Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố uông bí, tỉnh quản...

Tài liệu Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố uông bí, tỉnh quảng ninh

.PDF
115
183
78

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ HÀ TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ HÀ TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đình Long THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và chưa từng được sử dụng, công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong đề tài đều được ghi rõ nguồn gốc./. Quảng Ninh, ngày 01 tháng 5 năm 2015 Tác giả luận văn Hoàng Thị Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và được tạo điều kiện thuận lợi từ nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết tôi xin nói lời cảm ơn chân thành nhất tới người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đình Long; thầy đã giúp đỡ tận tình và trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp và hướng dẫn của các Thầy, Cô giáo trong khoa Sau Đại học - trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên trong suốt thời gian học tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, các ban, ngành liên quan và bạn bè, đồng nghiệp đã giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn./. Quảng Ninh, ngày 01 tháng 5 năm 2015 Tác giả luận văn Hoàng Thị Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. vii .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới .............................. 3 5. Bố cục của luận văn .................................................................................. 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI ...................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đất đai ........................................ 5 1.1.1. Một số khái niệm............................................................................. 5 1.1.2. Vai trò, đặc điểm của đất đai .......................................................... 6 1.1.3. Nội dung Quản lý nhà nước về đất đai ........................................... 8 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai ................. 9 1.1.5. Nguyên tắc quản lý đất đai trong nền kinh tế thị trường ................ 9 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước về đất đai ..................................... 9 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai của một số nước và địa phương ................................................................................................ 9 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với thành phố Uông Bí trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn ........................................... 13 1.2.3. Một số nghiên cứu có liên quan đến nội dung đề tài luận văn ..... 14 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 19 ................................................ 19 2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................. 19 2.2.2. Phương pháp tiếp cận .................................................................... 20 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 20 2.2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................ 20 Chƣơng 3. , TỈNH QUẢNG NINH .............................................................................. 22 3.1 - Bí, tỉnh Quảng Ninh .................................................................................... 22 3.1.1. Một số đặc điểm về điều kiện tự nhiên ......................................... 22 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 23 3.1.3. Các nguồn tài nguyên .................................................................... 29 3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của thành phố Uông Bí ............................................................................................ 33 3.2. Thực trạng công tác quản lý đất đai của thành phố Uông Bí............... 35 3.2.1. Công tác ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai của thành phố Uông Bí trong thời gian qua .... 35 3.2.2. Đo đạc lập bản đồ địa chính, đánh giá, phân hạng đất ................. 39 3.2.3. Công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất .............................. 40 3.2.4. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................................... 44 3.2.5. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................... 45 3.2.6. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai và một số biến động về đất .. 49 3.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại về đất đai ....... 54 3.2.8. Quản lý tài chính về đất đai, phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản; quản lý giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai ................................................................................................. 57 3.2.9. Bộ máy quản lý nhà nước về đất đai của thành phố Uông Bí ...... 62 3.3. Đánh giá chung .................................................................................... 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 65 , hạn chế cần khắc phục ..................................... 67 3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ...................................... 68 Chƣơng 4. ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH .............................................................................. 71 .................................................. 71 4.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 71 4.1.2. Mục tiêu ........................................................................................ 71 4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Uông Bí .................................................................. 73 ................... 73 4.2.2. Nhóm giải pháp về quy hoạch, kế hoạch ...................................... 78 4.2.3. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách ......................................... 85 4.2.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức và cán bộ ............... 88 4.2.5. Nhóm giải pháp về kinh tế ............................................................ 91 4.2.6. Nhóm giải pháp khác .................................................................... 94 ................................................................................... 98 ............................................................................ 98 ...................................................................................... 100 ............................................................................ 101 KẾT LUẬN .................................................................................................. 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC BẢNG 3. 2014……………………24 2006 - 2014………..…….25 Bảng 3.3: Các chỉ tiêu sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011 - 2015………….…..46 Bảng 3.4: Tình hình biến động các loại đất từ năm 2005 đến năm 2010........52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Biến động sử dụng đất trong kỳ kế hoạch .................................. 48 Biểu đồ 3.2. Biến động về đất nông nghiệp giai đoạn 2005 - 2010................ 50 Biểu đồ 3.3. Biến động về đất phi nông nghiệp giai đoạn 2005 - 2010 ......... 51 Biểu đồ 3.4. Biến động các loại đất giai đoạn 2005 - 2010 ............................ 53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 M U 1. Tính cấp thiết của đề tài , hợp lý, có hiệu quả, bởi nguồn lực từ đất đai là có giới hạn. . Tăng cường quản lý đất đai chính là . . Thành phố Uông B , - - , . . giai đoạn phát triển mạnh mẽ trên tất cả các mặt. Bên cạnh đó, Uông Bí lại là địa bàn chịu sự chi phối, tác động thu hút Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh ,p , ... . Nhu cầu bức xúc đặt ra đối với Thành phố , chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, thu hồi đất, ... đảm bảo , hiệu quả và bền vững trên địa bàn. , hiệu quả công tác quản , , tôi lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nâng cao năng lực quản lý nhà nước theo hướng hiện đại nhằm tổ chức thực hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai, , phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đất đai trong nền kinh tế thị trường. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Uông Bí giai đoạn 2010 - 2013. - . 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu tế thị trường hiện nay và đề xuất giải phá . 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Uông Bí; - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình gian từ năm 2010 đến năm 2013, định hướng đến năm 2020; - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu về công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Uông Bí. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới 4.1. - ; - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 . 4.2 * Về lý luận ; - nhân dân. * Về thực tiễn - quan trọng tạo tiền đề cho những đột phá trong phát triển của Thành phố; - . 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và mục lục, Luận văn gồm có 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về đất đai; - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; - Chương 3: bàn thành phố Uông Bí; bàn thành phố Uông Bí. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc về đất đai 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai Đất là một dạng vật chất tự nhiên hình thành trong quá trình kiến tạo của trái đất. Tổng 14.777 triệu ha, với 1.527 triệu ha đất đóng băng và 13.250 triệu ha đất không phủ băng; trong đó 12% tổng diện tích là đất canh tác, 24% là đồng cỏ, 32% là đất rừng và 32% là đất khu trú, đầm lầy. Diện tích đất có khai thác hơn 1.500 triệu ha. Tỷ trọng đất đang canh tác trên đất có khả năng canh tác ở các nước phát triển là 70%, ở các nước đang phát triển là 36%. Ðất là một hệ sinh thái hoàn chỉnh nên thường bị ô nhiễm bởi các hoạt động của chất thải của các hoạt động nông nghiệp, ô nhiễm nước và không khí từ các khu dân cư tập trung. Các tác nhân gây ô nhiễm có thể phân loại thành tác nhân hoá học, sinh học và vật lý. Tài nguyên đất của thế giới hiện đang bị suy thoái nghiêm trọng do xói mòn, rửa trôi, bạc mầu, nhiễm mặn, nhiễm phèn và ô nhiễm đất, biến đổi khí hậ . 1.1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai. Đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. Quản lý nhà nước về đất đai là nhu cầu khách quan, là công cụ bảo vệ và điều tiết các lợi ích gắn liền với đất đai, và quan trọng nhất là bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai. : - Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất; - Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của quốc gia; - Tăng cường hiệu quả sử dụng đất; - Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường. Yêu cầu của công tác quản lý đất đai là phải đăng ký, thống kê đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật đất đai ở từng địa phương theo các cấp hành chính. 1.1.2. Vai trò, đặc điểm của đất đai 1.1.2.1. Vai trò của đất đai , khi trong nông nghiệp, vẫn luôn giữ một vị trí rất đặ - . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 Đất đai là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp, nó vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. t nông nghiệp, ...đều phải sử dụng đất đai. Để đảm bảo cân đối trong việc phân bổ đất đai cho các ngành, các lĩnh vực, tránh sự chồng chéo và lãng phí, cần coi trọng công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất. T giữa các ngành. 1.1.2.2. Đặc điểm của đất đai : - Diện tích đất đai chỉ i đất cũng như diện tích đất đai của mỗi quốc gia, . , chất lượng, cơ ; - Đất đai có vị trí cố định. Tính chất cơ học, vật lý, hóa học và sinh học trong đất cũng không đồng nhất. Do vị trí cố định và gắn liền với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước, lo , ...), vì vậy khi sử dụng đất vào các quá trình sản xuất của mỗi ngà . Trong sản xuất nông nghiệp, chỉ khi hiệu quả kinh tế. - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN . http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 Việc , sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả và bảo vệ nguồn tài nguyên vô giá này là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách đối với mỗi quốc gia. 1.1.3. Nội dung Quản lý nhà nước về đất đai : 1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai - Các yếu tố về cơ chế chính sách (chính sách đất đai, chính sách hỗ trợ, chính sách xã hội) ; - Các yếu tố tự nhiên và kỹ thuật (tính chất của đất, loại và giống cây trồng, cơ cấu mùa vụ, diện tích canh tác); - Các yếu tố kinh tế - xã hội (trình độ canh tác, thị trường tiêu thụ sản phẩm); - Vai trò của cộng đồng (lãnh đạo địa phương, tổ chức khuyến nông, các tổ chức xã hội, bộ máy truyền thông). 1.1.5. Nguyên tắc quản lý đất đai trong nền kinh tế thị trường - Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước; ; - Tiết kiệm và hiệu quả. 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nƣớc về đất đai 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai của một số nước và địa phương 1.2.1.1. Kinh nghiệm quản lý đất đai ở Thuỵ Điển Tại Thụy Điển, quy hoạch sử dụng đất tổng thể, quy hoạch phát triển nhà ở đều phải đảm bảo lợi ích chung của quốc gia. Chính sách thị trường đất đai phải đảm bảo khả năng tiếp cận đất đai đúng lúc, đúng chỗ, chống thu lời bất chính từ đất, chống đầu cơ bất động sản. Đặc biệt, Thụy Điển luôn nhấn mạnh tầm quan trọng của hệ thống quản lý đất đai điện tử để đảm bảo thông tin minh bạch hơn, công cụ lập chính sách tốt hơn. Tuy vậy, c đất đai ở Thuỵ Điển cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức như biến đổi khí hậu, tình trạng thiếu lương thực, khan hiếm năng lượng, tăng trưởng đô thị, thảm hoạ thiên tai, khủng hoảng tài chính toàn cầu, ... do vậy, Thụy Điển đã gọi việc quy hoạch, phát triển, đền bù, sử dụng đất là một mối liên hệ tam giác khăng khít. Nhà nước thu hồi đất của chủ sở hữu với mức đền bù Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 hợp lý theo Luật Thu hồi đất cho các dự án công và đền bù (năm 2000) nhằm phát huy phúc lợi công và đảm bảo giá trị tài sản, quyền lợi của người sử dụng đất ban đầu. Với tư cách là chủ sở hữu đất đai, Nhà nước Thụy Điển có chủ trương bán quyền sở hữu hoặc cho người dân thuê quyền sử dụng đất để sử dụng vào sản xuất kinh doanh. Ở Thụy Điển, thời gian thuê đất là từ 5 đến 25 năm. Nhà nước chỉ trực tiếp sử dụng đất chủ yếu vào việc xây dựng các công trình công cộng và bảo tồn thiên nhiên, cải thiện cảnh quan môi trường. Tiền thu từ đất được đầu tư trở lại cho mục tiêu phát triển đất đai, xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội. 1.2.1.2. Kinh nghiệm quản lý đất đai ở thành phố Thanh Hoá Thành phố Thanh Hoá là một đô thị có tốc độ phát triển mạnh. Từ đô thị loại 3 năm 1994 Thanh Hóa đã trở thành đô thị loại 2 vào năm 2004. Tháng 1/2009, thành phố Thanh Hoá đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố từ 59 km2 lên gần 150 km2. Sự điều chỉnh đó đã có những tác động to lớn về nhiều mặt: kinh tế tiếp tục phát triển mạnh và tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, các chỉ tiêu kinh tế đều đạt và vượt so với mục tiêu đề ra. Để đảm bảo các yếu tố cho đô thị phát triển nhanh và bền vững, một trong những công việc được hết sức chú trọng là công tác quản lý đất đai. Trước hết là công tác lập quy hoạch chung đô thị và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã xác định: trong tương lai sẽ lấy sông Mã làm trọng tâm, xem sông Mã như một thành tố quan trọng trong kiến tạo không gian đô thị, kết nối Thành phố với khu nghỉ mát Sầm Sơn và phát triển các chùm đô thị vệ tinh như Rừng Thông, Tài Xuyên, Bút Sơn, Lưu Vệ với khu kinh tế tổng hợp Nghi Sơn (gồm hệ thống cảng biển, công nghiệp nặng và công nghiệp hóa dầu) để hướng tới xây dựng Thành phố trở thành một cực tăng trưởng của khu vực Nam Bắc Bộ và Bắc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 11 miền Trung và đến nay, quy hoạch đó vẫn còn nguyên giá trị và đang trở thành hiện thực đối với Thanh Hoá. Thành phố đã ban hành quy trình về giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở đô thị, bán n . Thực hiện quy chế một đầu mối trong nhiều nghiệp vụ như giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, từ năm 2006 đến nay, thành phố Thanh Hoá đã thực hiện trên 150 dự án với hơn 6.000 hộ dân và tổ chức bị ảnh hưởng liên quan đến việc thu hồi đất. Để có được thành công, thành phố Thanh Hoá đã thành lập Ban bồi thường giải phóng mặt bằng chuyên trách, là đơn vị sự nghiệp, tham mưu cho Uỷ ban nhân dân Thành phố và Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong việc thực hiện công tác tái bồi thường giải phóng mặt bằng. 1.2.1.3. Kinh nghiệm quản lý đất đai ở thành phố Thái Nguyên Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học kỹ thuật, y tế, du lịch, dịch vụ của tỉnh Thái Nguyên và là đô thị trung tâm vùng trung du miền núi Bắc Bộ, có 28 đơn vị hành chính, với dân số hơn 33 vạn người, tổng diện tích tự nhiên gần 190 km2. Thành phố Thái Nguyên là một trong những trung tâm công nghiệp và giáo dục đào tạo của cả nước, có đầu mối giao thông quan trọng nối các tỉnh miền núi phía Bắc với các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, là vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng. Thành phố Thái Nguyên đã và đang tập trung xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt. Công tác cải tạo, chỉnh trang các khu chức năng cũ chủ yếu được tập trung ở 18 phường nội thành với quy mô khoảng 6.080 ha. Các xí nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường sẽ dần được di chuyển vào các khu công nghiệp. Một số nghĩa trang, bãi chôn lấp chất thải rắn đã được di dời ra khỏi khu vực trung tâm Thành phố. Trong những năm qua, thành phố đã tập trung các nguồn lực để hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đẩy nhanh tốc độ đô Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng