Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thống kê hoạt động mua bán hàng hóa...

Tài liệu Thống kê hoạt động mua bán hàng hóa

.DOCX
18
60
74

Mô tả:

THỐNG KÊ KINH DOANH CHƯƠNG 2: THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA CHƯƠNG 2: THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1:Tiêu thức nào sau đây được dùng để phân loại hàng hóa bán ra: A. B. C. D. Nhóm ,mặt hàng Nguồn hàng Đối tượng bán Câu A và C đúng chọn đáp án D Giải thích: Vì phân tổ theo nhóm,mặt hàng phải dựa vào bảng danh mục thống nhất do tổng cục thống kê lập sẵn. Bảng danh mục phải áp dụng thống nhất cho hàng bán ra. Tiêu thức này được áp dụng cho hàng bán ra. Trong phạm vi doanh nghiệp, đối tượng bán thường được thống kê theo khách hàng hoặc thị trường. Cách phân loại này giúp doanh nghiệp nắm vững khách hàng và quản lý tốt việc thanh toán tiền hàng. Tiêu thức này được áp dụng cho hàng bán ra. Câu 2:Tiêu thức nào sau đây được dùng để phân loại hàng hóa mua vào: A. B. C. D. Nhóm ,mặt hàng Nguồn hàng Đối tượng bán Câu A và B đúng Chọn đáp án D:cả A và B đều đúng Giải thích: Vì trong phạm vi doanh nghiệp,hàng hóa được mua vào thường được xác định theo nhà cung cấp tức nguồn hàng (Giáo trình trang 34).Và ngoài ra,doanh nghiệp có thể sử dụng tiêu thức phân tổ theo nhóm ,mặt hàng đối với hàng hóa mua vào thông qua xây dựng bảng danh mục hàng hóa (Giáo trình trang 35) Câu 3: Tiêu thức nào sau đây được dùng để phân loại hàng hóa xuất khẩu: A. B. C. D. Mặt hàng Nước hàng đến Nước xuất xứ Câu A và B đều đúng Chọn đáp án D : Câu A và B đều đúng Giải thích: Vì phân loại hàng hóa xuất khẩu cần dựa theo mặt hàng xuất khẩu và tên nước mà hàng được xuất đến. Câu 4:Tiêu thức nào sau đây được dùng để phân loại hàng hóa nhập khẩu: A. B. C. D. Mặt hàng Nước xuất xứ Nước hàng đến Câu A và B đều đúng Chọn đáp án D : cả A và B đều đúng. Giải thích: Vì phương pháp ghi hàng xuất nhâ p khẩu bao gồm có cả mă t hàng và nước â â xuất xứ mă t hàng đó. â Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây có thể dùng để kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch mua , bán hàng hóa : A. B. C. D. Tỉ lệ HTKT mua, bán hàng hóa Chỉ số chất lượng theo hệ số phẩm cấp Chỉ số chất lương theo giá bình quân phẩm cấp Câu A,B,C đều đúng Chọn đáp án A Giải thích: Vì kiểm tra thực hiê n kế hoạch mua, bán hàng hóa chính là kiểm tra trình đô â â hoàn thành kế hoạch, còn gọi là tỷ lê â hoàn thành kế hoạch cho chỉ tiêu mua vào hoă âc bán ra. CÂU 6: Tiêu thức nào sau đây được dùng để phân loại hàng hóa mua vào và bán ra ? A. Nhóm, mặt hàng B Nguồn hàng C Đối tượng bán D Câu A, B, C đều đúng Chọn đáp án D Giải thích : Vì để phân loại hàng hoá mua và bán ta có thể dùng cả 3 tiêu thức nhóm, mặt hàng; nguồn hàng; đối tượng bán. Câu 7: Chỉ tiêu dùng để phản ánh biến động về lượng hàng tiêu thụ kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc là: A. B. C. D. Chỉ số mức tiêu thụ Chỉ số cá thể về lượng Chỉ số chung về lượng Câu B và C đều đúng Chọn đáp án D. Cả B và C đều đúng. Giải thích: Vì để đánh giá biến động của khối lượng hàng hoá mua, bán giữa 2 kỳ nhằm phản ánh kết quả thực sự của sản xuất kinh doanh thống kê sử dụng chỉ số vật lượng lưu chuyển hàng hoá. Đối với một loại hàng, dùng chỉ số vật lượng cá thể (Chỉ số cá thể về lượng). Đối với nhiều hàng, dùng chỉ số vật lượng chung (Chỉ số chung về lượng). Câu 8: Khi lập báo cáo định kỳ về hoạt động xuất nhập khẩu thống kê tính giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại tiền: A. B. C. D. Theo nguyên tệ thanh toán Theo tiền Việt Nam (VNĐ) Theo Đô la Mỹ (USD) Theo loại tiền nước bạn hàng Chọn đáp án C. Theo Đôla Mỹ (USD) Giải thích: Vì theo quy định thì loại tiền dùng để tính trị giá hàng xuất khẩu là Đola Mỹ. Trường hợp xuất khẩu bởi các ngoại tệ khác phải quy đổi về đola Mỹ theo tỷ giá do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm thống kê hàng xuất khẩu. Câu 9 : Khi lập báo cáo định kỳ về hoạt độngnhập khẩu , thống kê tính giá trị hàng hóa nhập khẩu theo loại giá : A. B. C. D. Giá theo điều kiện giao hàng trong hợp đồng Giá quy đổi theo điều kiện loại FOB Giá quy đổi theo điều kiện loại CIF Giá quy định của cơ quan hải quan Chọn đáp án C : Giá quy đổi theo điều kiện loại CIF Giải thích: Vì Kim ngạch nhập khẩu được tính theo giá loại CIF là giá nhận hàng tại biên giới nước ta bao gồm giá mua của hàng hóa, chi phí bảo hiểm và chi phí vận tải từ nước xuất khẩu đến biên giới nước ta. Nếu hợp đồng ngoại thương quy định nhập khẩu theo điều kiện giao hàng khác điều kiện CIF thì sử dụng các chứng từ liên quan để quy về giá loại CIF. Câu 10: Khi lập báo cáo định kỳ về hoạt động xuất khẩu, thống kê tính giá trị hàng hóa xuất khẩu theo loại giá: A. B. C. D. Theo điều kiện giao hàng trong hợp đồng Giá quy đổi theo điều kiện loại FOB Giá quy đổi theo điều kiện loại CIF Giá quy định của cơ quan hải quan Chọn đáp ánB. Giá quy đổi theo điều kiện loại FOB Giải thích: Vì theo quy định chung thì kim ngạch xuất khẩu được tính theo giá loại FOB là giá giao hàng tại biên giới nước ta gồm giá mua hàng xuất khẩu, chi phí đưa hàng đến địa điểm xuất khẩu và phí đưa hàng lên phương tiện chuyển chở. Nếu hợp đồng ngoại thương quy định xuất khẩu theo điều kiện giao hàng khác FOB thì sử dụng các chứng từ liên quan khác để qui về giá loại FOB Câu 11: Khi kiểm tra tình hình hoàn thành kế hoạch xuất khẩu nên sử dụng giá: A. B. C. D. Giá không đổi ở kỳ gốc Giá thực tế kỳ báo cáo Giá dùng khi lập kế hoạch Câu A và C đều đúng Chọn đáp ánD. Câu A và C đều đúng. Giải thích: Vì chỉ tiêu tỷ lệ hoàn thành kế hoạch theo giá thực tế chịu ảnh hưởng của yếu tố khối lượng và đơn giá. Vì vậy trong trường hợp có biến động giá cả, để phản ánh chính xác kết quả thực hiện kế hoạch về mặt khối lượng chỉ tiêu tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cần tính theo giá kế hoạch hay giá kì gốc. CÂU12:Khi kiểm tra trình độ HTKH mua, bán hàng hóa nên sử dụng loại giá nào ? A. Giá thực tế kỳ gốc B. Giá thực tế kỳ báo cáo C. Giá dùng khi lập kế hoạch D. Câu A và C đều đúng Chọn đáp án D Giải thích : Vì để tính tỉ lệ hoàn thành kế hoạch ta có thể tính theo giá thực tế do chịu ảnh hưởng của yếu tố khối lượng vào đơn giá, tuy nhiên trong trường hợp có biến động giá cả, để phản ánh chính xác kết quả thực hiện kế hoạch cần tính theo giá kỳ gốc. ( công thức chứng minh ) Câu 13 :Chỉ tiêu nào sau đây có thể dùng để kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch mua , bán hàng hóa : A. B. C. D. Tỉ lệ HTKT mua, bán hàng hóa Chỉ số chất lượng theo hệ số phẩm cấp Chỉ số chất lương theo giá bình quân phẩm cấp Câu A,B,C đều đúng Chọn đáp án A Giải thích: Vì kiểm tra thực hiê n kế hoạch mua, bán hàng hóa chính là kiểm tra trình đô â â hoàn thành kế hoạch, còn gọi là tỷ lê â hoàn thành kế hoạch cho chỉ tiêu mua vào hoă âc bán ra. Câu 14 : Chỉ tiêu nào sau đây dùng để kiểm tra chất lượng các hàng hóa có phân biệt phẩm cấp chất lượng: A. B. C. D. Giá bình quân phẩm cấp Hệ số phẩm cấp Tỷ lệ hàng thứ phẩm Câu A và B đều đúng Chọn đáp án D: cả A và B đều đúng Giải thích: Vì kiểm tra chất lượng các mă ât hàng có phân biê ât phẩm cấp chất lượng thì cần có giá bình quân phẩm cấp và hê â số phẩm cấp Câu 15: Chỉ tiêu hệ số phẩm cấp có thể được dùng thay thế chỉ tiêu giá bình quân phẩm cấp khi kiểm tra chất lượng hàng hay không: A. B. C. D. Không thay thế được Thay thế được Thay thế được trong một số trường hợp Câu A,B,C đều sai Chọn đáp án B : Thay thế được Giải thích: Vì chỉ tiêu giá bình quân phẩm cấp không phù hợp để kiểm tra chất lượng cho nhiều mặt hàng. Nên trường hợp kiểm tra chất lượng tổng hợp cho nhiều mặt hàng có phân biệt phẩm cấp, ta dùng chỉ tiêu hệ số phẩm cấp Câu 16: Chỉ tiêu nào sau đây có thể dùng để kiểm tra chất lượng các loại hàng hóa không phân biệt phẩm cấp chất lượng: A. B. C. D. Giá bình quân phẩm cấp Hệ số phẩm cấp Tỷ lệ hàng thứ phẩm Câu A,B,C đều đúng Chọn đáp án C: Tỷ lệ hàng thứ phẩm Giải thích: Vì tỷ lệ hàng thứ phẩm là chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ thứ phẩm của hàng hóa được tính bằng cách so sánh bộ phận hàng thứ phẩm với toàn bộ hàng hóa.Chỉ tiêu này được dùng để kiểm tra chất lượng những mặt hàng không phân biệt phẩm cấp. (Giáo trình trang 52). Câu 17: Chỉ tiêu giá bình quân phẩm cấp có thể được dùng để kiểm tra tình hình hoàn thành kế hoạch mua hàng chung về mặt chất lượng không : A. B. C. D. Dùng được Không dùng được Dùng được trong một số trường hợp Câu A,B,C đều sai Chọn đáp án A : Dùng được Giải thích: Vìtỷ trọng phẩm cấp càng tốt, càng cao, giá bình quân càng lớn vì hàng hóa có chất lượng tốt, giá cả cao. Do đó có thể căn cứ vào giá bình quân phẩm cấp để kiểm tra chất lượng hàng hóa. BÀI TẬP Bài 1: 1. Kiểm tra trình độ hoàn thành kế hoạch mua hàng chung Tỷ lệ HTKH chung theo giá kế hoạch: 9500 1800 ∑ pk q1 630  10000 %HTKH (tt) = ∑ p k q k = 1800  600 *100% =97,5% Tỷ lệ HTKH chung theo giá thực tế: ∑ p1 q1 %HTKH (kh) = ∑ p k q k 1900  630 = 1800  600 *100%=105,42% Nhận xét: Nếu tính theo giá kế hoạch doanh nghiệp chưa hoàn thành kế hoạch 2,5% hay về số tuyệt đối là: 2340-2400= -60trđ nhưng nếu tính theo giá thực tế doanh nghiệp đã vượt mức kế hoạch 5,42% hay về số tuyệt đối là 25302400=130trđ 2. Tình hình chất lượng hàng mua so với kế hoạch. Icl =  P1  P0 = ∑ p0 q 1 ∑ p0 q 0 ∑ q1 : ∑ q0 1800 600  9500  6300 6000 = 10000 9500 6300 1800  600 : 10000  6000 =0,6541 (hay 65,41%) Nhận xét: Giá bình quân kì thực hiện thấp hơn kì gốc 34,59%. Do đó chất lượng hàng mua ở kì thực hiện thấp hơn. Bài Tập 2:Đơn vị tính 1.000.000đ Ta có thể tổng hợp số liệu của các công ty như sau:  Công ty X:  Mặt hàng A: Doanh số thực hiện kế hoạch = doanh số thực hiện 103,5 = 115  90 chỉ số giá Mặt hàng B:tương tự ta có 165 Doanh số thực hiện kế hoạch = 110 150  Mặt hàng C: Doanh số thực hiện =  Công ty Y:  Mặt hàng A: 81 90 90 69 Doanh số thực hiện (ss) = 115 60  Mặt hàng B: 99 Doanh số thực hiện (ss) = 110 90  Mặt hàng C: 108 120 90 Doanh số thực hiện (ss)=  Công ty Z:  Mặt hàng A: 92 Doanh số thực hiện (ss)= 115 80  Mặt hàng B: 132 Doanh số thực hiện(ss) = 110 120  Mặt hàng C: 36 40 90 Doanh số thực hiện(ss)= C/ty Mặt hàn g Chỉ số giá Công ty X Kh ss Th Tt 4=3: 1 90 1 2 B 1,1 5 1,1 C 0,9 100 103, 5 120 165, 0 80 81,0 A Cộng Kh ss Ss 3 Công ty Y 300 349, 5 Th Công ty Z Kh ss Th Th 10=9: 1 80 Kh ss Ss 9 Tổng cộng Tt Ss 5 6 8 60 69 7=6: 1 60 150 90 99 90 100 132 120 310 90 120 108 120 500 36 700 330 270 276 270 700 260 240 100 92 40 Th Tt Ss 11 12 13 260 264, 5 396, 0 225, 0 885, 5 230 127 0 360 250 840 Yêu cầu 1:  Tính mức độ ảnh hưởng của việc thực hiện kế hoạch nguồn hàng đến kế hạch mua hàng chung: Ta có công thức: % Ảnh hưởng = mức độ thực hiệntừng tổ−mức độ kế hoạch từng tổ ×100 tổng mức kế hoạch chung Áp dụng công thức cho từng nguồn cung cấp hàng:  330−300 ×100 2,36 Công ty X: % Ảnh hưởng = 1270  Công ty Y : % Ảnh hưởng =  270−270 ×100 1270 =0 240−700 × 100−36,22 Công ty Z : % Ảnh hưởng = 1270  Lập biểu phân tích thực hiện kế hoạch mua theo nguồn hàng Nguồ Kế hoạch n hàng Tiền Tỷ trọng 1 2=1÷∑ 1 X 300 23,62 Y 270 21,26 Z 700 55,12 Cộng 1.270 100,0 Thực hiện % ảnh hưởng 3 % hoàn Chênh lệch thành thực Tiền Tỷ trọng hiện 4=3/1 5=3-1 6=4-100 330 270 240 840 110,00 100,00 34,29 66,14 +2,36 +0 -36,22 -33,86 +30 +0 -460 -430 +10 +0 -65,71 -33,86 7=5÷∑1 Yêu cầu 2:  Tính mức độ ảnh hưởng của việc thực hiện kế hoạch mặt hàng đến kế hoạch nhập mặt hàng chung . Ta có : Mức độ kế hoạch của mặt hàng A = 100+60+100 = 260 Mức độ thực hiện của mặt hàng A =90+60+80=230 230−260 ×100 Nên % Ảnh hưởng = = (- 2,36) 1270 Tương tự ta có: Mức độ kế hoạch của mặt hàng B = 120+90+100 = 310 Mức độ thực hiện của mặt hàng B = 150+90+120 = 360 Nên % Ảnh hưởng = 360−310 ×100 3,94 1270 Mức độ kế hoạch của mặt hàng C = 80+120+500=700 Mức độ thực hiện của mặt hàng C = 90+120+40= 250 250−700 × 100−35,43 % Ảnh hưởng = 1270  Lập bảng phân tích thực hiện kế hoạch mua theo mặt hàng: Mặt hàng A B C Cộng Kế hoạch Tiền Tỷ trọng 1 2=1÷∑1 260 20,47 310 24,41 700 55,12 1.270 100,00 Thực hiện 3 230 360 250 840 % hoàn thành kế hoạch 4=3/1 88,46 116,13 35,71 66,14 Chênh lệch Tiền Tỷ trọng 5=3-1 6=4-100 -30 -11,54 +50 +16,13 -450 -64,29 -430 -33,86 % ảnh hưởng 7=5÷∑1 -2,36 +3,94 -35,43 -33,85 Bài 3 Do có biến động về giá giữa thực hiện và kế hoạch nên cần tính toán và phân tích theo giá kế hoạch. Trước tiên tính doanh số thực hiện theo giá KH cho từng mặt hàng theo công thức: Doanh số thực hiện giá KH= Doanh số thực hiện Chỉ số giá Biểu phân tích tình hình THKH bán theo mặt hàng. Mặt hàng Chỉ số Kế hoạch giá Thực hiện Số tiền 1 Tỷ trọng % Tt Ss 2 3=2/∑2 5=4/1 % HTKH 4 6=5/2 A 1,15 260 20,47 264,5 230 88,46 B 1,1 310 24,41 396 360 116,13 C 0,9 700 55,12 225 250 35,71 1270 100 885,5 840 66,14 Cộng Tỷ lệ HTKH giá thực tế ∑ p 1 q 1 x 100   = = ∑ pkqk 264,5 396  225 885,5 x 100 = 1270 x 100 = 69,72 % 260 310  700 Tỷ lệ HTKH giá kế hoạch ∑ p1q1 230  360  250 ip = x100(%)= 260  310  700 ∑ pkqk 840 x100= 1270 x100= 66,14 % Nhận xét: Số liệu cho thấy theo giá thực tế và giá kế hoạch, đơn vị đã không hoàn thành kế hoạch bán hàng, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch mặt hàng chỉ đặt 66,14% , nghĩa là đơn vị đã không hoàn thành kế hoạch mặt hàng cùng lúc cả 3 mặt hàng -Chỉ có một mặt hàng B là hoàn thành kế hoạch vượt mức 16,13%, nhưng chỉ chiếm 24,41 kế hoạch bán. - Trong khi đó, cả hai mặt còn không hoàn thành kế hoạch bán ra, A chỉ đạt 88,46% và C đạt 35,71%. Vì 2 mặt hàng A và C chiếm tỷ trọng kế hoạch 75,59%, lại không đạt kế hoạch nên kế hoạch bán hàng chỉ đạt 66,14% Bài 4  Chỉ số xuất khẩu hàng hóa: I pq = ∑ p1q1 ∑ p0 q 0 = 108× 4800  69× 1522  209× 690  390× 380 915828  1.1581115,18 120 × 4000  60 ×1280  190× 600  300× 400 790800  Chỉ số vâ t lượng chung hàng xuất khẩu â Iq = ∑ p 0 q1 ∑ p0 q 0 120× 4800  60 ×1522  190× 690  300× 380 912420 = 120 × 4000  60 ×1280  190× 600  300× 400  790800 = 1.1538 = 115,38% Nhâ ân xét : qua số liê âu ta thấy, so với quý I tình hình xuất khẩu quý II bằng 115,81% hay tăng 15,81%. Nhưng vì giá các cả chung các mă t hàng tăng nên thực sự lượng hàng xuất â khẩu trong quý II chỉ bằng 115,38% hay tăng 0,43% so với quý I Hê â thống chỉ số phân tích ảnh hưởng của yếu tố giá và lượng đến biến đô ng của mức â tiêu thụ có dạng: 915828 915828 912420  × ≠115,18 100,044× 115,38   790800 912420 790800 Số tuyê ât đối : ( 915828 - 790800 ) = ( 915828 - 912420 ) + ( 912420 - 790800 ) 125028 = 3408 + Số tương đối: 125028 3408 121620  × ≠15,81 0.43  15,38 790800 790800 790800 Câu 5: 1/  Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng hàng hóa: 121620 Mă ât hàng A: 30 × 150.000 = 4.500.000 đ Mă t hàng B : 12 × 100.000 = 1.200.000 đ â Mă ât hàng C : 50 × 180.000 = 9.000.000 đ Mă ât hàng D : 16 × 50.000 = 800.000 đ  Tỉ lê â hàng thứ phẩm chung = 30× 150.000 12 ×100.000  50 ×180.000  16× 50.000 × 100 5.000 ×150.000  2.000 × 100.000 5.000 ×180.000  8.000× 50.000 = 0.69 % 2/  Vì hủy bỏ hàng A,B nên: Thiê ât hại kinh tế do tình trạng kém phẩm chất: Mă t hàng A : 30 × 150.000 = 4.500.000 đ â Mă ât hàng B : 12 × 100.000 = 1.200.000 đ Mă ât hàng C : (180.000 – 160.000) × 50 = 1.000.000 đ Mă ât hàng D : ( 50.000 – 20.000) × 16 = 480.000 đ Thiê ât hại kinh tế do tình trạng kém phẩm chất tính chung cho 4 mă t hàng: 7.180.000 â đ Bài 6 a/ Tính chỉ tiêu kiểm tra về tình hình thực hiện kế hoạch bán ra về mặt chất lượng: Theo bậc phẩm cấp bình quân:  Hàng A: Bo.A = B1.A= Icl.A = 1 x 300  2 x 60 420 ∑ boqo = = 360 =1,17 300  60 ∑ qo ∑ b 1 q 1  1 x 360  2 x 60  480 360  60 420 = 1,14 ∑ q1 B1 A 1,14  0,9795 hay 97,95  BoA 1,17 Nhận xét: chất lượng bán kỳ thực hiện cao hơn so với kỳ kế hoạch vì bậc phẩm cấp bình quân nhỏ hơn 2,05% ( 97,95 – 100). Chất lượng hàng bán tăng do trong kỳ thực hiện đơn vị bán được nhiều hàng có bậc phẩm cấp thấp tức hàng có chất lượng tốt.  Hàng B: B1.B = ∑ boqo  1 x 450  2 x 50  550 1,10 450  50 500 ∑ qo ∑ b 1 q 1  1 x 500  2 x 40  580 1,07 500  40 540 ∑ q1 Icl.B = B1 B 1,07  0,9764  hay 97,64  BoB 1,10 Bo.B = Nhận xét: chất lượng bán kỳ thực hiện cao hơn so với kỳ kế hoạch vì bậc phẩm cấp bình quân nhỏ hơn 2,36% ( 97,64 – 100). Chất lượng hàng bán tăng do trong kỳ thực hiện đơn vị bán được nhiều hàng có bậc phẩm cấp thấp tức hàng có chất lượng tốt. Theo giá bình quân phẩm cấp:  Hàng A: P1.A= ∑ poqo ∑ qo ∑ p1q1 ∑ q1 Icl.A = P 1 A 24  1,0071 hay 100,71  PoA 23,83 Po.A = = 25 x 300  18 x 60 8580 = 360 23,83 300  60 = 25 x 360  18 x 60 10080 = 420 24,00 360  60 (triệu đồng) (triệu đồng) Nhận xét: Số liệu trên cho thấy, giá bình quân kỳ thực hiện cao hơn kỳ kế hoạch 0,71%, do đó chấn lượng hàng bán ở kỳ thực hiện cao hơn. Chất lượng hàng bán tăng do đơn vị bán được nhiều hàng có phẩm cấp tốt nên giá bán bình quân tăng hơn 24 – 23,83 = 0,17 ( triệu đồng/tấn), phần doanh thu tăng do bán được nhiều hàng có chất lượng tốt hơn là 0,17 x 420 = 71,4 (triệu đồng)  Hàng B: P1.B= ∑ poqo ∑ qo ∑ p1q1 ∑ q1 Icl.A = P 1 B 26,48  1,0069 hay 100,69  PoB 26,30 Po.B = 27 x 450  20 x 50 13150 = = 500 26,30 450  50 (triệu đồng) 27 x 500  20 x 40 14300 = = 540 26,48 500  40 (triệu đồng) Nhận xét: Số liệu trên cho thấy, giá bình quân kỳ thực hiện cao hơn kỳ kế hoạch 0,69%, do đó chấn lượng hàng bán ở kỳ thực hiện cao hơn. Chất lượng hàng bán tăng do đơn vị bán được nhiều hàng có phẩm cấp tốt nên giá bán bình quân tăng hơn 26,48 – 26,30 = 0,18 ( triệu đồng/tấn), phần doanh thu tăng do bán được nhiều hàng có chất lượng tốt hơn là ( 26,48 – 26,3 ) x 540 = 97,2 (triệu đồng) .  Tính chỉ tiêu kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch bán về mặt chất lượng chung cho cả 2 mặt hàng A và B. Ho = ∑ poqo ∑ pmax . qo 25 x 300  18 x 60  27 x 450 20 x 50 = 25 x 300  25 x 60  27 x 450  27 x 50 = 21730 0,9658 22500 H1 = ∑ p1q1 ∑ pmax . q 1 25 x 360  18 x 60  27 x 500  20 x 40 = 25 x 360  25 x 60  27 x 500  27 x 40 = 24380 0,9720 25080 Iclchung = H 1 0,9720  1,0065 (hay 100,65%) Ho 0,9658 Nhận xét: Đơn vị đã hoàn thành kết hoạch bán về mặt chất lượng, vượt 0,65% so với kế hoạch đề ra, chất lượng bán kỳ thực hiện tốt hơn so với kỳ kế hoạch. Câu 7 Chỉ số chất lượng theo hệ số phẩm cấp: Icl = H1 Ho = ∑ p1q1 ∑ pmax . q 1 ∑ poqo ∑ pmax . qo Với: Ho = ∑ poqo ∑ pmax . qo 9000 8000   9000  8000 120 80 100 80 = ( 9000  9000   9000  9000 )= 120 80 100 80 H1 = ∑ p1q1 ∑ pmax . q 1 9450  8400 9450   8000 200 100 120 60 = ( 9450  9450 9450   9450  ) = 200 100 120 60 Như vậy: Icl = H1 Ho 181 163 = 189 / 171 163 171 181 189 = 1.0047 hay 100,47%. Nhận xét: Ta thấy Icl= 1.0047>1 hay 100,47%>100%, tức chất lượng hàng hoá kỳ nghiên cứu tốt hơn so với kỳ gốc. Doanh nghiệp đã hoàn thành tốt kế hoạch thu mua hàng X. Câu 8: Chỉ tiêu Mức bán chung Công ty A 4.500 Công ty B 2.600 Công ty C 1.500 Công ty D 650 Tổng 9.250 Mức bán thuần túy Hệ số khâu 4.000 1.800 1.300 550 4.450 1,13 1,44 1,15 1,18 2,08 Mức bán chung = Bán trong nội bộ tổng công ty + Bán nội bộ công ty + Bán cho đơn vị sản xuất + bán cho nhu cầu tiêu dùng. Mức bán thuần túy = Bán trong nội bộ tổng công ty + Bán cho đơn vị sản xuất + bán cho nhu cầu tiêu dùng Hệ số khâu = Mức bán chung mức bán thuầntúy
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng