Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thị xã ...

Tài liệu Tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thị xã sông công tỉnh thái nguyên

.PDF
126
36
115

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN CẨM TÚ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ SÔNG CÔNG - TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN CẨM TÚ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ SÔNG CÔNG - TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS,TS. TRẦN CHÍ THIỆN THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn "Tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - Tỉnh Thái Nguyên” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. , số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục Thuế Thái Nguyên, UBND TX Sông Công, Chi cục Thuế TX Sông Công cung . Ngày tháng năm 2014 Tác giả luận văn Nguyễn Cẩm Tú Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài "Tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - Tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Quản lý Đào tạo Sa doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Trần Chí Thiện. - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế Thái Nguyên; Chi cục thuế Thị xã Sông Công; cán bộ các Đội thuế phƣờng, xã Chi cục Thuế… Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014 Tác giả luận văn Nguyễn Cẩm Tú Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii ...................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................... 5 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................... 5 1.1.2. Phân loại doanh nghiệp ........................................................................... 6 1.1.3. Vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................ 8 1.1.4. Nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................... 9 1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................................... 15 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 21 1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số Chi cục Thuế .................................................................... 21 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Chi cục thuế Sông Công......................... 26 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 29 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 29 2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 30 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 30 2.3. Các chỉ tiêu phân tích ............................................................................... 31 2.3.1. Hệ thống phân cấp ngành thuế .............................................................. 31 2.3.2. Trình độ học vấn, chuyên môn của cán bộ tại Chi cục thuế TX Sông Công ......................................................................................... 31 2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh về công tác quản lý, thu thuế ............................. 31 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CỦA QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ SÔNG CÔNG - TỈNH THÁI NGUYÊN ........................ 32 3.1. Điều kiện kinh tế - tự nhiên - xã hội của Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 32 3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 32 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của Thị xã Sông Công ................................. 33 3.1.3. Nhận xét chung ..................................................................................... 37 3.2. Khái quát về Chi cục thuế thị xã Sông Công............................................... 39 3.3. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thị xã Sông Công ................................................................ 49 3.3.1. Kết quả thu ngân sách trên địa bàn Thị xã Sông Công ......................... 49 3.3.2. Tình hình quản lý và thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Chi cục Thuế Thị xã Sông Công ................................................ 52 3.3.3. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thị xã Sông Công ................................................................. 54 3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công ....................................... 71 3.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy và và trình độ đội ngũ cán bộ quản lý thuế ........ 71 3.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho quản lý thuế ................................ 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.4.3. Môi trƣờng quản lý thuế........................................................................ 72 3.4.4. Tình hình kinh tế và mức sống của ngƣời dân ...................................... 74 3.4.5. Ý thức chấp hành pháp luật thuế của ngƣời nộp thuế ........................... 74 3.4.6. Sự phối kết hợp của các tổ chức, cá nhân trong quản lý thuế ............... 75 3.5. Đánh giá công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thị xã Sông Công ......................................................... 76 3.5.1. Những mặt đạt đƣợc .............................................................................. 76 3.5.2. Những mặt còn hạn chế......................................................................... 85 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CÔNG ................................................................... 89 4.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu của quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thị xã Sông Công...................... 89 4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 89 4.1.2. Định hƣớng............................................................................................ 92 4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 93 4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thị xã Sông Công .................................................. 96 4.2.1. Giải pháp về điều hành .......................................................................... 96 4.2.2. Giải pháp hỗ trợ tuyên truyền ............................................................... 97 4.2.3. Giải pháp kê khai thuế........................................................................... 99 4.2.4. Giải pháp quản lý thu nợ ..................................................................... 100 4.2.5. Giải pháp công tác kiểm tra ................................................................ 101 4.2.6. Các giải pháp khác .............................................................................. 103 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 104 4.3.1. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên......................................... 104 4.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính trình Quốc hội sửa đổi một số nội dung của Luật Quản lý thuế ............................. 106 KẾT LUẬN .................................................................................................. 108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 110 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi PHỤ LỤC ..................................................................................................... 113 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii STT Công nghệ thông tin 1 CNTT 2 CQT 3 CP Cổ phần 4 CTCP Công ty cổ phần 5 DN Doanh nghiệp 6 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 7 DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân 8 ĐTNN Đầu tƣ nƣớc ngoài 9 GDP Tốc độ tăng trƣởng kinh tế 10 GTGT 11 HTX Hợp tác xã 12 MSDN Mã số doanh nghiệp 13 MST Mã số thuế 14 NNT 15 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 16 QLT Quản lý thuế 17 TP Thành phố 18 TNCN 19 TNDN 20 TNHH 21 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 22 UBND Ủy ban nhân dân 23 XHCN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Trình độ quản lý của toàn bộ chi cục thuế Sông Công................... 43 Bảng 3.2. Đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực tại Chi cục Thuế Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên năm 2013 ...................................... 44 Bảng 3.3. Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi cục thuế Sông Công năm 2013 ....... 45 Bảng 3.4. Kết quả thu ngân sách tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013 ........... 50 Bảng 3.5. Số thu NSNN TX Sông Công giai đoạn 2011 - 2013 .................... 50 Bảng 3.6. Tình hình quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo xã, phƣờng giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................ 53 Bảng 3.7. Tình hình quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2011 - 2013 ............................... 54 Bảng 3.8. Số lƣợng cấp mã số thuế mới giai đoạn 2011 - 2013 ..................... 54 Bảng 3.9. Số lƣợng hồ sơ khai thuế giai đoạn 2011 - 2013 ............................ 55 Bảng 3.10. Số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa giải thể, phá sản, bỏ trốn giai đoạn 2011 - 2013 ..................................................................... 56 Bảng 3.11. Số lƣợng hoàn thuế giai đoạn 2011-2013 ..................................... 59 Bảng 3.12. Số thuế doanh nghiệp đề nghị hoàn sai đã bị phát hiện giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................................................. 66 Bảng 3.13. Xử lý qua kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế .......... 66 Bảng 3.14. Kết quả kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế ................................... 67 Bảng 3.15. Kết quả cuộc kiểm tra các năm 2011-2013 .................................. 68 Bảng 3.16. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế giai đoạn 2011 - 2013 .......... 69 Bảng 3.17. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền giai đoạn 2011 - 2013 .............. 69 Bảng 3.18. Tổng hợp các ý kiến nhu cầu về thông tin của doanh nghiệp ...... 70 Bảng 3.19. Tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế ............................................ 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ Sơ đồ 3.1. Mô hình phân cấp quản lý ....................................................................... 39 Sơ đồ 3.2. Sơ đồ kê khai thuế đang áp dụng tại Chi cục thuế TX Sông Công ......... 47 Sơ đồ 3.3. Nội dung quản lý nợ của Chi cục thuế Sông Công .................................... 62 Biểu đồ Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu NSNN Thị xã Sông Công năm 2013 .................................51 Biểu đồ 3.2. Kết quả thu của các DN nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2013.................52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nƣớc và là một công cụ quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thu chức năng, nhiệm vụ của mình. Quản lý thuế là một trong những hoạt động quản lý hành chính nhà nƣớc nhằm thực hiện các mục tiêu đặt ra cho thuế trên cơ sở tổ chức bộ máy quản lý thuế phù hợp cho từng thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội. Quản lý thuế đƣợc thực hiện bằng các quy trình nghiệp vụ cụ thể theo các nguyên tắc nhất định trên cơ sở thông tin có chất lƣợng thu đƣợc từ hệ thống bảo đảm thông tin quản lý thuế nhằm phát huy hiệu lực và hiệu quả của cơ chế hành thu. Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách quốc gia. Nƣớc nào cũng có những khoản chi ngân sách hằng năm. Để tài trợ cho những khoản công chi đó, có 5 nguồn tài trợ chính sau: Tài trợ bằng thuế, tài trợ bằng cách phát hành tiền tệ, tài trợ bằng cách phát hành công trái, nhận viện trợ hoàn lại và vay, nợ của nƣớc ngoài và nhận viện trợ không hoàn lại của nƣớc ngoài. Trong đó thuế giữ vai trò quan trọng hơn cả, vì thuế có sự điều tiết chia sẻ và công bằng giữa ngƣời có thu nhập cao và ngƣời có thu nhập thấp đồng thời nói lên sức mạnh tự chủ về tài chính của một quốc gia. Vậy Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật của mỗi tổ chức, cá nhân đối với nhà nước, không hoàn trả trực tiếp ngang giá, nhưng được dùng để trang trải các chi phí vì lợi ích chung của toàn dân như: quốc phòng, an ninh, giao thông, giáo dục, y tế… Thuế phát sinh, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời và tồn tại của Nhà nước. Với tầm quan trọng nhƣ vậy, Chính phủ đã thông qua đề án Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020: Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả. Trong những năm qua tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng phát triển cả về số lƣợng và quy mô hoạt động. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 Việc thực hiện phƣơng pháp Ngƣời nộp thuế tự tính, tự kê khai thuế đã phân rõ trách nhiệm giữa cơ quan thuế và ngƣời nộp thuế. Ngƣời nộp thuế chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về việc kê khai và nghĩa vụ nộp thuế của mình, cơ quan thuế có trách nhiệm quản lý việc thu nộp thuế, phát hiện những hành vi vi phạm các luật thuế và xử lý theo đúng quy định. Ngành Thuế nói chung và Chi cục thuế Thị xã Sông Công nói riêng đã tập trung nguồn lực để tăng cƣờng công tác quản lý việc thu nộp thuế. Chi cục thuế Thị xã Sông Công đã tiến hành sắp xếp bố trí cán bộ thuế theo hƣớng tăng số lƣợng cán bộ thuế, trình độ cán bộ cũng đƣợc nâng cao để đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ. Có thế nói kết quả đạt đƣợc trong những năm qua là rất lớn. Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, việc quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên đến nay vẫn còn một số tồn tại, hạn chế nhƣ: đăng ký, kê khai, nộp thuế; hoàn thuế, miễn thuế; xử lý nợ thuế; kiểm tra thuế... Vì vậy, ngành thuế cần tiếp tục nỗ lực cải cách hệ thống thuế. Theo đó, hệ thống chính sách thuế trong giai đoạn 2011-2020 gồm các thuế, phí và lệ phí nhƣ sau: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, nhập khẩu, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp, sử dụng đất phi nông nghiệp, bảo vệ môi trƣờng và các khoản phí, lệ phí. Hệ thống chính sách thuế đƣợc xây dựng hoàn thiện đảm bảo minh bạch, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện; nuôi dƣỡng và phát triển nguồn thu, bao quát hết các nguồn thu mới phát sinh và cơ cấu theo hƣớng tăng nguồn thu nội địa. Triển khai thực hiện Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011- 2020 tập trung vào các mục tiêu tổng quát bao gồm: Xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa; mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nƣớc và là một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực của Đảng và Nhà nƣớc. Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: Thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế đơn giản, khoa học phù hợp với thông lệ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 quốc tế; nguồn nhân lực có chất lƣợng, liêm chính; ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hoá cao. Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài: "Tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - Tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn góp phần thiết thực triển khai thực hiện Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020: Xây dựng ngành thuế Thái Nguyên hiện đại, hiệu lực, hiệu quả. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, đƣa ra các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm tăng cƣờng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - Tỉnh Thái Nguyên, từ đó từng bƣớc hiện đại hoá ngành. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên trong thời gian từ năm 2011 - 2013. - Đƣa ra đƣợc những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên. - Đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 3.2. Khách thể nghiên cứu Khách thể nghiên cứu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm các loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 cán bộ, công chức liên quan đến quản lý thuế) tại Chi cục thuế thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên. 3.3. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: Số liệu đã công bố thu thập trong giai đoạn 2011 - 2013, giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa đến 2020. - Về không gian: đề tài đƣợc thực hiện tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên. - Về nội dung: nghiên cứu công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu để nghiên cứu, tham khảo những yếu tố ảnh hƣởng về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới có cơ sở khoa học. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên và đối với các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Các giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thị xã Sông Công - tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa - Thuế: là khoản đóng góp bắt buộc theo luật của mỗi tổ chức, cá nhân đối với nhà nƣớc, không hoàn trả trực tiếp ngang giá, nhƣng đƣợc dùng để trang trải các chi phí vì lợi ích chung của toàn dân nhƣ: quốc phòng, an ninh, giao thông, giáo dục, y tế… - Quản lý thuế: là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế. Công tác quản lý thuế để ngày một nâng cao chất lƣợng cũng nhƣ hiệu quả thu cho ngân sách nhà nƣớc, góp phần khuyến khích sản xuất kinh doanh phát triển, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, nâng cao ý thức tự giác nộp thuế cho đối tƣợng nộp thuế và phải coi đó nhƣ một bổn phận và trách nhiệm của đối tƣợng nộp thuế. - Doanh nghiệp nhỏ và vừa: là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên). - Cơ chế thuế: là cách thức thực hiện quá trình chuyển giao thu nhập từ các thể nhân và pháp nhân về tay Nhà nƣớc. Chính sách thuế: là việc Nhà nƣớc cụ thể hóa cơ chế thuế bằng những quy định cụ thể của các văn bản pháp luật thuế. Chính sách thuế thể hiện rõ Nhà nƣớc thu thuế vào đối tƣợng nào, tính toán và thu nộp nhƣ thế nào, thu bao nhiêu, ƣu đãi miễn giảm cho đối tƣợng nào, chế tài để thực thi ra sao... Hệ thống thuế: là tổng thể các sắc thuế do Nhà nƣớc ban hành trong những thời kỳ nhất định, giữa chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau trong việc đƣợc sử dụng làm công cụ điều tiết của Nhà nƣớc (Bộ Tài chính, 2009); (Tổng cục Thuế, 2011). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 Quản lý thuế: là hoạt động của cơ quan thuế, các cơ quan, tổ chức cá nhân trực thuộc Tổng cục Thuế nhằm quản lý và thực hiện đầy đủ, đúng pháp luật nghĩa vụ và trách nhiệm về thuế của ngƣời nộp thuế (Chi cục Thuế TX Sông Công, 2012). 1.1.2. Phân loại doanh nghiệp Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp, các doanh nghiệp đƣợc phân làm 3 loại: - Doanh nghiệp quy mô lớn. - Doanh nghiệp quy mô vừa. - Doanh nghiệp quy mô nhỏ. Để phân biệt các doanh nghiệp theo quy mô nhƣ trên, hầu hết ở các nƣớc ngƣời ta dựa vào những tiêu chuẩn nhƣ: - Tổng số vốn đầu tƣ của doanh nghiệp. - Số lƣợng lao động trong doanh nghiệp. - Doanh thu của doanh nghiệp. - Lợi nhuận hàng năm. Trong đó tiêu chuẩn tổng số vốn và số lao động đƣợc chú trong nhiều hơn, còn doanh thu và lợi nhuận đƣợc dùng kết hợp để phân loại. Tuy nhiên, khi lƣợng hóa những tiêu chuẩn nói trên thì tùy thuộc vào trình độ phát triển sản xuất ở mỗi quốc gia, tùy thuộc từng ngành cụ thể, ở các thời kỳ khác nhau mà số lƣợng đƣợc lƣợng hóa theo từng tiêu chuẩn giữa các quốc gia không giống nhau. - Doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa theo Thông tƣ 16/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2013 là doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về lao động và doanh thu, đƣợc xác định nhƣ sau: + Cách xác định tiêu chí về lao động: Số lao động bình quân năm (không bao gồm số lao động làm việc toàn bộ thời gian của chi nhánh, đơn vị trực thuộc nhƣng hạch toán độc lập) làm căn cứ xác định doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa là tổng số lao động mà doanh nghiệp sử dụng thƣờng xuyên bình quân trong năm trƣớc dƣới 200 lao động, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dƣới 3 tháng. Số lao động sử dụng thƣờng xuyên bình quân năm đƣợc xác định theo hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 40/2009/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Bộ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 Lao động - Thƣơng binh và Xã hội hƣớng dẫn cách tính số lao động sử dụng thƣờng xuyên theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ. Đối với doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 01/01/2013 thì tổng số lao động, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dƣới 3 tháng là số lao động sử dụng thƣờng xuyên bình quân tính từ ngày thành lập đến thời điểm 31/3/2013 (nếu thành lập trong quý I năm 2013), đến thời điểm 30/06/2013 (nếu thành lập trong quý II năm 2013), đến thời điểm 30/09/2013 (nếu thành lập trong quý III năm 2013) dƣới 200 lao động. + Cách xác định tiêu chí về doanh thu: Doanh nghiệp có doanh thu tính thuế TNDN năm trƣớc không quá 20 tỷ đồng đƣợc xác định căn cứ vào chỉ tiêu "doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ” mã số [01] trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ tính thuế năm 2012 (kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN của năm 2012) - Mẫu số 03-1A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tƣ số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính). Trƣờng hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2012 hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2012 không đủ 12 tháng thì tiêu chí doanh thu năm 2012 đƣợc xác định không vƣợt quá 1,66 tỷ đồng nhân với (x) số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh của năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập năm 2013 thì doanh thu đƣợc xác định căn cứ vào chỉ tiêu "doanh thu phát sinh trong kỳ” mã số [21] trên Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính - Mẫu số 01A/TNDN hoặc Mẫu số 01B/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tƣ số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính). Nếu doanh nghiệp thành lập trong quý I năm 2013 thì doanh thu đƣợc xác định trên tờ khai quý I năm 2013 không quá 1,66 tỷ đồng nhân (x) số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý, thành lập trong quý II năm 2013 thì doanh thu đƣợc xác định trên tờ khai quý II năm 2013 không quá không quá 1,66 tỷ đồng nhân (x) số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý, thành lập trong quý III năm 2013 thì doanh thu đƣợc xác định trên tờ khai quý III năm 2013 không quá không quá 1,66 tỷ đồng nhân (x) số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 1.1.3. Vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa Ở mỗi nền kinh tế của một hay lãnh thổ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa giữ những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tƣơng đồng nhƣ sau: - Thứ nhất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng của nền kinh tế: Doanh nghiệp nhỏ và vừa tuy là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ về vốn, lao động và doanh thu nhƣng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thƣờng chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lƣợng và tạo việc làm là rất đáng kể. Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại hình doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển, xóa đói giảm nghèo… Cụ thể, về lao động, hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động mới; sử dụng tới 51% lao động xã hội… Ở Việt Nam, năm 2000, đóng góp của khu vực này vào ngân sách quốc gia chỉ khoảng 10% trong tổng lƣợng đóng góp của tất cả khu vực doanh nghiệp. Tỷ lệ này đã nhanh chóng tăng lên tới 31% vào năm 2008 và 2009. Đến nay tỷ lệ này đã lên hơn 40% GDP. Số tiền thuế và phí mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa tƣ nhân đã nộp cho Nhà nƣớc đã tăng 18,4 lần sau 10 năm. Sự đóng góp đã hỗ trợ lớn cho việc chi tiêu vào các công tác xã hội và các chƣơng trình phát triển khác. Do vậy, đã tạo tạo ra 40% cơ hội cho dân cƣ tham gia đầu tƣ có hiệu quả nhất trong việc huy động các khoản tiền đang phân tán, nằm trong dân cƣ, để hình thành các khoản vốn đầu tƣ cho sản xuất, kinh doanh. - Thứ hai, Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: Ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có đƣợc sự ổn định. Vì thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế. - Thứ ba, tác động kinh tế - xã hội lớn nhất của doanh nghiệp nhỏ và vừa là Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 giải quyết một số lượng lớn chỗ làm việc cho dân cư, làm tăng thu nhập cho người lao động, góp phần xoá đói giảm nghèo. Ở Việt Nam, mỗi năm doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo ra hơn một triệu việc làm mới, số lƣợng lao động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các lĩnh vực phi nông nghiệp có khoảng 7,8 triệu ngƣời, chiếm khoảng 79,2% tổng số lao động phi nông nghiệp và chiếm khoảng 22,5% lực lƣợng lao động của cả nƣớc. - Thứ tư, Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: Doanh nghiệp nhỏ và vừa thƣờng chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết đƣợc dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh hoạt, gọn nhẹ, các quyết định quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành trực tiếp. Qua đó góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Vốn đầu tƣ ban đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn trong đầu tƣ sản xuất kinh doanh, mọi thành phần kinh tế vào khu vực này. Nguồn vốn tài chính hạn chế, đặc biệt nguồn vốn tự có cũng nhƣ bổ xung dể thực hiện quá trình tích tụ, tập trung nhằm duy trì hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh. - Thứ năm, các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa năng động, linh hoạt trƣớc những thay đổi của thị trƣờng. Vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động. Đặc biệt là nhu cầu nhỏ, lẻ, có tính địa phƣơng do doanh nghiệp nhỏ và vừa. Có khả năng chuyển hƣớng kinh doanh và chuyển hƣớng mặt hàng nhanh, tăng giảm lao động dễ dàng, nơi làm việc của ngƣời lao động có tính ổn định và ít bị đe doạ mất nơi làm việc. - Thứ sáu, là trụ cột của kinh tế địa phương: Nếu nhƣ doanh nghiệp lớn thƣờng đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nƣớc, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt ở khắp các địa phƣơng và là ngƣời đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lƣợng và tạo công ăn việc làm ở địa phƣơng. Nhƣ vậy, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa một cách bền vững sẽ là biện pháp quan trọng nhất để bảo đảm ngân sách quốc gia. 1.1.4. Nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.4.1. Khai thuế, tính thuế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng