ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN DUY TÙNG
Tên đề tài :
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI XÃ BÌNH THUẬN - HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Phát triển nông thôn
: Kinh tế & PTNT
: 2012 - 2016
Thái Nguyên, năm 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN DUY TÙNG
Tên đề tài :
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI XÃ BÌNH THUẬN - HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Phát triển nông thôn
: K44 - PTNT
: Kinh tế & PTNT
: 2012 - 2016
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S. ĐỖ HOÀNG SƠN
Thái Nguyên, năm 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, sau
khi hoàn thành khoá học ở trƣờng em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại
UBND xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên với đề tài: “Thực
trạng và giải pháp cho việc sử dụng đất nông nghiệp tại xã Bình Thuận huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên”.
Khóa luận đƣợc hoàn thành nhờ sự quan tâm giúp đỡ của thầy cô, cá
nhân, cơ quan và nhà trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
nơi đào tạo, giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập nghiên cứu
tại trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Đỗ Hoàng Sơn giảng viên
khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, ngƣời đã trực tiếp h ƣớng dẫn chỉ bảo
và giúp đỡ em tận tình trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ. Đồng thời tôi xin chân thành
cảm ơn sự giúp đỡ của UBND xã Bình Thuận, các ban ngành cùng nhân dân
trong xã đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài.
Thái Nguyên, ngày
tháng 06 năm
2016
Sinh viên
Nguyễn Duy Tùng
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất đai của xã Bình Thuận qua 3
năm 2013 - 2015.................................................................................22
Bảng 4.2: Diện tích gieo trồng cây hàng năm của xã Bình Thuận
qua 3 năm 2013 - 2015.......................................................................26
Bảng 4.3: Số lƣợng vật nuôi trên địa bàn xã qua 3 năm 2013 - 2015............27
Bảng 4.4: Phân bố dân số theo thành phần dân tộc.........................................28
Bảng 4.5: Tình hình dân số và lao động của xã Bình Thuận
qua 3 năm 2013 - 2015.......................................................................29
Bảng 4.6: Giá trị sản xuất kinh doanh của xã Bình Thuận
qua 3 năm 2013 - 2015.......................................................................30
Bảng 4.7: Thực trạng cơ sở hạ tầng xã Bình Thuận năm 2015.......................31
Bảng 4.8: Diện tích đất nông nghiệp chủ yếu qua các năm của xã.................35
Bảng 4.9: Tình hình nhân khẩu và lao động của nhóm hộ điều tra
năm 2015............................................................................................36
Bảng 4.10: Cơ cấu sử dụng đất của nhóm hộ điều tra.................................... 38
Bảng 4.11: Cơ cấu chi phí sản xuất ngành trồng trọt của nhóm hộ điều........39
Bảng 4.12: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nhóm.......................41
Bảng 4.13: Cơ cấu chi phí sản xuất ngành chăn nuôi của nhóm hộ điều tra. .42
Bảng 4.14: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của nhóm hộ điều tra (tính
cho 1 hộ).............................................................................................42
Bảng 4.15: Hiệu quả kinh tế đất nông nghiệp của nhóm hộ điều tra..............43
Bảng 4.16: Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình.....46
iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 4.1: Biểu đồ Tình hình sử dụng đất của xã Bình Thuận
qua 3 năm 2013 - 2015......................................................................24
Hình 4.2: Biểu đồ Cơ cấu sử dụng đất của xã Bình Thuận năm 2015............24
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất kinh doanh của xã
qua 3 năm 2013- 2015.......................................................................30
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN
STT
Chữ viết tắt
Nghĩa
1
BQ
Bình quân
2
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
3
DTBQ
Diện tích bình quân
4
Đ
Đồng
5
ĐVT
Đơn vị tính
6
GDP
Tổng sản phẩm quốc dân
7
GĐ&TE
Gia đình và trẻ em
8
GO
Tổng giá trị sản xuất
9
IC
Chi phí trung gian
10
KHKT
Khoa học - kỹ thuật
11
MI
Thu nhập hỗn hợp
12
NN
Nông nghiệp
13
PTCS
Phổ thông cơ sở
14
QL
Tỉnh lộ
15
THPT
Trung học phổ thông
16
UBND
Ủy ban nhân dân
17
VA
Giá trị gia tăng
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH...............................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................iv
MỤC LỤC.........................................................................................................v
Phần 1: MỞ ĐẦU............................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................. 1
1.2. Mục đích.................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa học tập.......................................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.....................................................................................2
Phần 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................3
2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu......................................................3
2.1.1. Cơ sở lý luận........................................................................................... 3
2.1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp..................................................................3
2.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp....................................................................3
2.1.1.3. Ý nghĩa của sử dụng đất nông nghiệp đối với phát triển kinh tế hộ....5
2.1.2. Những nhân tố ảnh hƣởng tới việc sử dụng đất trong nông nghiệp.......6
2.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................... 11
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới.................................. 11
2.2.2. Thực trạng đất nông nghiệp Việt Nam..................................................12
2.2.3. Định hƣớng phát triển nông nghiệp Việt Nam trong tƣơng lai...........13
vi
2.2.4. Thực trạng chung về sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên....................................................................................................14
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU....................................................................................................................................15
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................15
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu............................................................15
3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................15
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................ 15
3.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................... 15
3.4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp.....................................................................15
3.4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp.......................................................................15
3.4.1.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu................................................................ 16
3.4.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá..............................................................17
3.4.2.1. Hệ thống chỉ tiêu chung.....................................................................17
3.4.2.2. Hệ thống chỉ tiêu tính toán cụ thể......................................................18
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................20
4.1. Đặc điểm khu vực nghiên cứu................................................................. 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................20
4.1.1.1. Vị trí địa lý......................................................................................... 20
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo...............................................................................20
4.1.1.3. Điều kiện khí hậu, thời tiết.................................................................20
4.1.1.4.Thủy văn............................................................................................. 21
4.1.1.5. Tài nguyên đất....................................................................................21
4.1.1.6. Cảnh quan môi trƣờng...................................................................... 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội xã Bình Thuận................................25
4.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế................................................................25
4.1.2.2. Dân số và lao động của xã................................................................. 28
4.1.2.3. Đặc điểm kinh tế................................................................................30
vii
4.1.3. Điều kiện hạ tầng cơ sở.........................................................................31
4.1.4. Kết quả đánh giá các nguồn lực của xã.................................................32
4.1.4.1. Về đất đai........................................................................................... 32
4.1.4.2. Về vốn................................................................................................32
4.1.4.3. Về lao động........................................................................................ 33
4.1.4.4. Về kỹ thuật canh tác...........................................................................33
4.1.5. Đánh giá chung về điều kiện xã Bình Thuận........................................33
4.1.5.1. Những thuận lợi................................................................................. 33
4.1.5.2. Những khó khăn.................................................................................34
4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Bình Thuận.........................34
4.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của xã........................................... 34
4.2.2. Những hình thức sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu tại xã....................35
4.3. Đánh giá kết quả sản xuất của các hộ điều tra......................................... 36
4.3.1. Tình hình cơ bản của nhóm hộ điều tra.................................................36
4.3.2. Tình hình sử dụng đất của nhóm hộ điều tra.........................................37
4.3.3. Hiệu quả sản xuất ngành trồng trọt.......................................................39
4.3.3.1. Cơ cấu chi phí sản xuất ngành trồng trọt........................................... 39
4.3.3.2. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt.............................................40
4.3.4. Hiệu quả sản xuất ngành chăn nuôi...................................................... 42
4.3.4.1. Cơ cấu chi phí sản xuất ngành chăn nuôi...........................................42
4.3.4.2. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi............................................42
4.3.5. Hiệu quả sản xuất đất nông nghiệp của nhóm hộ điều tra....................43
4.3.5.1. Hiệu quả kinh tế.................................................................................43
4.3.5.2. Hiệu quả xã hội..................................................................................44
4.3.5.3. Hiệu quả môi trƣờng.........................................................................44
4.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp............................ 45
4.5. Những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả đất nông nghiệp của
xã Bình Thuận.................................................................................................47
viii
4.5.1. Các giải pháp về kỹ thuật......................................................................47
4.5.1.1. Áp dụng công nghệ trong sử dụng đất nông nghiệp..........................47
4.5.1.2. Giải pháp về khoa học công nghệ...................................................... 47
4.5.2. Áp dụng các chính sách đòn bẩy kinh tế...............................................48
4.5.2.1. Chính sách khuyến nông - khuyến lâm..............................................49
4.5.2.2. Chính sách ruộng đất..........................................................................50
4.5.2.3. Chính sách vay vốn............................................................................50
4.5.2.4. Về nguồn nhân lực............................................................................. 51
4.5.2.5. Đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng......................................................... 52
4.5.3. Giải pháp về tổ chức sản xuất và quản lý............................................. 52
4.5.4. Giải pháp về bảo vệ môi trƣờng...........................................................54
4.6. Giải pháp riêng cho từng ngành để nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp.....................................................................................................55
4.6.1. Nhóm giải pháp cho ngành trồng trọt................................................... 55
4.6.2. Giải pháp cho ngành chăn nuôi.............................................................56
4.6.3. Giải pháp cho ngành thủy sản...............................................................57
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................58
5.1. Kết luận....................................................................................................58
5.2. Kiến nghị..................................................................................................59
5.2.1. Đối với huyện........................................................................................59
5.2.2. Đối với toàn xã......................................................................................60
5.2.3. Đối với ngƣời dân................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 61
I. Tiếng Việt.....................................................................................................61
II. Các tài liệu tham khảo từ internet.............................................................. 61
PHỤC LỤC
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là t ƣ liệu sản xuất chủ
yếu không thay thế đƣợc của nông nghiệp, lâm nghiệp, là địa bàn để phân bố
các khu dân cƣ, các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội và các công trình an ninh
quốc phòng. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của xã hội, dân số tăng nhanh kéo
theo những đòi hỏi ngày càng tăng về l ƣơng thực, thực phẩm, chỗ ở cũng nh ƣ
các nhu cầu về văn hóa xã hội. Con ngƣời đã tìm mọi cách để khai thác đất đai
để thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Nhƣ vậy đất đai, đặc biệt là đất
nông nghiệp mặc dù hạn chế về diện tích (8,9 triệu ha năm 2014) [10], bình quân
đất nông nghiệp của nƣớc ta vào loại cao nh ƣng lại có nguy cơ suy thoái ngày
càng cao dƣới tác động của thiên nhiên, của sức ép dân số và do sử dụng đất
chƣa hợp lý kéo dài. Đó còn chƣa kể đến sự suy giảm về diện tích đất nông
nghiệp do quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng nâng
cao hệ số sử dụng đất lại hạn chế. Do vậy việc đánh giá thực trạng sử dụng đất
nông nghiệp từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả để sử dụng hợp
lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang
tính toàn cầu đang đƣợc các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một
nƣớc có nền nông nghiệp chủ yếu nhƣ Việt Nam, nghiên cứu đánh giá hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Bình Thuận là xã vùng III, thuộc huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, cách
trung tâm huyện 1,5 km có diện tích tự nhiên là 942,10 ha trong đó diện tích đất
nông nghiệp là 661,23 ha, địa hình tƣơng đối tƣơng đối thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp. Ngƣời dân sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp, đặc biệt trong
lĩnh vực trồng trọt cây lƣơng thực, cây công nghiệp, cây ăn quả..., xã Bình
Thuận có cơ cấu cây trồng nhƣ: lúa, ngô, cây chè trung du và cây keo [1].
Vì vậy, làm thế nào để có thể sử dụng hiệu quả diện tích đất nông nghiệp
hiện có trên địa bàn là vấn đề đang đƣợc các cấp chính quyền quan tâm nghiên
cứu để xây dựng cơ sở cho việc đề ra các ph ƣơng án chuyển dịch cơ cấu cây
trồng một cách hợp lý nhất, nhằm đem lại hiệu quả sử dụng đất cao nhất có thể.
Việc tiến hành đánh giá thực trạng là cơ sở khoa học cần thiết nhằm xây dựng
chiến lƣợc khai thác tối đa nguồn tài nguyên đất nông nghiệp. Để phục vụ cho quy
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý trên đất nông nghiệp thuộc địa bàn xã Bình
2
Thuận là việc làm cần thiết, quan trọng, đặc biệt trong thời điểm mà Đảng, Nhà
nƣớc và nhân dân đang nỗ lực chung tay xây dựng nông thôn mới. Xuất phát từ
thực tiễn đó, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và giải pháp cho việc sử
dụng đất nông nghiệp tại xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Bình Thuận,
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên làm cơ sở để đ ƣa ra đ ƣợc những giải pháp
kinh tế kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Bình Thuận, huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên làm cơ sở cho việc sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp.
- Đánh giá đƣợc thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp giai
đoạn
2013 - 2015 của xã.
- Đề xuất đƣợc giải pháp chủ yếu giúp các cơ quan quản lý có cơ sở để
quy hoạch sử dụng có hiệu quả của đất nông nghiệp.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa học tập
- Củng cố kiến thức đã đƣợc tiếp thu trong nhà trƣờng và những kiến
thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên
trong quá trình làm đề tài.
- Sinh viên hiểu biết phƣơng pháp học, làm việc và nghiên cứu khoa học.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ đóng góp một phần vào việc đánh giá sát
thực hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của ngƣời dân. Qua đó giúp ng ƣời
dân có cơ sở để có thể tiếp tục phát triển mở rộng hoạt động sản xuất trên đất
nông nghiệp và đƣa ra phƣơng hƣớng để nâng cao hiệu quả sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn xã. Đồng thời là cơ sở cho các nhà lãnh đạo địa ph ƣơng
có căn cứ để đƣa ra những định hƣớng sử dụng đất nói chung và sử dụng đất
nông nghiệp nói riêng của xã một cách hợp lý và có hiệu quả.
3
Phần 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp
a, Khái niệm đất đai
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là t ƣ liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và
quốc phòng.
b, Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất đƣợc sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên
cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối
và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Theo Luật đất đai năm 2013, đất nông
nghiệp đƣợc chia ra làm các nhóm đất chính sau: đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng,
đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác [8].
2.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp
- Việc phân loại tiêu chuẩn theo FAO - Tổ chức Nông lƣơng của Liên
Hiệp Quốc thì phân chia đất nông nghiệp vào các thành phần sau đây:
+ Đất canh tác nhƣ đất trồng cây hàng năm, chẳng hạn nh ƣ ngũ cốc,
bông, khoai tây, rau, dƣa hấu, loại hình này cũng bao gồm cả đất sử dụng đ ƣợc
trong nông nghiệp nhƣng tạm thời bỏ hoang (đất hoang hóa, đất thoái hóa).
+ Vƣờn cây ăn trái và những vƣờn nho hay cánh đồng nho (thông dụng
ở châu Âu).
+ Đất trồng cây lâu năm ví dụ nhƣ trồng cây ăn quả.
4
+ Cánh đồng, thửa ruộng và đồng cỏ tự nhiên cho chăn thả gia súc.
Tùy thuộc vào việc sử dụng hệ thống tƣới tiêu nhân tạo, đất nông
nghiệp đƣợc chia thành đất có tƣới tiêu và không t ƣới tiêu (th ƣờng xuyên).
Ở các nƣớc đang khô hạn và bán khô hạn đất nông nghiệp thƣờng đƣợc giới
hạn trong phạm vi đất tƣới tiêu.
Đất nông nghiệp cấu thành chỉ là một phần của lãnh thổ của bất kỳ
quốc gia, trong đó ngoài cũng bao gồm các khu vực không thích hợp cho
nông nghiệp, chẳng hạn nhƣ rừng, núi, và các vùng nƣớc nội địa. Đất nông
nghiệp bao gồm 38% diện tích đất của thế giới, với diện tích đất trồng đại
diện cho ít hơn một phần ba đất nông nghiệp (11% diện tích đất của thế giới).
[11]
Tại Việt Nam, đất nông nghiệp đƣợc định nghĩa là đất sử dụng vào
mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng.
Đất nông nghiệp gồm:
+ Đất trồng cây hàng năm: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích
sản xuất nông nghiệp trồng các loại cây nông nghiệp ngắn ngày
+ Đất trồng cây lâu năm: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp trồng các loại cây nông nghiệp, cây công nghiệp dài ngày,
có chu kì sinh trƣởng kéo dài.
+ Đất rừng sản xuất: Là đất đƣợc Nhà nƣớc giao, cho thuê thu tiền
thuê đất hàng năm đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng
vào mục đích sản xuất lâm nghiệp.
+ Đất rừng phòng hộ: Là đất đƣợc sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn
nƣớc, bảo vệ đất, chống sói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai…
+ Đất rừng đặc dụng: Là đất đƣợc sử dụng với mục đích bảo tồn thien
nhiên, bảo vệ hệ sinh thái rừng, nguồn gen sinh vật rừng…
5
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản: Là đất đƣợc sử dụng chuyên vào mục đích
nuôi, trồng thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng n ƣớc lợ, mặn và đất chuyên
nuôi trồng nƣớc ngọt.
+ Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
+ Đất nông nghiệp khác: Là đất đƣợc sử dụng để xây dựng nhà kính và
các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt
không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
các loại động vật khác đƣợc pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, đất ƣơm
tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. [8]
2.1.1.3. Ý nghĩa của sử dụng đất nông nghiệp đối với phát triển kinh tế hộ
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, sản xuất nông sản hàng hóa đã
đem lại hiệu quả kinh tế cao cho nông dân. Việc sản xuất ra các nông sản hàng
hóa không nhất thiết chỉ là sản xuất lƣơng thực mà còn sản xuất ra nhiều
nông sản khác. Khai thác triệt để tiềm năng đất nông nghiệp là thách thức lớn
của Nhà nƣớc. Canh tác đƣợc tiềm năng đất nông nghiệp sẽ đem lại hiệu quả
kinh tế cao cho nông dân. Đây là nhân tố tạo công ăn việc làm và thu nhập
cho ngƣời lao động nông thôn. Nhƣ vậy đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp
sẽ là nơi cung cấp hàng hóa cho thị trƣờng và cũng nâng cao thu nhập cho
ngƣời dân. Có thể sản phẩm ấy phục vụ tại chỗ hay phục vụ chế biến xuất
khẩu hoặc là nguyên liệu trong ngành công nghiệp nhẹ. Hiện nay, do tình hình
xã hội thay đổi, các sản phẩm từ đất nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế
sản xuất cao hơn, góp phần tạo những bƣớc nhảy vọt trong nền kinh tế xã hội
nói chung và nền nông nghiệp nói riêng, nhiều hộ gia đình đã trở nên giàu có.
Phát triển kinh tế trên đất nông nghiệp không những đem lại hiệu quả
kinh tế xã hội mà nó còn tăng tốc độ che phủ đất, tham gia vào quá trình tạo
môi trƣờng xanh, sạch, đẹp, tạo công ăn việc làm cho nhiều ng ƣời, tận dụng
nguồn lao động dƣ thừa sẵn có trong nông thôn. Mặt khác còn có ý nghĩa sâu
xa là bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ nguồn đất đai quý hiếm, giữ độ ẩm, hạn chế
lũ lụt, chống xói mòn, từng bƣớc nâng cao vị thế của xã miền núi trong phát
triển kinh tế và bảo vệ đất nƣớc.
6
Muốn khai thác tiềm năng đất nông nghiệp cần phải nghiên cứu, nhìn
nhận và tìm ra hƣớng đi đúng đắn trong việc sử dụng đất nông nghiệp, biết
áp dụng khoa học tiên tiến vào sản xuất. Mặt khác canh tác trên đất nông
nghiệp cần một lƣợng đầu tƣ nhất định. Đây là khó khăn đối với nông dân
khi mà vốn tích lũy của hộ không đáng kể mà phải đầu t ƣ ở thời kỳ kiến thiết
cơ bản cho cây trồng một lƣợng vốn tƣơng đối lớn.
2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong nông nghiệp
Sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
giữa ngƣời và đất, trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác với môi
trƣờng. Căn cứ vào nhu cầu của thị tr ƣờng sẽ phát triển, quyết định ph ƣơng
hƣớng chung và mục tiêu sử dụng hợp lý nhất tài nguyên đất nhằm đạt tới hiệu
ích sinh thái kinh tế xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt
động của nhân loại trong mỗi phƣơng thức sản xuất của xã hội nhất định. Căn
cứ vào các thuộc tính tự nhiên của đất đai, với ý nghĩa là nhân tố sức sản xuất thì
các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai đƣợc thể hiện qua các yêu cầu sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đƣợc sử dụng, đồng
thời hình thành cơ cấu về lƣơng thực, thực phẩm để sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất mang
tính chất thâm canh, tăng vụ để thu sản phẩm nhiều và chất l ƣợng cao trên
phạm vi nhỏ.
- Thực hiện đánh giá đất đai theo số lƣợng, chất lƣợng làm cơ sở khoa
học cho việc phân loại, bố trí quy hoạch, sử dụng đất đai theo h ƣớng khai
thác lợi thế của từng vùng.
- Đẩy mạnh thâm canh nông nghiệp, đồng thời tích cực mở rộng diện
tích bằng khai hoang và tăng vụ.
7
- Phải sử dụng một cách tiết kiệm quỹ đất nông nghiệp, đặc biệt là việc
chuyển đất nông nghiệp sang mục đích sử dụng khác.
- Thúc đẩy quá trình tập trung ruộng đất khắc phục tình trạng phân tán
manh mún trong sử dụng đất.
- Tăng cƣờng quản lý Nhà nƣớc đối với đất đai. Ruộng đất là tài sản
quốc gia, Nhà nƣớc giao quyền sử dụng ổn định và lâu dài cho nông dân. Vì
vậy, việc tăng cƣờng quản lý Nhà nƣớc đối với đất đai là rất cần thiết. Nội dung
quản lý Nhà nƣớc đối với đất đai bao gồm: Quy hoạch sử dụng đất, xây dựng hệ
thống các biện pháp sử dụng đất, xác lập các chính sách sử dụng đất. [8]
Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất đai (trong đó
phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phƣơng thức sử dụng đất), chịu sự chi phối
của các nhân tố: Điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, nhân tố không
gian. Do đó, việc tìm hiểu thực trạng sử dụng đất là để có cơ sở định h ƣớng
sử dụng đất, điều này không những mang ý nghĩa tr ƣớc mắt mà còn có ý
nghĩa lâu dài, tránh tình trạng sử dụng đất nông nghiệp không đúng mục đích,
đặc biệt là diện tích đất trồng lúa. Ngăn chặn các hiện t ƣợng tiêu cực tranh
chấp, lấn chiếm, hủy hoại phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi tr ƣờng
là vấn đề cấp bách đặt ra. “Ở nƣớc ta, trong quá trình CNH - HĐH, sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp dịch vụ, công
nghiệp, dịch vụ nông nghiệp đã và đang gây áp lực ngày càng lớn đối với đất
đai. Con ngƣời cần đổi mới tƣ duy và phải thể hiện bằng những hành động
đúng đắn, để trả lại cho đất giá trị đích thực vốn có của nó”.[9]
Vì vậy, việc sử dụng đất đai hợp lý liên quan chặt chẽ tới hoạt động của
từng ngành và từng lĩnh vực, quyết định đến sản xuất và sự sống của ng ƣời
dân cũng nhƣ vận mệnh quốc gia.
2.1.3. Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.1.3.1 Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền
vững a, Khái quát về sử dụng đất bền vững
Sử dụng đất đai bền vững là nhu cầu cấp bách của nhà nƣớc ta
cũng nhƣ nhiều nƣớc trên thế giới.
8
Khái niệm bền vững đƣợc nhiều nhà khoa học trên thế giới và trong
nƣớc nêu ra hƣớng vào 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế : cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, đƣợc
thị trƣờng chấp nhận.
- Bền vững về môi trƣờng: loại sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc đất đai,
ngăn chặn sự thoái hoá đất, bảo vệ đƣợc môi trƣờng tự nhiên.
- Bền vững về xã hội: thu hút đƣợc lao động, đảm bảo đời sống xã hội
b, Những quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Theo FAO, nông nghiệp bền vững bao gồm quản lý hiệu quả tài
nguyên cho nông nghiệp ( đất đai, lao động...) để đáp ứng nhu cầu cuộc sống
của con ngƣời đồng thời giữ gìn và cải thiện tài nguyên thiên nhiên môi
trƣờng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Hệ thống nông nghiệp bền vững là
hệ thống có hiệu quả kinh tế, đáp ứng cho nhu cầu xã hội về an ninh l ƣơng
thực, đồng thời giữ gìn và cải thiện tài nguyên thiên nhiên và chất l ƣợng của
môi trƣờng sống cho đời sau.
Một hệ thống nông nghiệp bền vững phải đáp ứng cho nhu cầu ngày
càng cao về ăn mặc thích hợp cho hiệu quả kinh tế, môi trƣờng và xã hội gắn
với việc tăng phúc lợi trên đầu ngƣời. Đáp ứng nhu cầu là một phần quan
trọng , vì sản lƣợng nông nghiệp cần thiết phải đƣợc tăng tr ƣởng trong
những thập kỷ tới. Phúc lợi cho mọi ngƣời vì phúc lợi của đa số dân trên thế
giới đều còn rất thấp.
Các quan điểm trên có nhiều cách biểu thị khác nhau, song về nội dung
thƣờng bao gồm 3 thành phần cơ bản :
- Bền vững về an ninh lƣơng thực trong thời gian dài trên cơ sở hệ
thống nông nghiệp phù hợp điều kiện sinh thái và không tổn hại môi
trƣờng.
9
- Bền vững về tổ chức quản lý, hệ thống nông nghiệp phù hợp trong mối
quan hệ con ngƣời hiện tại và cho cả đời sau .
- Bền vững thể hiện ở tính cộng đồng trong hệ thống nông nghiệp hợp lý.
Phát triển nông nghiệp bền vững chiếm vị trí quan trọng, nhiều khi có tính
quyết định trong sự phát triển chung của xã hội. Điều cơ bản nhất của phát
triển nông nghiệp bền vững là cải thiện chất lƣợng cuộc
sống trong sự tiếp cận đúng đắn về môi tr ƣờng để giữ gìn tài nguyên đất đai
cho thế hệ sau và điều quan trọng nhất là phải biết sử dụng hợp lý tài nguyên
đất đai, giữ vững, cải thiện chất lƣợng môi trƣờng, có hiệu quả kinh tế, năng
suất cao và ổn định, tăng trƣởng chất lƣợng cuộc sống, bình đẳng các thế hệ
và hạn chế rủi ro.
2.1.3.2. Về hiệu quả sử dụng đất
- Quan điểm về hiệu quả
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Khi nhận thức của con
ngƣời còn hạn chế, ngƣời ta thƣờng quan niệm kết quả và hiệu quả là một.
Sau này khi nhận thức của con ngƣời phát triển cao hơn, ng ƣời ta thấy rõ sự
khác nhau giữa kết quả và hiệu quả.
Theo từ điển ngôn ngữ hiệu quả chính là kết quả nh ƣ yêu cầu của việc
làm mang lại.
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con ng ƣời chờ
đợi hƣớng tới, nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có
nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi
nhuận.
Trong lao động nói chung, hiệu quả lao động là năng suất lao động đ ƣợc
đánh giá bằng số lƣợng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm,
hoặc bằng số lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
10
Kết quả, mà là kết quả hữu ích là một đại lƣợng vật chất tạo ra do mục
đích của con ngƣời, đƣợc biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định.
Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày
càng tăng của con ngƣời mà ngƣời ta phải xem xét kết quả đƣợc tạo ra nhƣ
thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đ ƣa lại kết quả
hữu ích hay không? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất không chỉ
dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất l ƣợng các hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất l ƣợng của hoạt
động sản xuất kinh doanh là nội dung đánh giá hiệu quả .
Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề đƣợc quan tâm hiện nay của
hầu hết các nƣớc trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các
nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông
nghiệp mà còn là mong muốn của cả nhà nông - những ng ƣời trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp.
Căn cứ vào nhu cầu thị trƣờng, thực hiện đa dạng hoá cây trồng vật
nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ƣu thế ở từng địa phƣơng, từ đó
nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh
tranh cao, là một trong những điều tiên quyết để phát triển nền nông nghiệp
hƣớng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững.
Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề đƣợc quan tâm hiện nay của
hầu hết các nƣớc trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các
nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông
nghiệp mà còn là mong muốn của cả nhà nông - những ng ƣời trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp.
- Xem thêm -