Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nh...

Tài liệu Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện tuyên hóa bắc quảng bình

.PDF
121
1
69

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ tê ́H h PHẠM TÙNG LÂM uê ́ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ in TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN ̣c K TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TUYÊN HÓA, ho BẮC QUẢNG BÌNH Đ ại CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ ̀ng MÃ SỐ: 831 01 10 Tr ươ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.PHAN VĂN HÒA HUẾ, 2022 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai tê ́H Tác giả uê ́ công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c K in h Phạm Tùng Lâm i LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình uê ́ học tập và thực hiện luận văn này. Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới PGS.TS cứu để hoàn thành Luận văn đúng thời gian quy định. tê ́H Phan Văn Hòa đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi trong suốt thời gian nghiên Trong quá trình thu thập tài liệu, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ Ban giám đốc tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tuyên Hóa. h Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp trong đơn vị đã giúp đỡ, tạo điều in kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài. ̣c K Cuối cùng, tôi xin gửi cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên, hỗ trợ tôi ho trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn. Tác giả luận văn Tr ươ ̀ng Đ ại Phạm Tùng Lâm ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN tê ́H uê ́ Họ và tên học viên: PHẠM TÙNG LÂM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8 31 01 10 Niên khóa: 2019 - 2021 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHAN VĂN HÒA Tên đề tài: TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TUYÊN HÓA, BẮC QUẢNG BÌNH 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của đề tài Mục đích: Phân tích thực trạng công tác huy động vốn của Agribank chi in h nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình từ năm 2019 đến năm 2021, đề xuất các trong thời gian tới. ̣c K định hướng và giải pháp nhằm tăng cường công tác huy động vốn tại Chi nhánh Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu trọng tâm của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện ho Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Đ ại Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu dựa vào phần mềm Excel và SPSS; các phương pháp phân tích, hệ thống hóa để làm rõ cơ sở lý luận Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn ̀ng ngân hàng thương mại. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận ươ Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về về công tác huy động vốn ngân hàng thương mại.. Đồng thời, sử dụng phương pháp phân tích Tr nhân tố, thống kê mô tả, phân tích MEAN, so sánh… nhằm đánh giá các cơ sở khoa học, thực tiễn về công tác huy động vốn tại Agribank chi nhanh huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tên đầy đủ NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Tuyên Hóa Chi nhánh huyện Tuyên Hóa uê ́ Agribank Chi nhánh : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn CBCNV : Cán bộ công nhân viên CN : Chi nhánh GTCG : Giấy tờ có giá HĐV : Huy động vốn NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại PGD : Phòng giao dịch h in ̣c K ho TCTD : Tổ chức tín dụng : Tổng dư nợ Tr ươ ̀ng Đ ại TDN tê ́H Agribank Việt Nam iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................. I LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii uê ́ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv MỤC LỤC...................................................................................................................v tê ́H DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2 h 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 in 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 ̣c K 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ÐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...............................................6 ho 1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ....................................................................6 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ................................................................6 Đ ại 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại..............................................................7 1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại .....................................................................8 1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ............................................9 ̀ng 1.1.5 Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại .....................................................10 1.2. Khái quát về huy động vốn của ngân hàng thương mại.....................................15 ươ 1.2.1. Khái niệm về vốn và huy động vốn của ngân hàng thương mại.....................15 1.2.2. Đặc điểm huy động vốn của ngân hàng thương mại.......................................17 Tr 1.2.3. Vai trò huy động vốn của ngân hàng thương mại ...........................................18 1.2.4. Các hình thức huy động vốn ...........................................................................19 1.3. Nội dung công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại............................23 1.3.1. Xây dựng cơ chế huy động vốn.......................................................................23 1.3.2. Tổ chức thực hiện huy động vốn.....................................................................25 1.3.3. Giám sát, đánh giá quá trình huy động vốn ....................................................28 v 1.3.4 Các tiêu chí đánh giá huy động vốn của Ngân hàng thương mại ....................29 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại ...................................................................................................................................32 1.4.1 Nhân tố khách quan..........................................................................................32 uê ́ 1.4.2 Nhân tố chủ quan .............................................................................................33 1.5 Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong nước về công tác huy động vốn tại tê ́H ngân hàng thương mại...............................................................................................36 1.5.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế (Techcombank) .......................................................................................36 1.5.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)- in h Chi nhánh Quảng Bình..............................................................................................37 1.5.3. Bài học rút ra đối với Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa, Bắc Quảng ̣c K Bình ...........................................................................................................................40 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ho HUYỆN TUYÊN HÓA BẮC QUẢNG BÌNH.......................................................41 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Đ ại huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình ..........................................................................41 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình ........................................................................................................41 ̀ng 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình.................................................42 ươ 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình ...........................................................................................................................43 Tr 2.1.4 Tình hình lao động của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình ...........................................................................................................................44 2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình ...............................................................................................................46 2.2 Thực trạng công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình ........................................................................................................49 vi 2.2.1 Quy mô nguồn vốn của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình ...................................................................................................................................49 2.2.2 Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình.49 2.2.3. Thị phần nguồn vốn trên địa bàn của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa uê ́ Bắc Quảng Bình ........................................................................................................54 2.2.4. Chi phí huy động vốn......................................................................................55 tê ́H 2.2.5 Hiệu suất sử dụng vốn......................................................................................57 2.3. Thực trạng tăng cường huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình ........................................................................................................58 2.3.1 Tình hình triển khai các chính sách huy động vốn tại Agribank Chi nhánh in h huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình ..........................................................................58 2.4.2. Kết quả phân tích ý kiến đánh giá của các đối tượng về công tác huy động ̣c K vốn tại Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình .............................69 2.4 Những kết quả, hạn chế, nguyên nhân ảnh hướng đến công tác huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa, Bắc Quảng Bình.........................................76 ho 2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................76 2.4.2 Những hạn chế .................................................................................................77 Đ ại 2.4.3 Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa, Bắc Quảng Bình...............................................................78 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ̀ng TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TUYÊN HÓA BẮC QUẢNG BÌNH ...................................................................................................................................79 ươ 3.1 Định hướng chung về tăng cường hoạt động huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình................................................................79 Tr 3.2 Một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình .....................................................................................80 3.2.1 Giải pháp về chính sách huy động vốn ............................................................80 3.2.2 Giải pháp về chăm sóc khách hàng và khuyến mãi .........................................81 3.2.3 Giải pháp về nhân viên.....................................................................................82 3.2.4 Giải pháp về công nghệ thông tin ....................................................................84 vii 3.2.5 Giải pháp về thông tin, thương hiệu và quảng cáo ..........................................85 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................87 1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................87 2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................87 uê ́ 2.1 Kiến nghị với Agribank.......................................................................................87 2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...................................................................89 tê ́H DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................91 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 in h BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG ̣c K BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN Tr ươ ̀ng Đ ại ho XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động tại Agribank Quảng Bình qua 3 năm 2018 – 2020 ..............................................................................45 Kết quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa uê ́ Bảng 2.2: giai đoạn 2019 - 2021..........................................................................47 Quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động vốn của Agribank Chi tê ́H Bảng 2.3: nhánh huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2019-2021 ...................................49 Bảng 2.4. Cơ cấu huy đồng vốn theo loại tiền của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2019-2021.........................................................50 Cơ cấu huy đồng vốn theo kỳ hạn của Agribank Chi nhánh huyện in h Bảng 2.5. Tuyên Hóa giai đoạn 2019-2021.........................................................51 Cơ cấu huy đồng vốn theo thành phần kinh tế của Agribank Chi ̣c K Bảng 2.6. nhánh huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2019-2021 ...................................53 Bảng 2.7. Thị phần nguồn vốn trên địa bàn huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng ho Bình .....................................................................................................55 Bảng 2.8. Lãi suất huy động bình quân của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Bảng 2.9. Đ ại Hóa giai đoạn 2019 - 2021 .................................................................55 Chi phí huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2019-2021............................................................................56 Hiệu suất sử dụng vốn của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa ̀ng Bảng 2.10. giai đoạn 2019-2021............................................................................57 ươ Bảng 2.11. Tr Bảng 2.12. Bảng 2.13. Mạng lưới huy động vốn của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa giai đoạn 2019-2021............................................................................61 Kết quả phát triển mạng lưới ATM, POS của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa giai đoạn 2019-2021.........................................................62 Tình hình triển khai tặng quà khách hàng trong huy động vốn của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa giai đoạn 2019-2021 .......................63 Bảng 2.14. Hoạt động quảng bá và hỗ trợ khách hàng trong huy động vốn của Agribank Chi nhánh Tuyên Hóa giai đoạn 2019-2021 .......................65 ix Bảng 2.15. Cơ cấu mẫu khảo sát đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ tiền gửi........................................................................................................66 Đặc điểm mẫu là cán bộ nhân viên ngân hàng....................................68 Bảng 2.17. Đánh giá về sản phẩm dịch vụ tiền gửi ...............................................69 Bảng 2.18. Đánh giá về lãi suất huy động .............................................................71 Bảng 2.19. Đánh giá về đội ngũ nhân viên............................................................72 Bảng 2.20. Đánh giá về cơ sở vật chất và kênh phân phối huy động vốn.............73 Bảng 2.21. Đánh giá về chính sách thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ tê ́H uê ́ Bảng 2.16. Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c K in h gửi tiền.................................................................................................75 x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Đối với các ngân hàng thương mại (NHTM) với uê ́ tư cách là một doanh nghiệp, một chế tài trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có một vai trò hết sức quan trọng. NHTM là đơn vị chủ yếu cung cấp tê ́H vốn thu lãi. Nhưng để cung cấp đủ vốn đáp ứng nhu cầu thị trường, ngân hàng sẽ phải huy động vốn từ bên ngoài. Vì vậy, các NHTM rất chú trọng đến vấn đề huy động vốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu kinh doanh của mình. h Trong thời điểm hiện nay, công tác huy động vốn càng đặc biệt được chú in trọng trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng. Bên cạnh đó, Nhà nước siết chặt hoạt động huy động và cho vay của các NHTM làm cho chi phí huy ̣c K động vốn tăng cao, giảm khả năng sinh lợi của đồng vốn huy động được. Ngoài ra, khi nền kinh tế phát triển, người dân có thêm nhiều kênh để đầu tư như vàng, bất ho động sản, chứng khoán…nên để thu hút được nguồn vốn từ dân cư bắt buộc các ngân hàng phải đổi mới, phát triển thêm nhiều sản phẩm dịch vụ tiện ích. Đồng thời, tình trạng người dân mặc cả lãi suất với ngân hàng ngày càng phổ biến làm Đ ại tăng chi phí huy động, nguy cơ vượt rào lãi suất của ngân hàng Nhà nước rất cao. Do vậy, việc nâng cao hiệu qủa của đồng vốn, giảm chi phí huy động là một vấn đề cấp bách hiện nay đối với các NHTM. ̀ng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình là một chi nhánh của Agribank Việt Nam, ươ qua hơn 20 năm hoạt động với tất cả những gì ngân hàng đã trải qua và đạt được, ngân hàng có quyền tự hào và tin tưởng vào sự phát triển của mình trong Tr tương lai. Trong định hướng phát triển, tăng cường huy động vốn vẫn là ưu tiên hàng đầu. Đây là một hoạt động vô cùng cần thiết góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện kinh tế đang phát triển và để đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng. Điều này có thể thấy rõ trong những năm gần đây, sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt không chỉ riêng hệ thống NHTM mà còn từ sự tham gia ngày càng nhiều 1 của các tổ chức tài chính phi ngân hàng. Từ đó đòi hỏi Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình phải đánh giá lại thực trạng huy động vốn tại chi nhánh nhằm đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn đúng đắn thích hợp mới đáp ứng được nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Chính vì vậy, tác giả đã chọn uê ́ đề tài: “ Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình ” để nghiên cứu và hoàn thành tê ́H luận văn Thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận, thực tiễn và phân tích thực trạng công tác in h huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình từ năm 2019 đến năm 2021, đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm tăng cường công ̣c K tác huy động vốn tại Chi nhánh trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể hàng thương mại. ho + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn của ngân + Phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Agribank chi Đ ại nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình giai đoạn 2019 - 2021. + Đề xuất định hướng và những giải pháp khả thi nhằm tăng cường công tác huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình trong thời gian tới. ̀ng 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu ươ Đối tượng nghiên cứu trọng tâm của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Tr Bình. Đối tượng khảo sát: Là cán bộ nhân viên và những khách hàng có giao dịch tiền gửi tại Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình. 3.2 Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình. 2 + Về thời gian: số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xứ lý, phân tích trong giai đoạn 2019 – 2021. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu uê ́ - Đối với số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo thống kê trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là bảng cân đối kế toán, các báo cáo tổng kết tê ́H hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa, Ngân hàng Nhà nước Quảng Bình. Các tài liệu này chủ yếu được sử dụng để phân tích đặc điểm chung và thực trạng công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình giai đoạn 2019 - 2021. in h - Đối với số liệu sơ cấp: Được thu thập dựa trên phương pháp điều tra bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn, Trong đó, các tiêu chí được đánh giá theo mức độ từ ̣c K hoàn toàn không đồng ý, đến không đồng ý, bình thường, đồng ý và hoàn toàn đồng ý tăng dần từ 1 đến 5 dựa trên thang đo Likert. + Đối tượng khảo sát: ho - Đối với bảng hỏi dành cho đối tượng khách hàng giao dịch tiền gửi tại Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình , đây là đối tượng điều tra chủ Đ ại yếu, quan trọng nhất của đề tài. Nhằm mục đích thu thập ý kiến đánh giá của họ về các chính sách huy động vốn mà Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình triển khai như: sản phẩm dịch vụ huy động; lãi suất huy động; mạng lưới huy động; ̀ng nguồn nhân lực làm công tác huy động và chính sách thu hút khách hàng. - Đối với bảng hỏi dành cho cán bộ nhân viên tại Agribank chi nhánh huyện ươ Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình , mục đích nhằm thu thập ý kiến đánh giá của họ về tình hình triển khai hoạt động huy động vốn tại ngân hàng hiện nay. Tr + Kích thước mẫu: - Đối với cán bộ nhân viên ngân hàng lấy phiếu đối với cán bộ làm chuyên môn đối với dịch vụ huy động vốn, tương ứng với số phiếu điều tra là 40; - Đối với các khách hàng giao dịch gửi tiền tại Ngân hàng. Tính đến thời điểm năm 12/2021 số lượng khách hàng đang gửi tiền tại Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình là 290 khách hàng. Có nhiều phương pháp để xác định 3 cỡ mẫu như phương pháp dựa vào công thức chọn mẫu hay theo phương pháp dựa vào kinh nghiệm. Với số lượng tổng thể đã biết được nên tác giả chọn công thức Slovin (1986) để xác định cỡ mẫu cho nghiên cứu. N n= uê ́ 1+ N (e)2 Trong đó: tê ́H n: Số mẫu cần điều tra N: Tổng số khách hàng có giao dịch tại Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa, Bắc Quảng Bình năm 2021 e: sai số điều tra. Do số lượng khách hàng tham gia tiền gửi lớn, thường in h xuyên biến động, nhiều thành phần trong xã hội và phân bố nhiều nơi trên địa bàn. Vì vậy để đảm bảo chính xác, trong khuôn khổ nghiên cứu này, tác giả chọn sai số 10%. ̣c K Từ kết quả tính toán, Số phiếu điều tra tối thiểu là 75. Tuy nhiên để đảm bảo tính đại diện, sô phiếu điều tra cho các đối tượng là khách hàng đang gửi tiền tại thu về hợp lệ là 152. ho Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình được phát ra là 180. Số phiếu Phương pháp chọn mẫu là chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện theo danh sách cung Đ ại cấp của Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình năm 2021. 4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích - Phương Pháp tổng hợp: Việc tổng hợp số liệu được tiến hành bằng phương ̀ng pháp phân tố thống kê, được sử dụng chủ yếu để tổng hợp kết quả điều tra các tổ chức, cá nhân gửi tiền. Việc phân tổ căn cứ vào kết quả điều tra theo các tiêu thức ươ khác nhau thông qua các tiện ích của các phần mền phân tích số liệu thống kê. - Phương pháp phân tích, thống kê: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, Tr vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, phương pháp so sánh để phân tích tình hình hoạt động dịch vụ huy động vốn qua các năm, từ đó rút ra nhận xét về thực trạng công tác huy động vốn của Agribank chi nhánh Tuyên Hóa. - Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng phần mềm Excel và SPSS để xử lý số liệu 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, nội dung luận văn bao 3 gồm Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Gồm 3 chương uê ́ Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn của Ngân hàng thương mại. tê ́H Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình. Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Tuyên Hóa Bắc Quảng Bình. Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c K in h Phần III: Kết luận và kiến nghị 5 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ÐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại uê ́ 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại tê ́H NHTM ra đời cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Khi xã hội phát triển, thương mại phát triển, nhu cầu về tiền ngày càng lớn thì ngân hàng trở thành nơi giữ tiền cho những người có tiền và cung cấp tiền cho những người cần tiền. Ở mỗi quốc gia khác nhau, khái niệm về NHTM được định nghĩa khác nhau. Nhưng h nhìn chung, định nghĩa được sử dụng phổ biến là “Ngân hàng thương mại là loại in hình tổ chức tài chính kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu, thường xuyên là ̣c K huy động tiền gửi của khách hàng để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và dịch vụ thanh toán; và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” [11] ho Tại Việt Nam, theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 17/06/2010 định nghĩa: "Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy Đ ại định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận". Từ định nghĩa đó, căn cứ vào tính chất và mục tiêu hoạt động, Luật còn chỉ rõ các loại hình ngân hàng gồm[12]: - Ngân hàng thương mại trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức ̀ng công ty cổ phần. - Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức ươ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ. - Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được thành lập, tổ chức dưới Tr hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. - Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. - Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhâ dân được thành lập, tổ chức dưới hình thức hợp tác xã. 6 - Tổ chức tài chính vi mô được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Người ta phân biệt NHTM với các tổ chức môi giới tài chính khác là ở chỗ NHTM là ngân hàng kinh doanh tiền gửi, chủ yếu tiền gửi không kỳ hạn và cấp tín uê ́ dụng thương mại, chính từ hoạt động đó đã tạo cơ hội cho NHTM có thể làm tăng bội số tiền gửi của khách hàng trong hệ thống ngân hàng của mình. Đó là đặc trưng tê ́H cơ bản để phân biệt NHTM với các ngân hàng và các TCTD khác. Tuy nhiên, mức độ tham gia vào quá trình cung ứng vốn và các dịch vụ tài chính hiện vẫn chủ yếu là các NHTM. 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại in h Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, NHTM thực hiện các chức năng sau đây [14]: ̣c K - Chức năng thứ nhất: NHTM là trung gian tín dụng. Đây là chức năng đặc trưng và cơ bản của ngân hàng và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. Thực hiện chức năng này, một là NHTM huy động ho và tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (trong các tổ chức kinh tế, cơ quan, đoàn thể, dân cư … để hình thành nguồn vốn cho vay. Mặt khác, Đ ại trên cơ sở nguồn vốn đã huy động được, ngân hàng sử dụng cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế. Khi thực hiện làm trung gian tín dụng, NHTM đã huy động triệt để được các ̀ng khoản vốn nhàn rỗi, điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, kích thích quá trình luân chuyển vốn của toàn xã hội và thúc đẩy quá trình tái sản xuất của các doanh nghiệp. ươ - Chức năng thứ hai: của NHTM là trung gian thanh toán. Khi các khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, họ sẽ được ngân hàng đảm bảo an toàn trong việc cất Tr giữ tiền và thực hiện thu chi một cách nhanh chống, tiện lợi, nhất là đối với những khoản thanh toán có giá trị lớn, cùng khắp địa phương, mà nếu khách hàng tự thực hiện sẽ rất tốn kém và khó khăn. Trong khi làm trung gian thanh toán, ngân hàng tạo ra những công cụ lưu thông như séc, thẻ thanh toán … đã tiết kiệm được cho xã hội rất nhiều về chi phí lưu thông. 7 - Chức năng thứ ba là: NHTM cung cấp dịch vụ tài chính – ngân hàng. Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, ngân hàng có nhiều điều kiện thuận lợi về kho quỹ, thông tin quan hệ rộng rãi với các doanh nghiệp. Qua đó ngân hàng có thể làm tư vấn tài chính, đầu tư, giữ hộ tài sản quá giá, làm đại lý phát hành uê ́ chứng khoán cho các doanh nghiệp …để nhận được khoản hoa hồng, phí sẽ vừa tiết kiệm chi phí vừa đạt hiệu quả cao. tê ́H 1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại có các vai trò sau: - NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Trong tình hình kinh tế hiện nay, để hoạt động ổn định và phát triển, các thành phần của nền kinh tế cần phải có in h một lượng vốn phù hợp để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Bằng chức năng trung gian tín dụng của mình, NHTM đã sử dụng nguồn vốn huy động được ̣c K để đáp ứng nhu cầu về vốn một cách kịp thời cho quá cho các thành phần kinh tế, đảm bảo ổn định và nâng cao năng lực hoạt động. Khi thực hiện vai trò này, NHTM là một công cụ quan trọng thúc đẩy sự phát triển của sản xuất lưu thông hàng hóa. ho - NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường: Để đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh, đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trường buộc các doanh Đ ại nghiệp phải đạt được một hiệu quả nhất định theo quy định chung của thị trường. Doanh nghiệp không những cần nâng cao chất lượng lao động, củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch toán kế toán … mà còn phải không ngừng ̀ng cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất một cách thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi một khối lượng lớn vốn đầu tư. Để ươ giải quyết khó khăn này, doanh nghiệp tìm đến NH xin vay vốn thỏa mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt động tín dụng, NH là chiếc cầu nối doanh nghiệp Tr với thị trường. - NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Nhà nước thực hiện các chính sách tiền tệ thông qua ngân hàng trung ương. NHTW sử dụng các công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, các nghiệp vụ trên thị trường mở,…. để tác động đến nền kinh tế thông qua các NHTM. 8 - NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Cùng với xu hướng hội nhập quốc tế, thông qua các nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác, NHTM đã tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng mở rộng, giúp cho việc mua bán, trao uê ́ đổi, thanh toán ngày càng phát triển, thuận lợi, hiệu quả và an toàn. Thông qua đó, NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết tài chính trong nước phù hợp với sự vận động tê ́H của nền tài chính quốc tế . 1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại Những hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại bao gồm [11]: - Huy động vốn: là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân hàng in h cũng như đối với bản thân xã hội. Trong nghiệp vụ này, NHTM được phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn ̣c K tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng cho vay đối với nền kinh tế. Thành phần nguồn vốn của NHTM gồm: Vốn điều lệ; Các quỹ dự trữ; Vốn huy động; Vốn đi vay; Vốn tiếp nhận; Vốn khác. Trong đó vốn huy động là nguồn ho vốn chủ yếu của các NHTM. Đây là nguồn vốn chủ yếu của các NHTM, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng Đ ại nhưng phải có nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu. NHTM huy động vốn thông qua hình thức huy động tiền gửi (nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác) và phát hành GTCG ̀ng (chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu…) - Cho vay, đầu tư dự án: là một trong những hoạt động cơ bản đem lại lợi ươ nhuận cho ngân hàng bao gồm hoạt động cho vay và hoạt động đầu tư: + Hoạt động cho vay: Đây là hoạt động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn Tr nhất trong tổng tài sản, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng là cho vay và hoạt động này cũng mang lại nguồn thu nhập lớn nhất cho ngân hàng. + Hoạt động đầu tư: Các ngân hàng cũng đầu tư nhằm tìm kiếm lợi nhuận như góp vốn vào doanh nghiệp, mua bán chứng khoán trên thị trường hay cho vay trên thị trường liên ngân hàng để tận dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng