Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cường quản lý định mức kinh tế kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia tại...

Tài liệu Tăng cường quản lý định mức kinh tế kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia tại tổng cục dự trữ nhà nước

.PDF
102
57
89

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH    NGUYỄN VĂN ĐỊNH TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƢỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH    NGUYỄN VĂN ĐỊNH TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƢỚC Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ NHUNG THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, không sao chép bất kỳ một luận văn nào của bất kỳ tác giả nào khác. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về cam đoan này. Hải Dương, ngày 06 tháng 7 năm 2015 Tác giả Nguyễn Văn Định Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn tới cô giáo hướng dẫn: TS Trần Thị Nhung, Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo cùng toàn thể các thầy cô giáo Trường Đại học KT& QTKD - Đại học Thái Nguyên đã đào tạo, tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho bản luận văn. Cho phép tôi được bầy tỏ lòng cảm ơn đến Ban lãnh đạo Tổng Cục dự trữ Nhà nước, Ban lãnh đạo các Cục Dự trữ Hà Nội, Hà Nam Ninh, Hải Hưng và các Phòng nghiệp vụ đã giúp tôi hoàn thành bản luận văn này. Hải Dương, ngày 06 tháng 7 năm 2015 Tác giả Nguyễn Văn Định Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi và phương pháp nghiên cứu của đề tài ..................... 3 4. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 4 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA ............. 5 1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 5 1.2. Vai trò của định mức bảo quản .................................................................. 8 1.2.1. Vai trò của định mức ............................................................................... 8 1.2.2. Vai trò của định mức bảo quản ............................................................... 9 1.3. Nội dung của quản lý định mức ................................................................. 9 1.3.1. Quản lý định mức theo hồ sơ .................................................................. 9 1.3.2. Quản lý theo kết cấu 6 nội dung của một định mức ............................. 10 1.3.3. Thực hiện quản lý định mức theo quy trình công việc ......................... 10 1.3.4. Quản lý định mức theo phân cấp .......................................................... 11 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .............................. 13 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 13 2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 13 2.2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin ............................................ 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 2.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp ......................................................... 14 2.2.3. Phương pháp khảo sát, thống kê ........................................................... 14 2.2.4. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 14 2.2.5. Cách thức triển khai nghiên cứu đề tài.................................................. 14 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 16 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu quản lý định mức theo kết cấu của một định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia ............................................................ 16 2.3.2. Thực trạng quản lý định mức theo quy trình công việc (xây dựng định mức, ban hành, giao mức, thực hiện, kiểm tra, báo cáo thực hiện định mức và tiết kiệm thực hiện định mức) của quản lý định mức bảo quản ....................................................................................... 17 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƢỚC ............................................... 18 3.1. Thực trạng quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia ................. 21 3.1.1. Thực trạng quản lý hồ sơ định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia .... 21 3.1.2. Thực trạng quản lý định mức theo kết cấu của một định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia................................................................... 34 3.1.3. Thực trạng quản lý định mức theo quy trình công việc (xây dựng định mức, ban hành, giao mức, thực hiện, kiểm tra, báo cáo thực hiện định mức và tiết kiệm thực hiện định mức) của quản lý định mức bảo quản ....................................................................................... 49 3.2. Đánh giá thực trạng định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia ................... 67 3.2.1. Đánh giá thực trạng về phân cấp quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia .................................................................................... 67 3.2.2. Đánh giá thực trạng quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia ..... 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v Chƣơng 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƢỚC ................. 71 4.1. Xu hướng dự trữ quốc gia và sự cần thiết tăng cường quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia..................................... 71 4.1.1. Xu hướng theo Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia .......................... 71 4.1.2. Sự cần thiết tăng cương quản lý định mức-kỹ thuật ............................. 73 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý định mức kinh tế-kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước .......................... 75 4.2.1. Đề xuất các nội dung quản lý định mức................................................ 75 4.2.2. Đề xuất nội dung phân cấp quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước theo mô hình 3 cấp: Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, Chi cục Dự trữ nhà nước: ....................................................................................... 78 KẾT LUẬN .................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT DTNN : Dự trữ nhà nước DTNNKV : Dự trữ nhà nước khu vực DTQG : Dự trữ quốc gia Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Thống kê văn bản pháp quy chứng minh định mức kinh tế được quy định tại các văn bản pháp quy tại Tổng cục dự trữ Nhà nước ..................................................................................... 22 Bảng 3.2. Thống kê tài liệu khảo sát định mức kinh tế kỹ thuật được quy định tại các văn bản tại tổng cục dự trữ nhà nước ................. 30 Bảng 3.3. Thống kê tài liệu khảo sát định mức kinh tế kỹ thuật được quy định tại các văn bản hướng dẫn tại các cục dự trữ nhà nước ............ 32 Bảng 3.4. Thống kê tài liệu khảo sát định mức kinh tế kỹ thuật được quy định tại các văn bản thực hiện tại 03 chi cục dự trữ nhà nước .......... 33 Bảng 3.5. Thống kê tài liệu khảo sát chứng minh các Cục DTNN khu vực thực hiện định mức bảo quản gạo theo từng danh mục chi tiết tại các cục dự trữ nhà nước ............................................. 36 Bảng 3.6. Thống kê tài liệu khảo sát chứng minh các Cục DTNN khu vực thực hiện định mức bảo quản phao tròn theo từng danh mục chi tiết tại các cục dự trữ nhà nước ..................................... 38 Bảng 3.7. Thống kê tài liệu khảo sát chứng minh các Cục DTNN khu vực thực hiện định mức bảo quản đinh kỳ nhà bạt theo đơn vị tính tại các cục dự trữ nhà nước ............................................. 41 Bảng 3.8. Thống kê tài liệu khảo sát chứng minh các Cục DTNN khu vực thực hiện định mức kê lót mới thóc áp suất thấp theo số lượng của danh mục định mức tại các cục dự trữ nhà nước ....... 42 Bảng 3.9. Thống kê tài liệu khảo sát chứng minh các Cục DTNN khu vực thực hiện định mức bảo quản ban đầu mới gạo theo đơn giá tại các cục dự trữ nhà nước ................................................... 46 Bảng 3.10. Thống kê tài liệu khảo sát chứng minh việc giao định mức; mức phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia tại Tổng cục và các Cục dự trữ nhà nước ..................................................................... 53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii Bảng 3.11. Tổng hợp giao mức phí bảo quản của 03 Cục DTNNKV năm 2011 .... 54 Bảng 3.12. Tổng hợp giao mức phí bảo quản của 03 Cục DTNNKV năm 2012 .... 55 Bảng 3.13. Tổng hợp giao mức phí bảo quản của 03 Cục DTNNKV năm 2013 .... 56 Bảng 3.14. Tổng hợp về việc kiểm tra thực hiện định mức .......................... 59 Bảng 3.15. Tổng hợp chênh lệch giữa định mức thực hiện và định mức được giao của 03 Cục DTNNKV năm 2011............................... 61 Bảng 3.16. Tổng hợp chênh lệch giữa định mức thực hiện và định mức được giao của 03 Cục DTNNKV năm 2012............................... 63 Bảng 3.17. Tổng hợp chênh lệch giữa định mức thực hiện và định mức được giao của 03 Cục DTNNKV năm 2013............................... 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày 7/8/1956 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số 997/TTg về việc thành lập Cục Quản lý dự trữ vật tư Nhà nước, trực thuộc Thủ tướng phủ, đây chính là tổ chức tiền thân của Tổng cục Dự trữ Nhà nước ngày nay. Từ đó, đối với cán bộ, công chức ngành Dự trữ Nhà nước, ngày 7 tháng 8 hàng năm trở thành ngày truyền thống của ngành. Trải qua 58 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển, được sự quan tâm lãnh đạo của Đảng, Nhà nước và của Bộ Tài chính cùng với sự cố gắng nỗ lực vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ngành Dự trữ Nhà nước ngày càng khẳng định được vị thế, vai trò của mình trong nền kinh tế - xã hội; có nhiều đóng góp quý báu vào sự nghiệp kháng chiến giành độc lập dân tộc, vào công cuộc kiến thiết, xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Đến nay tình hình kinh tế - xã hội của đất nước có nhiều thay đổi. Để phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong giai đoạn mới; ngày 28/12/2012, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 2091/QĐTTg phê duyệt Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2020. Mục tiêu của Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2020 được xác định cụ thể: “Tăng cường tiềm lực DTQG, đảm bảo đến năm 2015, tổng mức DTQG đạt khoảng 0,8-1% GDP và đến năm 2020 đạt khoảng 1,5% GDP”. Đó là yêu cầu cấp bách và đặc biệt quan trọng đặt ra đối với ngành dự trữ nhà nước trong giai đoạn tiếp theo, đòi hỏi ngành dự trữ nhà nước cần nỗ lực hơn nữa để sẵn sàng đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới. Từ năm 1981, Hội đồng Chính phủ khi đó đã ban hành Nghị định số 201/CP về quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật, trong đó quy định mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ... có sử dụng vật tư, lao động đều phải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 quản lý bằng định mức kinh tế - kỹ thuật. Mặt khác, hàng dự trữ quốc gia là vật tư, thiết bị, hàng hóa trong Danh mục hàng dự trữ quốc gia do Nhà nước quản lý, nắm giữ để sử dụng vào mục tiêu dự trữ quốc gia. Như vậy, để đảm bảo gìn giữ số lượng và chất lượng hàng hóa dự trữ trong quá trình nhập, bảo quản và xuất kho thì cần phải quản lý và quản lý có hiệu quả về định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia, việc này đã được ghi trong nhiệm vụ, chức năng của Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực và Chi cục Dự trữ Nhà nước. Hiện nay, công tác quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật còn gặp nhiều khó khăn do các văn bản quản lý trước đây có nội dung không còn phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Ngoài ra, đội ngũ quản lý định mức bảo quản còn yếu và hệ thống định mức bảo quản chưa được hoàn thiện đồng bộ. Do đó, cần phải hoàn thiện hệ thống quản lý theo đúng bản chất của định mức kinh tế kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia. Mặt khác nhiều đơn vị còn coi nhẹ quản lý định mức bảo quản dẫn đến việc tổ chức thực hiện quản lý định mức bảo quản giữa nhiều Cục, Chi cục không đồng bộ. Từ những bất cập kể trên cho thấy việc quản lý và quản lý có hiệu quả định mức bảo quản là vô cùng quan trọng và cấp thiết. Vì vậy, em đề xuất nghiên cứu đề tài: “Tăng cường quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung của đề tài - Xác định nội dung quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng DTQG hợp lý. - Xác định nội dung phân cấp quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng DTQG theo mô hình 3 cấp Chi cục Dự trữ Nhà nước (Chi cục Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 DTNN), Cục Dự trữ Nhà nước khu vực (Cục DTNNKV), Tổng cục Dự trữ Nhà nước (Tổng cục DTNN). 2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài Để thực hiện nâng cao quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia cần phải thực hiện mục tiêu: - Xác định nội dung quản lý định mức bảo quản hàng DTQG hợp lý. - Xác định nội dung phân cấp quản lý định mức bảo quản hàng DTQG theo mô hình 3 cấp: Chi cục Dự trữ Nhà nước (Chi cục DTNN), Cục Dự trữ Nhà nước khu vực (Cục DTNNKV), Tổng cục Dự trữ Nhà nước (Tổng cục DTNN). - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận. - Đánh giá thực trạng. - Đánh giá yếu tố tác động. - Các giải pháp. 3. Đối tƣợng và phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Văn phòng Tổng cục DTNN, Cục DTNNKV Hà Nội, Cục DTNNKV Hải Hưng, Cục DTNNKV Hà Nam Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu công tác quản lý định mức kinh tế kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia tại Văn phòng Tổng cục DTNN, Cục DTNNKV Hà Nội, Cục DTNNKV Hải Hưng, Cục DTNNKV Hà Nam Ninh. Dự kiến lấy kết quả nghiên cứu của đề tài để triển khai cho các Cục DTNNKV trong hệ thống Tổng cục DTNN. 3.3. Phương pháp nghiên cứu Trên quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, đề tài vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 - Phương pháp thu thập thông tin từ các nguồn tài liệu thứ cấp phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích; - Phương pháp khảo sát, thống kê; - Phương pháp phân tích, tổng hợp; - Phương pháp chuyên gia; - Phương pháp phân tích SWOT. 4. Đóng góp của đề tài - Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia - Phân tích được thực trạng quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước từ khâu quản lý hồ sơ đến việc phân cấp quản lý; - Đưa ra được những nhận xét, đánh giá về điểm yếu, điểm mạnh trong công tác quản lý định mức kinh tế- kỹ thuật bảo quản hàng Dự trữ Quốc gia tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước; - Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước trong tương lai gần. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận; luận văn gồm 4 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác sử dụng nguồn kinh phí bảo quản hàng Dự trữ Quốc gia. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng về công tác sử dụng nguồn kinh phí bảo quản hàng Dự trữ Quốc gia. Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí bảo quản hàng Dự trữ Quốc gia. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA 1.1. Một số khái niệm cơ bản - Khái niệm Định mức: Định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia (dưới đây gọi tắt là định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia) được hiểu là lượng lao động sống và lượng lao động quá khứ biểu hiện bằng thời gian lao động, bằng giá trị hoặc hiện vật được phép sử dụng; hoặc lượng hàng dự trữ quốc gia được tiêu hao để hoàn thành một công việc trong quá trình quản lý hàng dự trữ quốc gia theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Nhà nước quy định. Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch dự trữ (nhập, bảo quản, xuất), ký hợp đồng bảo quản hàng dự trữ quốc gia giữa Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) với các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia. Định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng làm cơ sở để điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch dự trữ, lập, phân bổ dự toán kinh phí và quyết toán phí nhập, bảo quản, xuất hàng dự trữ quốc gia. Định mức kinh tế - kỹ thuật là một tiêu chuẩn để kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị dự trữ quốc gia (thi đua khen thưởng, xét tiết kiệm định mức…). - Khái niệm quản lý Định mức Quản lý định mức là những quy định và những hoạt động về điều hành hoặc chấp hành của Cơ quan dự trữ quốc gia các cấp đối với định mức bảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 quản hàng dự trữ quốc gia trong thời gian nhất định. Việc đảm bảo gìn giữ số lượng và chất lượng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm và xuyên suốt của ngành dự trữ quốc gia, Định mức tác động trực tiếp đến chất lượng hàng hóa dự trữ, thông qua cách thức tổ chức thực hiện công việc bảo quản cụ thể và mức chi phí kèm theo. Vì vậy, quản lý định mức là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống quản lý lĩnh vực dự trữ quốc gia. Quản lý định mức được xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công tác bảo quản về số lượng và chất lượng hàng dự trữ quốc gia. Định mức bảo quản mang tính đặc thù của ngành dự trữ quốc gia, được quy định tại Luật dự trữ quốc gia, Nghị định, Thông tư số 108/2013/TT-BTC (trước đây là Quyết định số 21/2006/QĐ-BTC) và các Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực. Bộ Tài chính ban hành Thông tư quản lý định mức, và ban hành đủ định mức đối với từng mặt hàng cụ thể, thường xuyên ban hành điều chỉnh hoặc bổ sung những định mức phát sinh hàng năm. Trên cơ sở định mức Bộ Tài chính ban hành, Tổng cục dự trữ nhà nước đã giao mức cụ thể chung cho các Cục DTNNKV thực hiện. Các Cục DTNNKV tổ chức thực hiện định mức thông qua các Chi cục và văn phòng cục. Điều này được thể hiện rõ trong các quyết định giao định mức phí, báo cáo thực hiện định mức hàng năm của Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực. Quản lý định mức được tổ chức thực hiện theo hệ thống ngành dọc (từ vùng kho đến Chi cục Dự trữ Nhà nước, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, đến Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Bộ Tài chính). Tại các cục DTNNKV tổ chức thực hiện phân tán theo đúng từng mặt hàng theo thời điểm và địa bàn nhất định; được giao phân tán cho các bộ phận chuyên môn (phòng Kế toán và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 phong Kỹ thuật bảo quản) của Cục DTNNKV tham mưu quản lý các nhóm định mức khác nhau; Song vẫn đảm bảo tập trung quản lý, báo cáo tổng hợp thông qua một bộ phận chuyên môn tham mưu giúp việc (phòng Kỹ thuật bảo quản). Quá trình quản lý định mức đã chỉ ra cần phải quản lý định mức trong một chu trình quản lý chung bao gồm : Xây dựng định mức; Thẩm định hồ sơ xây dựng định mức và ban hành định mức hoặc giao mức mức phí; Tổ chức thực hiện định mức tại cơ sở; Báo cáo thực hiện định mức; Kiểm tra, rà soát thực hiện định mức và điều chỉnh hàng năm khi cần thiết. Quá trình thực hiện định mức đã chỉ ra nội dung cơ bản của một định mức gồm 6 danh mục định mức chi tiết chủ yếu là: Danh mục định mức chi tiết: Thứ tự và số lượng danh mục chi tiết: Đơn vị tính; Số lượng của danh mục định mức chi tiết; Đơn giá của từng danh mục; Trị giá của định mức. Hàng năm Tổng cục Dự trữ Nhà nước được Chính phủ giao quản lý trực tiếp nhiều mặt hàng dự trữ bao gồm lương thực và thiết bị vật tư, cứu hộ cứu nạn. Nhằm đáp ứng yêu cầu về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, đảm bảo quốc phòng an ninh; tham gia bình ổn thị trường, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và thực hiện các nhiệm vụ đột xuất bức thiết khác. Vì vậy, để đảm bảo gìn giữ số lượng và chất lượng hàng hóa dự trữ trong quá trình nhập, xuất kho và bảo quản thì cần phải quản lý và quản lý có hiệu quả về định mức bảo quản, việc này đã được ghi trong nhiệm vụ, chức năng của Tổng cục DTNN, Cục DTNN khu vực và Chi cục DTNN. Mặc dù bước đầu đã có sự phân cấp quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia đối với Tổng cục và Cục DTNNKV nhưng hiện nay, công tác quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật còn gặp nhiều khó khăn do các văn bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 quản lý trước đây không còn phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Ngoài ra, đội ngũ quản lý định mức bảo quản còn yếu và hệ thống định mức bảo quản chưa được hoàn thiện đồng bộ. Do đó, cần phải hoàn thiện hệ thống quản lý theo đúng bản chất của định mức bảo quản. Mặt khác nhiều đơn vị về coi nhẹ quản lý định mức bảo quản dẫn đến việc tổ chức thực hiện quản lý định mức bảo quản giữa nhiều Cục, Chi cục không đồng bộ. Hàng năm, Tổng cục và các đơn vị trực thuộc phải thực hiện định mức bảo quản phức tạp với số lượng hàng bảo quản rất lớn, công việc bảo quản quá nhiều, kinh phí hàng chục tỷ đồng. Vì vậy, nếu không tổ chức quản lý định mức bảo quản tốt thì sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hoá dự trữ, thất thoát tài sản của nhà nước. 1.2. Vai trò của định mức bảo quản 1.2.1. Vai trò của định mức a) Là căn cứ xây dựng dự toán tài chính ngân sách chi cho quản lý dự trữ quốc gia như: Kế hoạch tài chính ngân sách chi cho công tác nhập, bảo quản, xuất hàng dự trữ quốc gia. b) Lập, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí nhập, bảo quản, xuất hàng dự trữ quốc gia. c) Ký hợp đồng bảo quản hàng hóa dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật. d) Xác định giá trị hao hụt dự trữ quốc gia được phép ghi giảm nguồn vốn dự trữ quốc gia trong quá trình quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 e) Là một trong những tiêu chuẩn để kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị dự trữ quốc gia. 1.2.2. Vai trò của định mức bảo quản Định mức bảo quản là cơ sở để Tổng cục DTNN điều hành, chỉ đạo thực hiện công việc bảo quản giữ gìn số lượng, chất lượng hàng dự trữ và kế hoạch nhập, xuất. Định mức bảo quản giúp Tổng cục DTNN chủ động xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm trình Bộ Tài chính phê duyệt. Định mức bảo quản giúp cho việc cấp phát kinh phí bảo quản hàng năm kịp thời tránh thừa thiếu kinh phí (cấp sớm sẽ lãng phí tiền của nhà nước, cấp muộn sẽ ảnh hưởng đến công tác bảo quản hàng hóa dự trữ nhà nước), giúp cho các Cục DTNN khu vực chủ động làm việc với Kho bạc, chủ động giao, kiểm tra kế hoạch bảo quản từng tháng, quý cho các Chi cục DTNN đảm bảo về nhân công, vật tư phục vụ bảo quản kịp thời hiệu quả. Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt định mức bảo quản giúp cho các Cục DTNN khu vực quản lý thống nhất, xây dựng từng nội dung công việc, chuẩn bị kỹ về nhân công vật tư bảo quản từng mặt hàng phù hợp với từng thời điểm bảo quản. 1.3. Nội dung của quản lý định mức Hiện nay Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện và quản lý định mức theo các nội dung cụ thể như sau: 1.3.1. Quản lý định mức theo hồ sơ - Hồ sơ xây dựng định mức; - Hồ sơ thực hiện định mức. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 1.3.2. Quản lý theo kết cấu 6 nội dung của một định mức a) Danh mục định mức chi tiết (kèm theo quy cách, chất lượng). b) Số thứ tự của danh mục định mức chi tiết. c) Đơn vị tính trong định mức. d) Số lượng của danh mục định mức chi tiết: Là số lượng vật tư tiêu hao, nhân công được sử dụng, mức kinh phí hoặc % kinh phí định mức được quy định cho các cấp quản lý định mức khi thực hiện định mức. e) Đơn giá của một danh mục định mức chi tiết: Đơn giá trong định mức và đơn giá thực hiện thường không trùng nhau tùy thuộc vào thị trường, đặc điểm vùng miền... f) Tổng trị giá của một định mức: Là tổng trị giá của các danh mục định mức chi tiết trong một định mức cụ thể. 1.3.3. Thực hiện quản lý định mức theo quy trình công việc a) Xây dựng định mức: Việc xây dựng định mức đã được quy định chi tiết cụ thể tại Quyết định số 21/2006/QĐ-BTC (nay là Thông tư số 108/2013/TTBTC) của Bộ Tài chính. Trong đó quy định rõ về hồ sơ xây dựng định mức; Các cấp có trách nhiệm tham mưu; căn cứ, quy trình, phương pháp xây dựng định mức… việc xây dựng định mức do Tổng cục DTNN thực hiện. b) Ban hành định mức: Trên cơ sở hồ sơ định mức do Tổng cục DTNN xây dựng, Bộ Tài chính sẽ ban hành định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia. c) Giao mức phí: Hàng năm căn cứ vào định mức do Bộ Tài chính ban hành, Tổng cục DTNN giao mức phí cho các Cục DTNNKV và Văn phòng Tổng cục. Trên cơ sở mức của Tổng Cục giao cho đơn vị, Cục trưởng giao mức phí cấp cơ sở cho từng Chi cục DTNN và Văn phòng Cục thực hiện căn cứ vào Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng