NS:
5
NG:
Tiết
Văn Bản:
Thánh Gióng
( Truyền thuyết ).
A-MỤC TIÊU.
1-Kiến thức: Giúp HS nắm:
-Nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật của truyện: “Thánh
Gióng”, kể lại được truyện này.
-Tích hợp với phân môn TV ở khái niệm: DT chung, DT riêng, với
phân môn TLV ở kiểu bài: Tự sự.
2-Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng: Đọc- Kể-Tóm tắt truyện, tìm hiểu, phân tích nhân vật
trong truyền thuyết.
3-Thái độ:
-GD lòng tự hào về những trang sử vẻ vang của DT.
B-CHUẨN BỊ:
*GV: -SGK, SGV, Giáo án.
-Tranh ảnh Thánh Gióng.
*HS: - Đọc VB, Soạn bài.
C-PHƯƠNG PHÁP.
-Phương pháp nghiên cứu.
-Phương pháp đọc- kể sáng tạo.
D-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I-ổn định.
II-Bài cũ (5’) Kể lại truyện: “CRCT” và nêu ý nghĩa của truyện?
*Yêu cầu:- HS kể lại truyện một cách mạch lạc, rõ ràng, đảm bảo nội dung
chính của truyện.
-Nêu được ý nghĩa của truyện:
+ Giải thích suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người
Việt.
+Biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của DT ta ở mọi miền đất nước.
III-Bài mới.
Hoạt động 1(2’) Giới thiệu bài.
Đầu những năm 70 của TK XX, giữa lúc cuuộc đấu tranh chống Mĩ
cứu nước đang sôi nổi khắp 2 miền Nam-Bắc VN, nhà thơ Tố Hữu đã làm
sống lại hình tượng người anh hùng Thánh Gióng qua đoạn thơ;
Ôi! Sức trẻ xưa trai Phù Đổng.
Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân.
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa.
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân.
GV Cho HS xem tranh Thánh Gióng.
Truyền thuyết : “Thánh Gióng” là một trong những truyện cổ hay và
đẹp nhất, là bài ca chiến thắng giặc ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân
VN ta.
Hoạt động của Thầy và Trò
Hoạt động 2
GV
-Văn bản thuộc thể loại nào?
GV
Hướng dẫn HS đọc-kể:
-Giọng đọc-kể ngạc nhiên, hồi hộp ở đoạn
Gióng ra đời.
-Lời Gióng trả lời sứ giả cần đọc giọng
dõng dạc, đĩnh đạc, nghiêm trang.
-Đoạn: Cả làng nuôi Gióng: đọc giọng hào
hứng, háo hức, phấn khởi.
-Đoạn: Gióng cưỡi ngựa sắt đánh giặc: đọc
giọng khẩn trương, mạnh mẽ, nhanh gấp.
_Đoạn: Gióng bay khuất giữa mây hồng
về trời: đọc giọng chậm, nhẹ, thanh thản,
xa vời, huyền thoại.
-Kể kĩ đoạn Gióng đánh giặc.
Cùng HS đọc-kể toàn truỵên (1-2 lần)
Nhận xét cách đọc-kể của bạn?
Đọc thầm những từ khó đã giải thích trong
SGK.
Giải thích thêm cho HS 1 số từ khó khác:
-Tục truyền: Phổ biến, truyền miệng trong
dân gian. Đay là một trong những từ ngữ
thường mở đầu trong các truyện cổ dân
gian.
-Tâu: Báo cáo, nói với Vua.
-Tục gọi là: Thường được gọi là.
GV
?
HS
GV
Nội dung cần đạt
I-Tìm hiểu văn bản.
1.Thể loại
-Truyền thuyết
2.Đọc-chú thích
II-Tìm hiểu VB.
1. Kết cấu và bố
?
?
HS
?
HS
?
HS1
HS2
?
HS
?
HS
?
HS
Truyện này thuộc PTBĐ nào?
Nêu bố cục của truyện?
(1) Từ đầu đến: “Đặt đâu thì nằm đấy” ( .
Sự ra đời của Gióng ).
(2) Tiếp đến : “Những việc chú bé dặn”
( Gióng đòi đi đánh giặc )
(3) Tiếp đến : “Giết giặc cứu nước”
( Gióng đựơc nuôi lớn để đánh giặc )
(4) Còn lại ( Gióng đánh thắng giặc và trở
về trời )
Theo em nhân vật trung tâm của truyện
này là ai? Vì sao em xác định như vậy?
-Nhân vật Thánh Gióng.
Nhân vật xuyên suốt từ đầu đến cuối
truyện, được xây dựng bằng nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo, gắn với các sự kiện, sự
việc lớn trong truyện.
Khi nghe kể truyện: “TG” em nhớ nhất nội
dung nào? Vì sao?
-Gióng đòi đi đánh giặc, vì: có những chi
tiếtđặc sắc như: Gióng bỗng nói được, câu
nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc.
-Gióng được nuôi lớn để đi đánh giặc vì :
Gióng ăn rất khoẻ, lớn rất nhanh, vươn vai
một cái trở thành tráng sĩ.
Em hiểu gì về tên truyện: “ Thánh Gióng”
-Truyện kể về người anh hùng làng Gióng
có công đánh giặc cứu nước được nhân
dân thờ phụng như bậc Thánh.
-Tên truyện còn thể hiện thái độ tôn vinh
người anh hùng làng Gióng của nhân dân
ta.
Theo dõi VB, em thấy chi tiết nào kể về sự
ra đời của Gióng?
-Mẹ già chưa có con.
-Ra đồng ướm vết chân lạ về nhà thụ thai.
-12 tháng sinh ra một cậu bé.
-Đứa trẻ lên ba ko biết nói, biết cười…
cục.
-PTBĐ: Tự sự.
-Bố cục: 4 đoạn.
2. Phân tích.
a. Sự ra đời của
Gióng.
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
Nhận xét sự ra đời của Gióng?
Kì lạ, giàu ý nghĩa.
Kì lạ ở chỗ nào?
-Trái ngược với qui luật tự nhiên, ko bình
thường.
Vì sao nhân dân ta muốn sự ra đời của
Gióng kì lạ như vậy?
-Để về sau Gióng trở thành người anh
hùng.
Trong quan niệm của dân gian: đã là bậc
anh hùng thì phi thường, kì lạ trong mọi
biểu hiện, kể cả lúc mới sinh.
Ra đời kì lạ nhưng Gióng lại là con của
một bà mẹ nông dân chăm chỉ làm ăn và
phúc đức. Em nghĩ gì về nguồn gốc đó của
Gióng?
Phát biểu.
Chốt ý chính.
?
-Rất kì lạ.
-Gióng là con của
người nông dân lương
thiện.
-Gióng gần gũi với
mọi người.
Gióng là
người anh hùng của
nhân dân.
b. Gióng đòi đi
đánh giặc.
HS
?
HS
?
HS
?
GV
?
Tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì? Đọc
câu nói đó?
-Đòi đi đánh giặc: “ Ta sẽ phá tan lũ giặc
này.”
Gióng nói câu đó trong hoàn cảnh nào?
-Đất nước đang bị giặc Ân xâm phạm.
-Vua lo sợ sai sứ giả đi tìm người tài giỏi.
Nhận xét giọng nói của Gióng?
-Giọng nói đĩnh đạc, đàng hoàng, cứng
cỏi, lạ thường.
Tiếng nói đó có ý nghĩa gì?
Bình: Lòng yêu nước là tình cảm lớn nhất,
thường trực nhất của Gióng cũng là của
nhân dân ta. ý thức lớn nhất là ý thức về
vận mệnh DT.
-Câu nói của Gióng toát lên niềm tin chiến
-Biểu lộ lòng yêu
nước sâu sắc của
Gióng, thể hiện niềm
tin chiến thắng.
HS
?
HS
?
HS
?
?
thắng, đồng thời thể hiện sức mạnh tự
cường của DT ta.
Khi mời sứ giả vào Gióng đã đòi những gì
để đánh giặc, diều đó có ý nghĩa gì?
-Gióng đòi: ngựa sắt, roi sắt, áo giáp
sắt..để đánh giặc.
-Đánh giặc cần có lòng yêu nước nhưng
cũng cần cả vũ khí sắc bén để thắng giặc.
Vua đã lập tức cho rèn các thứ theo đúng
yêu cầu của Gióng. Điều này có ý nghĩa
gì?
-Đánh giặc cứu nước là ý chí và sức mạnh
của toàn DT.
Hình ảnh sứ giả và Gióng tượng trưng cho
biểu tượng gì khi TQ lâm nguy?
-Sứ giả: TQ kêu gọi toàn dân k/c.
-TG: Người dân hưởng ứng lời kêu gọi đó.
c-Gióng được nuôi lớn
để đánh giặc.
HS
GV
?
HS
?
HS
?
?
Đọc đoạn 3?
Truyện kể rằng, từ sau hôm gặp sứ giả
Gióng lớn nhanh như thổi. Có gì kì lạ
trong cách lớn lên của Gióng? Nxét ?
-Cơm ăn mấy cũng ko no
Kì lạ.
-áo vừa mặc xong đã đứt chỉ
Trong Dg còn truyền tụng những câu ca về
sức ăn uống phi thường của Gióng:
Bảy nong cơm, ba nong cà.
Uống một hớp nước cạn đà khúc sông.
( Ca dao )
Điều đó nói lên suy nghĩ và ước mong gì
của Nd về người Ahùng đánh giặc?
-Người Ah là người khổng lồ trong mọi
Sviệc, kkể cả sự ăn uống.
--Ước mong Gióng lớn nhanh để kịp đánh
giặc giữ nước.
Những người nuôi Gióng lờn lên là ai?
Nuôi = cách nào?
-Những người nuôi Gióng: cha mẹ + dân
làng.
+Cha mẹ: Làm long nuôi con.
-Anh hùng thuộc về
nhân dân.
-Sức mạnh của Gióng
HS
GV
?
HS
GV
?
GV
+Dân làng: Vui lòng gom góp gạo nuôi
chú bé.
Như vậy, Gióng đã lớn lên bằng cả cơm
gạo của làng. Điều đó có ý nghĩa gì?
Cái vươn vai kì diệu của Gióng lớn bổng
gấp trăm ngàn lần, bóng che chùm cả thôn
chứng tỏ điều gì?
-Sức sống mãnh liệt và kì diệu của DT ta
mỗi khi TQ gặp khó khăn.
-Sức mạnh của tình đoàn kết tương thân,
tương ái của các tầng lớp Ndân mỗi khi
TQ bị xâm lăng.
Gióng khác các vị thần khác:
+Sơn Tinh: Sinh ra từ trời, là Thần Núi.
+LLQuân: Con trai Thần Long Nữ ở biển.
Gióng được sinh ra và nuôi dưỡng
trong lòng DT, Ndân, thực hiện ước mơ
của Ndân, DT: Chiến thắng giặc ngoại
xâm.
Để thắng giặc, Gióng phải thành tráng sĩ.
Truyện kể cậu bé Gióng đã thành tráng sĩ
Ntn?
Theo dõi doạn 4- Trả lời:
-Vươn vai một cái thành tráng sĩ oai
phong, lẫm liệt.
-Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi nhảy lên
mình ngựa, ngựa phun lửa bay thẳng tới
nơi có giặc.
- Roi sắt gãy, tráng sĩ nhổ những bụi tre
bên đường, quất vào quân giặc.
Cái vươn vai của Gióng là cái vươn vai
của
cả DT đứng lên chống giặc ngoại xâm; Là
yếu tố thần kì trong truyện Dg; Người Ah
là người đạt tới sự khổng lồ, cái vươn vai
của Gióng là để đạt tới sự khổng lồ ấy.
Theo em chi tiết: “ Gióng nhổ những cụm
tre bên đường quật vào giặc” khi roi sắt
là sức mạnh của cộng
đồng.
d-Gióng đánh thắng
giặc và trở về trời.
-Gióng đánh giặc bằng
cả vã khí thô sơ, bình
thường nhất.
Thể hiện tinh
thần tiến công mãnh
liệt của người anh
hùng.
?
HS
?
GV
gãy có ý nghĩa gì?
Bình: Cả những vật tầm thường nhất của
Qhương cũng cùng Gióng đánh giặc. Tre
là sản vật của Qhương …Cả Quê hương
sát cánh cùng Gióng đánh giặc.ở nước ta
cây cỏ cũng thành vũ khí giết thù, đúng
như lời Bác Hồ nói: “ Ai có súng thì dùng
súng, ai có gươm thì dùng gươm, không có
gươm thì dùng: cuốc, thuổng, gậy, gộc…”
( Lời kêu gọi toàn quốc kc)
Sau khi đánh tan quân giặc TG đã có hành
động như thế nào?
-Gióng cởi áo giáp sắt bỏ lại, rồi cả người
lẫn ngựa từ từ bay về trời.
Theo em chi tiết này có ý nghĩa gì?
Bình: Chi tiết này thể hiện Qniệm của
Ndân về người Ahùng: Tất cả đều phi
thường, Ndân muốn giữ mãi h/ả cao đẹp,
rực rỡ của người Ah cứu nước.
-Dấu tích chiến công của Gióng để lại cho
Qhương có cả ao, hồ, dấu chân ngựa của
Gióng, tre đằng ngà- vũ khí đánh giặc của
Gióng.
GV
Gióng trở thành bất tử với những
sự kiện Lsử của những ngày đầu dựng
nước và giữ nước.
Hđộng 4 (7 phút )
?
HS
Bình: Truyện “TG” là một thiên Ah ca
thần thoại hết sức đẹp đẽ, hào hùng, ca
ngợi tinh thần Yo nước …
-TG là biểu tượng đẹp đẽ của người VN
trong Cđấu và Cthắng, ko màng danh lợi ;
Là h/ả cao đẹp của người Ah đánh giặc
theo Qniệm của người xưa ; TG là ước mơ
của Ndân về sức mạnh tự cường của DT.
-Để Cthắng giặc ngoại xâm , cả DT đoàn
kết, chung sức, chung lòng, Cđấu, hi sinh
-Là người có công
đánh giặc nhưng ko
màng danh lợi.
III-Tổng kết.
1-Nội dung:
-Truyện ca ngợi tinh
thần Yo nước bất
khuất chiến đấu chống
giặc ngoại xâm vì độc
lập, tự do của DT thời
cổ đại.
2-Nghệ thuật:
GV
?
HS
GV
quên
mình ko tiếc máu xương ; Yo nước và giữ
nước là 2 Nvụ thường trực của DT VN
suốt trường kì Lsử.
Theo em trong truyền thuyết này Tgiả đã
sử dụng những nghệ thuật gì?
-Ngt: kể truyện tưởng tượng độc đáo với
nhiều chi tiết thần kì
Khắc hoạ
đậm nét Htượng người Ah DT trong Lsử
dựng nước và giữ nước .
Hình tượng TG là hình mẫu lí
tưởng của Ndân về người Ah đánh giặc :
Vừa thật vĩ đại , vùa thật bình dị.
-TG là h/ả khổng lồ , rực rỡ nhất tượng
trưng cho tinh thầnYo nước của DT.
Hình tượng Tg được tạo ra = những yếu tố
thần kì, với em chi tiết nào đẹp nhất? Vì
sao?
-Cái vươn vai của Gióng.
-Gióng nhổ tre đánh giặc.
-Gióng bay về trời.
Thời đại Hùng Vương trong
Lsử: Ctranh tự vệ đã huy động sức mạnh
của cả cộng đồng cư dân cổ Việt, tuy nhỏ
nhưng kiên quyết chống mọi đạo quân
Xlược lớn để bảo vệ cộng đồng.
-Hiện còn đền thờ TG tại Gia Lâm-HN và
hàng năm Ndân vẫn t/chức lễ hội Gióng
vào 24-3 âm lịch để tưởng nhớ vị Ah này. (
Hội khoẻ Phù Đổng )
Đọc ghi nhớ ( SGK )
Hoạt động 5 ( 3 phút )
Trong giờ TLV trước chúng ta đã làm quen
với 6 kiểu VB, theo em truyện: “TG”
thuộc kiểu VB nào? Vì sao?
-VB tự sự.
-Vì Mđích Gtiếp của VB này là trình bày
Dbiến Sviệc.
3-Ghi nhớ.
-SGK-Trang23
IV,Luyện tập.
Cụ thể VB tự sự ntn, ý nghĩa và
đặc diểm chung của nó ra sao giờ TLV tới
chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 6 ( 3 phút ) IV, Củng cố:
? Nếu phải vẽ tranh minh hoạ cho truyền thuyết : “ TG” E sẽ vẽ cảnh nào?
Vì sao?
? Nêu Gtrị ND & NT của truyện?
Hoạt động 6 (5 phút ) V, HD học bài mới và Cbị bài cũ:
-Tập kể lại truyện đảm bảo ND chính.
- Nắm ND & NT của truyện.
-Tập Ptích Nvật TG.
-Soạn: “ Sơn Tinh-Thuỷ Tinh”
E. Rút kinh nghiệm.
NS:
Tiết 6
NG:
A-Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: HS nắm được:
-Thế nào là từ mượn; Các hình thức mượn từ.
-Tích hợp với phần Văn ở truyền thuyết: “ TG” và phần TLV ở: Tìm hiểu
chung về văn tự sự.
2. Kĩ năng:
-Luyện kĩ năng sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. Thái độ:
-HS sử dụng từ mượn hợp lý, đuúng lúc, đúng chỗ.
B-Chuẩn bị:
-GV: SGK, SGV, Bảng phụ.
-HS: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi SGK.
C-Phương pháp:
-Phương pháp nghiên cứu.
-Phương pháp hệ thống.
D-Tiến trình bài dạy.
I-ổn định.
II-Bài cũ: ( 5 phút )
(?)Từ là gì? Phân biệt từ đơn & từ phức? Cho VD?
*Gợi ý:- Từ là Đvị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
+Từ đơn: Là từ chỉ có 1 tiếng.
+Từ phức là từ gồm 2 tiếng trở lên.
VD: Lan/ rất/ chăm chỉ/ học/ bài. ( 4 từ đơn + 1 từ phức )
III-Bài mới.
Hoạt động 1 ( 2 phút ) Gthiệu bài:
-Trong các VB các Tgiả thường Sdụng những từ thuần Việt và từ mượn.
Vậy từ mượn là gì? Nó có nguồn gốc từ đâu? Nó khác từ thuần Việt Ntn?
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 ( 20 phút )
I-Từ thuần Việt và từ
mượn
GV Treo bảng phụ có chép VD/24.
1,Ví dụ.
HS Qsát VD/ Đọc VD?
-SGK-Trang24
-Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng
biến thành một tráng sĩ mình cao hơn
trượng…
2,Nhận xét
?
HS Cho biết câu văn này nằm trong VB nào?
?
-VB: “TG”
HS Trong câu đó có những từ Hán Việt nào?
?
-Trượng/ Tráng sĩ/ Biến thành.
Đặt câu này vào trong VB: “TG” hãy
HS Gthích nghĩa 2 từ: Trượng/ Tráng sĩ/ Biến
thành.
GV
?
GV
GV
HS
HS
?
HS
?
HS
?
GV
?
-Trượng: Dvị đo độ dài=10 thước TQuốc cổ
( Rất cao ) sấp sỉ: 3,33m.
-Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng,
chí khí mạnh mẽ ( Tráng=khoẻ mạnh, to
lớn, cường tráng; Sĩ:=người trí thức thời
xưa & những người được tôn trọng nói
chung.)
Chốt ý: 2 từ mượn được dùng ở đây rất phù
hợp, tạo nên sắc thái trang trọng cho câu
văn.
Theo E các từ mượn được chú thích có
nguồn gốc từ đâu?
Các từ mượn có nguồn gốc từ
tiếng TQ cổ được đọ theo cách phát âm của
người Việt nên được gọi là từ HV.
*BTập nhanh: Tìm những từ HV có yếu tố:
“Sĩ” đứng sau?
-Tráng sĩ; Hiệp sĩ; Chiến sĩ; Dũng sĩ;Bác sĩ.
Qsát VD trên bảng phụ:
Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo.
Nền cũ lâu đài bóng tịch dương.
Đọc VD? Xđịnh từ HV trong 2 câu thơ đó?
-Từ HV: +Thu thảo ( Cỏ mùa thu )
+Tịch dương ( Mặt trời lúc xế
chiều )
+Lâu đài (Nhà to, cao, rộng, đẹp,
sang trọng.)
Trong số các từ dưới đây những từ nào
được
mượn từ tiếng Hán? Những từ nào được
mượn từ những ngôn ngữ khác?
-Sứ giả/ Tivi/ Xà- phòng/Buồm/ Mít tinh/
Ra-đi-ô/ Gan/ Điện/ Ga/ Bơm/Xô
Viết/Giang sơn/ In-tơ nét.
Từ HV
Ngôn ngữ
khác
-Sứ giả
-Gan
-Ti vi; Xô Viết
(Nga)
-Buồm
-Điện
-Xà phòng (Pháp)
--Ga
- Bơm
-Mít- tinh ( Anh )
-2 từ: Trượng & Tráng
sĩ là từ mượn tiếng
TQ
*Từ mượn có nguồn
gốc:
-Mượn từ tiếng Hán
(Phần nhiều)
-Mượn 1 số ngôn ngữ
khác như: A, Ph,
Nga…( Gọi là ngôn
ngữ ấn- Âu)
*Btập 1/25. Các từ
HS
?
HS
GV
?
GV
?
?
HS
?
?
HS
-Giang sơn
-Ra-đi-ô (Anh); Intơ..
Qua các VD trên cho biết chúng ta thường
vay mượn từ ngôn ngữ nào?
Mượn từ để biểu thị những
Svật, htượng, đặc điểm…mà TV chưa có từ
thích hợp để biểu thị. Ta mượn là để biểu
thị rõ & cũng là để thêm phong phú nguồn
TV.
Thế nào là từ thuần Việt?
-Là những từ do Ndân ta sáng tạo ra.
E có Nxét gì về cách viết các từ mượn nói
trên?
-Có từ được viết như từ thuần Việt.
Chốt*2 cách viết từ mượn:
+Có từ được viết như những từ thuần Việt
( Tivi; Xà phòng…)
+Có từ phải gạch ngang nối các tiếng (Rađi- ô; In- tơ- nét…)
Vì sao lại có cách viết khác nhau như vậy?
Có từ mượn được Việt hoá thì
viết như từ thuần Việt.
-Có từ mượn chưa được Việt hoá thì khi
viết phải có các dấu nối giữa các tiếng để
phân biệt với các từ khác.
Qua việc giải Btập & Ptích các NL trên E
rút ra Nxét gì về từ mượn?
Đọc ghi nhớ/25.
( Về nhà học thuộc )
?
?
HS
Đọc NL/25?
Theo E mặt tích cực & tiêu cực của việc
mượn từ là gì?
+Tích cực: Làm giàu ngôn ngữ DT.
+Tiêu cực: Làm cho ngôn ngữ DT bị pha
tạp, nếu lạm dụng từ mượn một cách tuỳ
tiện sẽ làm mất đi sự trong sáng của TV.
Qua đây E rút ra bài học gì khi Sdụng từ
mượn:
a, Mượn tiếng Hán:
Vô cùng/ Ngạc nhiên/
Tự nhiên/ Sính lễ.
b, Mượn tiếng Hán:
Gia nhân.
c, Mượn tiếng Anh:
Pốp/ Mai-cơn-Giắcxơn/ In- tơ-nét.
3,Ghi nhớ/Tr25.
II-Nguyên tắc mượn
từ.
1,Ví dụ/25.
2,Nhận xét
-Không nên mượn từ
một cách tuỳ tiện.
3,Ghi nhớ/26.
*Btập 4/26.
-Các từ mượn: Phôn/
Phan/ Nốc ao.
-Có thể dùng trong
h/cảnh Gtiếp với bạn
bè, người thân, viết
tin, đăng báo.
-Ko nên dùng trong
các trường hợp có
mượn? Đọc ghi nhớ/26
Đọc và nêu Yo cầu Btập 4?
Làm Btập.
?
HS
GV
Hđộng 3 ( 13 phút )
Đọc & nêu Y/cầu Btập 2/26 ?
Làm Btập.
Theo dõi- hướng dẫn- chữa bài.
nghi thức Gtiếp trang
trọng như: ngoại giao,
hội nghị, tránh dùng
trong các VB có t/chất
Ngtúc.
III-Luyện tập.
1, Btập 2.
Xđịnh nghĩa của từng
tiếng tạo thành từ HV:
a.Khán giả ( Khán=
xem; giả= người. )
-Thính
giả
(Thính=nghe )
-Độc giả ( Độc=đọc )
-b.Yếu
điểm
( Yếu=điểm qtrọng;
điểm=chỗ)
-Yếu lược ( Lược=
tóm tắt
Có
t/chất tóm tắt những
điều những điều cơ
bản, cần thiết nhất)
-Yếu nhân: Người
qtrọng.
3,Btập 3/26.Tên gọi 1
số đồ vật:
-Ra-đi-ô/ Vi-ô- lông/
Sa-lông/ Xích/ Ghi
-đông/ Bình tông/ Ba
toong/ Xoong.
a, Tên gọi các đvị đo
lường: Mét/ Lít/ Kilô-mét/ Ki- lô-gam.
B, Tên gọi các bộ
phận xe đạp: Ghiđông/ Gác-đờ- bu/
Gác-đờ-xen/
Pêđan…
Hđộng 4 (3 phút ) IV-Củng cố: GV hệ thống bài:
-Thế nào là từ mượn? Nguông gốc các từ mượn?
-Nguyên tắc mượn từ?
Hđộng 5 ( 5 phút ) V- HDVN:
-Học thuộc 2 phần ghi nhớ/SGK.
-Làm h/chỉnh các Btập.
-Cbị bài: “ Nghĩa của từ”.
E-Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………
NS:
NG:
8:
Tiết 7-
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN
TỰ SỰ
A-Mục tiêu bài dạy.
1. Kiến thức. Giúp HS nắm:
-Thế nào là VB tự sự & vtrò của yếu tố phương thức biểu đạt này trong
gtiếp.
-Tích hợp với các VB đã học.
2- Kĩ năng: -Nhận diện VB tự sự trong các VB đã/ đang/sẽ học; Bước đầu
tập viết, tập nói VB tự sự.
3-Thái độ: -HS có thái độ học tập đúng đắn bộ môn.
B-Chuẩn bị.
-GV: SGK, SGV, Một số mẩu truyện ngắn viết theo phương thức tự sự.
-HS : Đọc SGK- Trả lời câu hỏi.
C-Phương pháp.
-Phương pháp hệ thống.
-Phương pháp nghiên cứu.
D-Tiến trình bài dạy.
I- ổn định.
II- Bài cũ. (5 phút) Giao tiếp là gì? VB là Ntn? Có mấy kiểu VB thường
gặp với các PTBĐ tương ứng?
* Gợi ý:-Gtiếp: Là hđộng truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, t/cảm = phương
tiện ngôn từ.
_VB: Là chuỗi lời nói miệnghay bài viết có chủ đề, có liên kết mạch lạc,
v/dụng PTBĐ fù hợp để thực hiện m/đích Gtiếp.
-Có 6 kiểu VB thường gặp.
III-Bài mới.
Hđộng 1 (2 phút ) Giới thiệu bài: Chúng ta đều biết trước khi đến, ở bậc tiểu
học và trong thực tế về tự sự. Các E đã nghe cha mẹ, bạn bè kể những câu
chuyện mà các E qtâm, thích thú…Bài học hôm nay sẽ giúp các E hiểu
thêm về văn tự sự.
Hoạt động của Thầy & Trò
Hđộng 2 (17 phút )
GV
HS
Treo bảng phụ chép VD/Sgk.
Qsát VD- Đọc VD?
Nội dung
I. Ý nghĩa và đặc điểm
chung của phương thức
tự sự.
1.Ví dụ
-SGK-Trang27.
2.Nhận xét
?
HS
?
HS
?
HS
?
?
?
HS
GV
?
HS
?
Trong các trường hợp trên em thấy xhiện
htượng gì?
-Hđộng gtiếp.
+Có thể mình kể người khác nghe.
+Có thể người khác kể cho mình nghe.
Theo E có thể kể những chuyện gì?
-VH, cổ tích, chuyện đời thường, chuyện
shoạt, chuyện danh nhân, chuyện Lsử…
Kể lại bất kì 1 chuyện nào mà E yo thích?
Kể chuyện ( Có thể VB đã học hoặc
chuyện đời thường.)
Nxét cách kể của bạn?
Theo E kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể
chuyện người nghe muốn biết điều gì?
Muốn người nghe biết được thì người kể
phải Ntn?
-Người kể fải thông báo, cho biết, gthích
cho người nghe hiểu.
Đưa ra tình huống sau:
-Nếu muốn cho bạn biết Lan là người bạn
tốt, người được kể fải kể được những
sviệc Ntn? Vì sao?
-Lan nhân hậu luôn luôn giúp đỡ những
bạn học yếu, có h/cảnh khó khăn.
-Chịu thương, chịu khó giúp đỡ gia
đình…
-…………………………
Truyện: “TG” mà E đã học là 1 VB tự sự?
VB tự sự này cho ta biết điều gì? ( Truyện
kể về ai? ở thời nào? Làm việc gì? Những
diễn biến của sviệc, kquả, ý nghĩa của
sviệc?)
-Biết người Ah làng Gióng thời Hùng
Vương thứ 16 với những chi tiết kì kạ:
-Sự ra đời: +Mẹ thụ thai nhờ ướm thử
vào vết chân to, 12 tháng ra đời.
+3 tuổi ko biết nói, biết cười,
khi có giặc vươn vai 1 cái thành tráng sĩ
đòi giết giặc cứu nước.
Để biết được người Ah làng Gióng E
-Kể chuyện để biết, để
nhận thức về người,
svật, sviệc, để giải
thích, để khen, chê…
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
?
được biết qua những chi tiết, sviệc nào?
Hãy kể theo trình tự trước-sau?
*Kể tuần tự:
-Nguồn gốc ra đời.
-Câu nói đầu tiên.
-Cả làng nuôi Gióng.
-Gióng cùng toàn dân cđấu, cthắng giặc
ngoại xâm.
-Gióng bay về trời.
-Di tích lsử để lại.
E có nxét gì vè sự sxếp các sviệc, chi tiết
trên?
-Là 1 chuỗi sviệc được kể theo thứ tự
nhất định nhằm thể hiện 1 ý nghĩa nào đó.
Đó chính là tự sự.
E hiểu thế nào là chuỗi sviệc? Thế nào là
có đầu, có đuôi?
-Chuỗi các sviệc theo thứ tự trước sau,
sviệc này là duyên cớ nảy sinh ra các
sviệc khác. Có mở đầu, diễn biến, kết
thúc. Sviệc trước gthích cho sviệc sau.
Nêu: Khi kể 1 sviệc lại phải kể các chi
tiết nhả hơn để tạo nên sviệc đó.
VD: Sự ra đời của Gióng gồm các chi
tiết:
-2 vợ chồng ông lão muốn có con.
-Bà vợ ra đồng giẫm vết chân lạ.
-Bà mẹ có thai 12 tháng mới sinh ra cậu.
-Đứa bé sinh ra ko biết nói, biết cười, đặt
đâu nằm đấy.
Chuỗi sviệc có trước, có sau,
cuối cùng tạo thành 1 kthúc.
E hiểu thế nào là kthúc?
-Kthúc là hết sviệc, là sviệc đã được thực
hiện xong.
Qua phần ptích NL cho biết thế nào là tự
sự?
HS
Đọc & nêu yo cầu btập? Cho biết trong
-Tự sự là trình bày một
chuỗi các sviệc, sviệc
này dẫn đến sviệc kia,
cuối cùng dẫn đến một
kthúc, một ý nghĩa.
3.Ghi nhớ.
SGK-trang28
II.Luyện tập.
1,Btập 1.
Các sviệc trên
có qhệ việc này dẫn đến
việc kia & dẫn đên một
kết thúc.
truyện này pthức tự sự thể hiện Ntn? Câu
chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
-Sviệc: (1) Đẵn củi mang về.
(2) Vì xa nên kiệt sức.
(3) Than thở muốn chết để đỡ vất
vả.
(4) Thần Chết xhiện
(5) Ông già sợ hãi.
(6) Nói khác đi: nhờ Thần Chết
vác củi.
Đọc & nêu yo cầu Btập 2? Bthơ: “Sa
bẫy” có phải là tự sự ko? Vì sao? E hãy
kể lại câu chuyện =miệng?
*Kể lại :
+Bé Mây cùng Mèo con nướng cá bẫy
Chuột nhắt.
+Cả 2 tin là Chuột sẽ sa bẫy.
+Đêm mơ: Bé Mây thấy mình & Mèo con
xử án Chuột.
+Sáng: Mèo con sập bẫy.
Đọc & nêu yo cầu Btập 3?
*Tự sự ở đây giúp người đọc theo dõi
được các sviệc, hình dung ra:
-Trại điêu khắc Quốc tế lần 3diễn ra ở
Huế được khai mạc ntn?
-Người Âu Lạc dẫ đánh tan sự xlược của
nhà Tần ra sao?
Hoạt động 4 (3 phút) IV-Củng cố.
-Thế nào là văn tự sự?
-Nêu tên các VB đã học thuộc Pthức Tsự?
Hoạt động
-Nêu tên các VB đã học thuộc Pthức Tsự?
Hoạt động 5 ( 5 phút) V-HDVN.
-ý nghĩa: ca ngợi trí
thông minh, biến báo
linh hoạt của ông già,
cầu được ước thấy.
2.Btập 2. Bthơ: “ Sa
bẫy” có đặc điểm của
VB tự sự nêu trên.
3.Btập 3.Hai văn bản
này đều có ndung tự sự
vì chúng có đặc điểm tự
sự.
-Học thuộc ghi nhớ.
-Làm hoàn chỉnh các Btập.
-Đọc- Cbị bài: “Sviệc & n/vật trong Văn Tsự.”
E-Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………
…………………………………………………………………………
- Xem thêm -