BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
PHẠM NGỌC DŨNG
TH NH TR CHI NG N
C
TH NH TR H
CH NH NƯ C C
N CẨM KHÊ, TỈNH HÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC Ĩ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
hú Thọ, năm 2020
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
PHẠM NGỌC DŨNG
TH NH TR CHI NG N
C
TH NH TR H
CH NH NƯ C C
N CẨM KHÊ, TỈNH HÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC Ĩ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Hồng Việt
hú Thọ, năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu tham
khảo có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng.
Phú Thọ, ngày..... tháng……năm 2020
Tác giả luận văn
PHẠM NGỌC DŨNG
ii
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tôi đã đƣợc sự giúp
đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất
tới tất cả cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, cùng các
thầy cô giáo trƣờng Đại học Hùng Vƣơng đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn TS. Bùi Thị Hồng Việt ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND huyện và các xã và Thanh
tra huyện Cẩm Khê đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thu thập số liệu và
thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu.
Đồng thời, Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp và những cộng tác
viên đã giúp đỡ, chia sẻ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, ngày..... tháng……năm 2020
Tác giả luận văn
Phạm Ngọc Dũng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................2
3. Đối tƣợng NC và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu.............................3
5. Ý nghĩa nổi bật của đề tài ........................................................................................4
6. Kết cấu luận văn ......................................................................................................5
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................5
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THANH
TRA CHI NSNN CẤP XÃ CỦA THANH TRA HUYỆN .........................................7
1.1. Chi NSNN cấp xã .................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm chi NSNN cấp xã .............................................................................7
1.1.2. Nội dung chi NSNN cấp xã ...............................................................................9
1.1.3. Quy trình chi NSNN cấp xã ............................................................................10
1.2. TTC NSNN cấp xã của thanh tra huyện ............................................................12
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu TTC NSNN cấp xã của thanh tra huyện ....................12
1.2.2. Bộ máy thanh tra TTC NSNN cấp xã của thanh tra huyện .............................15
1.2.3. Hình thức và công cụ TTC NSNN cấp xã của thanh tra huyện ......................16
1.2.4. Nội dung và quy trình TTC NS cấp xã của Thanh tra huyện .........................18
1.2.5. Các nhân tố tác động đến TTC NSNN cấp xã của thanh tra huyện ................25
1.3. Kinh nghiệm TTC NSNN cấp xã của thanh tra một số huyện và bài học rút ra
cho Thanh tra huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ...........................................................28
1.3.1. Kinh nghiệm thanh tra chi NS .........................................................................28
1.3.2. Bài học rút ra cho Thanh tra huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ..........................31
iv
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TTC NSNN CẤP XÃ CỦA THANH TRA HUYỆN
CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ ...................................................................................33
2.1. Khái quát về huyện Cẩm Khê và Thanh tra huyện Cẩm Khê ............................33
2.1.1. Khái quát về huyện Cẩm Khê .........................................................................33
2.1.2. Khái quát về Thanh tra huyện Cẩm Khê .........................................................36
2.1.3. Thực trạng chi NSNN cấp xã trên địa bàn huyện Cẩm Khê ...........................39
2.2. Thực trạng TTC NSNN cấp xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê ........................41
2.2.1. Thực trạng bộ máy thanh tra chi NS xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê ........41
2.2.2. Thực trạng hình thức và công cụ TTC NSNN cấp xã của Thanh tra huyện
Cẩm Khê ....................................................................................................................44
2.2.3. Thực trạng thực hiện nội dung và quy trình TTC NSNN cấp xã của Thanh tra
huyện Cẩm Khê .........................................................................................................48
2.4. Nhận xét TTC NSNN cấp xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê ..........................61
2.4.1. Những thành công ...........................................................................................61
2.4.2. Hạn chế ............................................................................................................63
2.4.3. Nguyên do của những hạn chế ........................................................................65
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THANH TRA CHI NS CẤP XÃ CỦA
THANH TRA HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ ................................................68
3.1. Định hƣớng hoàn thiện TTC NSNN cấp xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê .....68
3.1.1. Mục tiêu TTC NSNN của Thanh tra huyện Cẩm Khê đến năm 2025 ............68
3.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện TTC NSNN của Thanh tra huyện Cẩm Khê đến
năm 2025 ...................................................................................................................68
3.2. Một số giải pháp hoàn thành tốt nhất TTC NSNN cấp xã của Thanh tra huyện
Cẩm Khê ....................................................................................................................69
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy TTC NSNN của Thanh tra huyện Cẩm Khê....................69
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện mục tiêu thanh tra NSX của thanh tra huyện ................70
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện hình thức TTC NSX của TT huyện Cẩm Khê ..............71
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện công cụ TTC NSX của TT huyện Cẩm Khê.................72
3.2.5 Giải pháp hoàn thiện quy trình TTC NSNN cấp xã của thanh tra huyện Cẩm
Khê ............................................................................................................................76
3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................77
v
3.3.1. Kiến nghị với các cơ quan QLNN ở trung ƣơng.............................................77
3.3.2. Đối với UBND Tỉnh Phú Thọ .........................................................................79
3.3.3 Kiến nghị với UBND huyện Cẩm Khê ............................................................79
KẾT LUẬN ...............................................................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................83
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
CHỮ VIẾT TẮT
CB
CC
CMNV
CP
ĐTPT
KNTC
NSX
NSNN
PL
PCTN
QL
QLNN
TT
TTCP
TX
UBND
XDCB
N
A ĐẦ ĐỦ
Cán bộ
Công chức
Chuyên môn nghiệp vụ
Chính phủ
Đầu tƣ phát triển
Khiếu nại tố cáo
Ngân sách xã
Ngân sách nhà nƣớc
Pháp luật
Phòng chống tham nhũng
Quản lý
Quản lý nhà nƣớc
Thanh tra
Thanh tra chính phủ
Thƣờng xuyên
Ủy ban Nhân dân
Xây dựng cơ bản
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp chi NSX trên địa bàn Huyện Cẩm Khê theo nội dung chi .......39
Bảng 2.2: Tổng hợp chi NSX TX theo ĐVHC trên địa bàn huyện Cẩm Khê giai
đoạn 2017-2019 .........................................................................................................40
Bảng 2.3: Vị trí việc làm CBCC của Thanh tra huyện Cẩm Khê .............................42
Bảng 2.4: Khảo sát nhân sự bộ máy thanh tra...........................................................43
Bảng 2.5: Các hình thức thanh tra áp dụng tại TTC NSX của thanh tra Huyện Cẩm
Khê ............................................................................................................................44
Bảng 2.6: Các căn cứ pháp lý cho thực hiện TTC NSX của thanh tra Huyện
Cẩm Khê ....................................................................................................... 45
Bảng 2.7: kế hoạch TTC NSX của thanh tra Huyện Cẩm Khê .................................46
Bảng 2.8: Công cụ hỗ trợ trong TTC NSX của thanh tra Huyện Cẩm Khê .............47
Bảng 2.9: Số cuộc khảo sát thực hiện trƣớc khi cơ cấu lại kế hoạch TTC NSX của
thanh tra huyện Cẩm Khê ..........................................................................................49
Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả thanh tra lập DT chi TX tại các xã TT giai đoạn 20172019 ...........................................................................................................................52
Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả thanh tra thực hành đúng DTCTX tại các xã TT giai
đoạn 2017-2019 .........................................................................................................54
Bảng 2.12. Tổng hợp kiến nghị thu hồi các đơn vị đƣợc thanh tra giai đoạn 20172019 ...........................................................................................................................58
Bảng 2.13: Khảo sát nhận xét nội dung và quy trình TTC NSX ..............................60
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Bộ máy thanh tra huyện Cẩm Khê ............................................................42
Sơ đồ 2.2: Các bƣớc quyết định TTC NSX ..............................................................51
Sơ đồ 2.3: Bƣớc tiến hành TTC NSX .......................................................................51
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động thanh tra là một trong nội dung cơ bản của hoạt động quản lý
HCNN, là một chức năng cần thiết phải có của các cơ quan QLNN. Thanh tra chỉ
xuất hiện khi có NN và ở đâu có QLNN thì ở đó có thanh tra. Sau thành công của
CM tháng 8/ 1945, nƣớc Việt Nam DCXCH đƣợc thành lập, CP lâm thời do Chủ
tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo cũng đã dành nhiều thời gian bàn về công tác thanh tra.
Ngày 23/11/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh số 64/SL thành lập Ban
Thanh tra đặc biệt có trách nhiệm đi giám sát tất cả các công việc, các nhân viên của
các UBND và các cơ quan của CP. Kể từ khi thành lập, công tác thanh tra đã góp
phần quan trọng trong việc ngăn chặn, tìm ra và đƣa ra cách thức đối với các sai
phạm, kiến nghị và đề xuất nhiều biện pháp để đƣa ra cách thức đối với ĐV đƣợc
thanh tra, qua thanh tra cũng giúp cho sự kiến tạo lại các cơ chế các quy định nội tại
phù hợp chuẩn hóa hơn dựa trên nội dung nền tảng mà CP xây dựng trong thanh tra
nhằm khắc phục những khiếm khuyết, lỗ hổng trong công tác QLNN các lĩnh vực
ngành của Việt Nam.
Từ trƣớc đến nay thì chính quyền cấp xã luốn có vai trò tối quan trọng trong
việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển KT-XH địa phƣơng cũng nhƣ tổ chức thực
hiện các CTMT quốc gia trên địa bàn xã-là cấp sử dụng NS cuối cùng trong hệ
thống NSNN. Do đó các khoản chi NS của xã ngày càng trở nên phong phú và đa
dạng theo các hoạt động của bộ máy CQ xã. Do đó TTC NS NN cấp xã nhằm nhận
xét việc thực hành đúng các nội dung quy định trong chi NS xã dành cho CQ xã,
cho QLNN cấp xã và cho các HHDTC khác của xã để kịp thời tìm ra những hạn chế
từ đó đƣa ra những điều chỉnh cũng nhƣ kiến nghị với các cơ quan QLNN hoàn
thành tốt nhất các yêu cầu đặt ra khi chi tiền từ NS và quản lý chi NS NN xã là rất
cần thiết.
Theo trang tin huyện Cẩm Khê thì: “Cẩm Khê nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh
Phú Thọ, là một trong 13 đơn vị HC của tỉnh Phú Thọ. Có 30 xã, 1 Thị trấn (Thị
trấn Sông Thao), với tổng dân số 128.879 ngƣời; tổng diện tích tự nhiên là
23.425ha. Phía Đông tiếp giáp huyện Thanh Ba; phía Tây tiếp giáp huyện Yên Lập;
phía Nam tiếp giáp huyện Tam Nông; phía Bắc tiếp giáp với huyện Hạ Hòa”. Trong
2
giai đoạn vừa qua, hầu hết các xã trong huyện đều chi NSX năm sau nhiều hơn với
năm trƣớc, cá biệt có xã chi vƣợt ngoài KH chi theo năm đƣợc giao xuống , trong
đó khoản chi TX thƣờng vƣợt so quá về DT giao, ngoài các khoản chi đƣợc giao cố
định thì xã còn nảy sinh chi đột xuất chi cho NTM quá nhiều quá nóng dẫn đến bội
ci NS.. Các khoản chi SN chi khác đều có xem xét lại nhƣng vẫn cao mà chƣa đúng
hết mục đích của xã. Các xã QLNN đối với các loại quỹ tài chính ngoài NS còn yếu
kém, việc lập DT chi, thực hành DT chi, quyết toán chi NS cấp xã còn nhiều bất ổn
và khó làm do trình độ CC xã không cao.
Trong giai đoạn vừa quan, việc TTC NS NN cấp xã của Thanh tra huyện
Cẩm Khê đã đạt đƣợc một số thành công nhất định, đã tìm ra ra nhiều sai phạm
trong chi NSX nhƣ chi sai chủ thể đƣợc chọn, chi sai chế độ, chi vƣợt chế độ, chi
khống, … Tuy nhiên, công tác TTC NS NN cấp xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê
chƣa đƣợc thực hiện TX, nhiều xã, TT trong thời gian dài chƣa đƣợc thanh tra để
kịp thời tìm ra và sửa chữa các vi phạm, để các vi phạm kéo dài nhiều năm, khi
đƣợc tìm ra, mức độ sai phạm đã nghiêm trọng, rất khó khắc phục.
Chính vì các lý do trên học viên đã chọn đề tài: “Thanh tra chi n
n
n
p
n tr
u n ẩm K ê, tỉn P ú
ns
ọ” làm luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mụ tiêu n
iên ứu
Phân tích thực trạng TTC NS cấp xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê giai đoạn
2017-2019 và đề xuất các giải pháp tăng cƣờng hơn công tác TTC NS nhà nƣớc cấp
xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê cho giai đoạn đến năm 2025.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm một sso địa phƣơng về TTC
“
ngân sách NN cấp xã của Thanh tra huyện.
- Phân tích thực trạng TTC NS cấp xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê giai
đoạn 2017-2019, nhận xét đƣợc những thành công, hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế trong TTC NS NN cấp xã.
- Đề xuất 1 vài giải pháp tăng cƣờng và nâng cao hơn công tác TTC NS nhà
nƣớc cấp xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê đến năm 2025
3
3. Đối tƣợng NC và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối t ợng
Công tác TTC ngân sách NN cấp xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú
Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-V n i dung: Đề tài gắn liền nghiên cứu hoạt động TTC NSNN cấp xã của
Thanh tra huyện Cẩm Khê theo CP và QH quy định
-V
h ng gi n: Đề tài NC tại huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.
- V th i gi n: Số liệu thứ cấp thu thập thời kỳ 2017-2019, số liệu sơ cấp
khảo sát tháng 5 năm 2020 và đề xuất giải pháp tăng cƣờng TTC NS NN cấp xã của
Thanh tra huyện Cẩm Khê cho giai đoạn đến năm 2025.
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Qu n điểm n
iên ứu
- Tuân thủ quan điểm phép DVBC và Chủ nghĩa Mác – Lênin với chủ nghĩa
DVLS
- Tuân thủ tƣ tƣởng phát triển vì dân do dân của Bác Hồ
- Tuân thủ chủ trƣơng, chủ trƣơng của Đảng và NN Việt Nam về chủ thể
đƣợc chọn nghiên cứu.
4.2. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu
- Tiếp cận hệ thống.
- Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn.
- Tiếp cận theo nguyên lý nhân quả.
4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
Luận văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp NCKH, cụ thể:
- Phƣơng pháp tổng hợp: Phƣơng pháp tổng hợp đƣợc sử dụng trong chƣơng
1 nhằm tổng hợp cơ sở lý luận và bà học thực tiễn về TTC NS NN cấp xã của thanh
tra huyện. Trong chƣơng 2, phƣơng pháp tổng hợp sử dụng để nhận xét chung về
thực trạng TTC NS NN cấp xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê;
4
- Phƣơng pháp thống kê: Thống kê các số liệu về kết quả thanh tra và công
tác TTC NS NN cấp xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê giai đoạn 2017-2019 và đƣa
vào các bảng biểu.
- Phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng xuyên suốt
trong luận văn để cơ cấu lại cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp;
- Phƣơng pháp so sánh: PP này tác giả sử dụng để đánh giá xem xét thực
trạng TTC NS NN cấp xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê theo chuỗi thời gian.
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát và phỏng vấn sâu: Điều tra khảo sát 31 chủ
tịch UBND xã, TT của huyện Cẩm Khê; phỏng vấn sâu các cán bộ trong bộ máy
TTC NS NN cấp xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê.
4.4. Khung nghiên cứu của đề tài
Các yếu tố tác nhân
tới TTC NSNN NS NN
cấp xã của thanh tra
huyện:
TTC NSNN NS NN
cấp xã của thanh tra
huyện:
- Bộ máy thanh tra
- Yếu tố thuộc về thanh
- Nội dung thanh tra
tra huyện
- Yếu tố thuộc về môi
- Hình thức thanh tra
trƣờng bên ngoài thanh
- Công cụ thanh tra
tra huyện
Thực hiện
mục tiêu
TTC NSNN
NS NN cấp
xã của thanh
tra huyện
- Quy trình thanh tra
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
5. Ý nghĩa nổi bật của đề tài
5.1. Về mặt lý luận v
ọc thuật
Luận văn đã hệ thống hóa các lý luận về TTC ngân sách NN cấp xã của
Thanh tra huyện từ khái niệm, bộ máy, nội dung, hình thức, công cụ đến quy trình
thanh tra.
5.2. Về mặt thực tiễn
Đề tài đã phân tích đƣợc thực trạng TTC NS cấp xã của Thanh tra huyện
Cẩm Khê giai đoạn 2017-2019 và đề xuất những định hƣớng và giải pháp hoàn
5
thành tốt nhất TTC NS nhà nƣớc cấp xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê đến năm
2025.
6. Kết cấu luận văn
Đề tài gồm phần phụ nhƣ lời mở đầu, kết luận, TLTK và phụ lục, còn phần
chính luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và bài học thực tiễn về TTC NS NN cấp xã của
thanh tra huyện.
Chƣơng 2: Thực trạng TTC NS NN cấp xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê,
tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện TTC NS NN cấp xã của Thanh tra huyện
Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong thời gian qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực TTC NS
NN. Trong quá trình viết luận văn này học viên có tham khảo một số công trình
nghiên cứu sau:
Phạm Ngọc Huy (2018) với đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác TTC
NS NN cấp huyện tại tỉnh Thái Bình”. Với đề tài này thì tác giả đã thống kê, phân
tích tình hình thực tế thực hiện công tác thanh tra chi NS NN cấp huyện tại tỉnh
Thái Bình giai đoạn 2016-2018 và đề xuất một vài giải pháp có tính khả thi để hoàn
thiện công tác thanh tra NS NN cấp huyện. Tuy vậy đề tài này lại bao quát 1pham
vi rộng là tất cả hoạt động chi thuộc NS cấp huyện, nên không đi sâu vào chi của
riêng cấp xã mà trình bày chung vào chi NS huyện (cả CQNN thuộc huyện và các
UBND xã).
Hoàng Trịnh Giang (2017) với đề tài luận văn thạc sĩ “Thanh tra NS huyện
của Sở TC tỉnh Phú Thọ”. Tác giả đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạt
động thanh tra TC, NS nói chung và hoạt động thanh tra NS huyện. Tác giả nghiên
cứu và phân tích dánh giá các mặt HĐ trong thanh tra NS huyện tại cơ quan Thanh
tra Sở TC tỉnh Phú Thọ giai đoạn từ năm 2014 – 2016, từ đó chỉ ra nguyên do khách
quan và chủ quan về những hạn chế; tác giả cũng đƣa ra một vài giải pháp có tính
hả thi cao nhằm củng cố nâng cao hoạt động thanh tra NS huyện tại Thanh tra Sở
TC tỉnh Phú Thọ. Tuy nhiên đề tài này lại đi sâu vào NC hoạt độn của chủ thể TT là
6
chính chứ chƣa bàn luận về chi tiết mặt đƣợc mặt chƣa đƣợc của TT chi NS huyện.
Vũ Tiến Đĩnh (2013) với đề tài “Tăng cƣờng thanh tra quản lý chi NS trên
địa bàn tỉnh Sơn La”. Với nghiên cứu này tác giả có cái bao quát nhất về cơ sở pháp
lý trong TTC NS và đánh giá phân tích HHĐ thanh tra việc QL chi NS trên địa bàn
tỉnh Sơn La trong những năm qua; đề tài chỉ ra một số các tồn tại, hạn chế nhƣ: của
hoạt động thanh tra đối với QL chiNS của tỉnh . Trên cơ sở phân tích thực trạng
thanh tra quản lý chi NS trên địa bàn tỉnh Sơn La, luận văn đã đề xuất những giải
pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng thanh tra quản lý chi NS trong thời gian tới.
Phạm Thành Khoa (2013) với đề tài luận văn thạc sĩ “Thanh tra thu - chi NS
NN tại huyện Vĩnh Thạnh - thành phố Cần Thơ do thanh tra huyện thực hiện. Tác
giả thực hiện đề tài nghiên cứu này với việc xây dựng các mục tiêu cụ thể nhƣ hệ
thống các CSLL và kinh nghiệm thực tiễn về công tác thanh tra thu và chi NS NN.
Phân tích đánh giá thực trạng về HĐ thanh tra thu, chi NS NN tại huyện Vĩnh
Thạnh - thành phố Cần Thơ trong giai đoạn 2010-2012. Tác giả qua nhìn nhận đã
nêu đƣợc các mặt đã đạt đƣợc, những hạn chế còn tồn tại về HĐ thanh tra thu, chi
NS NN của huyện. Cuối cùng tác giả đề ra 1 số biện pháp hữu hiệu nhàm nâng cao
hòa thiện HD thanh tra thu và chi NSSN cấp huyện.
Theo phạm vi hiểu biết của học viên cho đến thời điểm này chƣa có luận văn
nào nghiên cứu về TTC ngân sách cấp xã của Thanh tra huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú
Thọ.
7
C ƢƠN
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THANH TRA
CHI NSNN CẤP XÃ CỦA THANH TRA HUYỆN
1.1. Chi NSNN cấp xã
1.1.1. K
i ni m chi NSNN c p
1.1.1.1. Khái niệm chi NSNN
Theo Trần Văn Giao (2010) thì “Chi NSNN thể hiện các qu n hệ ti n tệ hình
thành trong quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm tr ng trải cho các chi
phí củ b máy QLNN và thực hiện các chức năng KTXH mà NN đảm nhận theo
những nguyên tắc nhất định”.
Luật NSNN đã xác định cụ thể chi NSNN bao gồm: “Các hoản chi phát
triển KT - XH, đảm bảo quốc phòng - n ninh; đảm bảo hoạt đ ng củ b máy
NN; chi trả nợ củ NN; chi viện trợ và các hoản chi hác theo chế tài có tính
nguyên tắc củ thể chế nguyên tắc” (Quốc hội, 2015).
Mỗi một thời kỳ phát triển đi lên của NN thì nhiệm vụ chi NSNN cũng dần
hoàn thiện theo các giai đoạn nhƣng nhìn bản chất thì nó có những đặc tính sau
(Theo Vũ Văn Hóa, 2015):
- Chi NSNN là hoạt động đảm bảo cho bộ máy NN các cấp hoạt động để
thực hiện các chức năng của NN XHCN; Là quỹ tiền quốc gia nên cơ cấu các
khoản chi và nhiệm vụ chi đặt ra đều phải theo CP và QH thống nhất thực hiện.
Tất cả các Bộ-Ngành-tỉnh, thành phố-các đơn vị trong hệ thống SD NSN?N đều
tập trung nguồn lực để huy động tối đa các nguồn tiền vào quỹ NSNN. Đảm bảo
duy trì ổn định quỹ NS cho các hoạt động của NN pháp quyền XHCN.
- Chi NSNN là để tạo lập các mối quan hệ có giá trị lợi ích của nhân dân,
của địa phƣơng, của các ngành, các cấp, các thàh phần KT. Tất ca đều thực hiện
mục tiêu KT-CT-Xh của NN XHC?N.
- Chi NSNN là thể hiện vai trò cho các HĐ của NN, nên nó không có tính hoàn
lại nhƣ các lĩnh vực khác; hình thành vào quỹ NS chủ yếu từ thuế, các khoản phí và lệ
phí, nhƣng chi tiêu cho HĐ của quốc gia thì hàng loạt các lĩnh vực với biên độ khác
nhau nên chi NS gắn với tạo lập chính sách KTXH từng giai đoạn của NN thiết lập.
- Chi tiêu từ NSNN không chỉ riêng có của HĐ duy trì bộ máy của CQNN mà
8
có liên hệ mật thiết với các thể chế khác nhƣ CP quy định chi tiêu NS cho tiền
lƣơng, tình hình lạm phát giả cả tăng cao cũng làm cho chi NS phải thay đổi phù
hợp; hay biến đổi của đồng ngoại tệ khiến hoạt động xuất nhập khẩu ảnh hƣởng do
vậy chi NS cũng cần thích ứng theo điều kiện đó,…Có thể nói chi NSNN không
chỉ là chi thuần túy mà nó là HĐ tạo lập các nhiệm vụ PT KTXH của NN.
Theo tác giả Vũ Văn Hóa (2015), nội dung và tỷ trọng chi NSNN là sự phản
ánh những nhiệm vụ KT-CT-XH của NN đƣợc thực hiện trong từng giai đoạn thời
gian:
- Lực lƣợng SX là nòng cốt cho HĐ phát triển KTXH, một mặt nó là cái đích
cho chi NS thực hiện vai trò của nó đóng góp cho công sức cho LLSX; mặt khác
LLSX lại là nguồn khởi cho phát triển KTXH, kết quả phát triển KTXH qua chỉ
tiêu thu NSNN hàng năm đạt Kh cao hay thấp so với CCP đề ra.
- Chi ĐTPT là ủng cố và tạo ra hệ thống CSTT-CSHT cho XH nên nếu khoản
chi càng tăng thì chứng tỏ sự tích trữ nguồn lực của KT là đạt hiệu quả cao.
- Chi NSNN gắn liền với hoạt động của CQNN các cấp; mỗi cấp lại có nhiệm
vụ phát triển KTXH phù hợp nên chi NSSN theo hệ thống ngành và lĩnh vực nhƣ
chủ trƣơng ủa CP.
1.1.1.2. Khái niệm chi NSNN cấp xã
NSX, phƣờng, TT (gọi chung khái niệm là NSX) là một cấp NS trong hệ
thống NS NN. Vì vậy NSX cũng có các đặc tính chung nhất nhƣ đối với NS các cấp
chính quyền địa phƣơng nhƣ: Đƣợc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi theo CP quy
“
dịnh cho cấp xã; đƣợc điều hành NS theo DT đƣợc giao và theo chế độ, tiêu chuẩn,
định mức do cơ quan NN hoat động ban hành ra; hoạt động của NSX gắn với hoạt
động của bộ máy CQ quản lý NN cấp xã. NS xã không chỉ có bản chất vốn có của
cấp NSNN, mà NSX còn có những đặc thù riêng, vì rằng xã vừa là cấp NS cuối
cùng vừa là đơn vị SDNS cuối cùng trong heejj thống NSNN quốc gia, đặc điểm
riêng này chính là cơ sở thiết lập riêng cho quá trình QLNN về chi NS cấp xã (Bộ
TC, 2019).
Quốc hội ban hành Luật NSNN (2015) thì trong đó có quy định: Chi NSX,
“
bao gồm chi ĐTPT; chi TX nhằm bảo đảm QP, AN của NN, chi hoạt động của các
cơ quan NN, Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức CTXH; chi hỗ trợ cho các tổ
9
chức CTXH-NN, tổ chức xã hội, tổ chức XH-NN đƣợc thành lập theo quy định khi
các tổ chức này đƣợc NN giao nhiệm vụ cho từng phân cấp của họ; chi phát triển
KT-XH và các nhiệm vụ chi khác theo PL của CP và QH quyd dịnh .
”
1.1.2. Nội dung chi NSNN c p
Theo Bộ TC (2016) thì: dựa vào các nhiệm vụ phát triển KTXH của xã, khi
phân cấp nhiệm vụ chi cho NSX, HĐND cấp tỉnh sẽ giao cho NSX thực hiện các
nhiệm vụ chi. Nhiêm vụ chi bao gồm các nội dung cụ thể dƣới đây (Trích tại Điều
5-Thông tƣ số 344/2016 của Bộ TC):
Thứ nhất: “Chi ĐTPT, gồm:
- Chi đầu tƣ cơ cấu lại các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH từ nguồn vốn
đầu tƣ trong việc cân đối quỹ NSX theo phân cấp của cấp tỉnh theo các lĩnh vực chi
đƣợc ghi trog khoản 2 Điều này;
- Chi đầu tƣ cơ cấu lại các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH của xã từ nguồn
huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo PL của NN và Luật đầu tƣ
công cho từng dự án nhất định, do HĐND xã QĐ đƣa vào NSX quản lý theo các
lĩnh vực chi đƣợc ghi trog khoản 2 Điều 5-TT 344/TT-BTC” (Bộ TC, 2016).
Thứ hai: Các khoản chi TX, gồm:
- “Chi quốc phòng: Chi thực hiện chế độ, nội dung nền tảng đối với lực
lƣợng dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi
của NSX trong Luật dân quân tự vệ; chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự,
công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của NSX trog Luật nghĩa vụ
quân sự; các khoản chi khác mà PL cho phép chi;
- Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội: Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức
phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã; các khoản chi khác
mà PL cho chi;
- Chi SN giáo dục: Hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo trên địa bàn xã;
- Chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ
- Chi SN y tế: Hỗ trợ phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn xã;
- Chi hoạt động văn hoá, dấu hiệu;
- Chi hoạt động phát thanh, truyền thanh;
- Chi hoạt động thể dục, thể thao;
10
- Chi hoạt động bảo vệ môi trƣờng, bao gồm thu gom, xử lý cá loại rác thải;
- Chi các hoạt động kinh tế bao gồm: Duy tu, bảo dƣỡng, sửa chữa, cải tạo
các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng, các công trình khác do xã
quản lý; hỗ trợ khuyến khích phát triển các hoạt động kinh tế nhƣ: khuyến công,
khuyến nông, khuyến ngƣ, khuyến lâm theo PL của CP; các hoạt động kinh tế khác;
- Chi hoạt động của các cơ quan QLNN, tổ chức chính trị và các tổ chức
chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo chế tài có tính nguyên tắc của
thể chế nguyên tắc:
- Chi hoạt động của các cơ quan NN: Tiền lƣơng cho CB, CC; tiền công lao
động và hoạt động phí đại biểu HĐND; các khoản phụ cấp khác cho CBCC xã; công
tác phí; chi về hoạt động, văn phòng, nhƣ: chi phí điện, nƣớc, văn phòng phẩm, phí
bƣu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết; chi mua sắm, sửa chữa TX trụ
sở, phƣơng tiện làm việc và tài sản cố định khác; đóng BHXH cho CBCC xã và các
đối tƣợng bán chuyên trách của xã; chi khác theo PL cho phép; Kinh phí hoạt động
của tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam ở xã; Kinh phí hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở xã (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội
Nông dân Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác
(nếu có); Kinh phí hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở xã theo chế tài có tính nguyên tắc của
thể chế nguyên tắc;
- Chi cho công tác xã hội do xã quản lý: Trợ cấp hằng tháng cho CB xã nghỉ
việc theo chế độ chế tài có tính nguyên tắc (không kể trợ cấp hằng tháng cho CB xã
nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 01 lần cho CB xã nghỉ việc từ ngày 01 tháng 01 năm
1998 trở về sau do bảo hiểm xã hội chi trả); chi thăm hỏi các gia đình nội dung nền
tảng; trợ giúp xã hội và công tác xã hội khác;
- Các khoản chi TX khác ở xã theo CP quy định mà Pl cho phép” (Thông tƣ
344, Bộ tài chính, năm 2016)
1.1.3. Qu trìn
i NSNN c p
Bộ phận TCKT xã sẽ đảm nhận trách nhiệm chính trong thực hiện chi NSX.
- Xem thêm -