ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
LỜI NÓI ĐẦU
Quản lý kho trong doanh nghiệp là một việc rất quan trọng đòi hỏi bộ phận
quản lý phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp, các doanh nghiệp không chỉ có
mô hình tập trung mà còn tổ chức mô hình kho phân tán trên nhiều địa điểm trong
phạm vi vùng, quốc gia, quốc tế. Quản lý thống nhất mô hình này trong kho không
phải là việc đơn giản nếu chỉ sử dụng phương pháp kho truyền thống.
Phần mềm quản lý kho hàng vật tư là một giải pháp tiên tiến. Nó là một hệ
thống quản lý đầy đủ các thông tin về kho, vật tư hàng hóa cũng như các nhiệm vụ
nhập kho, xuất kho nội bộ, kiểm kê kho vật tư và điều hành chỉnh vật tư sau khi
kiểm kê.
Để xử lý thông tin một cách nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả thì
nghành công nghệ thông tin đã phát triển tương đối phổ biến trên Thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng, nó đã cung cấp cho chúng ta những biện pháp cần
thiết đó. Đã qua đi thời gian tính toán, lưu trữ dữ liệu bằng các phương pháp thủ
công truyền thống mang nặng tính chất lạc hậu, lỗi thời. Công nghệ thông tin đã đi
vào các nghành với một phương thức hoạt động hoàn toàn mới mẻ, sáng tạo và
nhanh chóng mà không mất đi sự chính xác.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin đã mang lại bước đột phá mới cho công
tác quản lý kho, giúp doanh nghiệp nắm bắt được thông tin về hàng hóa, vật tư,
nguyên vật liệu và sản phẩm một cách chính xác kịp thời. Từ đó người quản lý
doanh nghiệp có thể đưa ra cá kế hoạch và quyết định đúng đắn giảm chi phí và
tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
NGUYỄN BÍCH NGỌC
1
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NGỌC KHÁNH
I. Giới thiệu chung về công ty TNHH Ngọc Khánh
Tân công ty: Công ty TNHH Ngọc Khánh
Lĩnh vực hoạt động: sản xuất dây và cáp điện
Giám đốc công ty: Ông Vũ Quang Khánh
Trụ sở chính: 37 Nguyễn Sơn – Long Biên – Hà Nội
Điện thoại: (04) 3.8 271389 - (04) 3.8 733 534
Email:
[email protected]
Website:
www.goldcup.com.
Fax: :
(04) 3.8 733 605
Các cơ sở sản xuất của công ty:
Cơ sở 1: Nhà máy Dây ô tô Ngọc Khánh – Khu CN Phố Nối A
–Trưng Trắc – Văn Lâm – Hưng Yên
Cơ sở 2: Nhà máy Dây và cáp điện Đông Giang – Khu CN Phố
Nối A – Trưng Trắc – Văn Lâm – Hưng Yên.
Công ty TNHH Ngọc Khánh là một trong những doanh nghiệp hàng đầu của
Việt nam trong lĩnh vực sản xuất đây và cáp điện cho ngành điện lực và dân dụng.
Trên cơ sở một hợp tác nhỏ, thành lập năm 1989, chuyên sản xuất các mặt
hàng cơ khí nhẹ phục vụ tiêu dùng, đến năm 1994 công ty TNHH Ngọc Khánh
được thành lập, với trụ sở đồng thời là xưởng sản xuất với diện tích 1200m2 tại địa
NGUYỄN BÍCH NGỌC
2
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
chỉ số 37 phố Nguyễn Sơn, thị trấn Gia lâm, huyện Gia Lâm, nay là phường Ngọc
Lâm, quận Long Biên, Hà Nội.
Được thành lập tại một thời điểm nền kinh tế đang chuyển đổi, nhu cầu về
phát triển cơ sở hạ tầng rất lớn, cộng với điều kiện mặt bằng sản xuất, nhân lực sẵn
có nên phương hướng hoạt động và nghành nghề chính của công ty được xác định
là sản xuất kinh doanh các loại dây và cáp điện hạ thế phục vụ phát triển cơ sở hạ
tầng, xây dựng, cải tạo mạng lưới điện sinh hoạt.
Dựa trên cơ sở áp dụng công nghệ sản xuất mới, khả năng quản lý sản xuất
và trình độ tay nghề công nhân, công ty luôn sản xuất ra các sản phẩm đạt chất
lượng cao, thỏa mãn yêu cầu của mọi khách hàng, đáp ứng các yêu cầu của tiêu
chuẩn về kỹ thuật điện. Sản phâm và hệ thống quản lý chất lượng của công ty đã
được cấp chứng chỉ Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (cho sản phẩm) và
Tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 (cho hệ thống) trong năm 2001, do trung tâm chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn – QUACERT cấp.
NGUYỄN BÍCH NGỌC
3
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
II. Cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Ngọc Khánh
NGUYỄN BÍCH NGỌC
4
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
III. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý kho hàng tại
công ty.
Kho hàng của công ty TNHH Ngọc Khánh vẫn quản lý theo phương pháp
thủ công như việc xuất nhập hàng hóa hàng ngày cho các xí nghiệp sản xuất vẫn
ghi sổ sách, dựa trên giấy tờ là chủ yếu, việc tổng hợp vật tư nhập xuất tồn vẫn do
cán bộ vật tư tính bằng tay với sự trợ giúp của máy tính, và bảng tính excel. Với
cách quản lý như vậy không thể tránh khỏi những sai sót và khó khăn trong công
việc như việc tính sai giá trị hàng hóa, nhầm lẫn trong việc kiểm kê hàng hóa, tốn
nhiều thời gian cho việc tra cứu vật tư do phải qua rất nhiều lần sổ sách và gây
chậm chễ kho khăn cho việc tổng hợp báo cáo thống kê trình lên ban giám đốc phê
duyệt. Điều này đã gây cản trở cho việc quản lý và ra quyết định của ban lãnh đạo,
gây tổn thất cho công ty và hạ thấp năng suất lao động.
NGUYỄN BÍCH NGỌC
5
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
PHẦN II
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
KHO HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC KHÁNH
A. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN
1. Sơ đồ thông tin của hệ thống đang hoạt động tại công ty TNHH Ngọc Khánh.
1.1. Quá trình nhập hàng từ các nhà máy.
Các sản phẩm dây và cáp điện của công ty được sản xuất từ hai nhà máy. Quá
trình nhập hàng từ các nhà máy sản xuất được mĩ tả trong sơ đồ dưới.
Thời điểm
Khi yêu cầu sản
xuất của công ty
được nhà máy
Kho
Ban lãnh đạo
Danh sách hàng
do nhà máy
cung cấp
thực hiện
Lập phiếu
nhập kho
Khi hàng về kho
Thông báo
về sự cố
hàng hoá
Đối chiếu thấy
trùng khớp giữa
danh sách của nhà
máy sản xuất và sổ
kiểm hàng
Phiếu nhập
kho
Kết thúc
Vào sổ chi
tiết hàng
hóa
NGUYỄN BÍCH NGỌC
Đưa ra thông
báo
Sĩ chi
tiết
6
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
Hình 2. Sơ đồ luồng thông tin của nghiệp vụ nhập hàng
1.2. Quá trình xuất bán cho khách hàng
Đối với quá trình xuất bán cho khách hàng, Ngọc Khánh cú hai hình thức bán,
một là bán cho khách lẻ hai là bán cho cỏc đại lý bán buơn khác, hai hình thức này
cú cách thanh toán khác nhau. Các nhà quản lý ở cụng ty này cũng yâu cầu phần
mềm quản lý kho phải đảm bảo yâu cầu quản lý được những tổng hợp thu chi với
các đại lý nói trờn.
Thời
Cửa hàng
Kho hàng
Ban lãnh đạo
điểm
Yâu cầu về
hàng hoá
Thông tin vào
phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho
hoàn chỉnh
Khi
khách
Lập phiếu
xuất bán
hàng cú
Vào sổ
yâu cầu
Phiếu xuất
kho ban đầu
NGUYỄN BÍCH NGỌC
Sổ chi
tiết
hàng
hóa
Sổ theo
dõi thu chi
các đại lý
7
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
Theo
Báo cáo về
hàng hoá
yâu cầu
Lập báo cáo
của lãnh
Báo cáo về
thu chi đối
với các đại lý
đạo hoặc
định kỳ
1.3 Quá trình kiểm kê
Hình 3. Sơ đồ luồng thông tin của quá trình xuất bán
Mỗi khi cú yâu cầu thĩng tin chính xác về hàng tồn, Ngọc Khánh cũng thực
hiện các hình thức kiểm kê hàng trong kho, mục đích của việc này là điều chỉnh lại
các thĩng tin sai lạc về hàng hoá để cú thĩng tin chuẩn trong việc nhập xuất hàng
hoá từ nhà máy sản xuất, cũng như cú thĩng tin hàng hỉa chính xác để tư vấn và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng, sau khi phần mềm quản lý ra đời, cú thể khụng
nhất thiết phải cú quá trình vào sổ kiểm kê nữa, mà sẽ chỉ là việc cập nhật và sửa
chữa lại một số thĩng tin sai lạc trong cơ sở dữ liệu.
Thời điểm
Kho
Thực hiện kiểm kê
Ban lãnh đạo
Vào sổ kiểm kê
Khi lãnh
đạo yêu cầu
kho cần
Sổ kiểm kê
khẳng định
Đối chiếu thấy
trùng khớp giữa
sổ kiểm kê và
sổ chi tiết
Đ
Kết thúc
kiểm kê
thông tin
hàng hoá
S
Đối chiếu với các
văn bản xuất nhập
khác để điều chỉnh
sổ chi tiết
NGUYỄN BÍCH NGỌC
8
Lập báo
cáo
Báo cáo
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
Hình 4. Sơ đồ luồng thông tin của nghiệp vụ kiểm kê
1.4. Sơ đồ chức năng kinh doanh (BDF) của hệ thống quản lý kho hàng
QUẢN LÝ KHO HÀNG
Quản lý người
dùng
Quản lý danh mục
Quản lý xuất nhập
Báo cáo
Đăng nhập hệ
thống
Nhập mới
Nhập mới
In danh mục
Đổi mật khẩu
Hiệu chỉnh
Hiệu chỉnh
In chứng từ
Thoát khỏi hệ
thống
Tìm kiếm
Tìm kiếm
In báo cáo
In báo cáo tổng
hợp
Hình 5. Sơ đồ chức năng kinh doanh của hệ thống
Giải thích: Hệ thống quản lý kho hàng gồm 4 chức năng: Quản lý người dùng,
quản lý danh mục, quản lý xuất nhập, báo cáo thống kê.
NGUYỄN BÍCH NGỌC
9
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
2. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) của hệ thống đang hoạt động
2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu
NGUYỄN BÍCH NGỌC
10
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
Thông tin hàng
hoá
Hàng hoá
2.0
Xuất
kho
Phiếu xuất kho
Khách
hàng
Thông tin xuất hàng
Yêu cầu
Sổ chi tiết hàng hóa
Thĩng tin
điều chỉnh
Thông tin
hàng hoá
4.0
Lập báo
cáo
Báo cáo
Ban lãnh
đạo
Thông tin nhập hàng
Trả lời
3.0
Kiểm
kê
Hàng hoá
Yêu cầu kiểm kê
1.0
Nhập
kho
Nhà máy
sản xuất
Thông tin hàng hoá
Ban lãnh
đạo
Phiếu nhập kho
Hình 6. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống
2.2.Phân rã sơ đồ DFD
Qúa trình nhập hàng
NGUYỄN BÍCH NGỌC
11
TIN HỌC KINH TẾ
Yêu cầu
và kiến
nghị về số
lượng và
chất lượng
hàng hoá
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
Sự chờnh lệch giữa thĩng tin của ban cung tiâu
và hàng của nhà máy sản xuất
Bộ phận cung tiêu
Thông tin về số, chất lượng hàng hoá sẽ
nhập
1.1
Kiểm tra đối
chiếu thông tin
của
Hàng hoá
và thông
tin về hàng
thực nhập
Nhà máy sản xuất
Hàng hoá
1.2
Nhập hàng
vào kho
1.3
Vào sổ
Thông tin nhập hàng
Phiếu nhập
Sổ chi tiết hàng hóa
Hình 7. Sơ đồ luồng DFD quá trình nhập hàng
Chi tiết xử lý
Xử lý 1.1 : trước khi hàng về ban cung tiâu sẽ cú thĩng báo về số lượng quy
cách phẩm chất của hàng sắp nhập về. Khi hàng về kho phải kiểm tra xem số, chất
lượng hàng cú giống thĩng báo nói trờn khụng. Nếu thĩng tin của ban cung tiâu và
hàng hoá khụng đồng nhất thì kho phải thĩng báo với ban cung tiâu.
Xử lý 1.2: Khi việc kiểm tra nói trờn cho thấy hàng hoá và thơng tin hàng hoá
thống nhất với nhau thì hàng được nhập vào kho.
Xử lý 1.3: Thĩng tin về số lượng và chất lượng hàng xuất được đưa vào sổ chi
tiết vật tư để cập nhật kịp thời thĩng tin hàng tồn kho.
NGUYỄN BÍCH NGỌC
12
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
Quá trình xuất hàng
Bộ phận sử dụng
Yêu cầu về số, chất lượng hàng hoá
2.1
Kiểm tra lượng
hàng tồn tương
ứng và chất
lượng sản phẩm
2.2
Xuất hàng
ra khỏi kho
Thông tin xuất
hàng
Thông tin về số, chất lượng hàng
thực sự đáp ứng
Phiếu xuất
Thông tin xuất hàng
2.3
Vào sổ
Sổ chi tiết hàng hóa
Hình 8. Sơ đồ DFD- Quá trình xuất hàng hoá
Chi tiết xử lý:
Xử lý 2.1: Sau khi hợp đồng mua hàng được ký giữa khách hàng và bộ phận
kinh doanh, yâu cầu về hàng hoá của khách hàng cả về số lượng và chất lượng sẽ
được gửi cho kho hàng. Tại đõy sẽ diễn ra việc kiểm tra xem trong kho cú cũn đủ
số lượng hàng với chất lượng yâu cầu.
Xử lý 2.2: Nếu kiểm thấy cú thể đáp ứng nhu cầu khách hàng thì hàng được
xuất ra khỏi kho.
NGUYỄN BÍCH NGỌC
13
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
Xử lý 2.3: Thĩng tin về số lượng và chất lượng hàng xuất được đưa vào sổ chi
tiết vật tư để cập nhật kịp thời thĩng tin hàng tồn trong kho
Quá trình kiểm kê hàng hoá
Yêu cầu kiểm kê
3.2
Đối chiếu với các
phiếu xuất nhập và
sổ chi tiét
Ban giám đốc hoặc cung tiêu
Thông tin hàng hoá
thực tồn
3.3.
Điều chỉnh thông
tin sổ chi tiết
Sự chênh lệch thông tin giữa các
văn bản và hàng thực tồn
3.1
Kiểm tra lượng
hàng hoá thực
tồn trong kho
Sổ chi tiết hàng hóa
Hình 9. Sơ đồ DFD - Quá trình kiểm kê hàng hoá
Chi tiết các xử lý:
Xử lý 3.1: Khi cần khẳng định thơng tin về một loại hàng hoá nào đó, ban
giám đốc hoặc ban cung tiâu sẽ yâu cầu kho kiểm tra thơng tin hàng hoá đó thơng
qua hình thức kiểm kê.
Xử lý 3.2: Những thơng tin hàng hoá thực tồn trong kho thu được ở bước trờn
sẽ được so sánh với thơng tin ghi trong sổ chi tiết hàng cũng như các phiếu nhập
xuất cú liân quan đến hàng hoá đó.
Xử lý 3.3: Thĩng tin trong sổ chi tiết sẽ đựơc điều chỉnh sao cho phù hợp với
thĩng tin hàng tồn trong kho và thĩng tin trong các phiếu nhập xuất.
Quá trình lập báo cáo
NGUYỄN BÍCH NGỌC
14
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
Yâu cầu về thĩng tin
Nhà quản lý
4.1
Chọn loại báo
cáo
Tiâu
thức lập
báo cáo
Báo cáo
4.2
Lập báo cáo
Hình 10. Sơ đồ DFD- Quá trình lập báo cáo
Xử lý 4.2: Khi cú yâu cầu về thĩng tin tổng hợp hay chi tiết về hàng hoá, nhà
quản lý sẽ yâu cầu bộ phận lạp báo cáo. Dựa trờn những yâu cầu đó, bộ phận kho
xác định các tiâu thức lập báo cáo.
Xử lý 4.2: Báo cáo được lập theo các tiâu chớ nói trờn và chuyển tới nhà quản
lý
B. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. Mô hình thực thể liên kết.
Qua khảo sát nghiên cứu công tác quản lý kho hàng qua sổ sách, tài liệu các
mẫu bảng biểu báo cáo… của công ty, ta xây dựng được mô hình thực thể liên kết
như sau:
NGUYỄN BÍCH NGỌC
15
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
Kho Khach: Lưu trữ mã khách, tân khách, số điện thoại, địa chỉ
Kho Hang: Lưu trữ thông tin về mã hàng, tên hàng, đơn vị tính
Kho Kho: Mô tả được thông tin về mã kho, tên kho
Kho Hangnhap: Mô tả thông tin về hàng nhạp gồm số hóa đơn, mã
hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền.
Kho Hangxuat: Mô tả thông tin về hàng xuất ra gồm số hóa đơn, mã
khách, mã kho, ngày xuất, người xuất.
Kho Hoadonnhap: Mô tả được thông tin về hóa đơn nhập gồm số hóa
đơn, mã kho, ngày nhập, người nhập.
Kho Hoadonxuat: Mô tả được thông tin về hóa đơn xuất gồm số hóa
đơn, mã kho, mã khách, ngày xuất, người xuất.
Kho Quyen: Lưu trữ thông tin về mã quyền, tên quyền.
NGUYỄN BÍCH NGỌC
16
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
Kho Logion: Lưu trữ thông tin về mã quyền, tên đăng nhập, password.
II. Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Từ mối quan hệ các thực thể và các thuộc tính đã phân tích ta tiến hành xây dựng
các bảng cơ sở dữ liệu như sau:
1. Bảng Khách (KHACH)
Cụ thể như sau:
Tên trường
Khóa
MAKHACH
X
TENKHACH
DIACHI
SODT
2. Bảng Kho (KHO)
NGUYỄN BÍCH NGỌC
Kiểu
Text
Text
Text
Number
17
Độ rộng
10
50
50
15
Ghi chú
Mã khách
Tân khách
Địa chỉ
Số điện thoại
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
Cụ thể như sau:
Tên trường
MAKHO
TENKHO
Khóa
X
Kiểu
Text
Text
Độ rộng
10
25
Ghi chú
Mã kho
Tên kho
3. Bảng Hàng (HANG)
Cụ thể như sau:
Tên trường
MAHANG
TENHANG
DVT
NGUYỄN BÍCH NGỌC
Khóa
X
Kiểu
Text
Text
Text
18
Độ rộng
25
50
25
Ghi chú
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
4. Bảng Hóa đơn xuất (HOADONXUAT)
Cụ thể như sau:
Tên trường
SOHD
MAKHO
MAKHACH
NGUOIXUAT
NGAYXUAT
Khóa
X
Kiểu
Text
Text
Text
Text
Date/Time
Độ rộng
25
50
15
25
25
Ghi chú
Số hóa đơn
Mã kho
Mã khách
Người xuất
Ngày xuất
5. Bảng Hóa đơn nhập(HOADONNHAP)
NGUYỄN BÍCH NGỌC
19
TIN HỌC KINH TẾ
ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TRƯỜNG ĐHKTQD
Cụ thể như sau :
Tên trường
MANX
MAKHO
MAKHACH
NGUOINHAP
NGAYNHAP
Khóa
X
Kiểu
Text
Text
Text
Text
Date/Time
Độ rộng
25
50
15
25
25
Ghi chú
Mã nhập xuất
Mã kho
Mã khách
Người nhập
Ngày nhập
6. Bảng Hàng nhập (HANGNHAP)
NGUYỄN BÍCH NGỌC
20
TIN HỌC KINH TẾ