BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KYÕ THUAÄT COÂNG NGHEÄ
KHOA XAÂY DÖÏNG
H
-------- --------
C
THUYEÁT MINH
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP
H
U
TE
KYÕ SÖ XAÂY DÖÏNG KHOAÙ 2006 - 2010
GVHD : THẦY NGUYEÃN TRÍ DUÕNG
SVTH : NGUYEÃN TRỌNG PHÚC
MSSV : 506105073
LÔÙP : 06VXD1
Tp.HCM, thaùng 05 - 2011
------ ------
PHẦN I
KIẾN TRÚC
H
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
PHẦN II
KẾT CẤU (70%)
H
U
TE
C
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
PHẦN III
NỀN MÓNG (30%)
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
CHƯƠNG 1: THUYẾT MINH KIẾN TRÚC
1.1
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
1.2
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1.2.1 VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH
H
1.2.2 QUY MÔ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH
1.4
CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH TRONG CÔNG TRÌNH
1.5
ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THỦY VĂN
U
TE
C
1.3
CHƯƠNG 2: TÍNH THÉP SÀN SƯỜN BTCT TOÀN KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH
MẶT BẰNG DẦM SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2.2
XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀY BẢN SÀN – KÍCH THƯỚC DẦM CHÍNH, DẦM PHỤ
2.3
XÁC DỊNH TẢI TRỌNG
2.4
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH CỐT THÉP SÀN
H
2.1
CHƯƠNG 3: TÍNH DẦM DỌC TRỤC B
3.1
SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI
3.2
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN DẦM
3.3
XÁC DỊNH TẢI TRỌNG TRUYỀN LÊN DẦM
3.4
KẾT QUẢ TRUYỀN TẢI
3.5
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶT TẢI
3.6
TÍNH CỐT THÉP
CHƯƠNG 4: TÍNH THÉP CẦU THANG
4.1
MẶT BẰNG BỐ TRÍ CẦU THANG
4.2
TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG
4.3
TÍNH TOÁN CÁC BỘ PHẬN CẦU THANG
4.4
TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM CHIẾU NGHỈ
4.5
TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM CHIẾU TỚI
CHƯƠNG 5: TÍNH THÉP HỒ NƯỚC MÁI
5.1
KÍCH THƯỚC HỒ NƯỚC MÁI
5.2
GIẢ THIẾT TÍNH TOÁN
5.3
TÍNH TOÁN CÁC CẤU KIỆN CỦA HỒ NƯỚC MÁI
5.4
BỐ TRÍ THÉP CỦA HỒ NƯỚC MÁI
H
CHƯƠNG 6: TÍNH KHUNG TRỤC 3
XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ KHUNG
6.2
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TRUYỀN LÊN DẦM KHUNG
6.3
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TRUYỀN LÊN DẦM SÀN MÁI
6.4
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG GIÓ
6.5
NGUYÊN TẮC TRUYỀN NỘI LỰC
6.6
TÍNH TOÁN CỐT THÉP
U
TE
C
6.1
CHƯƠNG 7: TÍNH MÓNG CỌC ÉP
MỤC ĐÍCH
7.2
H
7.1
7.3
CẦU TẠO ĐỊA CHẤT
7.4
TÍNH CHẤT CƠ LÝ VÀ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
7.5
CHỌN NỘI LỰC TÍNH TOÁN
7.6
PHƯƠNG ÁN TÍNH VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MÓNG
7.7
TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO MÓNG – PHƯƠNG ÁN 1 (MÓNG CỌC ÉP)
7.8
TÍNH MÓNG M1
7.9
TÍNH MÓNG M2
7.10
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN
PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
LỜI CẢM ƠN!
Trước tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc tới các thầy cô giáo trong trường
Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. HCM nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Xây
Dựng dân Dụng & Công Nghiệp nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em
những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua.
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM, em đã
được các thầy cô cung cấp, truyền đạt và chỉ bảo nhiệt tình tất cả kiến thức nền tảng và
chuyên môn quý giá. Ngoài ra em còn được rèn luyện một tinh thần học tập và làm việc
rất cao. Đây là những yếu tố cơ bản giúp em nhanh chóng hoà nhập với môi trường làm
việc sau khi ra trường. Đó cũng là nền tảng vững chắc giúp em thành công trong sự
nghiệp sau này.
H
Đồ án tốt nghiệp là cơ hội để em có thể áp dụng, tổng kết những kiến thức mà mình đã
học, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tế quý giá trong suốt quá trình thực hiện
đề tài.
U
TE
C
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Trí Dũng - GVHD
trực tiếp của em đã giúp em hoàn thành đồ án một cách thuận lợi. Thầy đã luôn bên
cạnh để đóng góp sửa chữa những thiếu sót, khuyết điểm em mắc phải và đề ra hướng
giải quyết tốt nhất từ khi em nhận đề tài đến khi hoàn thành.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô. Em cũng xin được
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đã ủng hộ, động viên tinh thần giúp em
hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
H
Xin kính chúc Quý thầy cô mạnh khoẻ, hạnh phúc và vững bước trên con đường sự
nghiệp trồng người vinh quang mà xã hội đã giao phó.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 5 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Trọng Phúc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
CHƯƠNG I: THUYẾT MINH KIẾN TRÚC
THIẾT KẾ TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KTCN II
Chương 1
THUYẾT MINH KIẾN TRÚC
1.1.
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của TP.Hồ Chí Minh đã thu hút một lượng lớn lao
động ở các nơi khác đến sinh sống và làm việc, kết hợp với sự bùng nổ về dân số
tạo nên một sức ép lớn về vấn đề trường học cho TP.Hồ Chí Minh . Nhằm phát
triển thị trường bất động sản, cũng như giải quyết sớm nạn khủng hoảng khan hiếm
về nhà ở, chung cư là loại hình kiến trúc được chính quyền thành phố khuyến khích
và hỗ trợ.
C
H
Cùng với quá trình đô thị hóa của Thành Phố , Quận 9 là khu vực mà hướng mở
rộng Thành Phố trong tương lai, theo hướng phát triển các trường Đại Học , Cao
Đẳng sẽ được xây dựng và phát triển ngọai ô Thành Phố nhằm hạn chế tình trang ùn
tắt giao thông giờ cao điểm tan trường. Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật
Công Nghiệp II TPHCM, được xây dựng theo mục tiêu chung về sự nghiệp phát
triển giáo dục TP.Hồ Chí Minh nói chung và cung cấp nguồn nhân lực cho sự phát
triển đất nước.
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1.2.1.
Vị trí công trình
-
1.2.2.
U
TE
1.2.
Công trình được xây dựng tại Số 20 Tăng Nhơn Phú, Phường Phước Long B, Quận
9 - TP.Hồ Chí Minh , cách trung tâm Thành Phố khỏang 4km về hướng Đông, gần
Đại Lộ Đông – Tây giao thông thuận tiện.
Qui mô xây dựng công trình
Qui mô: công trình có 9 tầng với tổng diện tích xây dựng là 6967 m2.
-
Tầng trệt :cao 3.3m
-
Các tầng khác cao:3.5m
-
Chiều rộng công trình là:19.6m
-
Chiều dài công trình là:39.5 m
-
Chiều cao của công trình từ +- 0.000 đến tầng 9 là:34.8m
-
Tầng trệt : là khu để xe cho nhân viên và sinh viên.
-
Tầng 1: dùng làm các phòng ban
-
Tầng 2 : dùng làm phòng Hiệu Trưởng, Hiệu Phó, Phòng hội họp, phòng chờ
khách….
-
Tầng 3 – 9 : bố trí các giảng đường, thư viện, phòng học cho sinh viên.
-
Giao thông đứng: công trình bố trí hai cầu thang phục vụ cho đi lại, đi từ tầng trệt
tới tầng 8, bố trí một thang máy vận chuyển thiết bị, hàng hóa..
-
Giao thông ngang: các tầng có hành lang lối đi giửa và hai bên hành lang phòng
học.
H
-
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
SVTH: NGUYỄN TRỌNG PHÚC
MSSV:506105073
Page 1
LỚP: 06VXD1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
CHƯƠNG I: THUYẾT MINH KIẾN TRÚC
THIẾT KẾ TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KTCN II
1.3.
GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC QUI HOẠCH
1.3.1.
Qui hoạch
Khu nhà ở Quận 9, TP.Hồ Chí Minh nằm gần khu trung tâm Quận 9, gần khu dân
cư đông đúc và các trung tâm lớn khác của Quận và địa điểm lý tưởng cho việc ăn ở
và sinh hoạt của sinh viên.
Hệ thống giao thông trong khu vực hiện tại có thể đi đến các địa điểm trong thành
phố nhanh nhất.
Đặc biệt hệ thống cây xanh tại đây hoàn hảo, bố trí hợp lý, phù hợp với việc nghỉ
ngơi, giải trí.
1.3.2.
Giải pháp bố trí mặt bằng
Mặt bằng bố trí mạch lạc, rõ ràng thuận tiện cho việc bố trí giao thông trong công
trình đơn giản hơn cho các giải pháp kết cấu và các giải pháp về kiến trúc khác, mặt
bằng ít diện tích phụ.
Tận dụng triệt để đất đai, sử dụng một cách hợp lí.
1.3.3.
Giải pháp kiến trúc
H
Công trình có hệ thống hành lang nối liền các căn hộ với nhau đảm bảo thông
thoáng tốt, giao thông hợp lí ngắn gọn.
C
Hình khối kiến trúc được tổ chức theo khối chữ nhật phát triển theo chiều cao.
U
TE
Các ô cửa kính khung nhôm, các ban công với các chi tiết tạo thành mảng trang trí
độc đáo cho công trình.
Bố trí nhiều bồn hoa, cây xanh tạo vẻ tự nhiên, thông thoáng.
1.3.4.
Giao thông nội bộ
-
Giao thông trên từng tầng thông qua hệ thống giao thông rộng 2.2m nằm giữa mặt
bằng tầng, đảm bảo lưu thông ngắn gọn, tiện lợi đến từng căn hộ.
-
Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống thang máy và 2 cầu thang
bộ hành đảm bảo lưu thông dễ dàng và hợp lý.
H
Tóm lại: các phòng học được thiết kế hợp lí, đầy đủ tiện nghi, tiếp xúc với tự nhiên,
có hành lang tạo thông thoáng, khu vệ sinh có gắn trang thiết bị hiện đại .
1.4.
CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH TRONG CÔNG TRÌNH
1.4.1.
Hệ thống chiếu sáng
Các phòng học, phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều
được tận dụng hết khả năng chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên
ngoài và hành lang.
Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ được
những chỗ cần chiếu sáng.
1.4.2.
Hệ thống điện
Công trình sử dụng điện được cung cấp từ hai nguồn: lưới điện thành phố và máy
phát điện riêng có công suất 150KVA (kèm thêm 1 máy biến áp, tất cả được đặt ở
khu vực cách ly với khu làm việc và học tập, có xây nhà riêng đặt máy phát đảm
bao an tòan và tiếng ồn không ảnh hưởng đến khu vực giảng dạy ). Toàn bộ đường
dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi công). Hệ thống
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
SVTH: NGUYỄN TRỌNG PHÚC
MSSV:506105073
Page 2
LỚP: 06VXD1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
CHƯƠNG I: THUYẾT MINH KIẾN TRÚC
THIẾT KẾ TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KTCN II
cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải bảo đảm an
toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa chữa. Ở
mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến
80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ).
Khi nguồn điện chính của công trình bị mất, máy phát điện cung cấp cho những hệ
thống sau:
-
Thang máy.
-
Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
-
Hệ thống chiếu sáng hành lang.
-
Biến áp điện và hệ thống cáp.
Điện năng phục vụ cho các khu vực của tòa nhà được cung cấp từ máy biến áp theo
các ống riêng lên các tầng. Máy biến áp được nối trực tiếp với mạng điện thành phố.
1.4.3.
Hệ thống cấp thoát nước
1.4.3.1. Hệ thống cấp nước sinh hoạt
H
Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A
đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy
nổ).
Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được đưa vào bể đặt tại tầng kỹ
thuật (dưới tầng hầm).
-
Nước được bơm thẳng lên 2 bể chứa lên tầng sân thượng, việc điều khiển quá trình
bơm được thực hiện hoàn toàn tự động thông qua hệ thống van phao tự động. Nước
cấp cho các căn hộ tại các tầng khác nhau được đảm bảo tương đương nhau bằng hệ
thống van điều áp.
-
Ống nước được đi trong ống Gain đặt gần các cột chính, để tăng thêm thẩm mỹ về
mặt kiến trúc ta thiết kế hệ thống cột giả bao quanh ống Gain.
U
TE
C
-
1. 4.3.2. Hệ thống thoát nước mưa và nước thải.
Nước mưa trên mái, ban công,… được thu vào hệ thống ống thoát nước mái và
được dẫn xuống hố ga của nhà và thoát ra hệ thống thoát nước công cộng.
H
-
1.4.4.
Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ thống ống dẫn để đưa về bể xử lí nước
thải rồi mới thải ra hệ thống thoát nước chung.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
1.4.4.1. Hệ thống báo cháy
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng. Ở nơi công cộng
và mỗi tầng mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện
được cháy, phòng quản lý khi nhận tín hiệu báo cháy thì kiểm soát và khống chế
hoả hoạn cho công trình.
1.4.4.2. Hệ thống cứu hoả: bằng hoá chất và bằng nước.
* Nước : Nước được dự trư tại 2 bể nước trên mái và bể ngầm dưới tầng hầm, sử
dụng máy bơm lưu động.
-
Trang bị các bộ súng cứu hoả (ống và gai 20 dài 25m, lăng phun 13) đặt tại
phòng trực, có 01 hoặc 02 vòi cứu hoả ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
SVTH: NGUYỄN TRỌNG PHÚC
MSSV:506105073
Page 3
LỚP: 06VXD1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
CHƯƠNG I: THUYẾT MINH KIẾN TRÚC
THIẾT KẾ TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KTCN II
mỗi tầng và ống nối được cài từ tầng một đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo
cháy.
-
Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng và được nối với các hệ thống
chữa cháy và các thiết bị khác bao gồm bình chữa cháy khô ở tất cả các tầng. Đèn
báo cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả các tầng.
* Hoá chất: sử dụng một số lượng lớn các bình cứu hoả hoá chất đặt tại các nơi
trọng yếu (cửa ra vào kho, chân cầu thang mỗi tầng).
1.4.5
Hệ thống thông gió và chiếu sáng .
Chiếu sáng:
Toàn bộ hành lang hai bên được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên, tuy nhiên vẫn
lắp đèn hành lang phục vụ cho các lớp học ban đêm , hành lang giữa, tất cả các
phòng học , phòng làm việc đều lắp đặt chiếu sáng đảm bảo cho làm việc và học
tập. Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp
đặt thêm đèn chiếu sáng .
Thông gió:
Hệ thống chống sét
C
1.4.6.
H
Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên. Ở tầng 1 chiều cao tầng cao
hơn các tầng trên nhằm tạo sự thông thóang cho tầng trệt là nơi có mật độ người tập
trung cao nhất.
1.5.
U
TE
Hệ thống chống sét được thiết kế an toàn tuyệt đối, trên mái đặt một kim thu sét sử
dụng thiết bị thu sét chủ động (bức xạ trước).
ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THUỶ VĂN
Khu vực xây dựng thuộc địa bàn TP.Hồ Chí Minh nên mang đầy đủ tính chất chung
của vùng.
-
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc
trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt :
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 .
H
+ Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau .
-
Các yếu tố khí tượng :
+ Nhiệt độ trung bình năm : 260C .
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm : 220C.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 300C.
+ Lượng mưa trung bình : 1000- 1800 mm/năm.
+ Độ ẩm tương đối trung bình : 78% .
+ Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô : 70 -80% .
+ Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa : 80 -90% .
+ Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên 4 giờ/ngày,
vào mùa khô là trên 8 giờ /ngày.
-
Hướng gió chính thay đổi theo mùa:
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
SVTH: NGUYỄN TRỌNG PHÚC
MSSV:506105073
Page 4
LỚP: 06VXD1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
CHƯƠNG I: THUYẾT MINH KIẾN TRÚC
THIẾT KẾ TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KTCN II
+ Vào mùa khô, gió chủ đạo từ hướng bắc chuyển dần sang Đông, Đông Nam và
Nam.
+ Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng Tây–Nam và Tây.
+ Tầng suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%), nhỏ
nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1,4 –1,6m/s. Hầu như không có gió
bão, gió giật và gió xoáy thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa (tháng 9).
Thủy triều tương đối ổn định ít xảy ra hiện tương đột biến về dòng nước. Hầu như
không có lụt, chỉ ở những vùng ven thỉnh thoảng có ảnh hưởng .
H
U
TE
C
H
-
BẢN VẼ MẶT BẰNG TẦNG TRỆT
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
SVTH: NGUYỄN TRỌNG PHÚC
MSSV:506105073
Page 5
LỚP: 06VXD1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
CHƯƠNG I: THUYẾT MINH KIẾN TRÚC
C
H
THIẾT KẾ TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KTCN II
H
U
TE
BẢN VẼ MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH
BẢN VẼ MẶT BẰNG MÁI
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
SVTH: NGUYỄN TRỌNG PHÚC
MSSV:506105073
Page 6
LỚP: 06VXD1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011
CHƯƠNG I: THUYẾT MINH KIẾN TRÚC
C
H
THIẾT KẾ TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KTCN II
H
U
TE
BẢN VẼ MẶT ĐỨNG TRỤC 1-8
BẢN VẼ MẶT CẮT A-A
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
SVTH: NGUYỄN TRỌNG PHÚC
MSSV:506105073
Page 7
LỚP: 06VXD1
THIẾT KẾ TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KTCN II
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 – 2011
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BTCT TOÀN KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH
PHẦN KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
H
U
TE
C
H
TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BTCT TOÀN KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
SVTH: NGUYỄN TRỌNG PHÚC
LỚP: 06VXD1
Page 8
MSSV: 506105073
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 – 2011
THIẾT KẾ TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KTCN II
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BTCT TOÀN KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 3->8)
H
U
TE
C
H
2.1. MẶT BẰNG DẦM SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
SVTH: NGUYỄN TRỌNG PHÚC
LỚP: 06VXD1
Page 9
MSSV: 506105073
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 – 2011
THIẾT KẾ TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KTCN II
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BTCT TOÀN KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH
Trong các công trình nhà cao tầng chiều dày thường lớn để đảm bảo các yêu
cầu sau:
Trong tính toán không tính đến việc sàn bị yếu do khoan lỗ để treo các thiết
bị kỹ thuật như đường ống điện lạnh thông gió, cứu hỏa cũng như các
đường ống đặt ngầm trong sàn.
Tường ngăn phòng (không có dầm đỡ tường) có thể thay đổi vị trí mà
không làm tăng độ võng của sàn.
2.2 XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀY BẢN SÀN – KÍCH THƯỚC DẦM CHÍNH,
DẦM PHỤ
2.2.1. Chiều dày bản sàn
H
Quan niệm tính: Xem sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang. Sàn
không bị rung động, không bị dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang. Chuyển
vị tại mọi điểm trên sàn là như nhau khi chịu tác động của tải trọng ngang.
C
Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng. Có thể
chọn chiều dày bản sàn xác định sơ bộ theo công thức
U
TE
Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn theo công thức sau:
hs
D
l
ms
H
trong đó:
D - hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
ms = 30 ÷ 35 - đối với bản loại dầm;
md = 40 ÷ 45 - đối với bản kê bốn cạnh;
l - nhịp cạnh ngắn của ô bản.
Đối với nhà dân dụng thì chiều dày tối thiểu của sàn là hmin = 6cm.
Chọn ô sàn S1(6*6m) là ô sàn có cạnh ngắn lớn nhất làm ô sàn điển hình để
tính chiều dày sàn:
hs
D
l = 1 600 = (15 ÷ 13.3) cm
ms
40 45
Vậy chọn hs = 12cm cho toàn sàn, nhằm thỏa mãn truyền tải trọng ngang
cho các kết cấu đứng.
Kích thước dầm:
Chiều cao dầm: hd=1/m
Với m là hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng
- m=8÷ 12 đối với dầm chính khung 1 nhịp
- m=10÷15 đối với khung nhiều nhịp hoặc dầm nhiều nhịp.
- l .nhịp dầm
Bề rộng: bb= (1/2-1/4)hb
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
SVTH: NGUYỄN TRỌNG PHÚC
LỚP: 06VXD1
Page 10
MSSV: 506105073
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 – 2011
THIẾT KẾ TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KTCN II
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BTCT TOÀN KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH
Các tiết diện dầm được chọn
D1( 300*600) với nhịp l=8000
D2 (300*600) với nhịp l=3600
D3 (250*450) với nhịp l=5500
D4 (200*400) với nhịp l=5500
D5 (250*450) với nhịp l=6000
D6 (200*400) với nhịp l=6000
D7 (200*300) với nhịp l=4000
D8 (200*400) với nhịp l=3800
U
TE
C
H
2.2.2. Kích thước dầm chính-dầm phụ
- Dầm chính:( L= 8m)
hd = (1/10 1/12)*l
hd = (1/10 1/12)*8000
hd = (800 666) (mm)
Chọn hd= 600mm
b dầm= (1/2 1/4)* hd
bdầm= (1/2 1/4)* 600 =(300 150)
Chọn bd = 300 mm
Dầm chính có nhịp L = 8m chọn dầm có tiết diện 300x600
- Dầm phụ : có nhịp L = 6m
1 1
hd = l và bdầm= (0,25 0,5) hd
16
20
Chọn dầm phụ có kích thước tiết diện 200x400
H
Các hệ dầm phụ còn lại có kích thước được thề hiện trên hình vẽ MB
dầm sàn (Hình 1)
Dầm đà môi : 200x300
Dầm phụ khác và 200x300
2.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
2.3.1
Tĩnh tải
Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu
tạo sàn
tt
gs = Σ i.δ i.ni
trong đó:
- Trọng lượng riêng lớp cấu tạo thứ i;
i
- chiều dày lớp cấu tạo thứ i;
δ
ni
- hệ số độ tin cậy của lớp thứ i.
Theo yêu cầu sử dụng, các khu vực có chức năng khác nhau sẽ có cấu tạo
sàn khác nhau, do đó tĩnh tải sàn tương ứng cũng có giá trị khác nhau. Các
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
SVTH: NGUYỄN TRỌNG PHÚC
LỚP: 06VXD1
Page 11
MSSV: 506105073
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 – 2011
THIẾT KẾ TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KTCN II
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BTCT TOÀN KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH
kiểu cấu tạo sàn tiêu biểu là sàn các lớp học , sàn ban công, sàn hành lang
và sàn vệ sinh. Các loại sàn này có cấu tạo như sau:
-
lang Sàn các lớp học , sàn ban công, sàn hành lang
C
H
- Gạch Ceramic, 1 = 2000 daN/m2, δ1 = 10mm, n=1.2
- Vữa lót, 2 = 1800 daN/m2, δ2 = 20mm, n=1.3
- Sàn BTCT, 3 = 2500 daN/m2, δ3 = 120mm, n=1.1
- Vữa trát trần, 4 = 1800 daN/m2, δ4 = 15mm, n=1.3
U
TE
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng sau:
gtc
(daN/m2 )
n
16
36
300
1.1
1.3
1.1
17.6
58.5
330
15
27
1.3
35.1
Tĩnh tải sàn lớp học – sàn ban công – sàn hành lang
Các lớp cấu tạo
sàn
H
Lớp gạch men
Lớp vữa lót
Lớp sàn BTCT
Lớp vữa trát
trần
(
mm
)
8
25
120
(daN/
m 3)
2000
1800
2500
1800
gstt (
daN/m2 )
Tổng tĩnh tải tính toán
441.2
Hình 2.1: Các lớp cấu tạo các lớp học , sàn ban công, sàn hành lang
- Sàn vệ sinh
- Gạch men, 1 = 2000 daN/m2, δ1 = 10mm, n=1.1
- Vữa lót, 2 = 1800 daN/m2, δ2= 20mm, n=1.3
Lớp chống thấm, 3 =0 daN/m2, δ3 =0,
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
SVTH: NGUYỄN TRỌNG PHÚC
LỚP: 06VXD1
Page 12
MSSV: 506105073
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 – 2011
THIẾT KẾ TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KTCN II
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BTCT TOÀN KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH
- Sàn BTCT,
- Vữa trát trần,
4
= 2500 daN/m2, δ 4 = 120mm, n=1.1
2
5 = 1800 daN/m , δ 5 = 15mm, n=1.3
Tĩnh tải sàn khu vệ sinh
(
mm
)
gtc
(daN/m2 )
n
gstt
(daN/m2 )
10
1800
18
1.1
19.8
20
1800
36
1.3
46.8
0
0
0
0
0
120
2500
300
1.1
330
15
1800
27
1.3
35.1
70
C
Lớp gạch
ceramic
Lớp vữa lót
Lớp chống
thấm
Lớp sàn
BTCT
Lớp vữa trát
trần
Đường
ống,thiết bị
(daN/m3)
H
Cấu tạo sàn
Tổng tĩnh tải tính toán
501.7
U
TE
Hình 2.2: Tĩnh tải tác dụng lên sàn khu vệ sinh
*Trọng lượng tường ngăn:
H
Trọng lượng tường ngăn quy đổi thành tải phân bố đều trên sàn(cách tính
này mang tính chất gần đúng) tải trọng tường ngăn có xét đến sự giảm tải 30% diện tích cửa đi được tính theo công thức sau
Ô
sàn
S11
S15
bt(m)
0,1
0,1
qttt=(lt*ht*gttc)/s*70%
trong đó:
lt - chiều dài tường;
ht - chiều cao tường;
S - diện tích ô sàn (S = ld x ln);
gttc - trọng lượng đơn vị tiêu chuẩn của
tường.
với: tường 10 gạch ống: gttc = 180 (daN/m2);
tường 20 gạch ống: gttc = 330 (daN/m2).
Kết quả được trình bày trong bảng sau:
ht
(m)
2,5
2,5
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
SVTH: NGUYỄN TRỌNG PHÚC
lt
(m)
8.8
11.5
A
(m2)
8
10.8
LỚP: 06VXD1
gttc
(daN/m2)
180
180
gttt
(daN/m2)
346
335
Page 13
MSSV: 506105073
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 – 2011
THIẾT KẾ TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KTCN II
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BTCT TOÀN KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH
Hình 2.3: Tĩnh tải tường tác dụng lên sàn khu vệ sinh
*
Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn
gtt = gstt + gttt (daN/m2);
gttt
(daN/m2)
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
346
0
0
0
335
C
H
gstt (daN/m2)
441.2
441.2
441.2
441.2
441.2
441.2
441.2
441.2
441.2
441.2
501.7
441.2
441.2
441.2
501.7
qtt (daN/m2)
441.2
441.2
441.2
441.2
441.2
441.2
441.2
441.2
441.2
441.2
847.7
441.2
441.2
441.2
836.7
H
U
TE
Ô sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
SVTH: NGUYỄN TRỌNG PHÚC
LỚP: 06VXD1
Page 14
MSSV: 506105073
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006 – 2011
THIẾT KẾ TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KTCN II
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BTCT TOÀN KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH
*Hoạt tải:
Tra bảng theo ”TCVN 2737-1995 TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG”
BẢNG TÍNH HOẠT TẢI SÀN
Phòng học
Hành lang
Phòng vệ sinh
Phòng đọc sách
p ttsàn
(daN/m2)
1.2
1.2
1.2
1.2
240
360
195
480
C
2.3.2. Sơ đồ phân loại sàn:
n
H
Chức năng Phòng
ptc
(daN/m2
)
200
300
150
400
Căn cứ vào kích thước tải trọng và sơ đồ tính của từng loại phòng mà ta
chia mặt bằng sàn thành các loại ô khác nhau đối với sàn tầng điển hình:
U
TE
Căn cứ vào tỉ số L1/L2 ta chia sàn thành 2 loại ô bản ,ô bản dầm(L2/L1>2),
ô bản kê bốn cạnh(L2/L1<2)
BẢNG PHÂN LOẠI Ô SÀN
Tỉ số
L2/L1
1.0
1.5
1.7
Số
lượng
loại ô
bản
10
5
2
5.5
6
2.8
1.0
10
1
3
2
2
6
3
2.5
2.0
1.5
1.3
1
1
1
S9
1.5
3.6
2.4
2
S10
S11
2
1.1
4
1.7
2.0
1.5
1
1
Số
ô
sàn
S1
S2
S3
L2 (m)
5.6
5.5
6
S4
S5
2
6
S6
S7
S8
H
L1
(m)
5.5
3.6
3.6
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
SVTH: NGUYỄN TRỌNG PHÚC
LỚP: 06VXD1
loại ô bản
BẢN KÊ
BẢN KÊ
BẢN KÊ
BẢN
DẦM
BẢN KÊ
BẢN
DẦM
BẢN KÊ
BẢN KÊ
BẢN
DẦM
BẢN
DẦM
BẢN KÊ
Page 15
MSSV: 506105073
- Xem thêm -