Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (fdi) ở tỉnh quảng ngãi...

Tài liệu Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (fdi) ở tỉnh quảng ngãi

.PDF
128
409
62

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Ngô Thị Thùy Dung i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Xuân Khoát - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Kinh tế chính trị, Phòng sau đại học, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tôi đã được rất nhiều sự giúp đỡ của các bạn bè và gia đình. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và ghi nhận những tình cảm quý báu đó. Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu với tinh thần cầu thị. Tuy nhiên, với nhiều lý do chủ quan và khách quan, chắc chắn luận văn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định. Tôi kính mong quý thầy, cô giáo tiếp tục đóng góp ý kiến để luận văn ngày càng được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Ngô Thị Thùy Dung ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ và tên học viên: NGÔ THỊ THÙY DUNG Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Niên khóa: 2016 – 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN XUÂN KHOÁT Tên đề tài: THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) Ở TỈNH QUẢNG NGÃI 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, việc hội nhập kinh tế quốc tế là một việc vô cùng cần thiết. Chính nhờ sự mở cửa hội nhập với thế giới đã giúp Việt Nam thu hút các nguồn vốn lớn, nhất là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Trong những năm trở lại đây nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được xem như là một nguồn ngoại lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CCKT), thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động. Trong những năm trở lại đây nguồn vốn FDI được xem như là một nguồn ngoại lực quan trọng để phát triển KT-XH. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư, tỉnh Quảng Ngãi đã không ngừng phát huy những lợi thế đồng thời không ngừng khắc phục những khó khăn hạn chế để biến tỉnh thành điểm đến hấp dẫn, thu hút nhiều DN đến đầu tư. Bên cạnh những ưu điểm mà vốn FDI mang lại thì thời gian gần đây việc thu hút FDI đã gặp một số hạn chế nhất định. Từ thực tiễn đó tác giả chọn đề tài "Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Quảng Ngãi" làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học của mình. 2. Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, đề tài còn sử dụng các phương pháp cụ thể sau: - Phương pháp thu thập số liệu + Số liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng các số liệu thứ cấp đã được công bố trong iii các giáo trình, văn kiện của Đảng, các chính sách và pháp luật của nhà nước, niên giám thống kê, các sách chuyên khảo, tạp chí cộng sản, tạp chí chuyên ngành kinh tế, ... và các báo cáo tổng kết cuối năm của UBND tỉnh Quảng Ngãi, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi. + Số liệu sơ cấp: Luận văn thu thập số liệu sơ cấp bằng hai cách: Tiến hành phát phiếu điều tra ngẫu nhiên cho 30 doanh nghiệp (DN) FDI đang đầu tư và 05 DN đang có dự định đầu tư ở tỉnh Quảng Ngãi. Thu thập ý kiến của 25 chuyên gia là nhà lãnh đạo, quản lý tại địa phương, cán bộ của Ban quản lý các KCN tỉnh, cán bộ sở KH&ĐT, cán bộ sở Công thương ở tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó làm cơ sở để phân tích và đánh giá khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số phương pháp khác như: Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu; Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp phỏng vấn chuyên gia. 3. Kết quả nghiên cứu: Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi, từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi theo hướng bền vững. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ ............................................................iii MỤC LỤC........................................................................................................ v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... ix DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. x DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................xii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Tình hình nghiên cứu đề tài .......................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 5 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5 6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI......................................................... 7 1.1. Một số vấn đề chung về đầu tư và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.......... 7 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản......................................................................... 7 1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................... 12 1.1.3. Các hình thức vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài..................................... 13 1.1.4. Vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ......................................... 15 1.1.5 Tiêu chí đánh giá hiệu quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ..... 18 1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................................................................................... 19 1.1.7. Sự cần thiết của việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ............. 26 1.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số nước trên thế giới và địa phương trong nước........................................................... 27 v 1.2.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số nước trên thế giới ..................................................................................................... 27 1.2.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số địa phương trong nước .......................................................................................... 30 1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Quảng Ngãi ......................... 33 TÓM TẮT CHƯƠNG 1.................................................................................. 36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở TỈNH QUẢNG NGÃI ................................................... 37 2.1. Đặc điểm tự nhiên, KT-XH tỉnh Quảng Ngãi.......................................... 37 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 37 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 39 2.1.3. Đánh giá địa bàn nghiên cứu................................................................. 47 2.2. Phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2017............................................................................. 51 2.2.1. Số lượng và quy mô dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài............ 51 2.2.2. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi......... 52 2.2.3. Tình hình hoạt động của các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ....... 55 2.2.4. Hiệu quả KT-XH của các dự án FDI ở tỉnh Quảng Ngãi ..................... 57 2.3. Phân tích tình hình thu hút FDI ở Quảng Ngãi qua khảo sát điều tra...... 64 2.3.1. Tình hình phát phiếu điều tra ................................................................ 64 2.3.2. Kết quả điều tra ..................................................................................... 65 2.4. Đánh giá chung về thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi. ............................................................................................. 71 2.4.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân.............................................. 71 2.4.2. Một số hạn chế bất cập và nguyên nhân ............................................... 74 TÓM TẮT CHƯƠNG 2.................................................................................. 79 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở TỈNH QUẢNG NGÃI .............................................................................................................. 80 vi 3.1. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi ..................................................... 80 3.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Ngãi ................................... 80 3.1.2. Quan điểm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi..... 81 3.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ thu hút vốn FDI ở tỉnh Quảng Ngãi...................... 83 3.1.4. Phương hướng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Quảng Ngãi...... 84 3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi ........................................................................ 86 3.2.1. Đẩy mạnh quảng bá và nâng cao hiệu quả của hoạt động xúc tiến đầu tư, thông qua đó lựa chọn những dự án phù hợp với mục tiêu phát triển KTXH ................................................................................................................... 86 3.2.2. Đánh giá định kỳ hiệu quả của từng dự án và hiệu quả của FDI đối với phát triển KT-XH để có chương trình điều chỉnh kịp thời ............................. 87 3.2.3. Phối hợp giữa chính quyền địa phương với các nhà đầu tư trong việc xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng KT-XH............................................. 88 3.2.4. Phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn của tỉnh để đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư ........................................................................................................ 90 3.2.5. Tích cực quan tâm, tạo điều kiện hỗ trợ các dự án FDI trong quá trình đầu tư............................................................................................................... 91 3.2.6. Bổ sung, điều chỉnh chính sách thu hút FDI của tỉnh và cải cách thủ tục hành chính. ...................................................................................................... 92 3.2.7. Tiếp tục hoàn thiện công tác quy hoạch phát triển KT-XH, quy hoạch phát triển các ngành kinh tế, quy hoạch các KCN, KKT từ đó đưa ra định hướng thu hút các dự án FDI........................................................................... 95 TÓM TẮT CHƯƠNG 3.................................................................................. 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 98 1. Kết luận ....................................................................................................... 98 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 99 2.1. Đối với Trung ương ................................................................................. 99 vii 2.2. Đối với tỉnh Quảng Ngãi.......................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 104 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á BBC : Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng BOT : Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao BTO : Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh BT : Hợp đồng xây dựng - chuyển giao CCKT : Cơ cấu kinh tế CHXHCNVN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam DN : Doanh nghiệp FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài GTTB : Giá trị trung bình GRDP : Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh KCN : Khu công nghiệp KT&ĐT : Kế hoạch và đầu tư KKT : Khu kinh tế KT-XH : Kinh tế - xã hội NGO : Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ ODA : Viện trợ phát triển chính thức OECD : Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế PCI : Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh TNHH : trách nhiệm hữu hạn UBND : Ủy ban nhân dân UNCTAD : Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình dân số của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2017 .......40 Bảng 2.2. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo loại hình kinh tế giai đoạn 2013 - 2017..................................................................41 Bảng 2.3: Tổng sản phẩm trên địa bàn phân theo khu vực kinh tế ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 – 2017 ................................................41 Bảng 2.4: Tổng hợp chỉ số PCI của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2017...43 Bảng 2.5: Bảng kết quả chỉ số thành phần PCI giai đoạn 2013 - 2017...........44 Bảng 2.6: Tình hình cấp phép dự án FDI (đang còn hiệu lực) của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn năm 2006 - 2017.....................................................51 Bảng 2.7: Số lượng dự án FDI theo nước đầu tư ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 .........................................................................................................52 Bảng 2.8: Cơ cấu số dự án FDI phân theo lãnh thổ ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2017.................................................................................................54 Bảng 2.9. Phân loại các dự án FDI đầu tư tại Quảng Ngãi theo ngành kinh tế .........................................................................................................55 Bảng 2.10: Số lượng dự án FDI và tổng vốn đăng kí giai đoạn 2013 – 2017...56 Bảng 2.11: Tình hình thu hồi giấy chứng nhận đầu tư giai đoạn 2013-2017....57 Bảng 2.12: Vốn đầu tư phát triển và vốn FDI giai đoạn 2013 - 2017 ...............57 Bảng 2.13: Đóng góp của FDI vào GRDP của tỉnh Quảng Ngãi theo giá hiện hành giai đoạn 2013-2017...............................................................59 Bảng 2.14: Tình hình nộp ngân sách của các DN FDI ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2017 ..............................................................................61 Bảng 2.15: Kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2017 .....................................................................................62 Bảng 2.16: Số lao động đang làm việc trong khu vực FDI ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2017 .....................................................................63 Bảng 2.17: Các yếu tố quyết định đến việc đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi .........65 Bảng 2.18: Mức độ thuận lợi về vị trí địa lý của tỉnh trong lĩnh vực giao thông vận tải ở tỉnh Quảng Ngãi ...............................................................66 x Bảng 2.19: Chất lượng của hệ thống cơ sở hạ tầng và tiện ích tại các KCN ở tỉnh Quảng Ngãi ..............................................................................67 Bảng 2.20: Giá các sản phẩm, dịch vụ ở tỉnh Quảng Ngãi ...............................68 Bảng 2.21: Kỹ năng, trình độ lao động ở Quảng Ngãi......................................69 Bảng 2.22: Mức độ thuận lợi trong việc tuyển dụng các loại lao động ở Quảng Ngãi.................................................................................................69 Bảng 2.23: Nguồn thông tin tiếp cận khi đầu tư ở Quảng Ngãi........................70 xi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng sản phẩm trên địa bàn phân theo khu vực kinh tế ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 – 2017 ..............................................................42 Biểu đồ 2.2: Vốn FDI phân theo quốc tịch ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 ............53 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ đóng góp của khu vực FDI vào vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2013 - 2017 .......................................................................................58 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ đóng góp của FDI vào GRDP của tỉnh Quảng Ngãi theo giá hiện hành giai đoạn 2013-2017 .........................................................59 Biểu đồ 2.5: Chuyển dịch CCKT của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2017 ....60 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ lao động làm việc trong khu vực FDI giai đoạn 2013 - 2017..63 xii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, việc hội nhập kinh tế quốc tế là một việc vô cùng cần thiết. Chính nhờ sự mở cửa hội nhập với thế giới đã giúp Việt Nam thu hút các nguồn vốn lớn, nhất là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Trong những năm trở lại đây nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được xem như là một nguồn ngoại lực quan trọng để phát triển KT-XH, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch CCKT, thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động. Quảng Ngãi là tỉnh có vị trí chiến lược trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Tỉnh ở vào vị trí trung độ của đất nước, nằm trên trục giao thông Bắc - Nam về đường sắt, đường bộ, đường biển và đường hàng không, có đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 1A, 24A, 24B nối đồng bằng ven biển qua các huyện trung du miền núi của tỉnh đến biên giới Việt - Lào và các tỉnh Tây Nguyên; trong tương lai gần sẽ nối với hệ thống đường xuyên Á, tạo vị trí thuận lợi cho tỉnh về giao lưu kinh tế với bên ngoài. Bên cạnh đó, Quảng Ngãi có cảng nước sâu Dung Quất, Cảng biển Sa Kỳ, gần sân bay Chu Lai, cùng với diện tích mặt bằng đất cát ven biển rộng, gần hệ thống lưới điện quốc gia, có nguồn nước ngọt dồi dào đã tạo thuận lợi cho việc hình thành các khu công nghiệp (KCN), dịch vụ du lịch, các đô thị mới. Hiện nay Quảng Ngãi có 5 KCN tập trung và 15 cụm công nghiệp, làng nghề được đầu tư kết cấu hạ tầng đáp ứng đủ nhu cầu cho các nhà đầu tư đầu tư, sản xuất kinh doanh. Trong các KCN này, Khu phức hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị VSIP là một trong những dự án mới, kiểu mẫu đáp ứng nhu cầu cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Năm 2016, Quảng Ngãi thành lập KCN Đồng Dinh với các loại hình công nghiệp sạch ít ảnh hưởng môi trường. Ngoài ra, Quảng Ngãi có khu kinh tế (KKT) Dung Quất đã được quy hoạch với diện tích hơn 45.000 ha, là một trong 5 KKT ven biển được Chính phủ ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng và có chính sách ưu đãi cao nhất Việt Nam hiện nay. Chính vì thế, Quảng Ngãi có điều kiện cực kỳ thuận lợi trong việc thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. 1 Thời gian qua, xác định tầm quan trọng của hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư, tỉnh Quảng Ngãi đã ban hành nhiều chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo triển khai tập trung đẩy mạnh hoàn thiện các cơ chế, chính sách, cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh từ đó môi trường đầu tư kinh doanh tiếp tục được cải thiện đáng kể. Cùng với việc phát huy những lợi thế về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên thuận lợi, đồng thời không ngừng khắc phục những khó khăn hạn chế, Quảng Ngãi đang dần khẳng định mình là điểm đến thật sự hấp dẫn, thu hút nhiều DN trong nước và nước ngoài đến khảo sát, tìm hiểu đầu tư trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi vẫn còn một số hạn chế như: tỷ lệ thu hút vốn vào các ngành không đồng đều, chuyển giao công nghệ cao chiếm tỷ lệ chưa cao, còn để xảy ra các sự cố về môi trường và nhiều vấn đề khác. Từ thực tiễn nêu trên, việc nghiên cứu kinh nghiệm, thực trạng về đầu tư trực tiếp nước ngoài, từ đó đưa ra những giải pháp để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ngãi là một điều cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Vì vậy, tác giả đã chọn vấn đề "Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Quảng Ngãi" làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế của mình. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Ở nước ta từ đầu những năm 2000 trở lại đây đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tiêu biểu như: - Trần Xuân Tùng (2005), Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam, thực trạng và giải pháp, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội. Công trình này đã phân tích được bản chất và xu thế vận động của đầu tư trực tiếp nước ngoài, cũng như vai trò của nó với quá trình phát triển KT-XH của nước ta trong quá trình đổi mới. Công trình cũng đã nêu một số nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế của việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam. Đồng thời, công trình cũng đã đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. 2 - Nguyễn Văn Tuấn (2005), Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế ở Việt Nam, NXB Tư pháp, Hà Nội. Đây là một đề tài nghiên cứu có phạm vi rộng về lịch sử hình thành, phát triển hoạt động của đầu tư trực tiếp nước ngoài. Trên cơ sở đó tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nền kinh tế Việt Nam - Trương Quang Dũng (2011), Thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp tại tỉnh Quảng Ngãi, Luận văn thạc sỹ kinh tế, trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã khái quát lý luận về vốn đầu tư, đầu tư vốn, các nguồn vốn đầu tư và vai trò của vốn đầu tư để phát triển công nghiệp nói chung và phát triển công nghiệp tại địa phương nói riêng để hình thành khung nội dung nghiên cứu cho đề tài. Xác định những tồn tại cùng các nguyên nhân trong thu hút vốn đầu tư vào phát triển công nghệp tỉnh Quảng Ngãi. Tác giả cũng đã đưa ra được các giải pháp để thu hút vốn đầu tư vào phát triển công nghệp tỉnh Quảng Ngãi. - Nguyễn Thị Diễm Phương (2012), Thu hút trực tiếp đầu tư nước ngoài FDI vào KKT Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi, luận văn thạc sỹ kinh tế, trường Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã nghiên cứu về lý luận và thực tiễn các vấn đề liên quan đến KKT và hoạt động thu hút FDI vào các KKT. Bên cạnh đó, đề tài cũng đã đánh giá, phân tích thực trạng thu hút FDI vào KKT Dung Quất trong thời gian qua, trên cơ sở đó phát hiện những mặt tích cực, thành công và những tồn tại với những nguyên nhân của chúng. Từ những lý luận và thực tiễn đó đề tài đã đề xuất một số giải pháp trên phương diện môi trường vĩ mô và năng lực nội tại nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KKT Dung Quất. - Ngô Trung Hùng (2013), Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre, luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Phân tích thực trạng môi trường đầu tư, thực trạng thu hút và đóng góp của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển KT-XH của tỉnh Bến Tre. Từ đó nêu được những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Bến Tre. Từ những thực tiễn đó, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy 3 mạnh công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Bến Tre trong thời gian đến. - Phan Thị Quốc Hương (2014), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng thu hút dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, luận văn tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài đã xác định được các yếu tố ảnh hưởng thu hút dòng vốn FDI vào Việt Nam và các yếu tố ảnh hưởng phân bố không gian vốn FDI giữa các địa phương tại Việt Nam. Từ thực tiễn nghiên cứu đó, tác giả đã gợi ý một số chính sách nhằm cải thiện môi trường đầu tư cũng như tăng cường thu hút dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở cấp độ cấp quốc gia và địa phương đã được đề xuất. - Lê Hoài Thanh (2015), Thu hút đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi, luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Đề tài hệ thống hóa được cơ sở lý luận và nêu một số kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào KCN tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó, đề xuất một số giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian đến. Ngoài ra, còn có nhiều bài viết, công trình nghiên cứu trên các tạp chí, kỷ yếu hội thảo khoa học ít nhiều có đề cập đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ngãi một cách toàn diện có hệ thống. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng và đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi hiện nay là vấn đề cấp thiết. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi, từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi theo hướng bền vững. 4 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi. - Đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. - Về thời gian: Nghiên cứu, phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn từ 2013 - 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2022. 5. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, đề tài còn sử dụng các phương pháp cụ thể sau: 5.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng các số liệu thứ cấp đã được công bố trong các giáo trình, văn kiện của Đảng, các chính sách và pháp luật của nhà nước, niên giám thống kê, các sách chuyên khảo, tạp chí cộng sản, tạp chí chuyên ngành kinh tế, ... và các báo cáo tổng kết cuối năm của UBND tỉnh Quảng Ngãi, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi. - Số liệu sơ cấp: Luận văn thu thập số liệu sơ cấp bằng hai cách: + Tiến hành phát phiếu điều tra ngẫu nhiên cho 30 doanh nghiệp (DN) FDI đang đầu tư và 05 DN đang có dự định đầu tư ở tỉnh Quảng Ngãi. 5 + Thu thập ý kiến của 25 chuyên gia là nhà lãnh đạo, quản lý tại địa phương, cán bộ của Ban quản lý các KCN tỉnh, cán bộ sở KH&ĐT, cán bộ sở Công thương ở tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó làm cơ sở để phân tích và đánh giá khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi. 5.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa, sau đó sẽ tiến hành tổng hợp, phân tích các nội dung cần nghiên cứu. Các bảng hỏi được xử lý bằng phần mềm Excel. 5.3. Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp này được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ việc nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tác động của FDI đến tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Quảng Ngãi 5.4. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia Tham khảo ý kiến các chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế, chính sách, lãnh đạo các sở, ban ngành, giám đốc các DN có vốn đầu tư nước ngoài từ đó đưa phân tích tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh cũng như đưa ra kết luận và đề xuất cho vấn đề đang nghiên cứu. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi Chương 3: Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1. Một số vấn đề chung về đầu tư và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Đầu tư Theo nhà kinh tế học P.A Samuelson: “Đầu tư là hoạt động tạo ra vốn tư bản thực sự, theo các dạng nhà ở, đầu tư vào tài sản cố định của DN như máy móc, thiết bị nhà xưởng và tăng thêm hàng tồn kho. Đầu tư cũng có thể dưới dạng vô hình như giáo dục, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nghiên cứu, phát minh…” [20,6] Nhà kinh tế học John M.Keynes cho rằng: “Đầu tư là hoạt động mua sắm tài sản cố định để tiến hành sản xuất hoặc có thể là mua tài sản tài chính để thu lợi nhuận”. [20,6] Theo từ điển Bách khoa Việt Nam năm 2005: “Đầu tư là bỏ vốn vào một DN, một công trình hay một sự nghiệp bằng nhiều biện pháp như cấp phát ngân sách, vốn tự có, liên doanh hoặc vay dài hạn để mua sắm trang thiết bị, xây dựng mới hoặc hiện đại hóa mở rộng xí nghiệp nhằm thu doanh lợi hoặc phát triển phúc lợi công cộng”. [23] Theo Luật đầu tư của Quốc hội nước CHXHCNVN 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014: "Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư". [15,2] Như vậy, có thể hiểu đầu tư là tập hợp các hoạt động bỏ vốn và sử dụng vốn (tiền, nguyên vật liệu, công nghệ, con người...) vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận và phát triển phúc lợi công cộng. 7 1.1.1.2. Vốn đầu tư - Vốn đầu tư là toàn bộ giá trị của tất cả các yếu tố (tiền tệ, máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kinh doanh, bằng phát minh sáng chế…) được bỏ vào đầu tư nhằm đạt được mục tiêu đã dự định. Theo Luật đầu tư của Quốc hội nước CHXHCNVN 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 thì: “Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”. [15,3] - Các nguồn hình thành vốn đầu tư: + Tiết kiệm trong nước:  Tiết kiệm chính phủ: Bao gồm tiết kiệm của ngân sách nhà nước và tiết kiệm từ các công ty nhà nước. Về nguyên tắc, tiết kiệm chính phủ được tính bằng cách lấy tổng số thu nhập trừ đi các khoản chi tiêu. Nguồn chi ngân sách cho đầu tư theo nguyên tắc cấp phát không hoàn lãi, nó thể hiện sức mạnh nội lực quốc gia. Hướng ưu tiên chủ yếu của nguồn vốn này là dành cho các dự án đầu tư công cộng, kết cấu hạ tầng, phát triển mũi nhọn, phát triển nguồn nhân lực hoặc đầu tư cho các ngành, vùng hay khu vực khó khăn.  Tiết kiệm của các công ty: Tiết kiệm của các công ty được xác định trên cơ sở doanh thu của công ty và các khoản chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh.  Tiết kiệm của dân cư: Tiết kiệm của dân cư phụ thuộc vào thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình.  Thị trường vốn: Thị trường vốn có ý nghĩa quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế của các nước có nền kinh tế thị trường. Nó là kênh bổ sung các nguồn vốn trung và dài hạn cho các chủ đầu tư - bao gồm cả Nhà nước và các loại hình DN. Thị trường vốn mà cốt lõi là thị trường chứng khoán như một trung tâm thu gom mọi nguồn vốn tiết kiệm của từng hộ dân cư, thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi của các DN, các tổ chức tài chính, chính phủ trung ương và chính quyền địa phương tạo thành một nguồn vốn khổng lồ cho nền kinh tế. Đây được coi là một lợi thế mà không một phương thức huy động nào có thể làm được. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan