THỐNG KÊ KINH DOANH
CHƯƠNG 2: THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA
CHƯƠNG 2: THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1:Tiêu thức nào sau đây được dùng để phân loại hàng hóa bán ra:
A.
B.
C.
D.
Nhóm ,mặt hàng
Nguồn hàng
Đối tượng bán
Câu A và C đúng
chọn đáp án D
Giải thích: Vì phân tổ theo nhóm,mặt hàng phải dựa vào bảng danh mục thống nhất do
tổng cục thống kê lập sẵn. Bảng danh mục phải áp dụng thống nhất cho hàng bán ra. Tiêu
thức này được áp dụng cho hàng bán ra.
Trong phạm vi doanh nghiệp, đối tượng bán thường được thống kê theo khách hàng hoặc
thị trường. Cách phân loại này giúp doanh nghiệp nắm vững khách hàng và quản lý tốt
việc thanh toán tiền hàng. Tiêu thức này được áp dụng cho hàng bán ra.
Câu 2:Tiêu thức nào sau đây được dùng để phân loại hàng hóa mua vào:
A.
B.
C.
D.
Nhóm ,mặt hàng
Nguồn hàng
Đối tượng bán
Câu A và B đúng
Chọn đáp án D:cả A và B đều đúng
Giải thích: Vì trong phạm vi doanh nghiệp,hàng hóa được mua vào thường được xác
định theo nhà cung cấp tức nguồn hàng (Giáo trình trang 34).Và ngoài ra,doanh nghiệp
có thể sử dụng tiêu thức phân tổ theo nhóm ,mặt hàng đối với hàng hóa mua vào thông
qua xây dựng bảng danh mục hàng hóa (Giáo trình trang 35)
Câu 3: Tiêu thức nào sau đây được dùng để phân loại hàng hóa xuất khẩu:
A.
B.
C.
D.
Mặt hàng
Nước hàng đến
Nước xuất xứ
Câu A và B đều đúng
Chọn đáp án D : Câu A và B đều đúng
Giải thích: Vì phân loại hàng hóa xuất khẩu cần dựa theo mặt hàng xuất khẩu và tên nước
mà hàng được xuất đến.
Câu 4:Tiêu thức nào sau đây được dùng để phân loại hàng hóa nhập khẩu:
A.
B.
C.
D.
Mặt hàng
Nước xuất xứ
Nước hàng đến
Câu A và B đều đúng
Chọn đáp án D : cả A và B đều đúng.
Giải thích: Vì phương pháp ghi hàng xuất nhâ p khẩu bao gồm có cả mă t hàng và nước
â
â
xuất xứ mă t hàng đó.
â
Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây có thể dùng để kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch mua ,
bán hàng hóa :
A.
B.
C.
D.
Tỉ lệ HTKT mua, bán hàng hóa
Chỉ số chất lượng theo hệ số phẩm cấp
Chỉ số chất lương theo giá bình quân phẩm cấp
Câu A,B,C đều đúng
Chọn đáp án A
Giải thích: Vì kiểm tra thực hiê n kế hoạch mua, bán hàng hóa chính là kiểm tra trình đô â
â
hoàn thành kế hoạch, còn gọi là tỷ lê â hoàn thành kế hoạch cho chỉ tiêu mua vào hoă âc bán
ra.
CÂU 6: Tiêu thức nào sau đây được dùng để phân loại hàng hóa mua vào và bán ra ?
A. Nhóm, mặt hàng
B Nguồn hàng
C Đối tượng bán
D Câu A, B, C đều đúng
Chọn đáp án D
Giải thích : Vì để phân loại hàng hoá mua và bán ta có thể dùng cả 3 tiêu thức nhóm, mặt
hàng; nguồn hàng; đối tượng bán.
Câu 7: Chỉ tiêu dùng để phản ánh biến động về lượng hàng tiêu thụ kỳ nghiên cứu so với
kỳ gốc là:
A.
B.
C.
D.
Chỉ số mức tiêu thụ
Chỉ số cá thể về lượng
Chỉ số chung về lượng
Câu B và C đều đúng
Chọn đáp án D. Cả B và C đều đúng.
Giải thích: Vì để đánh giá biến động của khối lượng hàng hoá mua, bán giữa 2 kỳ nhằm
phản ánh kết quả thực sự của sản xuất kinh doanh thống kê sử dụng chỉ số vật lượng lưu
chuyển hàng hoá. Đối với một loại hàng, dùng chỉ số vật lượng cá thể (Chỉ số cá thể về
lượng). Đối với nhiều hàng, dùng chỉ số vật lượng chung (Chỉ số chung về lượng).
Câu 8: Khi lập báo cáo định kỳ về hoạt động xuất nhập khẩu thống kê tính giá trị hàng
hóa xuất nhập khẩu theo loại tiền:
A.
B.
C.
D.
Theo nguyên tệ thanh toán
Theo tiền Việt Nam (VNĐ)
Theo Đô la Mỹ (USD)
Theo loại tiền nước bạn hàng
Chọn đáp án C. Theo Đôla Mỹ (USD)
Giải thích: Vì theo quy định thì loại tiền dùng để tính trị giá hàng xuất khẩu là Đola Mỹ.
Trường hợp xuất khẩu bởi các ngoại tệ khác phải quy đổi về đola Mỹ theo tỷ giá do ngân
hàng nhà nước công bố tại thời điểm thống kê hàng xuất khẩu.
Câu 9 : Khi lập báo cáo định kỳ về hoạt độngnhập khẩu , thống kê tính giá trị hàng hóa
nhập khẩu theo loại giá :
A.
B.
C.
D.
Giá theo điều kiện giao hàng trong hợp đồng
Giá quy đổi theo điều kiện loại FOB
Giá quy đổi theo điều kiện loại CIF
Giá quy định của cơ quan hải quan
Chọn đáp án C : Giá quy đổi theo điều kiện loại CIF
Giải thích: Vì Kim ngạch nhập khẩu được tính theo giá loại CIF là giá nhận hàng tại
biên giới nước ta bao gồm giá mua của hàng hóa, chi phí bảo hiểm và chi phí vận tải từ
nước xuất khẩu đến biên giới nước ta. Nếu hợp đồng ngoại thương quy định nhập khẩu
theo điều kiện giao hàng khác điều kiện CIF thì sử dụng các chứng từ liên quan để quy
về giá loại CIF.
Câu 10: Khi lập báo cáo định kỳ về hoạt động xuất khẩu, thống kê tính giá trị hàng hóa
xuất khẩu theo loại giá:
A.
B.
C.
D.
Theo điều kiện giao hàng trong hợp đồng
Giá quy đổi theo điều kiện loại FOB
Giá quy đổi theo điều kiện loại CIF
Giá quy định của cơ quan hải quan
Chọn đáp ánB. Giá quy đổi theo điều kiện loại FOB
Giải thích: Vì theo quy định chung thì kim ngạch xuất khẩu được tính theo giá loại FOB
là giá giao hàng tại biên giới nước ta gồm giá mua hàng xuất khẩu, chi phí đưa hàng đến
địa điểm xuất khẩu và phí đưa hàng lên phương tiện chuyển chở. Nếu hợp đồng ngoại
thương quy định xuất khẩu theo điều kiện giao hàng khác FOB thì sử dụng các chứng từ
liên quan khác để qui về giá loại FOB
Câu 11: Khi kiểm tra tình hình hoàn thành kế hoạch xuất khẩu nên sử dụng giá:
A.
B.
C.
D.
Giá không đổi ở kỳ gốc
Giá thực tế kỳ báo cáo
Giá dùng khi lập kế hoạch
Câu A và C đều đúng
Chọn đáp ánD. Câu A và C đều đúng.
Giải thích: Vì chỉ tiêu tỷ lệ hoàn thành kế hoạch theo giá thực tế chịu ảnh hưởng của yếu
tố khối lượng và đơn giá. Vì vậy trong trường hợp có biến động giá cả, để phản ánh chính
xác kết quả thực hiện kế hoạch về mặt khối lượng chỉ tiêu tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cần
tính theo giá kế hoạch hay giá kì gốc.
CÂU12:Khi kiểm tra trình độ HTKH mua, bán hàng hóa nên sử dụng loại giá nào ?
A. Giá thực tế kỳ gốc
B. Giá thực tế kỳ báo cáo
C. Giá dùng khi lập kế hoạch
D. Câu A và C đều đúng
Chọn đáp án D
Giải thích : Vì để tính tỉ lệ hoàn thành kế hoạch ta có thể tính theo giá thực tế do chịu ảnh
hưởng của yếu tố khối lượng vào đơn giá, tuy nhiên trong trường hợp có biến động giá
cả, để phản ánh chính xác kết quả thực hiện kế hoạch cần tính theo giá kỳ gốc.
( công thức chứng minh )
Câu 13 :Chỉ tiêu nào sau đây có thể dùng để kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch mua ,
bán hàng hóa :
A.
B.
C.
D.
Tỉ lệ HTKT mua, bán hàng hóa
Chỉ số chất lượng theo hệ số phẩm cấp
Chỉ số chất lương theo giá bình quân phẩm cấp
Câu A,B,C đều đúng
Chọn đáp án A
Giải thích: Vì kiểm tra thực hiê n kế hoạch mua, bán hàng hóa chính là kiểm tra trình đô â
â
hoàn thành kế hoạch, còn gọi là tỷ lê â hoàn thành kế hoạch cho chỉ tiêu mua vào hoă âc bán
ra.
Câu 14 : Chỉ tiêu nào sau đây dùng để kiểm tra chất lượng các hàng hóa có phân biệt
phẩm cấp chất lượng:
A.
B.
C.
D.
Giá bình quân phẩm cấp
Hệ số phẩm cấp
Tỷ lệ hàng thứ phẩm
Câu A và B đều đúng
Chọn đáp án D: cả A và B đều đúng
Giải thích: Vì kiểm tra chất lượng các mă ât hàng có phân biê ât phẩm cấp chất lượng thì
cần có giá bình quân phẩm cấp và hê â số phẩm cấp
Câu 15: Chỉ tiêu hệ số phẩm cấp có thể được dùng thay thế chỉ tiêu giá bình quân phẩm
cấp khi kiểm tra chất lượng hàng hay không:
A.
B.
C.
D.
Không thay thế được
Thay thế được
Thay thế được trong một số trường hợp
Câu A,B,C đều sai
Chọn đáp án B : Thay thế được
Giải thích: Vì chỉ tiêu giá bình quân phẩm cấp không phù hợp để kiểm tra chất lượng
cho nhiều mặt hàng. Nên trường hợp kiểm tra chất lượng tổng hợp cho nhiều mặt hàng có
phân biệt phẩm cấp, ta dùng chỉ tiêu hệ số phẩm cấp
Câu 16: Chỉ tiêu nào sau đây có thể dùng để kiểm tra chất lượng các loại hàng hóa không
phân biệt phẩm cấp chất lượng:
A.
B.
C.
D.
Giá bình quân phẩm cấp
Hệ số phẩm cấp
Tỷ lệ hàng thứ phẩm
Câu A,B,C đều đúng
Chọn đáp án C: Tỷ lệ hàng thứ phẩm
Giải thích: Vì tỷ lệ hàng thứ phẩm là chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ thứ phẩm của
hàng hóa được tính bằng cách so sánh bộ phận hàng thứ phẩm với toàn bộ hàng hóa.Chỉ
tiêu này được dùng để kiểm tra chất lượng những mặt hàng không phân biệt phẩm cấp.
(Giáo trình trang 52).
Câu 17: Chỉ tiêu giá bình quân phẩm cấp có thể được dùng để kiểm tra tình hình hoàn
thành kế hoạch mua hàng chung về mặt chất lượng không :
A.
B.
C.
D.
Dùng được
Không dùng được
Dùng được trong một số trường hợp
Câu A,B,C đều sai
Chọn đáp án A : Dùng được
Giải thích: Vìtỷ trọng phẩm cấp càng tốt, càng cao, giá bình quân càng lớn vì hàng hóa
có chất lượng tốt, giá cả cao. Do đó có thể căn cứ vào giá bình quân phẩm cấp để kiểm
tra chất lượng hàng hóa.
BÀI TẬP
Bài 1:
1. Kiểm tra trình độ hoàn thành kế hoạch mua hàng chung
Tỷ lệ HTKH chung theo giá kế hoạch:
9500
1800
∑ pk q1
630
10000
%HTKH (tt) = ∑ p k q k =
1800 600
*100% =97,5%
Tỷ lệ HTKH chung theo giá thực tế:
∑ p1 q1
%HTKH (kh) = ∑ p k q k
1900 630
= 1800 600 *100%=105,42%
Nhận xét: Nếu tính theo giá kế hoạch doanh nghiệp chưa hoàn thành kế hoạch
2,5% hay về số tuyệt đối là: 2340-2400= -60trđ nhưng nếu tính theo giá thực tế
doanh nghiệp đã vượt mức kế hoạch 5,42% hay về số tuyệt đối là 25302400=130trđ
2. Tình hình chất lượng hàng mua so với kế hoạch.
Icl =
P1
P0
=
∑ p0 q 1
∑ p0 q 0
∑ q1 : ∑ q0
1800
600
9500
6300
6000
= 10000
9500 6300
1800 600
: 10000 6000
=0,6541 (hay 65,41%)
Nhận xét: Giá bình quân kì thực hiện thấp hơn kì gốc 34,59%. Do đó chất lượng
hàng mua ở kì thực hiện thấp hơn.
Bài Tập 2:Đơn vị tính 1.000.000đ
Ta có thể tổng hợp số liệu của các công ty như sau:
Công ty X:
Mặt hàng A:
Doanh số thực hiện kế hoạch =
doanh số thực hiện
103,5
= 115 90
chỉ số giá
Mặt hàng B:tương tự ta có
165
Doanh số thực hiện kế hoạch = 110 150
Mặt hàng C:
Doanh số thực hiện =
Công ty Y:
Mặt hàng A:
81
90
90
69
Doanh số thực hiện (ss) = 115 60
Mặt hàng B:
99
Doanh số thực hiện (ss) = 110 90
Mặt hàng C:
108
120
90
Doanh số thực hiện (ss)=
Công ty Z:
Mặt hàng A:
92
Doanh số thực hiện (ss)= 115 80
Mặt hàng B:
132
Doanh số thực hiện(ss) = 110 120
Mặt hàng C:
36
40
90
Doanh số thực hiện(ss)=
C/ty
Mặt
hàn
g
Chỉ
số
giá
Công ty X
Kh
ss
Th
Tt
4=3:
1
90
1
2
B
1,1
5
1,1
C
0,9
100 103,
5
120 165,
0
80 81,0
A
Cộng
Kh
ss
Ss
3
Công ty Y
300 349,
5
Th
Công ty Z
Kh
ss
Th
Th
10=9:
1
80
Kh
ss
Ss
9
Tổng cộng
Tt
Ss
5
6
8
60
69
7=6:
1
60
150
90
99
90
100 132 120
310
90
120 108 120
500 36
700
330
270 276 270
700 260 240
100 92
40
Th
Tt
Ss
11
12
13
260
264,
5
396,
0
225,
0
885,
5
230
127
0
360
250
840
Yêu cầu 1:
Tính mức độ ảnh hưởng của việc thực hiện kế hoạch nguồn hàng đến kế hạch mua
hàng chung:
Ta có công thức:
% Ảnh hưởng =
mức độ thực hiệntừng tổ−mức độ kế hoạch từng tổ
×100
tổng mức kế hoạch chung
Áp dụng công thức cho từng nguồn cung cấp hàng:
330−300
×100 2,36
Công ty X: % Ảnh hưởng =
1270
Công ty Y : % Ảnh hưởng =
270−270
×100
1270
=0
240−700
× 100−36,22
Công ty Z : % Ảnh hưởng =
1270
Lập biểu phân tích thực hiện kế hoạch mua theo nguồn hàng
Nguồ Kế hoạch
n hàng Tiền
Tỷ
trọng
1
2=1÷∑
1
X
300
23,62
Y
270
21,26
Z
700
55,12
Cộng 1.270
100,0
Thực
hiện
% ảnh
hưởng
3
% hoàn
Chênh lệch
thành thực Tiền
Tỷ trọng
hiện
4=3/1
5=3-1 6=4-100
330
270
240
840
110,00
100,00
34,29
66,14
+2,36
+0
-36,22
-33,86
+30
+0
-460
-430
+10
+0
-65,71
-33,86
7=5÷∑1
Yêu cầu 2:
Tính mức độ ảnh hưởng của việc thực hiện kế hoạch mặt hàng đến kế hoạch nhập
mặt hàng chung .
Ta có : Mức độ kế hoạch của mặt hàng A = 100+60+100 = 260
Mức độ thực hiện của mặt hàng A =90+60+80=230
230−260
×100
Nên % Ảnh hưởng =
= (- 2,36)
1270
Tương tự ta có: Mức độ kế hoạch của mặt hàng B = 120+90+100 = 310
Mức độ thực hiện của mặt hàng B = 150+90+120 = 360
Nên % Ảnh hưởng =
360−310
×100 3,94
1270
Mức độ kế hoạch của mặt hàng C = 80+120+500=700
Mức độ thực hiện của mặt hàng C = 90+120+40= 250
250−700
× 100−35,43
% Ảnh hưởng =
1270
Lập bảng phân tích thực hiện kế hoạch mua theo mặt hàng:
Mặt
hàng
A
B
C
Cộng
Kế hoạch
Tiền
Tỷ trọng
1
2=1÷∑1
260
20,47
310
24,41
700
55,12
1.270
100,00
Thực
hiện
3
230
360
250
840
% hoàn thành
kế hoạch
4=3/1
88,46
116,13
35,71
66,14
Chênh lệch
Tiền
Tỷ trọng
5=3-1 6=4-100
-30
-11,54
+50
+16,13
-450
-64,29
-430
-33,86
% ảnh
hưởng
7=5÷∑1
-2,36
+3,94
-35,43
-33,85
Bài 3
Do có biến động về giá giữa thực hiện và kế hoạch nên cần tính toán và phân tích theo
giá kế hoạch.
Trước tiên tính doanh số thực hiện theo giá KH cho từng mặt hàng theo công thức:
Doanh số thực hiện giá KH=
Doanh số thực hiện
Chỉ số giá
Biểu phân tích tình hình THKH bán theo mặt hàng.
Mặt
hàng
Chỉ số Kế hoạch
giá
Thực hiện
Số
tiền
1
Tỷ trọng % Tt
Ss
2
3=2/∑2
5=4/1
%
HTKH
4
6=5/2
A
1,15
260
20,47
264,5
230
88,46
B
1,1
310
24,41
396
360
116,13
C
0,9
700
55,12
225
250
35,71
1270
100
885,5
840
66,14
Cộng
Tỷ lệ HTKH giá thực tế
∑ p 1 q 1 x 100
=
=
∑ pkqk
264,5 396 225
885,5
x 100
= 1270 x 100 = 69,72 %
260 310 700
Tỷ lệ HTKH giá kế hoạch
∑ p1q1
230 360 250
ip
=
x100(%)= 260 310 700
∑ pkqk
840
x100= 1270 x100= 66,14 %
Nhận xét: Số liệu cho thấy theo giá thực tế và giá kế hoạch, đơn vị đã không hoàn
thành kế hoạch bán hàng, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch mặt hàng chỉ đặt 66,14% ,
nghĩa là đơn vị đã không hoàn thành kế hoạch mặt hàng cùng lúc cả 3 mặt hàng
-Chỉ có một mặt hàng B là hoàn thành kế hoạch vượt mức 16,13%, nhưng chỉ
chiếm 24,41 kế hoạch bán.
- Trong khi đó, cả hai mặt còn không hoàn thành kế hoạch bán ra, A chỉ đạt
88,46% và C đạt 35,71%.
Vì 2 mặt hàng A và C chiếm tỷ trọng kế hoạch 75,59%, lại không đạt kế hoạch nên
kế hoạch bán hàng chỉ đạt 66,14%
Bài 4
Chỉ số xuất khẩu hàng hóa:
I pq
=
∑ p1q1
∑ p0 q 0
=
108× 4800 69× 1522 209× 690 390× 380 915828
1.1581115,18
120 × 4000 60 ×1280 190× 600 300× 400 790800
Chỉ số vâ t lượng chung hàng xuất khẩu
â
Iq =
∑ p 0 q1
∑ p0 q 0
120× 4800 60 ×1522 190× 690 300× 380 912420
= 120 × 4000 60 ×1280 190× 600 300× 400 790800
= 1.1538 =
115,38%
Nhâ ân xét : qua số liê âu ta thấy, so với quý I tình hình xuất khẩu quý II bằng 115,81% hay
tăng 15,81%. Nhưng vì giá các cả chung các mă t hàng tăng nên thực sự lượng hàng xuất
â
khẩu trong quý II chỉ bằng 115,38% hay tăng 0,43% so với quý I
Hê â thống chỉ số phân tích ảnh hưởng của yếu tố giá và lượng đến biến đô ng của mức
â
tiêu thụ có dạng:
915828 915828 912420
×
≠115,18 100,044× 115,38
790800 912420 790800
Số tuyê ât đối :
( 915828 - 790800 ) = ( 915828 - 912420 ) + ( 912420 - 790800 )
125028
=
3408
+
Số tương đối:
125028 3408
121620
×
≠15,81 0.43 15,38
790800 790800 790800
Câu 5:
1/ Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng hàng hóa:
121620
Mă ât hàng A: 30 × 150.000 = 4.500.000 đ
Mă t hàng B : 12 × 100.000 = 1.200.000 đ
â
Mă ât hàng C : 50 × 180.000 = 9.000.000 đ
Mă ât hàng D : 16 × 50.000 = 800.000 đ
Tỉ lê â hàng thứ phẩm chung =
30× 150.000 12 ×100.000 50 ×180.000 16× 50.000
×
100
5.000 ×150.000 2.000 × 100.000 5.000 ×180.000 8.000× 50.000
= 0.69 %
2/ Vì hủy bỏ hàng A,B nên:
Thiê ât hại kinh tế do tình trạng kém phẩm chất:
Mă t hàng A : 30 × 150.000 = 4.500.000 đ
â
Mă ât hàng B : 12 × 100.000 = 1.200.000 đ
Mă ât hàng C : (180.000 – 160.000) × 50 = 1.000.000 đ
Mă ât hàng D : ( 50.000 – 20.000) × 16 = 480.000 đ
Thiê ât hại kinh tế do tình trạng kém phẩm chất tính chung cho 4 mă t hàng: 7.180.000
â
đ
Bài 6
a/ Tính chỉ tiêu kiểm tra về tình hình thực hiện kế hoạch bán ra về mặt chất lượng:
Theo bậc phẩm cấp bình quân:
Hàng A:
Bo.A =
B1.A=
Icl.A =
1 x 300 2 x 60
420
∑ boqo
=
= 360 =1,17
300 60
∑ qo
∑ b 1 q 1 1 x 360 2 x 60 480
360 60
420 = 1,14
∑ q1
B1 A 1,14
0,9795 hay 97,95
BoA 1,17
Nhận xét: chất lượng bán kỳ thực hiện cao hơn so với kỳ kế hoạch vì bậc
phẩm cấp bình quân nhỏ hơn 2,05% ( 97,95 – 100). Chất lượng hàng bán
tăng do trong kỳ thực hiện đơn vị bán được nhiều hàng có bậc phẩm cấp
thấp tức hàng có chất lượng tốt.
Hàng B:
B1.B =
∑ boqo 1 x 450 2 x 50 550 1,10
450 50
500
∑ qo
∑ b 1 q 1 1 x 500 2 x 40 580 1,07
500 40
540
∑ q1
Icl.B =
B1 B 1,07
0,9764 hay 97,64
BoB 1,10
Bo.B =
Nhận xét: chất lượng bán kỳ thực hiện cao hơn so với kỳ kế hoạch vì bậc
phẩm cấp bình quân nhỏ hơn 2,36% ( 97,64 – 100). Chất lượng hàng bán
tăng do trong kỳ thực hiện đơn vị bán được nhiều hàng có bậc phẩm cấp
thấp tức hàng có chất lượng tốt.
Theo giá bình quân phẩm cấp:
Hàng A:
P1.A=
∑ poqo
∑ qo
∑ p1q1
∑ q1
Icl.A =
P 1 A 24
1,0071 hay 100,71
PoA 23,83
Po.A =
=
25 x 300 18 x 60
8580
= 360 23,83
300 60
=
25 x 360 18 x 60
10080
= 420 24,00
360 60
(triệu đồng)
(triệu đồng)
Nhận xét: Số liệu trên cho thấy, giá bình quân kỳ thực hiện cao hơn kỳ kế
hoạch 0,71%, do đó chấn lượng hàng bán ở kỳ thực hiện cao hơn. Chất
lượng hàng bán tăng do đơn vị bán được nhiều hàng có phẩm cấp tốt nên
giá bán bình quân tăng hơn 24 – 23,83 = 0,17 ( triệu đồng/tấn), phần doanh
thu tăng do bán được nhiều hàng có chất lượng tốt hơn là 0,17 x 420 = 71,4
(triệu đồng)
Hàng B:
P1.B=
∑ poqo
∑ qo
∑ p1q1
∑ q1
Icl.A =
P 1 B 26,48
1,0069 hay 100,69
PoB 26,30
Po.B =
27 x 450 20 x 50
13150
=
= 500 26,30
450 50
(triệu đồng)
27 x 500 20 x 40
14300
=
= 540 26,48
500 40
(triệu đồng)
Nhận xét: Số liệu trên cho thấy, giá bình quân kỳ thực hiện cao hơn kỳ kế
hoạch 0,69%, do đó chấn lượng hàng bán ở kỳ thực hiện cao hơn. Chất
lượng hàng bán tăng do đơn vị bán được nhiều hàng có phẩm cấp tốt nên
giá bán bình quân tăng hơn 26,48 – 26,30 = 0,18 ( triệu đồng/tấn), phần
doanh thu tăng do bán được nhiều hàng có chất lượng tốt hơn là ( 26,48 –
26,3 ) x 540 = 97,2 (triệu đồng) .
Tính chỉ tiêu kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch bán về mặt chất lượng chung
cho cả 2 mặt hàng A và B.
Ho =
∑ poqo
∑ pmax . qo
25 x 300 18 x 60 27 x 450 20 x 50
= 25 x 300 25 x 60 27 x 450 27 x 50 =
21730
0,9658
22500
H1 =
∑ p1q1
∑ pmax . q 1
25 x 360 18 x 60 27 x 500 20 x 40
= 25 x 360 25 x 60 27 x 500 27 x 40 =
24380
0,9720
25080
Iclchung =
H 1 0,9720
1,0065
(hay 100,65%)
Ho 0,9658
Nhận xét: Đơn vị đã hoàn thành kết hoạch bán về mặt chất lượng, vượt
0,65% so với kế hoạch đề ra, chất lượng bán kỳ thực hiện tốt hơn so với kỳ
kế hoạch.
Câu 7
Chỉ số chất lượng theo hệ số phẩm cấp:
Icl =
H1
Ho
=
∑ p1q1
∑ pmax . q 1
∑ poqo
∑ pmax . qo
Với:
Ho =
∑ poqo
∑ pmax . qo
9000 8000 9000 8000
120
80
100
80
= ( 9000 9000 9000 9000 )=
120
80
100
80
H1 =
∑ p1q1
∑ pmax . q 1
9450 8400 9450 8000
200
100
120
60
= ( 9450 9450 9450 9450 ) =
200
100
120
60
Như vậy: Icl =
H1
Ho
181
163
= 189 / 171
163
171
181
189
= 1.0047 hay 100,47%.
Nhận xét: Ta thấy Icl= 1.0047>1 hay 100,47%>100%, tức chất lượng hàng hoá kỳ
nghiên cứu tốt hơn so với kỳ gốc. Doanh nghiệp đã hoàn thành tốt kế hoạch thu mua
hàng X.
Câu 8:
Chỉ tiêu
Mức bán
chung
Công ty A
4.500
Công ty B
2.600
Công ty C
1.500
Công ty D
650
Tổng
9.250
Mức bán
thuần túy
Hệ số khâu
4.000
1.800
1.300
550
4.450
1,13
1,44
1,15
1,18
2,08
Mức bán chung = Bán trong nội bộ tổng công ty + Bán nội bộ công ty + Bán cho đơn vị
sản xuất + bán cho nhu cầu tiêu dùng.
Mức bán thuần túy = Bán trong nội bộ tổng công ty + Bán cho đơn vị sản xuất + bán cho
nhu cầu tiêu dùng
Hệ số khâu =
Mức bán chung
mức bán thuầntúy
- Xem thêm -