Việt Nam………………………………….. 18 c. Thu hút FDI trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn………..…..... 20 d. Vai trò của FDI tại Việt Nam ……………………….…..…..…..... 22 e. Bài học kinh nghiệm trong thu hút FDI của Việt Nam …………... 25 f. Bài học kinh nghiêm trong thu hút FDI của một số địa phương….. 27 v 1.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI……………. 31 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu………………………………..………… 31 1.2.2. Cơ sở phƣơng pháp luận……………………………………. 31 1.2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể……………………………. 32 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO KHU VỰC NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH LẠNG SƠN…………………………………………………. 37 2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU………………………. 37 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên………………………………... 37 2.1.1.1. Đặc điểm vị trí địa lý……………………………………….. 37 2.1.1.2. Đặc điểm địa hình…………………………………………... 37 2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu…………………………………………… 38 2.1.1.4. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên…………………………………….. 39 2.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế xã hội…………………………... 41 2.1.2.1. Đơn vị hành chính…………………………………………... 41 2.1.2.1. Đặc điểm dân số và lao động……………………………….. 41 2.1.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng……………………………………… 43 2.1.3.1. Đặc điểm hệ thống giao thông vận tải…………………….... 43 2.1.3.2. Đặc điểm hệ thống điện, nước sạch và bưu chính viễn thông 44 2.1.3.3. Đặc điểm Hệ thống Giáo dục……………………………….. 48 2.1.3.4. Đặc điểm hệ thống y tế……………………………………... 49 2.1.3.5. Hệ thống Ngân hàng Bảo hiểm……………………………... 50 2.1.4. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006- 2008... 51 vi 2.1.4.1. Kết quả phát triển kinh tế của tỉnh giai đoạn 2006- 2008….. 51 2.1.4.2. Kết quả phát triển xã hội giai đoạn 2006- 2008……………. 53 2.1.5. Đánh giá những mặt mạnh và tồn tại của tỉnh Lạng Sơn… 55 2.1.5.1. Những mặt mạnh…………………………………………… 55 2.1.5.2. Những tồn tại……………………………………………….. 56 2.2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO KHU VỰC NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN CỦA TỈNH LẠNG SƠN…………………………………………………………. 57 2.2.1. Tiềm năng thu hút vốn đầu tƣ của tỉnh Lạng Sơn………… 57 2.2.1.1. Tiềm năng về ví trí địa lý…………………………………… 57 2.2.1.2. Tiềm năng đất đai…………………………………………… 58 2.2.1.3. Tiềm năng nguồn tài nguyên thiên nhiên…………………... 59 2.2.1.4. Tiềm năng phát triển du lịch- dịch vụ………………………. 59 2.2.1.5. Tiềm năng phát triển cơ sở hạ tầng…………………………. 60 2.2.2. Chính sách ƣu đãi thu hút vốn đầu tƣ tại tỉnh Lạng Sơn…. 61 2.2.2.1. Chính sách ưu đãi về giá thuê đất và miễn giảm tiền thuê đất 61 2.2.2.2. Ưu đãi về thuế………………………………………………. 62 2.2.2.3. Ưu đãi về hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng…………………… 63 2.2.2.4. Hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng và rà phá vật cản……… 64 2.2.2.5. Đào tạo lao động……………………………………….…… 64 2.2.2.6. Hỗ trợ xúc tiến thương mại…………………………….…… 64 2.2.2.7. Chính sách một giá…………………………………………. 65 2.2.2.8. Các ưu đãi về tài chính, tiền tệ ……………………………... 65 vii 2.2.3. Một số lĩnh vực thu hút vốn đầu tƣ FDI vào khu vực nông thôn tỉnh Lạng Sơn………………………………………………… 67 2.2.3.1. Trong lĩnh vực nông nghiệp………………………………… 67 2.2.3.2. Trong công nghiệp khai khoáng và chế biến ………………. 68 2.2.3.3. Trong lĩnh vực du lịch và dịch vụ ………………………….. 68 2.2.4. Kết quả thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại tỉnh Lạng Sơn……………………………………………………………. 69 2.2.4.1 Cơ cấu đầu tư theo khu vực đầu tư từ năm 1998 đến năm 2008 ………………………………………………………………… 70 2.2.4.2. Cơ cấu đầu tư theo ngành nghề……………………………... 72 2.2.4.3. Cơ cấu đầu tư theo đối tác đầu tư ………………………….. 74 2.2.5. Đánh giá những thành công và tồn tại trong thu hút FDI vào Lạng Sơn……………………………………………………….. 80 2.2.5.1. Những thành công…………………………………………... 80 2.2.5.2. Những tồn tại cần khắc phục……………………………….. 81 CHƢƠNG 3: MỤC TIÊU, PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI CỦA TỈNH LẠNG SƠN…………………………………………………………………. 82 3.1. MỤC TIÊU, PHƢƠNG HƢỚNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI …………………………………………………….. 82 3.1.1. Mục tiêu và định hƣớng thu hút FDI của Việt Nam……… 82 3.1.1.1. Mục tiêu…………………………………………………….. 82 3.1.1.2. Định hướng thu hút FDI của Việt Nam…………………….. 83 3.1.2. Mục tiêu và định hƣớng thu hút FDI của tỉnh Lạng Sơn…. 85 viii 3.1.2.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn…………. 85 3.1.2.2. Định hướng thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn……….. 87 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI………………………………………….. 89 3.2.1. Đơn giản hóa các thủ tục hành chính……………………….… 89 3.2.2. Tăng cường công tác quy hoạch đầu tư……………………. 93 3.2.3. Phát triển cơ sở hạ tầng…….……………………………….. 93 3.2.4. Phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho các dự án FDI…… 94 3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư………………………. 96 KẾT LUẬN ………………………………………………………… 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………….. PHỤ LỤC DANH MỤC KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƢ TỈNH LẠNG SƠN- GIAI ĐOẠN 2008- 2015…………………………………….. ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ĐTQT: Đầu tư Quốc tế ĐTNN: Đầu tư nước ngoài DNNN: doanh nghiệp nhà nước XTĐT: Xúc tiến đầu tư TTHH: Trách nhiệm hữu hạn KCN, KCX, CCN: Khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp BOT (Build - Operate- Transfer): Xây dựng- Kinh doanh- Chuyển giao BT (Build- Transfer): Xây dựng - Chuyển giao BTO (Build- Transfer- Operate): Xây dựng- Chuyển giao- Kinh doanh TNCs (Trans National Corporations): Công ty xuyên quốc gia ASEAN (Asociation of South East Asian Nations): Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á EU (European Union): Liên minh Châu Âu UNCTAD: Diễn đàn Liên hiệp quốc về Thương mại và Phát triển VCCI: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam ODA (Official Development Assistant): Quỹ hỗ trợ phát triển chính thức GDP (Gross domestic product): Tổng sản phẩm quốc nội WB (World Bank) - Ngân hàng thế giới BTA: Hiệp định Thương mại KTCK: Kinh tế cửa khẩu x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tổng vốn FDI đầu tư vào Trung Quốc, Việt Nam giai đoạn 2002-2006………………………………………………………...…... 16 Bảng 1.2: Tổng hợp tình hình thu hút FDI tại Lào Cai từ 20042008……………………………………………………………….…. 29 Bảng 2.1: Tài nguyên đất đai của Lạng Sơn năm 2008……………… 39 Bảng 2.2: Tình hình dân số & lao động của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2006- 2008……………………………………………..…………….. 42 Bảng 2.3: Tình hình phát triển hệ thống điện thoại của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2006 – 2008……………………………….………….......... 47 Bảng 2.4: Hiện trạng Giáo dục của các cấp học ở Lạng Sơn năm 2009………………………………………………………………….. 48 Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu về phát triển hệ thống y tế của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2006 – 2008…………………….…………………….. 49 Bảng 2.6: Tổng sản phẩm nội tỉnh giai đoạn 2006- 2008 theo giá thực tế…………………………………………….………………………... 52 Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội giai đoạn 2006 – 2008…….. 54 Bảng 2.8 Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Lạng Sơn từ năm 1998 đến năm 2008………………………………………………….………….. 70 Bảng 2.9: Vốn FDI từ 1998- 2008 phân theo lĩnh vực đầu tư…….…. 73 Bảng 2.10. Vốn FDI tính theo nước đầu tư……………………........... 75 Bảng 2.11: Kết quả thu hút vốn đầu tư vào Lạng Sơn năm 2008…….. 77 xi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 1.1: Dòng vốn FDI toàn cầu………….…………………….. 12 Biểu đồ 1.2: Dòng vốn FDI theo các nhóm nền kinh tế, 2006- 2009 12 Đồ thị 1.3: Kết quả thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam 2006 – 2008…………………………………………………………. 18 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu sử dụng đất của Lạng Sơn năm 2008………... 40 Biểu đồ 2.2: Số xã có đường ô tô đến trung tâm, giai đoạn 2006 2008…………………………………………………………………. 44 Đồ thị 2.3: Kết quả sử dụng điện lưới quốc gia của Lạng Sơn giai đoạn 2006 – 2008…………………………………………………… 45 Biểu đồ 2.4: Tổng sản phẩm nội tỉnh phân theo ngành của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2006 – 2008………………………………………….. 52 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu kinh tế Lạng Sơn năm 2008………..………… 53 Đồ thị 2.6: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Lạng Sơn giai đoạn 1998 - 2008………………………………………………………….. 71 Biểu đồ 2.7: Số dự án FDI vào Lạng Sơn theo lĩnh vực đầu tư…..... 74 Biểu đồ 2.8: FDI vào Lạng Sơn tính theo vốn đăng ký……………. 74 Biểu đồ 2.9: FDI vào Lạng Sơn tính theo đối tác đầu tư…………… 75 Biểu đồ 2.10: Tỷ trọng các quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư vào Lạng Sơn………………………………………………….……….. 76 Biểu đồ 2.11: Tỷ trọng các dự án FDI theo lĩnh vực đầu tư năm 2008………………………………………………………………… 77 Bảng 2.12: Kết quả hoạt động của Doanh nghiệp FDI và Doanh nghiệp trong nước về nông nghiệp tại tỉnh Lạng Sơn năm 2008…… 78 Bảng 2.13 Hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp FDI và Doanh nghiệp trong nước về nông nghiệp tỉnh Lạng Sơn năm 2008………. 79 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hoá thương mại và đầu tư quốc tế, đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hoạt động có vị trí ngày càng quan trọng đối với cả nước đầu tư và nước tiếp nhận đầu tư. Khai thác sử dụng đầu tư nước ngoài một cách có hiệu quả đang là mục tiêu được ưu tiên hàng đầu của nhiều nước trên thế giới, nhất là đối với các nước đang phát triển. Mặc dù được đánh giá là một trong những nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trên thế giới, nhưng nền kinh tế Việt Nam vẫn bộc lộ nhiều hạn chế như trình độ công nghệ thấp, tiềm lực tài chính hạn chế, năng lực quản lý yếu… Song Việt Nam lại có thế mạnh về nguồn nhân lực dồi dào, giá nhân công rẻ, nguồn tài nguyên phong phú và nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi khác có thể đáp ứng được yêu cầu của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Hạn chế lớn nhất của Việt Nam trong phát triển kinh tế là thiếu vốn đầu tư, công nghệ và trình độ quản lý. Đảng và Nhà nước ta xác định vốn trong nước là quyết định, nhưng vốn đầu tư nước ngoài cũng có vai trò hết sức quan trọng, việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giúp chúng ta mở rộng quy mô kinh doanh, tiếp thu các công nghệ hiện đại và những kính nghiệm quản lý của các nước phát triển. Một trong những giải pháp quan trọng để khắc phục hạn chế nói trên là thu hút đầu tư nước ngoài, sử dụng các nguồn lực từ bên ngoài kết hợp với các nguồn lực sẵn có trong nước. Lạng Sơn là một tỉnh miền núi biên giới nằm ở khu vực Đông Bắc của Tổ quốc, có vị trí địa lý tiếp giáp với đất nước láng giềng Trung Quốc và hệ thống đường giao thông đi lại thuận lợi, Lạng Sơn đang trên đà phát triển sôi động, là cửa ngõ giao lưu Kinh tế- Văn hoá của cả nước với Trung Quốc và các nước Đông Âu, là địa bàn quan trọng có mối quan hệ mật thiết với vùng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 tam giác kinh tế trọng điểm của miền bắc là Hà Nội- Hải Phòng- Quảng Ninh. Đây là những điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Việc thu hút vốn đầu tư nói chung và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nói riêng là vấn đề cấp thiết đối với tỉnh. Nhưng làm thế nào để nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài lại là câu hỏi lớn đặt ra cho tỉnh Lạng Sơn trong điều kiện phải cạnh tranh với các tỉnh lân cận như Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên… Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Thực trạng và một số giải pháp chủ yếu nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển nông nghiệp nông thôn tại tỉnh Lạng Sơn” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu nhằm nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển nông nghiêp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn 2.2. Mục tiêu cụ thể. - Hệ thống hoá được cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Đánh giá được tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Lạng Sơn để thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển nông nghiêp, nông thôn. - Đánh giá được thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Lạng Sơn, chỉ ra những nguyên nhân hạn chế về việc thu hút vốn đàu tư nước ngoài. - Đưa ra một số giải pháp tăng cường khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển nông nghiêp, nông thôn tại tỉnh Lạng Sơn. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nghiên cứu các tiềm năng của tỉnh trong việc thu hút Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 vốn đầu tư nước ngoài vào khu vực nông nghiệp thôn thôn của tỉnh. Trên cơ sở đó đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển nông nghiêp, nông thôn vào tỉnh Lạng Sơn. 4. Giới hạn nghiên cứu của đề tài - Giới hạn về nội dung: Để tài tập trung nghiên cứu tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) cho phát triển nông nghiêp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Nghiên cứu thực trạng và đưa ra một số giải pháp cơ bản nâng cao khả năng thu hút FDI cho phát triển nông nghiêp, nông thôn vào tỉnh Lạng Sơn - Giới hạn về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn - Giới hạn về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu thứ cấp qua các năm 2006 – 2008. 5. Đóng góp mới của đề tài Một là: Đề tài cung cấp cái nhìn tổng quát về thực trạng đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn mà cụ thể là vốn FDI. Hai là: Qua nghiên cứu, đề tài sẽ cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách, các ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất những ý kiến đóng góp cho việc hoàn thiện hệ thống pháp lý cũng như những giải pháp thiết thực cần thiết để thu hút vốn FDI nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế của tỉnh Lạng Sơn nói riêng cũng như cả nước nói chung. Ba là: Đề tài cũng cung cấp cho các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước có sở nhận định tình hình đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, từ đó có chiến lược đầu tư thích hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho mình và đóng góp phần thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nước Bốn là: Đề tài chỉ ra được một số giải pháp cơ bản để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển nông nghiêp, nông thôn tỉnh Lạng Sơn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 6. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được hình thành gồm 3 chương, bao gồm: Chương 1: Cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu Chương 2: Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Lạng Sơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài a. Khái niệm về đầu tư Đầu tư (kinh tế) là sự bỏ vốn vào một hoạt động kinh tế nhằm mục đích tạo ra sản phẩm cho xã hội và sinh lợi (cho chủ đầu tư). Người bỏ vốn đầu tư được gọi là nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư. Vốn đầu tư được thể hiện dưới dạng: Tiền tệ các loại (ngoại tệ, nội tệ, kể cả vàng bạc, đá quý) và các loại tài sản khác như tài sản hữu hình (nhà xưởng, tự liệu sản xuất các loại, tài nguyên, khoáng sản, đất đai…) hoặc các tài sản vô hình (quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, dịch vụ…) b. Các loại nguồn vốn đầu tư Có 2 loại nguồn vốn đầu tư: Các nguồn vốn đầu tư trong nước và các nguồn vốn đầu tư nước ngoài. * Các nguồn vốn đầu tư trong nước Các nguồn vốn đầu tư trong nước được hình thành từ các quỹ bù đắp và quỹ tích luỹ. - Quỹ bù đắp về bản chất chỉ nhằm bù đắp những tài sản đã hao mòn, nhưng trong quá trình sử dụng, nó cũng có ý nghĩa đóng góp vào quá trình đầu tư tăng trưởng kinh tế gắn với quá trình đổi mới công nghệ. - Quỹ tích luỹ là nguồn cơ bản để đầu tư tăng trưởng và phát triển kinh tế, toàn bộ quỹ tích luỹ được hình thành từ tiết kiệm bao gồm tiết kiệm của Chính phủ và của các khu vực tư nhân. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 * Các nguồn vốn đầu tư nước ngoài Bao gồm các khoản viện trợ phát triển, các khoản đầu tư gián tiếp và các khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Vốn viện trợ phát triển là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi chủ yếu dưới hình thức hỗ trợ phát triển chính thức gọi tắt là ODA. Viện trợ ODA có thể thực hiện dưới dạng song phương hoặc đa phương, thông qua các tổ chức Chính phủ hay phi Chính phủ. Viện trợ có hai dạng là viện trợ kỹ thuật và viện trợ vốn. Viện trợ kỹ thuật thường được thực hiện dưới dạng cung cấp chuyên gia, còn viện trợ vốn là cung cấp hàng hoá hoặc tiền vốn nhằm thực hiện các mục tiêu khác nhau. - Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII) là phần đầu tư do nước ngoài thực hiện thông qua mua cổ phiếu hoặc trái phiếu của nước sở tại và không làm công việc quản lý. Đây là hình thức đầu tư quan trọng trong thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX. Ngày nay con đường đầu tư gián tiếp của nước ngoài chủ yếu là cấp tín dụng thông qua các ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính hoặc thông qua các khoản tín dụng thương mại mà các nhà xuất khẩu dành cho những nhà nhập khẩu. - Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI) là hình thức nước chủ nhà cho phép công ty nước ngoài dùng vốn của họ để thực hiện đầu tư ở nước chủ nhà. Theo điều 2, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi được Quốc hội khoá X thông qua tại kỳ họp thứ 7 thì đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này. Đầu tư trực tiếp nước ngoài có những đặc điểm sau: + Thứ nhất, hình thức đầu tư này chủ yếu do các công ty tư nhân nước ngoài đảm nhận (có thể có sự hỗ trợ của Chính phủ nước họ). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 + Thứ hai, nước tiếp nhận đầu tư không phải hoàn trả vốn. Trong trường hợp cùng tiến hành việc thành lập doanh nghiệp mới tại Việt Nam với các Doanh nghiệp của nước chủ nhà thì các bên tham gia cùng nhau chia sẻ lợi nhuận, rủi ro và cùng nhau tham gia quản lý. + Thứ ba, những nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài và nước chủ nhà có những mặt thống nhất và mâu thuẫn nhau về phương diện lợi ích. Đối với công ty nước ngoài, mục tiêu đầu tư của họ là lợi nhuận. Đối với nước chủ nhà, đó là hình thức huy động vốn để tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, nhận chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý tiên tiến và thu ngoại tệ. Vì vậy, Chính phủ nước chủ nhà cần phải có những chính sách tạo môi trường đầu tư hấp dẫn nhằm thu hút ngày càng nhiều vốn FDI và hạn chế những tiêu cực về kinh tế, môi trường, an ninh, chính trị, xã hội để hướng hoạt động đầu tư phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. 1.1.1.2. Tính tất yếu khách quan của hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài - Xuất phát từ sự gặp gỡ lợi ích giữa các bên trong hoạt động FDI: + Đối với bên đi đầu tư: Do có nhiều vốn và cạnh tranh khốc liệt nên tỷ suất lợi nhuận của vốn giảm, FDI sẽ giúp họ tìm được nơi đầu tư có lợi nhuận cao, xâm chiếm thị trường và tránh được hàng rào thuế quan và phi thuế quan (trong xu hướng bảo hộ mậu dịch). Từ đó hình thành nên những tập đoàn lớn, đa quốc gia và xuyên quốc gia. + Đối với bên tiếp nhận vốn đầu tư: Do thiếu vốn tích luỹ, do nhu cầu tăng trưởng, nhu cầu đổi mới kỹ thuật, công nghệ và tiếp nhận kinh nghiệm quản lý tiên tiến... để khai thác tài nguyên, tạo việc làm cho dân cư, và đặc biệt đối với các nước đang phát triển, thu hút vốn FDI còn bảo đảm cho nhu cầu tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá (CNH - HĐH). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 - Do nhu cầu giải quyết những nhiệm vụ đặc biệt như xây dựng công trình có quy mô và cần hoạt động vượt ra ngoài phạm vi biên giới quốc gia đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều nước. 1.1.1.3. Đặc điểm của vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có những đặc điểm cơ bản sau: - Các chủ đầu tư phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật của nước sở tại và luật pháp quốc tế. - Vốn pháp định trong dự án FDI là vốn tự có của chủ đầu tư được quy định theo luật đầu tư. - Quyền quản lý dự án đầu tư phụ thuộc vào mức độ góp vốn của mỗi bên, và sự hoạt động dưới bất cứ hình thức nào của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải tuân thủ pháp luật ở nước sở tại. - Lợi nhuận mà chủ đầu tư nước ngoài thu được phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và được chia theo tỷ lệ góp vốn trong vốn pháp định. - Hoạt động FDI được thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp mới, mua lại toàn bộ hay từng phần doanh nghiệp đang hoạt động hoặc mua cổ phiếu để thôn tính hay sáp nhập các doanh nghiệp vốn với nhau. - Hiện tượng đa cực và đa biên trong FDI là hiện tượng đặc thù không chỉ gồm nhiều bên với tỷ lệ vốn góp khác nhau mà còn có các hình thức khác nhau của tư bản như tư bản tư nhân và Nhà nước cùng tham gia. - Tồn tại hiện tượng hai chiều trong FDI: hiện tượng một nước vừa tiếp nhận vốn đầu tư từ nước khác, vừa thực hiện đầu tư ra nước ngoài nhằm tận dụng lợi thế so sánh giữa các nước với nhau. - Do quyền lợi của chủ đầu tư gắn liền với lợi ích do đầu tư đem lại cho nên có thể lựa chọn kỹ thuật, công nghệ thích hợp, nâng cao trình độ quản lý, tay nghề cho công nhân ở nước tiếp nhận đầu tư. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 - FDI liên quan đến việc mở rộng thị trường của các công ty đa quốc gia và sự phát triển của thị trường tài chính quốc tế và thương mại quốc tế. Với những đặc điểm trên FDI đã có những tác động rất lớn đối với cả quốc gia đi đầu tư lẫn quốc gia tiếp nhận đầu tư. 1.1.1.4. Vai trò của hoạt động đầu tƣ nƣớc ngoài FDI là một hoạt động có phạm vi ảnh hưởng rất rộng lớn và mang tính hai mặt. Nó không chỉ tác động lên nước đầu tư mà còn ảnh hưởng đối với nước tiếp nhận đầu tư. a. Vai trò đối với nước chủ đầu tư - Thông qua hình thức FDI, các chủ đầu tư có thể chiếm lĩnh thị trường nước ngoài và tiếp cận được nguồn nguyên liệu của nước sở tại mà không phải chịu chi phí nhập khẩu và chi phí vận chuyển. - Các chủ đầu tư nước ngoài có thể tận dụng được nguồn nhân công tại chỗ giá rẻ, giúp họ giảm chi phí và nâng cao năng suất lao động. - Tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch của nước sở tại, đồng thời có thể nắm bắt được thông tin về thị trường, như quan hệ cung cầu, thị hiếu của khách hàng và kịp thời cải thiện mẫu mã chất lượng sản phẩm. - FDI giúp các nhà đầu tư chuyển giao công nghệ cũ, lạc hậu sang các nước đang phát triển. - FDI còn giúp nước chủ đầu tư quảng bá, phô trương sức mạnh về kinh tế, nâng cao uy tín chính trị trên trường quốc tế. b. Vai trò đối với nước tiếp nhận đầu tư + Nước tiếp nhận đầu tư là nước phát triển - Giúp giải quyết khó khăn về vấn đề kinh tế - xã hội như thất nghiệp và lạm phát. - Cứu nguy cho một số xí nghiệp trên bờ vực phá sản thông qua việc mua lại của các chủ FDI. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng