Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và giải pháp phát triển xuất – nhập khẩu thủy sản tỉnh kiên giang gia...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp phát triển xuất – nhập khẩu thủy sản tỉnh kiên giang giai đoạn 2011 đến tháng 6 năm 2014

.PDF
84
304
112

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH  LÂM THỊ KIM LÀNH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN XUẤT – NHẬP KHẨU THỦY SẢN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Kinh tế Mã số ngành: 52310101 Tháng 12/2014 TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH  LÂM THỊ KIM LÀNH MSSV: 4113900 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN XUẤT – NHẬP KHẨU THỦY SẢN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Kinh tế Mã số ngành: 52310101 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN HUỲNH THỊ KIM UYÊN Tháng 12/2014 LỜI CẢM ƠN  Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô giáo khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh của trƣờng Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập những năm qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Huỳnh Thị Kim Uyên đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tiếp theo em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô, chú Cục Thống Kê Kiên Giang và Ban lãnh đạo các cô chú, anh chị Sở Công Thƣơng Kiên Giang, đặc biệt là cảm ơn chú Quảng, cô Vân, chị Thúy đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp nhiều tƣ liệu quý báu để em có thể hoàn thành đề tài luận văn của mình. Để hoàn thành luận văn cũng là sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, nhƣng vì khả năng và điều kiện thời gian có hạn nên không tránh khỏi những sai lầm thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến quý báu cuat thầy cô và các bạn để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em kính chúc Quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh và Ban lãnh đạo, quý cô chú anh chị Cục Thống Kê Kiên Giang và Sở Công Thƣơng Kiên Giang lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Trân trọng kính chào! Cần Thơ, ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Lâm Thị Kim Lành i TRANG CAM KẾT Em xin cam kết luận văn này do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài hoàn toàn trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu nào. Cần Thơ, ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Lâm Thị Kim Lành ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP --- ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. Kiên Giang, ngày iii tháng năm 2014 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN --- ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN --- ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. v MỤC LỤC CHƢƠNG 1GIỚI THIỆU ......................................................................... 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................. 2 1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................. 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 2 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................ 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................... 2 1.3.1 Phạm vi về không gian .................................................................. 2 1.3.2 Thời gian nghiên cứu ..................................................................... 2 1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 2 1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................... 2 CHƢƠNG 2CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 4 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 4 2.1.1 Khái quát chung về hoạt động xuất – nhập khẩu ............................... 4 2.1.2 Khái niệm, phân loại và lợi ích của thƣơng mại nội ngành ............... 5 2.1.3 Khái niệm, vai trò ngành thủy sản ..................................................... 5 2.1.4 Các loại hàng rào trong quan hệ thƣơng mại quốc tế ........................ 8 2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất nhập khẩu ................................. 9 2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 10 2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................... 10 2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ......................................................... 10 CHƢƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ TỈNH KIÊN GIANG .......................... 13 3.1 GIỚI THIỆU TỈNH KIÊN GIANG ....................................................... 13 3.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 13 3.1.2 Tài nguyên thiên nhiên ..................................................................... 15 3.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................. 17 3.2 TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN THỦY SẢN ............................................ 18 3.2.1 Tiềm năng hải sản ............................................................................ 18 3.2.2 Tiềm năng nuôi trồng thủy sản ........................................................ 19 3.3 TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH KIÊN GIANG 2011 – 2013 .......... 19 vi 3.4 TÌNH HÌNH NUÔI TRỒNG VÀ KHAI THÁC THỦY SẢN CỦA TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 ...................................... 22 3.4.1 Tình hình nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh ............................... 22 3.4.2 Tình hình khai thác hải sản của tỉnh Kiên Giang ............................. 24 CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT – NHẬP KHẨU THỦY SẢN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 ........... 27 4.1 TỔNG KIM NGẠCH XUẤT – NHẬP KHẨU NGÀNH THỦY SẢN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 ...................................... 27 4.2 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN TỈNH KIÊN GIANG .......... 28 4.2.1 Sản lƣợng thủy sản xuất khẩu .......................................................... 28 4.2.2 Cơ cấu hàng thủy sản xuất khẩu của tỉnh Kiên Giang ..................... 29 4.2.3 Thị trƣờng xuất khẩu thủy sản của tỉnh Kiên Giang ........................ 37 4.3 TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU THỦY SẢN CỦA TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 ......................................................................... 45 4.4 THƢƠNG MẠI NỘI NGÀNH CỦA NGÀNH THỦY SẢN TỈNH KIÊN GIANG ......................................................................................................... 48 4.5 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CỦA TỈNH KIÊN GIANG. ................ 52 4.5.1 Quan hệ thƣơng mại quốc tế ............................................................ 52 4.5.2 Biến động kinh tế ............................................................................. 53 4.5.3 Thị trƣờng ........................................................................................ 54 4.5.4 Yếu tố khoa học kỹ thuật và công nghệ ........................................... 56 4.5.5 Nguồn nguyên liệu ........................................................................... 57 4.5.6 Về nhân lực ...................................................................................... 58 4.5.7 Cơ sở vật chất, kĩ thuật .................................................................... 58 4.6 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ NGÀNH THỦY SẢN KIÊN GIANG ......................................................................................................... 59 4.6.1 Các Yếu tố của ma trận .................................................................... 59 4.6.2 Các chiến lƣợc kết hợp..................................................................... 64 CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN XUẤT – NHẬP KHẨU THỦY SẢN TỈNH KIÊN GIANG ...................................................................... 65 5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CỦA TỈNH KIÊN GIANG.................................................................. 65 vii 5.2 CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ................................................................. 66 5.2.1 Giải pháp cho xu hƣớng nhập khẩu hàng thủy sản .......................... 66 5.2.2 Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu thủy sản của tỉnh Kiên Giang ........... 66 CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 69 6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 69 6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 69 6.2.1 Kiến nghị đối với Nhà nƣớc ............................................................. 69 6.2.2 Đối với lãnh đạo tỉnh Kiên Giang .................................................... 70 6.2.3 Đối với các doanh nghiệp trong tỉnh ................................................ 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 71 viii DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 3.1: Tổng sản phẩm của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 2013 theo giá so sánh 2010 phân theo khu vực kinh tế .......................................................... 20 Bảng 3.2: Tình hình nuôi trồng thủy sản của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................................................. 22 Bảng 3.3: Thủy sản nuôi trồng chủ yếu của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................................................. 23 Bảng 3.4: Diện tích và sản lƣợng thủy sản nuôi trồng của tỉnh Kiên Giang 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 24 Bảng 4.1 Các mặt hàng thủy sản xuất khẩu của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................................... 301 Bảng 4.2: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản theo thị trƣờng xuất khẩu của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 6/2014 ............................................................... 38 Bảng 4.3: Giá trị xuất khẩu thủy sản vào thị trƣờng Châu Á của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 6/2014 ........................................................................ 40 Bảng 4.4: Các nhóm hàng và giá trị xuất nhập khẩu từ năm 2011 đến năm 2013 của các nhóm hàng đƣợc phân phân theo mã HS 4 chữ số .................... 48 Bảng 4.5: Thƣơng mại nội ngành chung của ngành thủy sản giai đoạn 20116/2014 .............................................................................................................. 49 Bảng 4.6: Thƣơng mại nội ngành của các mặt hàng thủy sản năm 2011 ........ 50 Bảng 4.7: Thƣơng mại nội ngành của các mặt hàng thủy sản năm 2012 ........ 50 Bảng 4.8: Thƣơng mại nội ngành của các mặt hàng thủy sản năm 2013 ........ 51 Bảng 4.9: Thƣơng mại nội ngành theo chiều ngang và chiều dọc của ngành thủy sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 2013 ............................................ 52 Bảng 4.10: Phân tích ma trận SWOT .............................................................. 62 ix DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 3.1: Sản lƣợng khai thác thủy sản của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 6/2014 .............................................................................................................. 26 Hình 4.1 Kim ngạch xuất – nhập khẩu thủy sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 6/2014 .................................................................................................. 27 Hình 4.2: Tỷ trọng xuất khẩu thủy sản của tỉnh Kiên Giang qua các châu lục giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................... 36 Hình 4.3: Tỷ trọng xuất khẩu thủy sản tỉnh Kiên Giang qua các châu lục 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 36 Hình 4.4: Giá trị nhập khẩu các mặt hàng thủy sản nhập khẩu của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 2013 .......................................................................... 45 x DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ASEAN : Association of Southeast Asian Nations APEC : Asia-Pacific Economic Cooperation AFTA : ASEAN Free Trade Area WTO : World Trade Organization EU : European Union HS : Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa SITC : Danh mục Tiêu chuẩn Ngoại thƣơng GDP : Gross Domestic Product CV : Mã lực USD : United States Dollars HACCP : Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn SSOP : Sanitation Standard Operating Procedures ISO : International Organization for Standardization xi CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong giai đoạn hiện nay, xu hƣớng toàn cầu hóa thế giới ngày càng mạnh mẽ, thƣơng mại quốc tế trở thành một bộ phận quan trọng có vai trò quyết định đến sự phát triển của quốc gia. Vì vậy, việc đẩy mạnh giao lƣu thƣơng mại quốc tế nói chung và xuất nhập khẩu hàng hóa nói riêng là mục tiêu phát triển kinh tế của nƣớc ta. Hiện nay, Việt Nam có quan hệ hơn 500 tổ chức phi chính phủ trên thế giới và là thành viên của 63 tổ chức quốc tế nhƣ ASEAN, APEC, AFTA, WTO… và đặc biệt từ sau khi gia nhập WTO, đã có nhiều cơ hội mới mở ra cho thƣơng mại hàng hóa của đất nƣớc. Nguồn tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào và đội ngũ tri thức ngày càng lớn mạnh là điều kiện to lớn để nƣớc ta tận dụng tối đa lợi thế so sánh của mình trong giao thƣơng quốc tế. Trong những năm qua nền kinh tế nƣớc ta có những bƣớc tiến nhảy vọt, khẳng định đƣợc vị thế của mình trong khu vực và quốc tế, nhiều mặt hàng xuất khẩu của nƣớc ta đã có chỗ đứng tại nhiều nơi trên thế giới nhƣ Nhật Bản, Mỹ, EU… trong đó có mặt hàng thủy sản xuất khẩu. Trong cơ cấu các ngành kinh tế của tỉnh Kiên Giang, thủy sản đƣợc xác định là một ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Cùng với sự phát triển của cả nƣớc, ngành thủy sản Kiên Giang cũng phát triển mạnh mẽ, sự giao thƣơng buôn bán hàng thủy sản của tỉnh với nƣớc ngoài ngày càng phát triển. Hàng năm ngành thủy sản thu về ngoại tệ cao, góp phần tăng trƣởng kinh tế chung của tỉnh Kiên Giang nói riêng và Việt nam nói chung. Nhƣng kể từ khi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới xảy ra năm 2008, đã ảnh hƣởng lớn đến hoạt động thƣơng mại trên thế giới, đến nay các nƣớc lớn trên thế giới có dấu hiệu khôi phục nhƣng thực sự chƣa thoát khỏi hoàn toàn. Trong năm 2012, nền kinh tế thế giới lại có nhiều bất ổn do chịu ảnh hƣởng của khủng hoảng tài chính và khủng hoảng nợ công ở Châu Âu chƣa đƣợc giải quyết, suy thoái trong khu vực đồng Euro cùng với khủng hoảng tín dụng và tình trạng thất nghiệp gia tăng tại các nƣớc thuộc khu vực này vẫn đang tiếp diễn. Hoạt động sản xuất và thƣơng mại toàn cầu bị tác động mạnh, giá cả hàng hóa diễn biến phức tạp. Điều này cũng ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động thƣơng mại của tỉnh Kiên Giang, đặc biệt là trong lĩnh vực thủy sản hiện nay. Vì vậy, em chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển xuất nhập khẩu thủy sản của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 6/2014” việc nghiên cứu phân tích thực trạng xuất nhập khẩu trong lĩnh vực thủy sản nhằm tìm ra những khó khăn mà ngành thủy sản gặp phải, từ đó đề ra những giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu thủy sản của tỉnh Kiên Giang phát triển hơn. 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích tình hình xuất khẩu và nhập khẩu thủy sản của tỉnh Kiên Giang, xác định những vấn đề khó khăn của ngành thủy sản hiện nay. Từ đó, đề xuất giải pháp phát triển xuất nhập khẩu thủy sản trên địa bàn tỉnh. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể (1) Phân tích thực trạng xuất nhập khẩu thủy sản của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 6/2014. Mức độ thƣơng mại nội ngành của ngành thủy sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 6/2014. (2) Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất nhập khẩu thủy sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 6/2014. (3) Xác định những vấn đề khó khăn trong hoạt động xuất nhập khẩu thủy sản của tỉnh, từ đó đề xuất giải pháp phát triển xuất nhập khẩu thủy sản tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới. 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu Tình hình nuôi trồng và khai thác thủy sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 6/2014 nhƣ thế nào? Tình hình xuất nhập khẩu thủy sản của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 – 6/2014 nhƣ thế nào? Mức độ trao đổi xuất – nhập khẩu hàng hóa trong nội ngành thủy sản giai đoạn 2011 – 6/2014 nhƣ thế nào? Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động xuất nhập khẩu thủy sản trong giai đoạn 2011 – 6/2014 nhƣ thế nào? Trong giai đoạn 2011 – 6/2014, hoạt động xuất nhập khẩu thủy sản tỉnh Kiên Giang gặp phải khó khăn nào? Cần có giải pháp gì để nâng cao sự phát triển xuất nhập khẩu thủy sản tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới? 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phạm vi về không gian Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 1.3.2 Thời gian nghiên cứu Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện từ tháng 08/2014 đến tháng 11/2014. Do hạn chế thời gian thực hiện đề tài, đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ năm 2011 đến tháng 6 đầu năm 2014. 1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là một số vấn đề về xuất nhập khẩu thủy sản của ngành thủy sản tỉnh Kiên Giang. 1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU Ngô Thị Kiều Huệ (2007), Luận văn thạc sỹ, Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh, với đề tài “Thủy sản An Giang hiện trạng phát triển, định hướng và giải pháp”. Đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối, tốc độ tăng trƣởng để đánh giá hiện trạng phát triển thủy sản tỉnh An Giang từ năm 1996 đến năm 2005 thông qua các chỉ tiêu nhƣ “sản lƣợng”, “diện tích”, “năng suất”, “giá trị sản xuất” và “giá trị xuất khẩu” trong mối quan hệ giữa các lĩnh vực nuôi trồng, khai thác và xuất khẩu. Bên cạnh đó, tác 2 giả nêu ra một số yếu kém tồn tại, định hƣớng phát triển và đề ra giải pháp phát triển thủy sản An Giang năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020. Võ Phúc Đông (2012), Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Đà Nẵng, với đề tài nghiên cứu “Phát triển đánh bắt thủy sản quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng”. Tác giả phân tích thực trạng đánh bắt thủy sản quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng từ năm 2007 đến năm 2011. Bằng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, so sánh số tƣơng đối và tính tốc độ tăng trƣởng các chỉ tiêu cần thiết nhƣ “số lƣợng”, “công suất tàu thuyền”, “sản lƣợng đánh bắt”, “giá trị sản xuất”, “nguồn vốn”. Các nhân tố tác động đến phát triển bền vững đánh bắt thủy sản đƣợc tác giả phân tích trong đề tài gồm: Điều kiện tự nhiên, kinh tế và chính sách. Từ những phân tích về thực trạng và tác động của các nhân tố ảnh hƣởng, tác giả đề ra những giải pháp phát triển đánh bắt thủy sản của quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng đến năm 2020. Trần Ngọc Tài (2011), Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Đà Nẵng, với đề tài nghiên cứu “Giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”. Đề tài phân tích tình hình nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2010. Sử dụng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối, số tuyệt đối, tính tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển nuôi trồng thủy sản gồm “diện tích”, “sản lƣợng”, “giá trị sản xuất”, “lao động”, “năng suất”. Tác giả phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động nuôi trồng thủy sản gồm: Nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế - xã hội. Từ những phân tích đó, tác giả tìm ra những vấn đề cần giải quyết và đề xuất giải pháp nhằm phát triển nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Hoàng Thị Minh Uyên (2007), Luận văn đại học kinh tế, Đại học Cần Thơ, với đề tài “Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ (CASEAMEX)”. Đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích SWOT để nghiên cứu. Trên cơ sở phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty CASEAMEX, bài viết tìm và phân tích những nguyên nhân tích cực, tiêu cực. Phân tích SWOT để xây dựng chiến lƣợc tận dụng thời cơ và né tránh rủi ro của môi trƣờng kinh doanh. Tác giả đƣa ra những giải pháp nhƣ giải pháp về “nguồn nguyên liệu”, về “giá”, về “thị trƣờng”, “marketing”, “chiêu thị” nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu thủy sản của công ty CASEAMEX. 3 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Khái quát chung về hoạt động xuất – nhập khẩu 2.1.1.1 Khái niệm xuất – nhập khẩu Xuất – nhập khẩu là hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa mà việc thực hiện diễn ra giữa quốc gia này với quốc gia khác, giữa khu vực này với khu vực khác trên thế giới nhằm đem lại lợi ích cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên cơ sở hợp tác đôi bên cùng có lợi và thõa mãn những điều kiện do luật pháp quốc tế và cả quốc gia đó công nhận. 2.1.1.2 Đặc điểm cơ bản của xuất – nhập khẩu Xuất – nhập khẩu là hai hoạt động cơ bản cấu thành nên hoạt động ngoại thƣơng. Xuất – nhập khẩu là hoạt động buôn bán diễn ra trên phạm vi ngoài quốc gia. Hoạt động xuất – nhập khẩu phức tạp hơn rất nhiều so với kinh doanh trong nƣớc. Thị trƣờng rộng lớn, khó kiểm soát. Chịu sự ảnh hƣởng của nhiều yếu tố khác nhau nhƣ môi trƣờng kinh tế, chính trị, luật pháp… của các quốc gia khác nhau. Thanh toán bằng ngoại tệ, hàng hóa đƣợc vận chuyển qua biên giới, phải tuân theo những tập quán buôn bán quốc tế. Nhà nƣớc quản lý hoạt động xuất – nhập khẩu thông qua các chính sách nhƣ: Chính sách thuế quan, hạn ngạch, qui định các mặt hàng xuất – nhập khẩu… 2.1.1.3 Vai trò của xuất – nhập khẩu Xuất – nhập khẩu có thể bổ sung những hàng hóa mà trong nƣớc không thể sản xuất đƣợc hoặc chi phí sản xuất quá cao hoặc sản xuất không đáp ứng đƣợc nhu cầu trong nƣớc. Tạo ra nguồn hàng đầu vào cho các ngành, các công ty sản xuất chế biến trong nƣớc, đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng. Lƣu chuyển các hàng hóa trong nƣớc ra khỏi quốc gia khi hàng hóa đó có cung vƣợt quá cầu hoặc có khả năng cạnh tranh về chi phí, tài nguyên thiên nhiên, vốn, lao động, công nghệ… Xuất – nhập khẩu còn góp phần đƣa tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại của thế giới vào trong nƣớc, tăng cƣờng cơ sở vật chất, đẩy mạnh chuyển giao công nghệ từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế trong nƣớc. Mặt khác, xuất – nhập khẩu tạo ra sự cạnh tranh giữa hàng hóa nội địa và hàng hóa ngoại nhập, từ đó tạo ra động lực thúc đẩy các nhà sản xuất trong 4 nƣớc phải tối ƣu hóa tổ chức sản xuất, hợp lý hóa cơ cấu tổ chức để cạnh tranh đƣợc với các nhà sản xuất nƣớc ngoài. Nhƣ vậy, hoạt động xuất – nhập khẩu là cầu nối thông suốt nền kinh tế thị trƣờng trong và ngoài nƣớc với nhau, tạo điều kiện cho phân công lao động và hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng hơn. 2.1.2 Khái niệm, phân loại và lợi ích của thƣơng mại nội ngành 2.1.2.1 Khái niệm và phân loại thương mại nội ngành Thƣơng mại nội ngành là việc đồng thời xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa trong cùng một ngành hay là việc trao đổi hai chiều hàng hóa thuộc cùng nhóm phân loại tiêu chuẩn hàng hóa. Thƣơng mại nội ngành đƣợc chia thành thƣơng mại nội ngành theo chiều ngang và thƣơng mại nội ngành theo chiều dọc. Thƣơng mại nội ngành theo chiều ngang xảy ra khi xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa trong cùng một ngành và ở cùng một giai đoạn sản xuất. Khác biệt hóa sản phẩm để đáp ứng đa dạng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng và tận dụng tính kinh tế qui mô là lý do chính tạo nên thƣơng mại nội ngành theo chiều ngang. Thƣơng mại nội ngành theo chiều dọc xảy ra khi xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa trong cùng một ngành nhƣng ở các giai đoạn sản xuất khác nhau. Chuyên môn hóa sản xuất theo công đoạn là nguyên nhân tạo ra thƣơng mại nội ngành theo chiều dọc. 2.1.2.2 Lợi ích của thương mại nội ngành Thƣơng mại nội ngành tạo ra lợi ích cho cả nhà sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Nhà sản xuất có thể khai thác đƣợc thị trƣờng lớn hơn với chi phí thấp hơn. Với nhu cầu tiêu dùng đa dạng và chi phí sản xuất giảm theo qui mô, nhà sản xuất chỉ tập trung ở một sản phẩm khác biệt với qui mô lớn hơn và có cơ hội cung ứng cho thị trƣờng cả trong và ngoài nƣớc. Việc hình thành thị trƣờng chung giúp cho ngƣời tiêu dùng có nhiều chủng loại sản phẩm khác biệt để lựa chọn hơn với mức giá cả sản phẩm thấp hơn. 2.1.3 Khái niệm, vai trò ngành thủy sản 2.1.3.1 Các khái niệm Thủy sản là những loài động vật sống dƣới nƣớc nhƣ cá, nhuyễn thể, giáp xác… đƣợc con ngƣời khai thác trong môi trƣờng tự nhiên hoặc nuôi trồng, đƣợc sử dụng làm thực phẩm, nguyên liệu hoặc bày bán trên thị trƣờng. Ngành thủy sản là một bộ phận nhỏ của ngành nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng bao gồm nông – lâm – thủy sản. Ngành thủy sản đƣợc coi là ngành sản xuất dựa trên những khả năng tiềm tàng về sinh vật trong môi trƣờng nƣớc để sản xuất ra những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu không ngừng tăng lên cho con ngƣời. Ngành thủy sản bao gồm nuôi trồng và đánh bắt, là việc tiến hành khai thác, nuôi trồng, vận chuyển, bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản, dịch vụ trong hoạt động thủy sản, điều tra, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. 5 Nguồn lợi thủy sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nƣớc tự nhiên, có giá trị kinh tế, khoa học để phát triển nghề khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản. Khai thác thủy sản là hoạt động khai thác nguồn lợi thủy sản trên biển, sông, hồ, đầm, phá và các vùng nƣớc tự nhiên khác. Nuôi trồng thủy sản là nuôi các thủy sinh vật trong môi trƣờng nƣớc ngọt, nƣớc lợ hoặc nƣớc mặn, bao gồm áp dụng các kỹ thuật vào qui trình nuôi nhằm nâng cao năng suất, thuộc sở hữu cá nhân hoặc tập thể. Công nghiệp chế biến là hoạt động nối tiếp sản phẩm của ngành khai thác, nó không chỉ bảo tồn, giữ gìn chất lƣợng nguyên liệu mà còn nâng cao giá trị và tạo ra những sản phẩm có giá trị sử dụng cao. Nhờ đó mà khả năng đáp ứng nhu cầu, thị hiếu thị trƣờng tốt hơn, thu đƣợc nhiều lợi nhuận hơn. 2.1.3.2 Vị trí, vai trò, đặc điểm của ngành thủy sản trong nền kinh tế - Vị trí Mặc dù tiến trình công nghiệp hóa trong nền kinh tế nƣớc ta đang thực hiện có bƣớc tiến bộ nhƣng trên thực tế thì hiện nay Việt Nam vẫn là một nƣớc nông nghiệp. Với lợi thế về điều kiện tự nhiên, đƣợc thiên nhiên ƣu đãi nên nƣớc ta có tiềm năng lớn trong khai thác và nuôi trồng thủy sản. Ngành thủy sản đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nƣớc ta, việc phát triển ngành thủy sản đã trở thành một trong những ngành kinh tế có tầm ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế của đất nƣớc, góp phần tăng trƣởng trong toàn ngành nông nghiệp và toàn nền kinh tế nói chung. - Vai trò của ngành thủy sản Cung cấp thực phẩm: Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con ngƣời thay đổi và ngày càng nâng cao, hƣớng đến những loại thực phẩm có giá trị dinh dƣỡng cao. Điều đó thể hiện ở chỗ con ngƣời chuyển từ nhu cầu tiêu dùng hàng hóa cấp thấp sang hàng hóa cấp cao nhƣ thịt, trứng, sữa… và thủy sản. Hàng năm ngành thủy sản cung cấp nhiều loại sản phẩm thủy sản nhƣ: Cá, tôm, cua, ghẹ, sò… với sản lƣợng lớn cho xã hội. Các sản phẩm thủy sản đáp ứng đa dạng nhu cầu của nhân dân từ những sản phẩm bình dân nhƣ cá, tôm đến những mặt hàng xa xỉ nhƣ ghẹ, cua biển, tôm hùm… Những sản phẩm thủy sản góp phần nâng cao chất lƣợng bữa ăn hàng ngày, đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho mọi tầng lớp dân cƣ trong xã hội. Thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế: Thủy sản đóng góp một phần tăng trƣởng chung của ngành nông nghiệp và toàn ngành kinh tế nói chung. Những sản phẩm thủy sản thƣờng là những sản phẩm có giá trị kinh tế cao, việc tiêu thụ những sản phẩm này trong nƣớc hay xuất khẩu đều giúp cho nhà nƣớc ta thu đƣợc lợi nhuận, góp phần không nhỏ vào sự tăng trƣởng kinh tế. Tạo ra công ăn việc làm và tăng thu nhập cho lao động: Phát triển thủy sản đã tạo ra hàng loạt việc làm và thu hút một lực lƣợng đông đảo tham gia vào tất cả các công đoạn của sản xuất, giúp giải quyết một lƣợng lao động dƣ 6 thừa, nhàn rỗi ở nông thôn. Làm tăng thu nhập, nâng cao đời sống ngƣời dân, xóa đói giảm nghèo và làm thay đổi bộ mặt nông thôn. Cung cấp nguyên liệu phục vụ các ngành sản xuất tiểu thủ công nghiệp khác: Các sản phẩm thủy sản ngoài phục vụ nhu cầu tiêu thụ trực tiếp cho ngƣời dân thì còn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm (đồ hộp, nƣớc mắm, khô, bột cá… ), làm đồ trang sức (ngọc trai, đồi mồi)… Thông qua hoạt động chế biến thì giá trị của các sản phẩm thủy sản đƣợc nâng lên, đẩy mạnh xuất khẩu và thu ngoại tệ. 2.1.3.3 Đặc điểm của ngành thủy sản Ngành thủy sản là một bộ phận của ngành nông nghiệp nên nó mang những đặc điểm chung của ngành nông nghiệp và những đặc điểm riêng của ngành thủy sản. - Ngành thủy sản là ngành sản xuất vật chất độc lập Khác hẳn với đối tƣợng sản xuất nông nghiệp là cây hoặc con và dễ dàng nắm bắt đƣợc số lƣợng của chúng, đối tƣợng sản xuất của ngành thủy sản là những sinh vật sống dƣới nƣớc con ngƣời không thể chủ động trong việc xác định trữ lƣợng thủy sản có trong một ao hồ hay một ngƣ trƣờng. Ngành nuôi trồng thủy sản có lực lƣợng chuyên môn hóa riêng. Trong hoạt động nuôi trồng thủy sản thì lao động cần có đủ trình độ kỹ thuật để chăm sóc, nuôi dƣỡng vật nuôi, kiểm soát dịch bệnh… với hoạt động đánh bắt nhất là đánh bắt xa bờ thì cần có những lao động chuyên nghiệp nghề biển, kỹ năng xác định phƣơng hƣớng, có khả năng ứng phó với thời tiết… còn trong lĩnh vực chế biến thủy sản thì lao động phải đƣợc đào tạo bài bản để có thể nắm bắt đƣợc công nghệ chế biến. Các loài sinh vật sống trong môi trƣờng nƣớc bị ảnh hƣởng của điều kiện thời tiết, khí hậu, dòng chảy, địa hình, độ mặn… tác động đến quá trình sinh trƣởng và phát triển của chúng. Tƣ liệu sản xuất của ngành thủy sản là thủy vực. Thủy vực là tƣ liệu sản xuất không thể thay thế đƣợc, không có thủy vực thì các các sinh vật thủy sinh không thể tồn tại đƣợc. Thủy vực trong ngành thủy sản bao gồm: sông, ngòi, ao, hồ, mặt nƣớc ruộng, của sông, biển… Tính chất của thủy vực cũng khác nhau phụ thuộc vào điều kiện địa lý của từng vùng, miền. - Ngành thủy sản là ngành sản xuất vật chất có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao Tính chất sản xuất hỗn hợp: Đối tƣợng của ngành là các sinh vật sống trong môi trƣờng nƣớc có khả năng tái sinh tự nhiên. Chúng có chu kỳ tăng trƣởng, chu kỳ sinh sản, môi trƣờng sống riêng theo từng loài, di trú theo mùa theo thời tiết rất đa dạng và phong phú. Vì vậy, việc khai thác các nguồn lợi tự nhiên cần phải đi đôi với việc nghiên cứu và thực hiện bảo vệ, duy trì và tái tạo. Tính liên ngành: Đặc điểm của đối tƣợng khai thác có tính chất mau hỏng, chất lƣợng và giá trị dinh dƣỡng của sản phẩm sau khi đƣa ra khỏi môi 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng