Mô tả:
THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
Nội dung:
Khái niệm và chức năng của thị trường cổ phiếu
Phân lọai cổ phiếu
Các chủ thể tham gia thị trường cổ phiếu
Phân lọai thị trường cổ phiếu
Thị trường cổ phiếu sơ cấp
Thị trường cổ phiếu thứ cấp
Giá cổ phiếu và các yếu tố ảnh hưởng
Thị trường cổ phiếu Việt Nam
1
Lịch sử hình thành và phát triển
Xuất phát từ các cuộc thương lượng của các
thương gia ở phương Tây về: nông, lâm, khóang
sản, ngọai hối, bất động sản, chứng khóan,… từ
thế kỷ 16.
1875-1913: TTCK phát triển mạnh mẽ cùng với sự
phát triển kinh tế
1929: thế chiến II bắt đầu, TTCK lâm vào khủng
hỏang.
1945-1987: TTCK hồi phục và phát triển mạnh
1987: TTCK khủng hỏang nặng nề, nhưng hồi
phục và ổn định 2 năm sau đó.
2
Lịch sử hình thành và phát triển
Hiện nay, TTCK đã phát triển mạnh mẽ ở các
nước phát triển và trên thế giới có 160 TTCK
TTCK New York: 1872
TTCK Tokyo: 1878
TTCK London: 1793
TTCK Frankfurt: 1595
TTCK Zurick: 1876
3
Khái niệm thị trường cổ phiếu
Thị trường cổ phiếu là nơi diễn ra giao dịch trao
đổi, mua bán các lọai cổ phiếu.
Cổ phiếu là lọai chứng khóan xác nhận quyền và
lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một
phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
4
Vai tro của TTCP
Góp phần thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của
nền kinh tế
Tạo điều kiện thu hút và kiểm soát vốn đầu tư
nước ngoài
Kích thích các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
lành mạnh và hiệu quả hơn
Là phương tiện giúp chính phủ thực hiện các chính
sách kinh tế, tài chính
Là công cụ đánh giá hoạt động kinh doanh và là
phong vũ biểu của nền kinh tế.
5
Hàng hóa trên thị trường cổ phiếu
Cổ phiếu thường: là giấy xác nhận quyền sở hữu
của cổ đông đối với công ty phát hành căn cứ vào
phần vốn góp qua việc mua cổ phần.
Cổ đông là người sở hữu (mua) cổ phần
Cổ phần là phần vốn góp của công ty cổ phần
6
Hàng hóa trên thị trường cổ phiếu
7
Hàng hóa trên thị trường cổ phiếu
Đặc điểm cổ phiếu thường:
Chứng khóan vốn
Không có thời gian đáo hạn
Cổ tức không cố định, phụ thuộc vào kết quả
kinh doanh của DN
Được quyền bỏ phiếu
Được quyền tiên mãi
Được thanh tóan sau các chủ nợ khi DN bị phá
sản
8
Hàng hóa trên thị trường cổ phiếu
Phân loại cổ phiếu thường:
Cổ phiếu được phép phát hành(authorized
stock)
Cổ phiếu đã phát hành(issued stock)
Cổ phiếu quỹ(Treasury stock)
Cổ phiếu đang lưu hành(outstanding stock)
9
Hàng hóa trên thị trường cổ phiếu
Cổ tức: là tiền lời chia cho cổ đông trên mỗi cổ
phiếu thường, căn cứ vào kết qủa từ họat động
sản xuất kinh doanh. Cổ tức của cổ phiếu thường
được trả sau khi đã trả cổ tức cố định cho cổ phiếu
ưu đãi
10
Hàng hóa trên thị trường cổ phiếu
Cổ phiếu ưu đãi: là giấy chứng nhận cổ đông được
ưu tiên hơn cổ đông thường về mặt tài chính
nhưng bị hạn chế quyền hạn đối với công ty góp
vốn như: không có quyền ứng cử, bầu cử HĐQT
hoặc ban kiểm sóat.
11
Hàng hóa trên thị trường cổ phiếu
Đặc điểm cổ phiếu ưu đãi:
Nhận cổ tức cố định trên mệnh giá
Vốn góp vĩnh viễn
Ưu tiên thanh tóan trước cổ phiếu thường khi
DN bị phá sản
Không được quyền bầu cử
Không được quyền tiên mãi
12
Hàng hóa trên thị trường cổ phiếu
Phân loại cổ phiếu ưu đãi:
Cổ phiếu ưu đãi tích luỹ (accumulative
preferred stock)
Cổ phiếu ưu đãi dự phần (participating
preferred stock)
Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi
(convertible preferred stock)
Cổ phiếu ưu đãi có thể mua lại (callable
preferred stock)
13
Cổ phiếu mới phát hành ($Bn)
New securities issued (in billions of dollars)
1992
21.33
57.1
Preferred stock
Common stock
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0
1992
1998
1998
2000
2001 2003 2004
21.2
16.91
29.3 33.14 21.54
107.6
175.79 115.25 81.03 93.81
Source: Federal Reserve Bulletin, Table 1.46, and www.tfibcm.com
2000
Preferred
2001
2003
2004
Common
14
Các chủ thể tham gia thị trường cổ phiếu
Tổ chức phát hành
Nhà đầu tư
Các trung gian chứng khóan
Cơ quan quản lý và giám sát
Các chủ thể có liên quan
15
Chủ thể phát hành
Là những người cần tiền và huy động vốn bằng
cách phát hành cổ phiếu cho những người đầu tư
và kinh doanh cổ phiếu.
Doanh nghiệp: doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân, công ty liên doanh,…
Quỹ đầu tư
16
Phân loại giá trị thị trường cổ phiếu theo chủ thể phát hành ($Bn)
14000
12000
10000
8000
6000
4000
2000
0
1994
1997
Nonfinancial corp. bus
2000
Financial corp
2004
Rest of world
17
Chủ thể đầu tư
Là những người có tiền nhàn rỗi, sử dụng tiền đầu
tư vào thị trường cổ phiếu bằng cách thực sự mua
bán cổ phiếu trên thị trường nhằm hưởng cổ tức
và chênh lệch giá.
Các nhà đầu tư cá nhân
Các nhà đầu tư có tổ chức
18
19
20
- Xem thêm -