ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
----------
PHẦN NỀN MÓNG
( 50%)
ĐỀ TÀI :
THIẾT KẾ
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA
TP. HCM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Th.S NGUYỄN VĂN GIANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRIỆU HOÀNG PHƯƠNG
LỚP
: 05XD21
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
125
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
CHƯƠNG 1.
SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT VÀ PHƯƠNG ÁN MÓNG
5500
1
5500
2
5500
3
4
6500
E
6500
D
6500
C
6500
B
A
Hình 1.1 - Mặt bằng móng
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
126
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
Ñoä
saâ
u
(m)
+0.000
MNN
-3.000
Teâ
n
lôù
p
Lôù
p1
chieà
u H
daø
y K
(m) 1
5.700
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
Maë
t caê
t ñòa chaá
t
H
K
2
LÔÙ
P 1: SEÙ
T PHA CAÙ
T TRAÏNG THAÙ
I DEÛ
O CÖÙ
NG
DUNG TROÏN G TÖÏ NHIEÂ
N : 2150daN/m³
DUNG TROÏN G ÑAÅ
Y NOÅ
I : 1150daN/m³
ÑOÄSEÄ
T B: 0.28
GOÙ
C MA SAÙ
T : 24 (ñoä
)
LÖÏC DÍNH : 1200daN/m²
-5.700
Lôù
p2
4.800
LÔÙ
P 2: SEÙ
T PHA CAÙ
T TRAÏN G THAÙ
I DEÛ
O MEÀ
M
DUNG TROÏNG TÖÏ NHIEÂ
N: 1850daN/m³
DUNG TROÏNG ÑAÅ
Y NOÅ
I : 884daN/m³
ÑOÄSEÄ
T B: 0.657
GOÙ
C MA SAÙ
T : 16 (ñoä
)
LÖÏC DÍNH : 1000daN/m²
-10.500
Lôù
p3
8.000
LÔÙ
P 3: CAÙ
T PHA TRAÏN G THAÙ
I DEÛ
O
DUNG TROÏN G TÖÏ NHIEÂ
N : 1920daN/m³
DUNG TROÏN G ÑAÅ
Y NOÅ
I : 996daN/m³
ÑOÄSEÄ
T B: 0.333
GOÙ
C MA SAÙ
T : 18 (ñoä
)
LÖÏC DÍNH : 2500daN/m²
-18.500
Lôù
p4
10.400
LÔÙ
P 4: CAÙ
T CH ?T TRAÏN G THAÙ
I CHAÜ
T VÖØ
A
DUNG TROÏN G TÖÏ NHIEÂ
N : 1900daN/m³
DUNG TROÏN G ÑAÅ
Y NOÅ
I : 939daN/m³
GOÙ
C MA SAÙ
T : 28 (ñoä
)
LÖÏC DÍNH : 0 daN/m²
-28.900
Lôù
p5
8.600
LÔÙ
P 5: CAÙ
T V ? A VAØHAÏT TRUNG CHAË
T
DUNG TROÏN G TÖÏ NHIEÂ
N : 1920daN/m³
DUNG TROÏN G ÑAÅ
Y NOÅ
I : 1013daN/m³
GOÙ
C MA SAÙ
T : 33 (ñoä
)
LÖÏC DÍNH : 100daN/m²
-37.500
Lôù
p6
21.500
LÔÙ
P 6: CAÙ
T THOÂLAÃ
N CUOÄ
I SOÛ
I CHAË
T
DUNG TROÏN G TÖÏ NHIEÂ
N : 2010daN/m³
DUNG TROÏN G ÑAÅ
Y NOÅ
I : 10764daN/m³
GOÙ
C MA SAÙ
T : 35 (ñoä
)
LÖÏC DÍNH : 200daN/m²
Hình 1.2 - Mặt cắt địa chất
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
127
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
1.1. Kết quả số liệu địa chất
Căn cứ kết quả khoan khảo sát tại các hố khoan, địa tầng tại vị trí xây dựng công
trình bao gồm các lớp như sau:
1. Lớp 1: Sét pha dẻo cứng, bề dày 5.7m.
Lớp 1 là sét pha dẻo cứng có khả năng chịu tải lớn, tính năng xây dựng tốt; tuy
nhiên, với công trình cao tầng thì chiều dày lớp đất khá mỏng không thích hợp làm
nền móng.
Các chỉ tiêu cơ lý:
- Độ ẩm tự nhiên W
: 33.25%
- Dung trọng tự nhiên w
: 2.6 G/cm³
- Dung trọng khô k
: 2.15 G/cm³
- Dung trọng đẩy nổi dn
: 1.15 G/cm³
- Khối lượng riêng
: 2.62 G/cm³
- Độ bão hòa G
: 90.37%
Giới hạn chảyWL
: 24%
- Giới hạn dẻo WP
: 11.5%
- Độ sệt B
: 0.28
- Mô đun đàn hồi
: 220 kG/cm²
- Lực kết dính c
: 0.12 kG/cm²
- Góc nội ma sát
: 24
- Kết quả thí nghiệm SPT
: 20 búa/30cm
2. Lớp 2: Sét pha, bề dày 4.8m.
Lớp 2 là sét pha dẻo mềm có khả năng chịu tải yếu, tính năng xây dựng yếu, biến
dạng lún lớn. Do đó không thể làm nền cho công trình được.
Các chỉ tiêu cơ lý:
-
-
Độ ẩm tự nhiên W
Dung trọng tự nhiên w
Dung trọng khô k
Dung trọng đẩy nổi dn
Khối lượng riêng
Độ bão hòa G
Giới hạn chảyWL
Giới hạn dẻo WP
Độ sệt B
Mô đun đàn hồi
Lực kết dính c
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
: 28.12%
: 2.68 G/cm³
: 1.85 G/cm³
: 0.884 G/cm³
: 2.64 G/cm³
: 87.45%
: 36%
: 22%
: 0.657
:100 kG/cm²
: 0.10 kG/cm²
128
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
-
Góc nội ma sát
Kết quả thí nghiệm SPT
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
: 16
: 10 búa/30cm
3. Lớp 3: Cát pha, bề dày 8m.
Lớp 3 là cát pha dẻo có khả năng chịu tải trung bình, tính năng xây dựng trung
bình, biến dạng lún trung bình, chiều dày lớp đất khá lớn (8m).
Các chỉ tiêu cơ lý:
-
-
Độ ẩm tự nhiên W
Dung trọng tự nhiên w
Dung trọng khô k
Dung trọng đẩy nổi dn
Khối lượng riêng
Độ bão hòa G
Giới hạn chảyWL
Giới hạn dẻo WP
Độ sệt B
Mô đun đàn hồi
Lực kết dính c
Góc nội ma sát
Kết quả thí nghiệm SPT
: 24.89%
: 2.65 G/cm³
: 1.92 G/cm³
: 0.996 G/cm³
: 2.61 G/cm³
: 91.25%
: 24%
: 18%
: 0.333
: 100 kG/cm²
: 0.25 kG/cm²
: 18
: 17 búa/30cm
4. Lớp 4: Cát chặt, bề dày 10.4m.
Lớp 4 là lớp cát chặt có khả năng chịu tải tốt, tính năng xây dựng tốt, biến dạng
lún trung bình, chiều dày lớn (10,4m).
Các chỉ tiêu cơ lý:
- Độ ẩm tự nhiên W
: 19.52%
- Dung trọng tự nhiên w
: 2.65 G/cm³
- Dung trọng khô k
: 1.9 G/cm³
- Dung trọng đẩy nổi dn
: 0.939 G/cm³
- Khối lượng riêng
: 2.66 G/cm³
- Độ bão hòa G
: 86.21%
Giới hạn chảyWL
: -%
- Giới hạn dẻo WP
: -%
- Độ sệt B
:0
- Mô đun đàn hồi
:140 kG/cm²
- Lực kết dính c
: 0.1 kG/cm²
- Góc nội ma sát
: 28
- Kết quả thí nghiệm SPT
: 32 búa/30cm
5. Lớp 5: Cát hạt nhỏ và trung, bề dày 8,6m.
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
129
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
Lớp 5 là lớp cát vừa và hạt trung chặt vừa có khả năng chịu tải khá lớn, tính năng
xây dựng tốt, biến dạng lún nhỏ, chiều dày khá lớn (8,6m).
Các chỉ tiêu cơ lý:
- Độ ẩm tự nhiên W
: 16.91%
- Dung trọng tự nhiên w
: 2.65 G/cm³
- Dung trọng khô k
: 1.92 G/cm³
- Dung trọng đẩy nổi dn
: 1.013 G/cm³
- Khối lượng riêng
: 2.66 G/cm³
- Độ bão hòa G
: 85.32%
Giới hạn chảyWL
: -%
- Giới hạn dẻo WP
: -%
- Độ sệt B
:0
- Mô đun đàn hồi
: 310 kG/cm²
- Lực kết dính c
: 0.1 kG/cm²
- Góc nội ma sát
: 33
- Kết quả thí nghiệm SPT
: 47 búa/30cm
6. Lớp 6: Cát thô lẫn cuội sỏi, bề dày 21.5m.
Lớp 6 là lớp cát thô lẫn cuội sỏi chặt, có khả năng chịu tải lớn, tính năng xây
dựng tốt, biến dạng lún nhỏ, chiều dày lớp đất lớn (21,5m) và chưa kết thúc trong
phạm vi lỗ khoan 60m. Do đó đáng tin cậy làm nền cho các công trình cao tầng.
Các chỉ tiêu cơ lý:
Độ ẩm tự nhiên W
: 13.59%
Dung trọng tự nhiên w
: 2.64 G/cm³
Dung trọng khô k
: 2.01 G/cm³
Dung trọng đẩy nổi dn
: 1.076 G/cm³
Khối lượng riêng
: 2.67 G/cm³
Độ bão hòa G
: 89.56%
Giới hạn chảyWL
: -%
- Giới hạn dẻo WP
: -%
- Độ sệt B
:0
- Mô đun đàn hồi
: 400 kG/cm²
- Lực kết dính c
: 0.2 kG/cm²
- Góc nội ma sát
: 35
- Kết quả thí nghiệm SPT
: 65 búa/30cm
1.2. Lựa chọn giải pháp nền móng
- Thiết kế nhà cao tầng, không chỉ việc lựa chọn kết cấu chịu lực chính bên
trên, là quan trọng, mà các giải pháp về nền móng bên dưới cũng được quan tâm
không kém. Sự lựa chọn loại móng có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ công trình
-
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
130
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
và phải xét đến nhiều nhân tố như: điều kiện địa chất nền, tính khả thi về mặt kỹ
thuật, về mặt an toàn, về tốc độ thi công nhanh, về môi trường, kinh tế và xã hội…
- Do đặc điểm nhà cao tầng là cao, do đó tải trọng lớn và tập trung, mặt khác
trọng tâm công trình cách mặt đất tự nhiên khá lớn nên rất nhạy cảm đối với nghiêng
lệch, khi chịu tải trọng ngang sẽ tạo ra moment gây lật công trình cực lớn. Vì vậy
chọn giải pháp móng sâu, cụ thể là móng cọc cho nhà cao tầng là rất hợp lý. Ở đây
có ba phương án móng sâu, cụ thể là phương án móng sâu phù hợp với các công
trình cao tầng: móng cọc ép, móng cọc barrette và móng cọc khoan nhồi.
1.2.1. Móng cọc ép
- Cọc có giá thành rẻ, dễ kiểm tra chất lượng của từng đoạn cọc được thử dưới
lực ép. Xác định được sức chịu tải của cọc ép qua lực ép cuối cùng .
- Nhược điểm của cọc ép kích thước và sức chịu tải của cọc bị hạn chế do tiết
diện cọc, chiều dài cọc không có khả năng mở rộng và phát triển tới độ sâu cần thiết
kế vì thế mà cần phải nối các đoạn cọc với nhau sẽ làm giảm sức chịu tải của cọc,
thiết bị thi công cọc bị hạn chế so với các công nghệ khác, thời gian thi công kéo dài
…
1.2.2. Móng cọc barette
Trên thế giới, cọc barette đã được sử dụng phổ biến khi xây dựng các nhà cao
tầng, đặc biệt công trình có sử dụng tầng hầm và tường vây. Ở Việt Nam, trong
những năm gần đây, một số công trình cũng đã sử dụng cọc barette cho giải pháp
nền móng - Tuy nhiên giá thành cho móng cọc barette còn khá cao, thiếu thiết bị thi
công và trình độ thi công cũng phụ thuộc vào các chuyên gia nước ngoài. Nước ta
chưa có đơn vị thi công nào có thể thi công cọc barette hoàn toàn độc lập vì vậy tính
phổ biến của các loại cọc này ở nước ta là chưa cao. Vì các lý do trên nên ta không
chọn phương án này cho móng của công trình.
1.2.3. Móng cọc khoan nhồi
Loại cọc này có những ưu điểm sau đây:
- Sức chịu tải của mỗi cọc đơn lớn, có thể đạt hàng nghìn tấn khi chôn ở độ
sâu lớn.
- Cọc khoan nhồi có thể xuyên qua các tầng đất cứng ở độ sâu lớn.
- Số lượng cọc cho mỗi móng ít, phù hợp cho mặt bằng có diện tích nhỏ.
- Không gây tiếng ồn đáng kể như khi thi công cọc.
- Phương pháp thi công cọc là khoan nên không gây chấn động cho các công
trình lân cận.
Bên cạnh đó, cọc khoan nhồi có những nhược điểm đáng kể đến như sau:
- Giá thành cao do kỹ thuật thi công phức tạp.
- Khi thi công cọc dễ bị sập thành hố khoan.
- Công nghệ thi công đòi hỏi kỹ thuật cao, các chuyên gia có kinh nghiệm.
- Ma sát bên thân cọc có phần giảm đi đáng kể so với cọc ép do công nghệ
tạo lỗ.
- Chất lượng cọc bê tông không cao, do không kiểm soát được trong quá
trình thi công như đổ bê tông không có đầm được.
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
131
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
Kết luận:
- Lựa chọn giải pháp cọc đúc sẵn hay cọc khoan nhồi cho công trình cần dựa
trên việc so sánh các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật thực tế của các phương pháp. Tuy
nhiên, trong khuôn phổ đồ án tốt nghiệp, dựa vào tải trọng tác dụng lên công trình,
dựa vào điều kiện địa chất công trình, ta chọn cả hai phương án cọc ép và cọc khoan
nhồi là phương án tối ưu để thiết kế nền móng cho công trình.
CHƯƠNG 2.
PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP
2.1. Nội lực móng
TẦNG
ĐIỂM
Load
TRỆT
TRỆT
TRỆT
TRỆT
TRỆT
TRỆT
TRỆT
TRỆT
TRỆT
TRỆT
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
COMB1
COMB2
COMB3
COMB4
COMB5
COMB1
COMB2
COMB3
COMB4
COMB5
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
N
(daN)
1267.7
-6673
7957.8
-3944
6184.9
51.22
-9786
9831.5
-6746
6834.6
Q
M
(daN) (daN.m)
232424 1500.98
149295 -16930
204811 18637.7
209641 -10931
248075 13693
304000 164.58
211271 -24233
209975 24454.1
297444 -16702
296547 17004.8
132
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
TRỆT
TRỆT
TRỆT
TRỆT
TRỆT
TRỆT
TRỆT
TRỆT
TRỆT
TRỆT
3
3
3
3
3
4
4
4
4
4
COMB1
COMB2
COMB3
COMB4
COMB5
COMB1
COMB2
COMB3
COMB4
COMB5
-312.2
-11593
11201
-8189
7590.9
-1007
-9050
8111.5
-6806
5075.2
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
330895
226641
231944
321448
325119
228499
203466
143944
245555
204347
-246.8
-30121
29886.4
-21000
20544
-1056
-22968
21928.4
-16483
14599.7
Bảng 2.1 - Giá trị nội lực móng.
Cột
Trường hợp tải
Tổ hợp
C1
(Nmax,Mtu,Qtu,)
(Mmax,Ntu,Qtu)
Ntu ,Mmin ,Qtu
COMB5
COMB3
COMB5
Ntt
Mtt
Qtt
(daN) (daN.m) (daN)
248075
13693 6184.9
204811
18638 7957.8
248075
13693 6184.9
(Nmax,Mtu,Qtu,)
COMB1
304000
164.58
(Mmax,Ntu,Qtu)
COMB3
209975
24454 9831.5
Ntu ,Mmin ,Qtu
COMB1
304000
164.58
C2
C3
C4
51.22
51.22
(Nmax,Mtu,Qtu,)
COMB1 330895
-246.8
-312.2
(Mmax,Ntu,Qtu)
COMB3 231944
29886
11201
Ntu ,Mmin ,Qtu
COMB1 330895
-246.8
-312.2
(Nmax,Mtu,Qtu,)
COMB4
245555
-16483
-6806
(Mmax,Ntu,Qtu)
COMB2
203466
-22968
-9050
COMB4 245555 -16483 -6806
Bảng 2.2 - Thống kê cặp nội lực trục C (Đơn vị daN-m)
Ntu ,Mmin ,Qtu
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
133
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
Trong đó : n: hệ số vượt tải, lấy n = 1.15. Notc =
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
N tt
n
Ntc
(daN)
Mtc
(daN.m)
Qtc
(daN)
Cột
Trường hợp tải
Tổ hợp
C1
(Nmax,Mtu,Qtu,)
COMB5 215717
11907 5378.1
C2
(Nmax,Mtu,Qtu,)
COMB1 264348
143.11 44.539
C3
(Nmax,Mtu,Qtu,)
COMB1 287735
-214.6
-271.5
C4
(Nmax,Mtu,Qtu,)
COMB4 213526 -14333 -5918
Bảng 2.3 - Tổ hợp tải lớn nhất
Các cặp tải trọng:
(Mmax,Ntu,Qtu) => móng chịu tải lệch tâm lớn
(Mmin,Ntu,Qtu) => móng chịu tải lệch tâm lớn (ngược dấu với cặp 1)
(Nmax,Mtu,Qtu) => móng chịu nén lớn nhất
- Móng làm việc chịu nén là chủ yếu vì vậy ta tính với cặp (Nmax,Mtu,Qtu) rồi
kiểm tra với hai cặp còn lại.
2.2. Tính móng M1 (cột C-1)
2.2.1. Nội lực và sơ bộ cọc
a. Nội lực
- Giá trị tính toán
Ntt
Mtt
Qtt
248075
13693
6184.87
(daN)
(daN.m)
(daN)
Bảng 2.4 - Giá trị nội lực tính toán
- Giá trị tính tiêu chuẩn:
Ntc
Mtc
Qtc
215717.3
11906.96
5378.148
(daN)
(daN.m)
(daN)
Bảng 2.5 - Giá trị nội lực tiêu chuẩn
b. Chọn chiều sâu chôn móng
- Chọn chiều sâu chôn móng thỏa điều kiện làm việc của móng cọc đài thấp
(nghĩa là thỏa điều kiện cân bằng tải ngang và áp lực bị động)
Giả sử móng được chôn trong lớp đất thứ 1
- Giả sử chọn bề rộng đài móng Bđ = 2m.
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
134
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
- Kiểm tra điều kiện móng làm việc là móng cọc đài thấp áp dụng theo công thức
như sau:
hmin = tg(450- /2)x
2Qtt
240
2 6184.87
tan(450
)
1m
Bd
2
21.5 2
(2.1)
- Để đầu cọc không dịch chuyển và cột không bị uốn ta phải đặt cọc ở độ sâu sao
cho đủ ngàm vào đất :
hm > 0.7x hmin = 1.x 0.7 = 0.7 m
(2.2)
Vậy chọn hm = 1.5m
c. Chọn các thông số về cọc
- Chọn chiều sâu đặt mũi cọc: Mũi cọc ở độ sâu 21.5m thuộc lớp đất 4
- Có các chỉ số: B = 0.22, C = 0. 35d daN/cm2 , E1-2s = 140 daN/cm2
=> Đây là lớp đất có khả năng chịu tải và ta chọn mũi cọc đặt vào lớp đất này là
1.5m.
Chiều dài cọc Lc = Lngàm + LXuyên + Lcắm = 0.7+18.5+1.5 = 20.7m
- Chọn Lc = 21m chia làm 2 đoạn, đoạn 1 dài 10m đoạn còn lại 11m
- Chọn kích (b h) của cọc
- Để đảm bảo cọc làm việc chịu nén và không bị uốn dọc ta có
lo
b
,
với b 31
(2.3)
b
l
1000
Từ (2.3) => b o
32cm 0.32m
31
31
- Chọn cọc tiết diện vuông (3535) cm Diện tích mặt cắt ngang của cọc
Fc = d2 = 352 = 1225cm2
Vật liệu
- Bê tông đúc cọc Mác 350 có :
+ Cường độ chịu nén của bê tông : Rn = 155 daN/m2
+ Cường độ chịu kéo của bê tông : Rk = 11 daN/cm2
- Căn cứ vào hàm lượng cốt thép hợp lý 0.9 1.2 % , chọn = 1%
Fa bho 0.01 35 35 11.025cm2
(2.4)
- Cốt thép dọc được chọn dùng trong cọc: 4 20 ( Fa = 12.56 cm2)
- Cốt đai 6 ( fđai = 0.283 cm2 )
- Thép CII có
+ Cường độ chịu nén, chịu kéo tính tóan
+ Ra = 2600 daN/cm2
+ Cường độ tính cốt thép ngang: Rađ = 2100 daN/cm2
+ Modul đàn hồi: Es = 2x105 MPa = 2x106 daN/cm2 .
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
135
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
Hình 2.1 - Mặt cắt ngang của cọc
2.2.2. Xác định sức chịu tải của cọc
2.2.2.1. Xác định sức chịu tải của cọc theo điều kiện vật liệu
QVL ( Rn Fb Ra Fa )
Trong đó
Rn - Cường độ nén tính toán của bêtông.
Fc - Diện tích tiết diện ngang của cọc.
Ra - Cường độ tính toán của thép.
Fa - Diện tích cốt thép dọc trong cọc.
- hệ số uốn dọc, được xác định dựa vào tỉ số
(2.5)
lo
b
- Tính toán hệ số uốn dọc với :
+ lo : chiều dài tính toán của cọc
lo = 10 m
+ b : Bề rộng cạnh cọc: b = 0.35 m
=
lo
10
=
35
b
0.35
- Tra bảng 2-1 sách nền và móng tác giả CHÂU NGỌC ẨN ta có = 0.927
- Từ (2.5) => Pvl = 0.927 (155 1225 + 2600 12.56) = 206286.24 daN
2.2.2.2. Xác định sức chịu tải tiêu chuẩn của cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất nền.
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
136
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
Hình 2.2 - Mặt cắt dọc của cọc trong đất
a. Tính theo Mục A.7 - phụ lục A - TCVN : 205 – 1998
Qtc = m.(mR.qP.Ap + umf.fi.Li )
(2.6)
Trong đó :
m : hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, vì cọc có
d=0.35<0.8 nên chọn m=1
mR : hệ số làm việc của đất dưới mũi cọc, mR =1
mf : hệ số làm việc của đất ở mặt bên cọc mf =1 (cọc ép)
Ap : diện tích mặt cắt ngang của cọc.
u : chu vi cọc , u = 4 x 0.35 = 1,4 (m) ;
qp : cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc (daN/m2).
fi : ma sát bên của lớp đất i ở mặt bên của thân cọc (daN/m2).
( Tra bảng A.2 - trang 55 – TCXD 205 : 1998 phụ thuộc vào độ sâu trung bình của
các phân lớp đất Zi ).
- Chia đất nền thành các lớp đất đồng nhất, chiều dày mỗi lớp đất hi = 2m, Zi và
hi tính từ mặt đất tự nhiên.
Lớp
Đặc tính
Độ sâu lớp
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
zi (m)
fi
li
mfifili
137
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
đất
1
Sét pha
2
Sét pha
3
Cát pha
4
Cát bụi
(m)
1.5-3.5
3.5-5.7
5.7-7.7
7.7-9.7
9.7-10.5
10.5-12.5
12.5-14.5
14.5-16.5
16.5-18.5
18.5-20.5
20.5-21.5
2.5
4.6
6.7
8.7
10.1
11.7
13.5
15.5
17.5
19.5
21
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
(daN/m2)
3500
(m)
2
2.2
2
2
0.8
2
2
2
2
2
1
4330
1359
1387
1389
4363
4531
4514
4888
4070
4100
m fi fi li
(daN/m)
7000.00
9526.00
2718.00
2774.00
1111.20
8726.00
9062.00
9028.00
9776.00
8140.00
4100.00
64961
Bảng 2.6 - Bảng xác định sức chịu tải do ma sát xung quanh cọc
Trong đó: hi bề dày mỗi lớp đất phân tố, Zi chiều sâu lớp đất trung của mỗi lớp.
- Xác định qp bằng cách tra bảng A.1 – TCVN 205 : 1998 :Ta có mũi cọc tì vào
lớp cát chặt vừa.
Zmũi = 21.5 m, Suy ra : qp = 3290 kN/m2 = 329000 daN/m2
Ap.qp = 0.1225 329000 = 40303 daN
=> Sức chịu tải của cọc tính toán theo phụ lục A của TCXD
Từ (2.5) => Qtc = m.(mR.qP.Ap + umf.fi.Li ) =1 ( 1 40303 +1.4 64861) =
= 131248 daN
Ta thấy Pvl = 206286.24 daN > Qtc = 131248 daN => Cọc không bị gãy trong khi
ép.
- Sức chịu tải cho phép của cọc.
Qa' =
Q tc
131248
=
= 93749 daN(*)
K tc
1.4
Với ktc = 1.4 đối với cọc đài thấp.
b. Sức chịu tải của cọc bằng kết quả xuyên tĩnh (phụ lục B - TCXD: 205–1998 )
- Sức chịu tải cho phép của cọc được tính theo công thức :
Q
Q
Qa s p
(2.7)
FSs FSp
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
138
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
Trong đó :
FSs : Hệ số an tồn cho thnh phần ma st bn (FSs = 1.5 2.0 ).
FSp :Hệ số an toàn cho sức chống dưới mũi cọc (FSp = 2.0 3.0).
Chọn : FSs = 2.0; FSp = 3.0
* Tính Qs: (Sức chịu tải do ma st xung quanh cọc)
(2.8)
Qs U . li . f s
Trong đó:
- Ma st bn tại lớp thứ i: f s ki . vi' .tgi ca
(2.9)
- Ứng suất có hiệu tại lớp đất thứ i : vi' i .hi
- Hệ số áp lực ngang của đất : ki 1.4 1 sin i
- Do cọc b tơng cốt thp nn : ca = ci
- Chu vi cọc : U = 4 x 0.35 = 1.4 m
*Tính fs
-Lớp đất 1
Dung trọng tự nhin : I = 2150 daN/m3
Dung trọng đẩy nổi
: '1 = 1150 daN/m3
Lực dính đơn vị
: CI = 1200 daN/m2
Gĩc ma st trong
: j1 =24
Chiều dy lớp đất 1 : l1 = 5.7m
Từ (2.8) =>
f s l1 1.4 1 sin 24 (3 2150 0.85 1150) tg 24 1200 3.7=14602.56daN/m
-Lớp đất 2
Dung trọng đẩy nổi
: 2 = 884 daN/m3
Lực dính đơn vị
: C2= 1000 daN /m2
Gĩc ma st trong
: j2 =16
Chiều dày lớn đất 1 : l2 = 4.8m
Từ (2.8) =>
4.8
f s l1 1.4 1 sin16 3 2150 0.85 1150
884 tg16 1000 4.8
2
18128.59daN
-Lớp đất 3
Dung trọng đẩy nổi
: '3 = 996 (daN/m3)
Lực dính đơn vị
: C3 = 2500 (daN/m2)
Gĩc ma st trong
: j3 = 18
Chiều dy lớp đất 1
: l3 = 8m
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
139
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
Từ (2.8) =>
8
f s l1 1.4 1 sin18 3 2150 0.85 1150 4.8 884 996 tg18 2500 8
2
59364.63daN / m
-Lớp đất 4
Dung trọng đẩy nổi
: '4 = 939 daN/m3
Lực dính đơn vị
: C4 =0 daN/m2
Gĩc ma st trong
: j4 =28
Chiều dày lớp đất 4
: l4 = 10.4m
Từ (2.8) =>
8
3.5
f s l4 1.4 1 sin 28 3 2150 0.85 1150 4.8 884 996
939 tg 28 0 3.5
2
2
23909.68daN / m
- Sức chịu tải do ma st xunh quanh cọc
Từ (2.7) => Qs U . li . f s =1.4 (14602.56+18128.59+59364.63+23909.68) =
= 162407.66 daN/m
* Tính qp: (Sức kháng mũi cọc của đất nền )
Qp = Ap qp
(2.10)
Trong đó :
Ap : Diện tích tiết diện ngang mũi cọc
qp : Cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc, được tính theo công thức
q p c. N c v' . N q
(2.11)
2
Với :
+ Lực dính : C = 0 daN/m
+ 'vp : Ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng tại độ sâu mũi cọc
do trọng lượng bản thân đất và được xác định như sau:
'vp = 3 2150+1150 0.85+884 4.8+996 8+939 3.5 = 22925 daN/m2
+ Nc, Nq, N : Hệ số sức chịu tải phụ thuộc vào góc ma sát của đất
(tra theo bảng 3.5 “Gi trị cc hệ số sức chịu tải của Meyerhof”,
Với = 280 => Nq = 23
Từ (2.7) => qp = 22925 23 = 527275 daN/m2
Từ (2.6) => Qp = Ap qp = 0.1225 527275 = 64591 daN
=> Giá trị sử dụng của cọc hay sức chịu tải cho phép của cọc là:
Qa
Q p 162407.66 64591
Qs
=
102734daN (**)
FS s FS p
2
3
Từ (*),(**) trên ta có sức chịu tải của cọc thi công bằng phương pháp ép là :
[ P ] = min( Pvl ; Qa' ; Qa ) = Qa = 93749 daN
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
140
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
2.2.3. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc
- Để các cọc ít ảnh hưởng lẫn nhau, có thể coi là cọc đơn thì các cọc được bố trí
sao cho khoảng cách các tim cọc > 3d = 1.05m (d: đường kính cọc d = 0.35).
nc =
N tt 1.4 248075
=
3.7 cọc
93749
Qa
(2.12)
350
725
350
400
2200
500
375
350
350
725
1
350
350
375
100
Với = (1.21.6) là hệ số khi kể đến ảnh hưởng của moment. Chọn = 1.4
- Chọn n = 4 cọc để bố trí.
350
100
350
375
100
725
725
2200
375
100
C
MOÙ
N G M1
Hình 2.3 - Mặt bằng bố trí cọc của móng M1
2.2.4. Kiểm tra phản lực đầu cọc
- Hệ số vượt tải: n = 1.15
- Kiểm tra điều kiện : Pmax Qa , Pmin 0
(2.13)
-Diện tích thực tế của đài cọc :
Ađ = Lđ Bđ = 2.2 2.2 = 4.84m2
- Trọng lượng bản thân đài và đất đắp trên đài
Gđ = n bt hm Ađ = 1.15 2000 2 4.84 = 22264 daN
(2.14)
- Tổng mômen dưới đáy đài:
M = Mtt0 + Qott.hm = 13693 + 6184.87 1.5 = 26062.74 daN.m (2.15)
- Tổng tải thẳng đứng tại đáy đài:
Ntt = Ntt0 + Gđ = 248075+22264 = 270339 daN
* Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc:
- Tải trọng truyền xuống cọc vì Mx= 0 ta có công thức sau:
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
141
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
Pmax
M tty
N tt
270339 26062 0.725
76572daN
x =
2
2 max
nc xi
4
0.725 4
(2.16a)
Pmin
M ytt
N tt
270339 26062 0.725
58597daN
x =
2
2 max
nc xi
4
0.725 4
(2.16b)
Trong đó: + xi: Là khoảng cách từ cọc đến tâm của đài cọc.
+ nc: Số lượng cọc của đài cọc.
Cọc số
1
xi
-0.725
Xi²
0.53
Pi
58597
2
3
4
0.725
-0.725
0.725
0.53
0.53
0.53
76572
58597
76572
Bảng 2.7 - Phản lực đầu cọc
Pmax = 76572 daN < Qa =91849 daN
Pmin = 58597 daN > 0 => cọc làm việc chịu nén
=>Thỏa diều kiện (2.16)
2.2.5. Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc
2.2.5.1. Kiểm tra ổn định nền dưới mũi cọc
+ Điều kiện ứng suất dưới mũi cọc :
tc
max
< 1.2 Rmtc
tb < Rmtc
(2.17)
tc
min
>0
+ Góc ma sát trong trung bình theo chiều dài cọc lc
Lớp đất
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Góc ma sát trong jII(độ)
24
16
18
28
Chiều dày lớp đất h (m)
4.2
4.8
8
3
Bảng 2.8 - Chiều dài cọc qua các lớp đất
tb
l
l
i i
i
24 4.2 16 4.8 18 8 28 3
20.3
4.2 4.8 8 3
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
(2.18)
142
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
Góc truyền lực
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
tb 20.7
5.08
4
4
+ Kích thước khối móng qui ước:
Hình 2.4 - Khối móng qui ước
+ Bề rộng của đáy khối móng qui ước
Bqu = b’+ 2lc tga = 1.625+ 2 20 tg 5.08 = 5.18m
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
(2.19)
143
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP KSXD KHOÙA 2005
GIANG
GVHD :ThS .NGUYỄN VĂN
+ Do móng có tiết diện vuông nên Lm = Bm = 5.18m
+ Diện tích khối móng qui ước
Fqu = Lqu Bqu = 5.18 5.18 = 26.83m2
(2.20)
+ Trọng lượng khối móng qui ước :
G qu = G1qu + G 2qu + G 3qu ( daN )
(2.21)
Trong đó :
- Trọng lượng phần móng qui ước từ đế đài trở lên
G1qu Fqu .hm . tb 5.18 5.18 1.5 2000 107329daN
(2.22)
- Trọng lượng cọc nằm trong khối móng qui ước
G2qu nc .lc . Ac . c 4 20 0.1225 2500 24500daN
(2.23)
3
Với : c = 2500 daN/m
- Trọng lượng của các lớp đất dưới đáy móng qui ước có độ cao từ mũi cọc
đến đáy đài cọc (trừ đi phần thể tích đất bị cọc choán chỗ)
G3qu Fqu nc . Ac i .li
(2.24)
= (24.91 - 4 0.1225) (1.5 2150+1150 2.7+884 4.8+996 8+939 3)
= 521567 daN
Tổng khối lượng khối móng qui ước: G = 653397 daN.
+ Kiểm tra áp lực tác dụng lên nền đất tại mũi cọc với các cặp nội lực:
* Cặp Nmaxtc = 215717.6 daN, Mtu tc = 11906.96 daN.m, Qtutc = 5378.15 daN
- Tổng trọng lượng tiêu chuẩn của khối móng qui ước
tc
N qu
N otc Gqu 215717.6+ 653397 = 869114 daN
(2.25)
- Moment tiêu chuẩn tương ứng trọng tâm đáy khối móng qui ước
tc
M qu
M otc Q tc hm lc = 11906.96+5378.15 21.5 = 130226.2 daN.m
(2.26)
- Ứng suất lớn nhất và nhỏ nhất ở đáy khối móng qui ước
tc
max,
min
tc
N qu
Bqu Lqu
tc
M qu
w
=
869114
130226.2
(38011; 26770) daN / m 2 (2.27)
5.18 5.18
23.17
SVTH: TRIEÄU HOAØNG PHÖÔNG
144
- Xem thêm -