Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Tài liệu ôn tập vật lí thcs năm học 2017 2018...

Tài liệu Tài liệu ôn tập vật lí thcs năm học 2017 2018

.PDF
72
433
62

Mô tả:

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 TRƢỜNG THCS PHAN ĐĂNG LƢU  TÀI LIỆU ÔN TẬP VẬT LÍ THCS BIÊN SOẠN: THANG CHỨC HÒA NĂM HỌC: 2017 - 2018 LỜI NÓI ĐẦU Theo luật giáo dục năm 2005 quy định: "Phƣơng pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh ; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh". Chƣơng trình Vật lí ở THCS chia làm hai vòng: vòng thứ nhất gồm lớp 6 và lớp 7, vòng thứ hai gồm lớp 8 và lớp 9. Ở vòng thứ nhất, HS học vật lí theo chủ đề. Những chủ đề này gần gũi, quen thuộc với HS, không chú trọng nhiều đến tính lôgic và mặt định lƣợng mà tập trung rèn luyện cho HS phƣơng pháp học tập mới, dựa trên hoạt động tích cực tự lực của cá nhân kết hợp với sự trợ giúp lẫn nhau trong học tập theo nhóm ở lớp. Ở vòng thứ hai nâng cao thêm tính hệ thống và mặt định lƣợng của kiến thức. Chƣơng trình lớp 8 và lớp 9 đƣợc sắp xếp theo trình tự truyền thống của vật lí học ở trƣờng phổ thông: cơ, nhiệt, điện, quang. Tôi hi vọng cuốn tài liệu này sẽ cung cấp nhiều kiến thức bổ ích cho các em học sinh và là tài liệu tham khảo hửu ích cho quý đồng nghiệp. BIÊN SOẠN THANG CHỨC HÒA 3 4 VẬT LÍ 6 CHƢƠNG I: CƠ HỌC CHỦ ĐỀ 1: ĐO CÁC ĐẠI LƢỢNG VẬT LÍ I. CÁC ĐƠN VỊ VẬT LÍ: ① Đơn vị do độ dài:  Đơn vị đo chiều dài hợp pháp của nƣớc ta là mét - viết tắt là m.  Các đơn vị độ dài khác:  km; hm; dam; m; dm; cm; mm  1inch (in) = 2,54cm (chiều dài một lóng ngón tay)  1foot (ft) = 12in = 30,48cm (chiếu dài bàn chân)  1dặm (mile) = 5280ft = 1,6093440km  1hải lý = 1852m  Trong thiên văn học: năm ánh sáng = 9,46081012km  1016m ② Đơn vị đo thể tích:  Đơn vị đo thể tích chất lỏng thƣờng dùng là mét khối (m3) và lít (l).  Các đơn vị thể tích khác:  m3; dm3; cm3  1dm3 = 1l = 1000ml  1cc = 1ml = 1cm3 ③ Đơn vị đo khối lƣợng:  Khối lƣợng của một vật chỉ lƣợng chất chứa trong hoặc tạo thành vật đó.  Đơn vị đo khối lƣợng là kilôgam (kg)  Các đơn vị khối lƣợng khác:  tấn (t); tạ; yến; kg; hg; dag; g  1g = 1000mg  1lạng = 1hg = 100g 5 II. DỤNG CỤ ĐO: ① Dụng cụ đo độ dài: Các dạng thƣớc thƣờng gặp: thƣớc thẳng, thƣớc cuộn, thƣớc dây, thƣớc kẹp, thƣớc xếp, … ② Dụng cụ đo thể tích: Để đo thể tích của chất lỏng ngƣời ta dùng bình chia độ, can, chai, ca đong (đã biết trƣớc thể tích) vv... ③ Dụng cụ đo khối lƣợng: Một số loại cân: cân đòn, cân y tế, cân đồng hồ, cân Roberval, … III. GIỚI HẠN ĐO (GHĐ) – ĐỘ CHIA NHỎ NHẤT (ĐCNN): ① Đối với thƣớc, bình chia độ, cân đồng hồ:  GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thƣớc.  ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thƣớc. ② Đối với cân Roberval:  GHĐ của cân là tổng khối lƣợng các quả cân có trong hộp.  ĐCNN của cân là khối lƣợng của quả cân nhỏ nhất trong hộp. IV. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƢỚC ① Vật rắn có kích thƣớc nhỏ ta dùng bình chia độ: thể tích của vật bằng thể tích của phần chất lỏng dâng lên trong bình. ② Vật rắn có kích thƣớc lớn so với bình chia độ: ta dùng bình tràn và bình chia độ thể tích của vật bằng thể tích của phần chất lỏng tràn ra khỏi bình. ③ Thể tích các vật có hình dạng đặc biệt:  Hình hộp chữ nhật: V = abc (a: chiều dài, b: chiều rộng, c: chiều cao)  Hình lập phƣơng: V = aaa (a: cạnh hình lập phƣơng)  Hình cầu: V = 4/33.14R3 (R: bán kính hình cầu)  Hình trụ: V = 3.14R2h (R: bán hình tròn ở đáy, h: chiều cao hình trụ) V. CÁC BƢỚC ĐO LƢỜNG ① Đo độ dài, thể tích, khối lƣợng bằng cân đồng hồ: Bƣớc 1: Ƣớc lƣợng độ dài, thề tích, khối lƣợng vật cần đo. Bƣớc 2: Chọn dụng cụ đo có GHĐ thích hợp. Bƣớc 3:  Đặt thƣớc đo dọc theo chiều dài vật cần đo và vạch số 0 của thƣớc ngang với một đầu của vật. 6  Rót chất lỏng vào bình. Đặt bình lên mặt bàng.  Điều chỉnh kim cân về vạch số 0 của cân rồi đặt vật lên đĩa cân. Bƣớc 4: Đọc kết quả đo đƣợc. Đặt mắt theo hƣớng vuông góc với dụng cụ đo. Bƣớc 5: Ghi kết quả đo. ② Đo khối lƣợng bằng cân Roberval:  Điều chỉnh để đòn cân nằm thăng bằng.  Đặt vật cần đo khối lƣợng lên đĩa cân bên trái  Chọn một số quả cân đặt lên đĩa cân còn lại sao cho đòn cân thăng bằng.  Khối lƣợng của vật là tổng khối lƣợng của các quả cân trên đĩa cân. 7 CHỦ ĐỀ 2: CÁC LOẠI LỰC TRONG TỰ NHIÊN I. KHÁI NIỆM VỀ LỰC:  Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.  Mỗi lực đều có phƣơng, chiều xác định. Phƣơng: nằm ngang, thẳng đứng, phƣơng nghiêng. Chiếu: từ trái sang phải, từ phải sang trái, từ trên xuống dƣới, từ dƣới lên trên. II. LỰC KẾ:  Lực kế là dụng cụ dung để đo lực.  Lực kế thƣờng dung là lực kế lò xo.  Đơn vị của lực là Newton, ký hiệu là N.  Cách dùng lục kế lò xo: Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chƣa cân, kim chỉ thị nằm đúng vạch số 0. Cho lực cần đo tác dụng vào ò xo lực kế thông qua móc. Phải cầm vào vỏ lực kế và hƣớng sao cho ló xo của lực kế nằm dọc theo phƣơng của lực cần đo. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với kim chỉ thị. III. KẾT QUẢ TÁC DỤNG LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG:  Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng. Hai kết quả đó có thể xảy ra cùng một lúc. Ví dụ: dùng tay đẩy cho xe đạp chuyển động, khi ngồi trên ghế nệm ta thấy nệm bị lún.  Hai lực cân bằng là hai lực đặt trên cùng một vật, cùng độ lớn, cùng phƣơng nhƣng ngƣợc chiều. Ví dụ: cuốn sách nằm yên trên mặt bàn, hai đội kéo co ngang sức với nhau.  Dƣới tác dụng của hai lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. IV. TRỌNG LỰC:  Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật.  Trọng lực tác dụng lên vật có phƣơng thẳng đứng và chiều hƣớng về phía Trái Đất.  Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật là trọng lƣợng.  Đơn vị của lực là Newton, ký hiệu là N. 8 P : Troïng löôïng cuûa vaät (N)  P  10  m Trong đó   m : Khoái löôïng cuûa vaät (kg)   Khi kéo vật lên theo phƣơng thẳng đứng cần phải dùng lực kéo có độ lớn ít nhất bằng trọng lƣợng của vật. V. LỰC ĐÀN HỒI:  Biến dạng đàn hồi là khi ta nén hoặc kéo dãn lò xo một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài lúc ban đầu.  Khi lò xo bị biến dạng thì sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc với nó.  Độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng. 9 CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƢỢNG RIÊNG – TRỌNG LƢỢNG RIÊNG  Khối lƣợng riêng của một chất đƣợc xác định bằng khối lƣợng của một đơn vị thể tích chất đó.  Dm V  3 D : Khoái löôïng rieâng cuûa vaät (kg/m ) Trong ñoù m : Khoái löôïng cuûa vaät (kg)   V : Theå tích cuûa vaät (m3 )   Trọng lƣợng riêng của một chất đƣợc xác định bằng trọng lƣợng của một đơn vị thể tích chất đó.  3 d : Troïng löôïng rieâng cuûa vaät (N/m )  d  P Trong ñoù P : Troïng löôïng cuûa vaät (N)  V  V : Theå tích cuûa vaät (m3 )   Công thức mối liên hệ giữa khối lƣợng riêng và trọng lƣợng riêng: d  P  10  m maø D  m  d  10  D V V V STT Chaát Troïng löôïng rieâng Khoái löôïng rieâng (d) (N/m3 ) (D) (kg/m3) 1 2 3 4 5 6 7 8 Vaøng Chì Baïc Ñoàng Saét, theùp Thieác Nhoâm Thuûy tinh 193 000 113 000 105 000 89 000 78 000 71 000 27 000 25 000 19 300 11 300 10 500 8 900 7 800 7 100 2 700 2 500 9 10 11 12 Thuûy ngaân Nöôùc bieån Nöôùc nguyeân chaát Röôïu, daàu hoûa 136 000 10 300 10 000 8 000 13 600 1 030 1 000 800 12.90 0.90 1.29 0.09 13 Khoâng khí (0 C) 14 Khí Hidro 10 CHỦ ĐỀ 4: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN ① KHÁI NIỆM:  Máy cơ đơn giản giúp con ngƣời làm việc dễ dàng hơn  Máy cơ đơn giản gồm 3 loại: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc ② MẶT PHẲNG NGHIÊNG:  Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo/ đẩy vật với lực nhỏ hơn trọng lƣợng của vật  Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực càng nhỏ  Để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta làm giảm độ cao hoặc tăng độ dài hoặc vừa giảm độ cao vừa tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng ③ ĐÕN BẨY:  Mỗi đòn bẩy đều có:  Điểm tựa là O  Điểm tác dụng của lực F1 (lực của vật) là O1  Điểm tác dụng của lực F2 (lực của vật) là O2  Trong đó F1 là lực cản, F2 là lực kéo.  Khi dùng đòn bẩy, muốn lực kéo nhỏ hơn lực cản thì khoảng cách từ điểm tựa đến lực kéo phải lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến lực cản. 11 ④ RÕNG RỌC:  Có 2 loại ròng rọc:  Ròng rọc cố định: Giúp làm thay đổi hƣớng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. Tuy nhiên lực kéo vẫn không có gì thay đổi so với trọng lƣợng của vật  Ròng rọc động: Giúp làm lực kéo vật nhỏ hơn so với trọng lƣợng vật Ròng rọc động cũng làm thay đổi phƣơng của lực kéo ⑤ THÔNG TÍN BỔ ÍCH: Có 3 loại đòn bẩy trong thực tế: Loại 1: Điểm tựa ở khoảng giữa 2 lực Loại 2: Một đầu đòn bẩy là điểm tựa, lực cản ở gần điểm tựa hơn lực kéo. Loại 3 : Một đầu đòn bẩy là điểm tựa, lực kéo ở gần điểm tựa hơn lực cản. 12 VẬT LÍ 6 CHƢƠNG II: NHIỆT HỌC CHỦ ĐỀ 5: SỰ DÃN NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT I. SỰ DÃN NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT:  Khi nhiệt độ tăng thì chất rắn, lỏng và khí đều nở ra. Khi nhiệt độ giảm thì chất rắn, lỏng và khí đều bị co lại.  Các chất khác nhau thì dãn nở vì nhiệt khác nhau. Còn các chất khí khác nhau dãn nỡ vì nhiệt giống nhau.  Chất khí nở vị nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. II. ỨNG DỤNG CỦA SỰ DÃN NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT:  Băng kép là hai thanh kim loại có bản chất khác nhau, đƣợc tán chặt nhau dọc theo chiều dài của thanh.  Khi nhiệt độ thay đổi thì băng kép sẽ bị cong.  Khi bị hơ nóng, băng kép cong về phía kim loại nở ra ít hơn  Khi bị làm lạnh, băng kép cong về phía kim loại co lại nhiều hơn  Ngƣời ta sử dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng, ngắt tự động dòng điện khi nhiệt độ thay đổi III. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI: ① Nhiệt kế:  Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.  Một số loại nhiệt kế thƣờng dùng:  Nhiệt kế thủy ngân: đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.  Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể ngƣời nhiệt kế y tế có thể đo nhiệt độ từ 350C đến 420C.  Nhiệt kế rƣợu: đo nhiệt độ khí quyển.  Nhiệt kế thƣờng dùng hoạt động dựa trên hiện tƣợng sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.  Cách sử dụng nhiệt kế y tế: 13  Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu chƣa.  Dùng tay phải cấm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.  Chờ chừng 3 phút, rồi lấy nhiệt kế ra để đọc số. ② Nhiệt giai:  Có 2 loại nhiệt giai: nhiệt giai Celsius; nhiệt giai Fahrenheit.  Trong nhiệt giai Celsius, nhiệt độ nƣớc đá đang tan là 00C, nhiệt độ hơi nƣớc đang sôi là 1000C.  Trong nhiệt giai Fahrenheit, nhiệt độ nƣớc đá đang tan là 320F, nhiệt độ hơi nƣớc đang sôi là 2120F.  Công thức chuyển đổi giữa 2 loại nhiệt giai:  T0C = (T×1,8) + 32 0F T  32 0 0  T F  1,8 C 14 CHỦ ĐỀ 6: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT I. SỰ NÓNG CHẢY – SỰ ĐÔNG ĐẶC:  Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Ví dụ: đun nóng sáp đèn cầy.  Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Ví dụ: đông đá một chai nƣớc.  Sự nóng chảy và sự đông đặc là hai quá trình ngƣợc nhau.  Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì sẽ đông đặc ở nhiệt độ đó  Bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất:  Những đặc điểm của sự nóng chảy – sự đông đặc:  Mỗi chất nóng chảy – đông đặc ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy – đông đặc.  Nhiệt độ nóng chảy – đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau.  Trong quá trình chất rắn đang nóng chảy – đông đặc, nhiệt độ của chất không thay đổi. II. SỰ BAY HƠI – SỰ NGƢNG TỤ:  Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Ví dụ: phơi khô quần áo.  Sự chuyển từ thề hơi sang thể lỏng gọi là sự ngƣng tụ.Ví dụ: giọt sƣơng trên lá cây. 15  Sự bay hơi có thể xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào.  Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng chất lỏng.  Sự ngƣng tụ diễn ra càng nhanh nếu nhiệt độ càng thấp. III. SỰ SÔI:  Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nƣớc vừa bay hơi tạo ra các bọt khí trong lòng chất lỏng vừa bay hơi trên mặt thoáng.  Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định  Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ chất lỏng không thay đổi  Bảng nhiệt độ sôi của một số chất: 16 VẬT LÍ 7 CHƢƠNG I: QUANG HỌC CHỦ ĐỀ 1: ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ ÁNH SÁNG  Mắt ta nhận biết đƣợc ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.  Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.  Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng.  Vật sáng gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó (vật bị chiếu sáng). Ví dụ: nguồn sáng (bóng đèn pin); vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó (cuốn sách).  Vật chắn sáng là vật không cho ánh sáng đi qua. Ví dụ: tấm bìa cứng.  Đƣờng truyền của ánh sáng trong không khí là đƣờng(thẳng). Qui ƣớc: Biểu diễn tia sáng; biểu diễn bằng đƣờng thẳng có mũi tên chỉ hƣớng gọi là tia sáng.  Có 3 loại chùm sáng:  Chùm sáng song song: gồm các tia sáng không giao nhau trên đƣờng truyền của chúng.  Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đƣờng truyền của chúng.  Chùm sáng phân kì: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đƣờng truyền của chúng. II. ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẨNG CỦA ÁNH SÁNG:  Trong môi trƣờng trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đƣờng thẳng. 17 III. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẨNG CỦA ÁNH SÁNG: ① Bóng tối, bóng nửa tối:  Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận đƣợc ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối.  Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận đƣợc ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới gọi là bóng nửa tối. ② Nhật thực – nguyệt thực:  Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất và thẳng hàng, trên Trái Đất xuất hiện nhật thực.  Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát đƣợc ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.  Khi Trái Đất nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Mặt Trăng và thẳng hàng, trên Trái Đất xuất hiện nguyệt thực.  Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không đƣợc Mặt Trời chiếu sáng. 18 CHỦ ĐỀ 2: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I. GƢƠNG PHẲNG LÀ GÌ?  Gƣơng phẳng là gƣơng có mặt phản xạ ánh sáng là mặt phẳng.  Ký hiệu: II. HIỆN TƢỢNG PHẢN XẠ ÁNH SÁNG:  Hiện tƣợng tia sáng sau khi tới mặt gƣơng phẳng bị hắt lại theo một hƣớng xác định gọi là hiện tƣợng phản xạ ánh sáng. Tia sáng hắt lại đó gọi là tia phản xạ. III. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG:  Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đƣờng pháp tuyến của gƣơng ở điểm tới.  Góc phản xạ bằng góc tới (i’ = i)  Trong đó:  SI : Tia tới.  IN: Đƣờng pháp tuyến.  IR: Tia phản xạ.  i, i’: Góc tới, góc phản xạ IV. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƢƠNG PHẲNG:  Ảnh của một vật tạo bởi gƣơng phẳng không hứng đƣợc trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.  Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gƣơng phẳng bằng độ lớn của vật.  Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gƣơng phẳng cách gƣơng một khoảng bằng nhau. 19 CHỦ ĐỀ 3: GƢƠNG CẦU ① GƢƠNG CẦU LỒI:  Gƣơng có mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu gọi là gƣơng cầu lồi  Ảnh của một vật tạo bởi gƣơng cầu lồi là ảnh ảo, không hứng đƣợc trên màn chắn, luôn nhỏ hơn vật.  Vùng nhìn thấy của gƣơng cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gƣơng phẳng có cùng kích thƣớc.  Tại các vùng núi cao, đƣờng hẹp và uốn lƣợn, tại các khúc quanh ngƣời ta đặt các gƣơng cầu lồi nhằm làm cho lái xe dễ dàng quan sát đƣờng và các phƣơng tiện khác cũng nhƣ ngƣời và các súc vật đi qua. Việc làm này đã làm giảm số vụ tai nạn giao thông, bảo vệ tính mạng con ngƣời và các sinh vật. ② GƢƠNG CẦU LÕM:  Gƣơng có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu gọi là gƣơng cầu lõm.  Ảnh của vật tạo bởi gƣơng cầu lõm là ảnh ảo, không hứng đƣợc trên màn chắn, luôn lớn hơn vật.  Gƣơng cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngƣợc lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.  Một cách sử dụng năng lƣợng mặt trời đó là: Sử dụng gƣơng cầu lõm có kích thƣớc lớn tập trung ánh sáng mặt trời vào 1 điểm (để đun nƣớc, nấu chảy kim loại, ...) 20 VẬT LÍ 7 CHƢƠNG II: ÂM HỌC CHỦ ĐỀ 4: NGUỒN ÂM – ĐẶC ĐIỂM CỦA ÂM I. NGUỒN ÂM:  Những vật phát ra âm gọi là nguồn âm.  Vật dao động phát ra âm thanh. II. ĐỘ CAO CỦA ÂM:  Số dao động trong một dây gọi là tần số. Đơn vị tần số là Hec (Hz).  Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi vật dao động càng nhanh tức là tần số dao động càng lớn.  Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi vật dao động càng chậm tức là tần số dao động càng nhỏ.  Thông thƣờng tai ngƣời nghe đƣợc những âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20.000Hz. III. ĐỘ TAO CỦA ÂM:  Biên độ dao động càng lớn âm càng to.  Độ to của âm đƣợc đo bằng đơn vị đêxiben (dB).  Trong một giới hạn nhất định, khi độ to của âm càng lớn thì ta nghe âm càng rõ, tuy nhiên khi độ to của âm vào khoảng 70dB và thời gian kéo dài thì âm thanh ta nghe đƣợc không còn êm ái, dễ chịu nữa. Ngƣời ta gọi độ to của âm ở mức 70dB là giới hạn về ô nhiễm tiếng ồn.  Khi độ to của âm lên đến 130dB trở lên, âm thanh làm cho tai nhức nhối, khó chịu và thậm chí có thể làm điếc tai. ngƣời ta gọi độ to của âm ở mức 130dB là ngƣỡng đau có thể làm điếc tai. 21
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan