Tài liệu đề cương ôn thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10Tài liệu đề cương ôn thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10Tài liệu đề cương ôn thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10Tài liệu đề cương ôn thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10Tài liệu đề cương ôn thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10Tài liệu đề cương ôn thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10Tài liệu đề cương ôn thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 10
ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HỌC SINH GIỎI
Phần I: Lý thuyết:
I. Địa lí 10- Cần chú ý
1) Cách tính giờ:
+ Công thức tính giờ
Để tính ngày giờ ở 1 địa điểm bất kỳ khi biết ngày giờ ở múi giờ gốc (GMT) ta dùng công thức:
Tm = T0 + m ( trong đó T0 là giờ GMT, m là số thứ tự của múi giờ, Tm là giờ ở múi m).
+ Các bài tập tính giờ
Câu 1. Một trận bóng đá giao hữu giữa 2 đội Pháp và Braxin diễn ra lúc 19giờ 45 phút ngày 28
tháng 02 năm 2006 tại Braxin( kinh độ 45oT ). Các nước đều có truyền hình trực tiếp trận đấu
này, hãy tính giờ và ngày ở các nước sau:
Nước
Việt
Anh Moscow Los
Achentina Nam
Gambia Bắc kinh
Nam
Angeles
Phi
0o
Kinh độ 105oĐ
45oĐ
120oT
60oT
30oĐ
15oT
120oĐ
Câu 2. Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 6 giờ ngày 1/3/2006 đến Luân Đôn
sau 12 giờ bay , máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy
giờ và ngày nào tại các điểm sau ( điền vào ô trống)
Vị trí
Tô-ki-ô Niu- Đê- li
Xít- ni
Oa- sinh-tơn Lốt- An- giơ- lét
0
0
0
Kinh độ
135 Đ
75 Đ
150 Đ
750 T
1200 T
Giờ
?
?
?
?
?
Ngày
?
?
?
?
?
Câu 3. TÝnh giê trªn Tr¸i §Êt.
Mét trËn ®Êu bãng ®¸ ë Anh ®-îc tæ chøc vµo lóc 15 giê ngµy 08/3/2009, ®-îc truyÒn h×nh
trùc tiÕp . TÝnh giê truyÒn h×nh trùc tiÕp t¹ i c¸c kinh ®é ë c¸c quèc gia trong b¶ng sau ®©y:
VÞ trÝ
ViÖt Nam
Anh
Nga
« xtr©y li a
Hoa k×
o
o
o
o
0
Kinh ®é
105 §
45 §
150 §
120oT
Giê
15 giê
Ngµy,th¸ng
08/3
Câu 4: Hãy điền giờ của các thành phố vào bảng sau:
Nui Ióoc Luân Đôn Mat-xcơ-va Niu Đê- Li Hà Nội
Bắc kinh Tô-ki-ô
6 giờ
12giờ
14giờ
19giờ
Biết rằng: Nui Ióoc nằm ở múi giờ số19; Luân Đôn múi giờ số 0; Mat-xcơ-va múi giờ số
2; Niu Đê- Li múi giờ số 5; Tô-ki-ô múi giờ số 9;Việt Nam múi giờ số 7,Bắc Kinh múi giờ số 8.
2) Cách tính gốc nhập xạ.
+ Công thức:
C«ng thøc tÝnh gãc nhËp x¹ :
Khi MÆt Trêi chiÕu vu«ng gãc ví i XÝch §¹o (ngµy 21/3 vµ 23/9)
lµ mét vÜ ®é cña mét ®iÓm n»m bÊt kú thuéc c¶ hai b¸ n cÇu
h = 90 0 - (vÜ ®é cÇn tÝnh)
Khi MÆt Trêi chiÕu vu«ng gãc ví i chÝ tuyÕn B¾c (ngµy 22/6)
- Tr-êng hîp vÜ ®é cÇn tÝnh n»m tõ X§ vÒ CT B¾c :
h = 90 0 – 23 0 27’ + (vÜ ®é cÇn tÝnh)
- Tr-êng hîp vÜ ®é cÇn tÝnh n»m ngoµi CT B¾c (tõ CTB vÒ cùc B¾c) :
h = 90 0 – (vÜ ®é cÇn tÝnh) + 23 0 27’
- Tr-êng hîp vÜ ®é cÇn tÝnh n»m ë B¸n cÇu Nam :
h = 90 0 – 23 0 27’ – (vÜ ®é cÇn tÝnh)
Khi MÆt Trê i chiÕu vu«ng gãc ví i chÝ tuyÕn Nam (ngµy 22/12)
- Tr-êng hîp vÜ ®é cÇn tÝnh n»m ë B¸n cÇu B¾c :
h = 90 0 – 23 0 27’ – (vÜ ®é cÇn tÝnh)
- Tr-êng hîp vÜ ®é cÇn tÝnh n»m tõ X§ ®Õn CT N :
h = 90 0 – 23 0 27’ + (vÜ ®é cÇn tÝnh)
- Tr-êng hîp vÜ ®é cÇn tÝnh n»m ngoµi CT Nam :
h = 90 0 – (vÜ ®é cÇn tÝnh) + 23 0 27’
C«ng thøc tÝnh giê chiÕu s¸ng :
0
- CT tÝnh giê chiÕu s¸ng ë BCB :
180 0 – (ar ccos (tgA x tg 23
27’) x 24 :
180)
A vÜ ®é cÇn tÝnh
0
- CT tÝnh giê chiÕu s¸ng ë BCN : 180 0 – (ar ccos (tgA x tg 23
27’) x 24 : )
C«ng thøc tÝnh ngµy dµi 24 giê :
- ë c¸c vÜ ®é tõ 66 0 33’ B ®Õn 90 0B : Sè ngµy = (acscos x cos A : 0.398) x (93 : 45) + 1
- ë c¸c vÜ ®é tõ 66 0 33’ N ®Õn 90 0N : Sè ngµy = (acscos x cos A : 0.398) x (90 : 45) - 1 A vÜ ®é cÇn
tÝnh
+ Một số bài tập
Câu 1: Tính góc nhập xạ (góc tới) của tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa vào các ngày 22/6 và
22/12 tại các địa điểm (vĩ độ) theo bảng sau? Nêu ý nghĩa của góc tới? (2 đ)
Góc nhập xạ
Địa điểm
Vĩ độ
22/6
22/12
0
’
Lũng Cú (Hà Giang) 23 23 B
Lạng Sơn
21050’B
Hà Nội
21002’B
Huế
16026’B
TP.HCM
10047’B
Xóm Mũi (Cà Mau)
8034’B
Câu 2: Tính góc nhập xạ lúc Mặt Trời lên cao nhất vào các ngày của các vĩ độ ở bảng dưới đây:
Góc nhập xạ ngày
Vĩ độ
21/3
22/6
23/9
22/12
0
75 30’B
6047’N
23027’N
Câu 3 : Tính góc nhập xạ lúc mặt trời lên cao nhất (giữa ngày)vào các ngày : 21tháng 3, 22
tháng 6, 23 tháng 9, 22 tháng 12 của các vĩ độ ở dưới bảng sau đây:
Góc nhập xạ ngày
Vĩ độ
21/3
22/6
23/9
22/12
Cực Nam
Vòng cực Nam
450 Nam
Chí tuyến Nam
Xích đạo
Chí tuyến Bắc
450 Bắc
Vòng cực Bắc
cực Bắc
3) Chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời.
+ Kiến thức:
- Lµ chuyÓn ®éng cña MÆt Trêi hµng n¨m gi÷a 2 chÝ tuyÕn nh-ng chØ nh×n thÊy b»ng m¾t
chø kh«ng cã thËt.
- Nguyªn nh©n: Do Tr¸i §Êt chuyÓn ®éng tÞnh tiÕn quanh MÆt Trêi.
+ Một số bài tập:
Câu 1: Vẽ đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của mặt trời trong năm, hãy xác định khu
vực nào trên trái đất có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh mỗi năm 2 lần, nơi nào chỉ có một
lần? Khu vực nào không có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh.
Câu 2: Trình bày khái niệm về chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt trời ? Giải thích ?
4) Xem lại kiến thức bài 11,12,13,15,16
+ Kiến thức:
Sách giáo khoa địa lí 10
+ Bài tập:
Các bài tập trong sách giáo khoa và các câu hỏi giữa bài
II. Địa lí 11: Cần lƣu ý:
+ Kiến thức:
- Đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
- Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế(biểu hiện và hệ quả)
- Xu hướng khu vực hóa kinh tế(biểu hiện và hệ quả)
- Bùng nổ dân sô(biểu hiện, nguyên nhân và ảnh hưởng)
- Già hóa dân số(biểu hiện, nguyên nhân và ảnh hưởng)
- Một số vấn đề về môi trường.(nguyên nhân, hậu quả và giải pháp)
- Các nước TNA, Trung Á; Hoa kỳ, Nhật Bản, Tây Âu
+ Bài tập: Sách giáo khoa địa lí 11
III. Địa lí 12: Cần lƣu ý:
1) Bài 2:
* Kiến thức:
+ Đặc điểm vị trí địa lí
Việt Nam nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, ở trung tâm của khu vực Đông Nam
Á.
Việt Nam nằm trên các đường hàng hải, đường bộ và đường hàng không quốc tế quan trọng.
Việt Nam nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới, trong luồng di cư của các loài động thực
vật, trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
Việt Nam có vị trí là chiếc cầu nối liền Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía đông và phía nam giáp
Biển Đông.
Toạ độ địa lí Việt Nam :
+ Điểm cực Bắc : 23023'B (tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang).
+ Điểm cực Nam : 8034'B (tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
+ Điểm cực Đông : 109024'Đ (tại xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà).
+ Điểm cực Tây : 102009'Đ (tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên).
+ phạm vi lánh thổ
\ Phạm vi lãnh thổ của một nước thường bao gồm vùng đất, vùng biển (nếu giáp biển) và
vùng trời.
@ Vùng đất của nước ta là toàn bộ phần đất liền và các hải đảo với tổng diện tích là 331
212 km2. Phần đất liền được giới hạn bởi đường biên giới với các nước xung quanh (hơn 4
500 km) và đường bờ biển (dài 3 260 km). Nước ta có khoảng 3 000 hòn đảo lớn nhỏ, phần
lớn là các đảo nhỏ ven bờ và có hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo
Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà).
@ Vùng biển của nước ta bao gồm : nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền về kinh tế và thềm lục địa.
• Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
• Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải Việt Nam có chiều
rộng 12 hải lí (1 hải lí = 1 852 m).
• Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện
chủ quyền của nước ven biển. Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước ta rộng 12 hải lí. Trong vùng
này, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát
thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư,…
• Vùng đặc quyền kinh tế là vùng Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng
vẫn để các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được
tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định. Vùng đặc quyền kinh tế của
nước ta có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
• Thềm lục địa nước ta là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục
địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu 200 m hoặc
hơn nữa. Nhà nước ta có quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài
nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
@ Vùng trời nước ta là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên trên
lãnh thổ nước ta ; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh
giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo
+ Ý nghĩa:
@ Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
@ Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng:.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các
nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu
vực và trên thế giơí
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải
sản, giao thông biển, du lịch…).
@ Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát
triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
* Bìa tập:
1. Vị trí địa lí của Việt Nam có những đặc điểm gì ?
2. Vị trí địa lí mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế - xã
hội nước ta ?
3. Hãy cho biết toạ độ địa lí Việt Nam. Qua toạ độ địa lí đó, em biết được điều gì ?
4. Phạm vi lãnh thổ của một nước thường bao gồm những bộ phận nào ? Trình bày khái quát
phạm vi lãnh thổ nước ta.
5. Vị trí địa lí đã ảnh hưởng đến các đặc điểm của tự nhiên nước ta như thế nào ?
6. Tại sao nói vị trí địa lí đã mang đến cho nước ta những thuận lợi lớn cho quá trình phát
triển kinh tế ?
7. Hãy cho biết nước ta tiếp giáp với các nước nào trên đất liền và trên biển ?
8. Hãy cho biết vai trò của các đảo và quần đảo đối với quá trình phát triển kinh tế của nước
ta.
9. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thooe nước ta ảnh hưởng ntn đến phát triển nông nghiệp và
công nghiệp?
2) Bài 6,7(Đất nƣớc nhiều đồi núi)
* Kiến thức(Sách giáo khoa)
* Bài tập:
1. Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ?câu hỏi tái hiện
2. Địa hình đồi núi nước ta có những đặc điểm gì ?
3. Đặc điểm địa hình (ĐB,TB,Tr.S Bac,Tr.S Nam, Đ=SH,Đ=SCL,Đ=ven biển)
4. So sánh đặc điểm địa hình của ĐB và TB; Tr.S Bac và,Tr.S Nam, Đ=SH và Đ=SCL
5. Đặc điểm địa hình của nước ta ảnh hưởng ntn đến(cảnh quan thiên nhiên; khí hậu; song
ngòi; lượng mưa; đất…)
6. Tác động của dãy trường sơn Nam đến khí hậu của vùng này
7. Địa hình của vùng núi TB và BTB ảnh hưởng ntn đến song ngòi.
8. Chứng minh địa hình là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu nước ta.
9. Hãy chứng minh sự đa dạng của địa hình nước ta. Độ cao địa hình nước ta ảnh hưởng đến
sự phân hóa ntn?
10. Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật và thổ nhưỡng nước ta ?
3) Bài 8. Thiên nhiên chịu ảnh hƣởng sâu sắc của biển.
+ Kiến thức:
- Nắm được khái quát về biển đông
- Ảnh hưởng của biển đông đến khí hậu, địa hình và hệ sinh thái ven bờ, tài nguyên tn, thiên
tai
+ Bài tập:
1. Biển Đông có những đặc điểm gì ?
2. Hãy cho biết mối quan hệ giữa hướng chảy của các dòng hải lưu với gió mùa.
3. Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta ?
4. Biển Đông có ảnh hưởng gì đến địa hình nước ta ?
5. Hãy cho biết ảnh hưởng của Biển Đông tới sự phát triển của hệ sinh thái ven biển
6. Hãy trình bày các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông.
7. Biển Đông đã gây ra những khó khăn gì cho nước ta ?
8. Vấn đề quan trọng cần giải quyết trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế
biển của nước ta là gì ? Phát triển tổng hợp kinh tế biển của nước ta bao gồm những ngành
nào ?
4) Bài 9, 10. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Kiến thức:
- Nắm được khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa (nguyên nhân và biểu hiện
của tính chất nhiệt đới, tính chất ẩm, trình bày được cơ chế hoạt động của gió mùa đông và
gió mùa mùa ha: nguồn gốc, thời gian, hướng gió, phạm vi ảnh hương, kiểu thời tiết đặc
trưng)
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm qua thành phần địa hình (xâm thực mạnh ở đồi núi và bồi tụ
nhanh ở đồng bằng): nêu được nguyên nhân và biểu hiện.
- Qua thành phần sông ngòi (mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông ngòi nhiều nước và giàu
phù sa, thủy chế theo mùa)
- Qua thành phần đất đai (nêu được quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho
vùng khí hậu nhiệt đới ẩm: nguyên nhân và biểu hiện)
- Qua thành phần sinh vật: nêu được đặc trưng cho khi hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới
ẩm lá rộng thường xanh, thực động vật phong phú…
- ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống (thuận
lợi và khó khăn)
+ Bài tập:
1. Nhân tố nào tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta ?
2. Hãy trình bày những biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta.
3. Nguyên nhân nào mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn cho nước ta ? Hãy chứng minh rằng,
nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn.
4. Hãy trình bày hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta.
5. Hãy cho biết nguyên nhân hình thành gió mùa mùa đông ?
6. Gió mùa mùa đông đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho nước ta ?
7. Hãy trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta.
8. Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực ở
nước ta như thế nào ?
9. Gió mùa mùa hạ mang đến cho nước ta những thuận lợi và khó khăn gì ?
10. Hãy nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
11. Vì sao vùng đồi núi nước ta lại phát triển địa hình xâm thực ?
12. Hãy nêu những biểu hiện của sông ngòi nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
13. Nhân tố nào đã tạo ra đặc điểm của sông ngòi nước ta ?
14. Hãy nêu những biểu hiện của đất nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
15. Đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào đến trồng trọt ?
16. Hãy nêu những biểu hiện của sinh vật nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
17. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta như thế
nào ?
18. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến các ngành sản xuất công
nghiệp
xây dựng, lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch ?
5) Bìa 11, 12- Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
+ Kiến thức:
- Thiên nhiên phân hóa theo chiều B-N: Trình bày được giới hạn, đặc điểm thiên nhiên nổi
bật của phần lãnh thổ phía B và phần lãnh thổ phía N.
- Thiên nhiên phân hóa Đ-T: Trình bày khái quát được sự phân hóa thiên nhiên theeo chiều
Đ-T(vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi)
- Thiên nhiên phân hóa theo độ cao: Trình bày được giới hạn, đặc điểm khí hậu, đất đai,
sinh vật của từng đai(đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, đai ôn đới
gió mùa trên núi)
- Các miền tự nhiên: Trình bày được giới hạn, địa hình, hướng nghiêng, độ cao, hướng núi,
tài nguyên thiên nhiên, khí hâu, song ngòi, sinh vật, đồng bawngnf của 3 miền(Miền bắc và
Đông bắc bắc bộ, Tây bắc và bắc Trung bộ, Miền nam trung bộ và nam bộ)
+ Bài tập:
1. Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hoá thiên nhiên theo Bắc
Nam ?
2. Hãy trình bày những biểu hiện cho thấy khí hậu nước ta có sự phân hoá theo Bắc
Nam
3. Sự phân bố nhiệt độ ở nước ta từ Bắc vào Nam như thế nào? Giải thích sự phân bố đó.
4. Hãy trình bày những đặc điểm thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở
ra).
5. Hãy trình bày những đặc điểm thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã
trở vào).
6. Sự phân hoá thiên nhiên nước ta theo Bắc
Nam có ý nghĩa gì ?
7. Hãy nêu những biểu hiện để chứng tỏ thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo Đ
T.
8. Hãy trình bày đặc điểm thiên nhiên của vùng biển và thềm lục địa.
9. Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển có những đặc điểm gì ?
10. Thiên nhiên vùng đồi núi có những đặc điểm gì ?
11. Hãy nêu những biểu hiện của sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với
vùng núi Tây Bắc. Giải thích sự khác nhau đó.
12. Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao ? Sự phân hoá theo độ cao
biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào ở nước ta ?
13. Theo độ cao, thiên nhiên nước ta được chia làm mấy đai ? Đó là những đai nào ?
14. Hãy trình bày đặc điểm thiên nhiên của đai nhiệt đới gió mùa.
15. Hãy trình bày đặc điểm thiên nhiên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
16. Hãy trình bày đặc điểm thiên nhiên của đai ôn đới gió mùa trên núi.
17. Sự phân hoá thiên nhiên theo đai cao có ý nghĩa gì ?
18. Nước ta có mấy miền địa lí tự nhiên ? Đó là những miền nào ?
19. Tại sao Đông Bắc và Tây Bắc nằm liền kề nhau nhưng lại không nằm cùng một miền địa lí
tự nhiên ?
20. Hãy trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
21. Hãy trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
22. Hãy trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
23. Hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
24. Tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự
phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ?
25. Tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự
phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ?
26. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ.
27. So sánh đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ?
Tên miền
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Phạm vi
Địa hình
Khoáng sản
Khí hậu
Sông ngòi
Thổ nhưỡng, sinh vật
Phần II- Rèn luyện kỹ năng thực hành
I. BIỂU ĐỒ
1. Các loại biểu đồ
a. Biểu đồ đường biểu diễn:
▪ Yêu cầu thể hiện tiến trình động thái phát triển của các hiện tượng theo chuỗi thời gian.
▪ Các dạng biểu đồ chủ yếu: Biểu đồ một đường biểu diễn; Biểu đồ nhiều đường biểu diễn (có
cùng một đại lượng); Biểu đồ có nhiều đường biểu diễn (có 2 đại lượng khác nhau); Biểu đồ chỉ
số phát triển
b. Biểu đồ hình cột:
▪ Yêu cầu thể hiện về qui mô khối lượng của một đại lượng, so sánh tương quan về độ lớn giữa
các đại lượng.
▪ Các dạng biểu đồ chủ yếu: Biểu đồ một dãy cột đơn; Biểu đồ có 2, 3,... cột gộp nhóm (cùng một
đại lượng); Biểu đồ có 2, 3,...cột gộp nhóm (nhưng có hai hay nhiều đại lượng khác nhau); Biểu
đồ nhiều đối tượng trong một thời điểm; Biểu đồ thanh ngang; Tháp dân số (dạng đặc biệt)
c.Biểu đồ kết hợp cột và đường.
▪ Yêu cầu thể hiện động lực phát triển và tương quan độ lớn giữa các đại lượng.
▪ Các dạng biểu đồ chủ yếu: Biểu đồ cột và đường (có 2 đại lượng khác nhau); Biểu đồ cột và
đường có 3 đại lượng (nhưng phải có 2 đại lượng phải cùng chung một đơn vị tính).
d.Biểu đồ hình tròn.
▪ Yêu cầu thể hiện: Cơ cấu thành phần của một tổng thể; Qui mô của đối tượng cần trình bày.
▪ Các dạng biểu đồ chủ yếu: Biểu đồ một hình tròn; 2, 3 biểu đồ hình tròn (kích thước bằng
nhau); 2, 3 biểu đồ hình tròn (kích thước khác nhau); Biểu đồ cặp 2 nửa hình tròn; Biểu đồ hình
vành khăn.
e.Biểu đồ cột chồng.
▪ Yêu cầu thể hiện qui mô và cơ cấu thành phần trong một hay nhiều tổng thể.
▪ Các dạng biểu đồ chủ yếu: Biểu đồ một cột chồng; Biểu đồ 2, 3 cột chồng (cùng một đại lượng).
g. Biểu đồ miền.
▪ Yêu cầu thể hiện đồng thời cả hai mặt cơ cấu và động thái phát triển của đối tượng qua nhiều
thời điểm.
▪ Các dạng biểu đồ chủ yếu: Biểu đồ miền “chồng nối tiếp”; Biểu đồ miền “chồng từ gốc toạ độ”.
- Biểu đồ 100 ô vuông. Chủ yếu dùng để thể hiện cơ cấu đối tượng. Loại này cũng có các dạng
biểu đồ một hay nhiều ô vuông (cùng một đại lượng).
2. Kỹ năng lựa chọn biểu đồ.
2.1. Yêu cầu chung.
Để thể hiện tốt biểu đồ, cần phải có kỹ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất; kỹ năng tính toán,
xử lý số liệu (ví dụ, tính giá trị cơ cấu (%), tính tỉ lệ về chỉ số phát triển, tính bán kính hình
tròn...); kỹ năng vẽ biểu đồ (chính xác, đúng, đẹp...); kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ; kỹ
năng sử dụng các dụng cụ vẽ kỹ thuật (máy tính cá nhân, bút, thước...)
2.2. Cách thể hiện.
a. Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất. Câu hỏi trong các bài tập thực hành về kĩ năng biểu đồ
thường có 3 phần: Lời dẫn (đặt vấn đề); Bảng số liệu thống kê; Lời kết (yêu cầu cần làm)
● Căn cứ vào lời dẫn (đặt vấn đề). Trong câu hỏi thƣờng có 3 dạng sau:
- Dạng lời dẫn có chỉ định. Ví dụ: “Từ bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sử
dụng … năm...”. Như vậy, ta có thể xác định ngay được biểu đồ cần thể hiện.
- Dạng lời dẫn kín. Ví dụ: “Cho bảng số liệu sau... Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất ..... thể hiện….
& cho nhận xét)”. Như vậy, bảng số liệu không đưa ra một gợi ý nào, muốn xác định được biểu
đồ cần vẽ, ta chuyển xuống nghiên cứu các thành phần sau của câu hỏi. Với dạng bài tập có lời
dẫn kín thì bao giờ ở phần cuối “trong câu kết” cũng gợi ý cho chúng ta nên vẽ biểu đồ gì.
- Dạng lời dẫn mở. Ví dụ: “Cho bảng số liệu ... Hãy vẽ biểu đồ sản lượng công nghiệp nước ta
phân theo các vùng kinh tế năm ..)”. Như vậy, trong câu hỏi đã có gợi ý ngầm là vẽ một loại biểu
đồ nhất định. Với dạng ”lời dẫn mở“ cần chú ý vào một số từ gợi mở trong câu hỏi. Ví dụ:
+ Khi vẽ biểu đồ đường biểu diễn: Thường có những từ gợi mở đi kèm như “tăng trưởng”, “biến
động”, “phát triển”, “qua các năm từ... đến .. ”. Ví dụ: Tốc độ tăng dân số của nước ta qua các
năm...; Tình hình biến động về sản lượng lương thực...; Tốc độ phát triển của nền kinh tế .... v.v.
+ Khi vẽ biểu đồ hình cột: Thường có các từ gợi mở như: ”Khối lượng”, “Sản lượng”, “Diện
tích” từ năm... đến năm...”, hay “Qua các thời kỳ...”. Ví dụ: Khối lượng hàng hoá vận chuyển .. ;
Sản lượng lương thực của …; Diện tích trồng cây công nghiệp...
+ Khi vẽ biểu đồ cơ cấu: Thường có các từ gợi mở “Cơ cấu”, “Phân theo”, “Trong đó”, “Bao
gồm”, “Chia ra”, “Chia theo. ”. Ví dụ: Giá trị ngành sản lượng công nghiệp phân theo. ; Hàng
hoá vận chuyển theo loại đường...; Cơ cấu tổng giá trị xuất - nhập khẩu...
● Căn cứ vào trong bảng số liệu thống kê:
- Nếu bảng số liệu đưa ra dãy số liệu: Tỉ lệ (%), hay giá trị tuyệt đối phát triển theo một chuỗi
thời gian (có ít nhất là từ 4 thời điểm trở lên). Nên chọn vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
- Nếu có dãy số liệu tuyệt đối về qui mô, khối lượng của một (hay nhiều) đối tượng biến động
theo một số thời điểm (hay theo các thời kỳ). Nên chọn biểu đồ hình cột đơn.
- Trong trường hợp có 2 đối tượng với 2 đại lượng khác nhau, nhưng có mối quan hệ hữu cơ. Ví
dụ: diện tích (ha), năng suất (tạ/ha) của một vùng nào đó theo chuỗi thời gian. Chọn biểu đồ kết
hợp.
- Nếu bảng số liệu có từ 3 đối tượng trở lên với các đại lượng khác nhau (tấn, mét, ha...) diễn
biến theo thời gian. Chọn biểu đồ chỉ số.
- Trong trường hợp bảng số liệu trình bày theo dạng phân ra từng thành phần. Ví dụ: tổng số,
chia ra: nông - lâm – ngư; công nghiệp – xây dựng; dịch vụ. Với bảng số liệu này ta chọn biểu đồ
cơ cấu, có thể là hình tròn; cột chồng; hay biểu đồ miền. Cần lưu ý:
▪ Nếu vẽ biểu đồ hình tròn: Điều kiện là số liệu các thành phần khi tính toán phải bằng 100%
tổng.
▪ Nếu vẽ biểu đồ cột chồng: Khi một tổng thể có quá nhiều thành phần, nếu vẽ biểu đồ hình tròn
thì các góc cạnh hình quạt sẽ quá hẹp, trường hợp này nên chuyển sang vẽ biểu đồ cột chồng
(theo đại lượng tương đối (%) cho dễ thể hiện.
▪ Nếu vẽ biểu đồ miền: Khi trên bảng số liệu, các đối tượng trải qua từ 4 thời điểm trở lên (trường
hợp này không nên vẽ hình tròn).
● Căn cứ vào lời kết của câu hỏi.
Có nhiều trường hợp, nội dung lời kết của câu hỏi chính là gợi ý cho vẽ một loại biểu đồ cụ thể
nào đó. Ví dụ: “Cho bảng số liệu sau… Anh (chị) hãy vẽ biểu đồ thích hợp... Nhận xét về sự
chuyển dịch cơ cấu… và giải thích nguyên nhân của sự chuyển dịch đó”. Như vậy, trong lời kết
của câu hỏi đã ngầm cho ta biết nên chọn loại biểu đồ (thuộc nhóm biểu đồ cơ cấu) là thích hợp.
b. Kỹ thuật tính toán, xử lý các số liệu để vẽ biểu đồ. Đối với một số loại biểu đồ (đặc biệt là
biểu đồ cơ cấu), cần phải tính toán và xử lý số liệu như sau:
● Tính tỉ lệ cơ cấu (%) của từng thành phần trong một tổng thể. Có 2 trường hợp xảy ra
- Trường hợp (1): Nếu bảng thống kê có cột tổng. Ta chỉ cần tính theo công thức:
Tỉ lệ cơ cấu (%) của (A) = [Số liệu tuyệt đối của (thành phần A)/Tổng số] x 100
- Trường hợp (2): Nếu bảng số liệu không có cột tổng, ta phải cộng số liệu giá trị của từng thành
phần ra (tổng) rồi tính như trường hợp (1).
● Tính qui đổi tỉ lệ (%) của từng thành phần ra độ góc hình quạt để vẽ biểu đồ hình tròn. Chỉ cần
suy luận: Toàn bộ tổng thể = 100% phủ kín hình tròn (3600), như vậy 1% = 3,60. Để tìm ra độ
góc của các thành phần cần vẽ, ta lấy số tỉ lệ giá trị (%) của từng thành phần nhân với 3,60
(không cần trình bày từng phép tính qui đổi ra độ vào bài làm)
● Tính bán kính các vòng tròn. Có 2 trường hợp xảy ra:
- Trường hợp (1). Nếu số liệu của các tổng thể cho là (%). Ta vẽ các hình tròn có bán kính bằng
nhau, vì không có cơ sở để so sánh vẽ biểu đồ lớn nhỏ khác nhau.
- Trường hợp (2). Nếu số liệu của các tổng thể cho là giá trị tuyệt đối (lớn, nhỏ khác nhau), ta
phải vẽ các biểu đồ có bán kính khác nhau. Ví dụ: Giá trị sản lượng công nghiệp của năm (B) gấp
2,4 lần năm (A), thì diện tích biểu đồ (B) cũng sẽ lớn gấp 2,4 lần biểu đồ (A); Hay bán kính của
biểu đồ (B) sẽ bằng:Căn bậc hai của 2,4 = 1,54 lần bán kính biểu đồ (A).
Lưu ý trường hợp thứ (2) chỉ tính tương quan cụ thể bán kính của hai biểu đồ khi mà hai biểu đồ
này sử dụng cùng một thước đo giá trị, ví dụ: GDP của hai năm khác nhau nhưng cùng được tính
theo một giá so sánh; Hay sản lượng của các ngành tính theo hiện vật như tấn, triệu mét,...; Hay
hiện trạng sử dụng đất cùng tính bằng triệu ha, ha,...)
● Tính chỉ số phát triển. Có 2 trường hợp xảy ra:
- Trường hợp (1):
Nếu bảng số liệu về tình hình phát triển của ngành kinh tế nào đó trải qua ít nhất là từ 4 thời điểm
với 2 đối tượng khác nhau), yêu cầu tính chỉ số phát triển (%).
Cách tính: Đặt giá trị đại lượng của năm đầu tiên trong bảng số liệu thống kê thành năm đối
chứng = 100%. Tính cho giá trị của những năm tiếp theo: Giá trị của năm tiếp theo (chia) cho giá
trị của năm đối chứng, rồi (nhân) với 100 sẽ thành tỉ lệ phát triển (%) so với năm đối chứng; Số
đó được gọi là chỉ số phát triển.
Ví dụ: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng và năng suất lúa qua các năm từ 1995 - 2005. –
Trường hợp (2): Nếu bảng thống kê có nhiều đối tượng đã có sẵn chỉ số tính theo năm xuất phát.
Ta chỉ cần vẽ các đường biểu diễn cùng bắt đầu ở năm xuất phát và từ mốc 100% trên trục đứng.
● Một số trường hợp cần xử lý, tính toán khác.
- Tính năng suất cây trồng: Năng suất = Sản lƣợng/Diện tích (đơn vị: tạ/ha)
- Tính giá trị xuất khẩu & nhập khẩu:
▪ Tổng giá trị xuất, nhập khẩu: = Giá trị xuất khẩu + Giá trị nhập khẩu.
▪ Cán cân xuất nhập khẩu: = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu. Nếu xuất > nhập: Cán cân
XNK dương ( + ) xuất siêu. Nếu xuất < nhập: Cán cân XNK âm ( - ) nhập siêu).
▪ Tỉ lệ xuất nhập khẩu = (Giá trị xuất khẩu /Giá tị nhập khẩu) x 100
- Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: Gia tăng dân số tự nhiên = Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử
c. Nhận xét và phân tích biểu đồ.
● Khi phân tích biểu đồ: dựa vào số liệu trong bảng thống kê và biểu đồ đã vẽ. Nhận xét phải có
số liệu để dẫn chứng, không nhận xét chung chung. Giải thích nguyên nhân, phải dựa vào kiến
thứccủa các bài đã học.
Lưu ý khi nhận xét, phân tích biểu đồ:
▪ Đọc kỹ câu hỏi để nắm yêu cầu và phạm vi cần nhận xét, phân tích. Cần tìm ra mối liên hệ (hay
tính qui luật nào đó) giữa các số liệu. Không được bỏ sót các dữ kiện cần phục vụ cho nhận xét,
phân tích.
▪ Trước tiên cần nhận xét, phân tích các số liệu có tầm khái quát chung, sau đó phân tích các số
liệu thành phần; Tìm mối quan hệ so sánh giữa các con số theo hàng ngang; Tìm mối quan hệ so
sánh các con số theo hàng dọc; Tìm giá trị nhỏ nhất (thấp nhất), lớn nhất & trung bình (đặc biệt
chú ý đến những số liệu hoặc hình nét đường, cột…trên biểu đồ thể hiện sự đột biến tăng hay
giảm).
▪ Cần có kỹ năng tính tỉ lệ (%), hoặc tính ra số lần tăng (hay giảm) để chứng minh cụ thể ý kiến
nhận xét, phân tích.
- Phần nhận xét, phân tích biểu đồ, thường có 2 nhóm ý:
▪ Những ý nhận xét về diễn biến và mối quan hệ giữa các số liệu: dựa vào biểu đồ đã vẽ & bảng
số liệu đã cho để nhận xét.
▪ Giải thích nguyên nhân của các diễn biến (hoặc mối quan hệ) đó: dựa vào những kiến thức đã
học để g.thích nguyên nhân.
● Sử dụng ngôn ngữ trong lời nhận xét, phân tích biểu đồ.
- Trong các loại biểu đồ cơ cấu: số liệu đã được qui thành các tỉ lệ (%). Khi nhận xét phải dùng từ
“tỷ trọng” trong cơ cấu để so sánh nhận xét. Ví dụ, nhận xét biểu đồ cơ cấu giá trị các ngành kinh
tế ta qua một số năm. Không được ghi: ”Giá trị của ngành nông – lâm - ngư có xu hướng tăng
hay giảm”. Mà phải ghi: “Tỉ trọng giá trị của ngành nông – lâm - ngư có xu hướng tăng hay
giảm”.
- Khi nhận xét về trạng thái phát triển của các đối tượng trên biểu đồ.
Cần sử dụng những từ ngữ phù hợp. Ví dụ:
▪ Về trạng thái tăng: Ta dùng những từ nhận xét theo từng cấp độ như: “Tăng”; “Tăng mạnh”;
“Tăng nhanh”; “Tăng đột biến”; “Tăng liên tục”,… Kèm theo với các từ đó, bao giờ cũng phải có
số liệu dẫn chứng cụ thể tăng bao nhiêu (triệu tấn, tỉ đồng, triệu người; Hay tăng bao nhiêu (%),
bao nhiêu lần?).v.v.
▪ Về trạng thái giảm: Cần dùng những từ sau: “Giảm”; “Giảm ít”; “Giảm mạnh”; “Giảm nhanh”;
“Giảm chậm”; “Giảm đột biến” Kèm theo cũng là những con số dẫn chứng cụ thể. (triệu tấn; tỉ
đồng, triệu dân; Hay giảm bao nhiêu (%); Giảm bao nhiêu lần?).v.v.
▪ Về nhận xét tổng quát: Cần dùng các từ diễn đạt sự phát triển như:”Phát triển nhanh”; “Phát
triển chậm”; ”Phát triển ổn định”; “Phát triển không ổn định”; ”Phát triển đều”; ”Có sự chệnh
lệch giữa các vùng”.v.v.
▪ Những từ ngữ thể hiện phải: Ngắn, gọn, rõ ràng, có cấp độ; Lập luận phải hợp lý sát với yêu
cầu...
3. Một số bài tập.
Bài 1: Cho b¶ng sè liÖu dí i ®©y:Tæng s¶n phÈm trong n íc (GDP) theo gi¸ thùc tÕph©n theo khu vùc
kinh tÕ cña ní c ta (§¬n vÞ tÝnh: tØ ®ång)
(Nguån: Niªn
s¶n
N¨m
x©ydùng
gi¸m thèng kª
CHXHCN
1990
16 252
ViÖt
Nam,
1995
62 219
NXB Thèng
1996
75 514
kª, 2004, trang
1997
80 826
49)
2000
108 356
2002
123 383
a) Nªu c¸c d¹ng biÓu ®å cã thÓ vÏ ® î c (chØ nªu c¸c d¹ng vµ c¸ch vÏ, kh«ng cÇn vÏ cô thÓ) ®Ó thÓ
hiÖn sù chuyÓn dÞch c¬ cÊu GDP theo sè liÖu ®· cho.
b) Chän mét d¹ ng biÓu ®å thÝch hî p nhÊt vµ gi¶i thÝch t¹i sao cã sù lùa chän nµy.
c) VÏ biÓu ®å ®· ® îc lùa chän.
Bài 2:Dựa vào bảng số liệu về sản lượng của một số ngành công nghiệp dưới đây:
Năm
1990 1994
1996
2000
2003
Điện ( tỉ kw/h)
8.8
12.5
17.0
26.8
41.1
Than( triệu tấn)
4.6
5.7
9.8
11.6
19.0
Dầu mỏ( triệu tấn)
2.7
6.9
8.8
16.3
17.7
- vẽ biểu đồ thích hợpthể hiện tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nói trên thời kỳ
1990- 2003.
- Nhận xét và giải thích tình trạng phát triển các ngành công nghiệp nói trên.
Bài tập 3: Cho bảng số liệu về Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của
nước ta ( giá so sánh năm 1994) (đơn vị: tỉ đồng)
Thành phần kinh tế
1995
2005
Nhà nước
51990
249085
Ngoài nhá nước
25451
308854
Khu vực có vấn đầu tư nước ngoài
25933
433110
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta
năm 1995 và 2005.
b. Nhận xét và giải thích.
Bài tập 4: Cho bảng số liệu Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ: (%)
Các vùng
1995
2005
Đồng bằng Sông Hồng
17.7
19.7
Trung du miền núi Bắc Bộ
6.3
4.6
Bắc Trung Bộ
3.6
2.4
Duyên Hải Nam Trung Bộ
4.8
4.7
Tây Nguyên
1.2
0.7
Đông Nam Bộ
49.4
55.6
Đồng bằng Sông Cửu Long
11.8
8.8
Không xác định
5.2
3.5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh
thổ nước ta qua 2 năm 1995 và năm 2005.
b. Nhận xét và giải thích.
Bài tập 5: Cho bảng số liệu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 ( đơn vị:
nghìn ha)
Cả nước
TDNMBB
Tây Nguyên
Cây CN lâu năm
1633.6
91
634.3
Cà phê
497.4
3.3
445.4
Chè
122.5
80
27
Cao su
482.7
109.4
Cây khác
531
7.7
52.5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả
nước, Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây nguyên năm 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự giống nhau và khác nhau về sản xuất cây công nghiệp của 2 vùng
này.
Bài tập 6:Cho bảng số liệu về sự biến đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi năm 1999 và năm 2005 (
%)
Độ tuổi
Năm 1999
Năm 2005
Từ 0 đến 14 tuổi
33.5
27
Từ 15 đến 59 tuổi
58.4
64
Trên 60 tuổi
8.1
9
a. Vẽ biểu đổ thích hợp thể hiện sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi năm 1999 và
năm 2005
b. Nhận xét và giải thích.
Bài tập 7: Cho bảng số liệu:Giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta (giá thực tế( đvị:
tỉ đồng)
Năm
2000
20005
Nông nghiệp
129140.5
183342.4
Lâm nghiệp
7673.9
9496.2
Thủy sản
26498.9
63549.2
Tổng số
163313.3
256387.8
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu của Giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước
ta năm 2000 và 2005.
b. Nhận xét và giải thích
Bài tập 8:Cho bảng số liệu:C¬ cÊu gi¸ trÞ s¶n xuÊt ngµnh trång trät ( đơn vị: tỷ đồng)
Năm
1990
2005
Cây lương thưc
33289.6
63852.5
Cây rau đậu
3477
8928.2
Cây công nghiệp
6692.3
25585.7
Cây ăn quả
5028.5
7942.7
Cây khác
1116.6
1588.5
Tổng
49604
107897.6
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu của Giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta
năm 1990 và 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu SX ngành Trồng trọt qua các năm?
Bài tập 9: Cho bảng số liệu:Di ện t ích l úa c ả n ăm ph ân theo v ụ ( đơn vị: ngh ìn ha)
Năm
T ổng
L úa đ ông xu ân
L úa h è thu
L úa thu đ ông
1990
6043
2074
1216
2753
2005
7329
2942
2349
2038
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích lúa của nước ta năm 1990 và 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa ph ân theo m ùa v ụ?
Bài tập 10:Cho bảng số liệu:C¬ cÊu vËn t¶i hµng ho¸ n-íc ta, n¨m 2004 ( đơn vị: %)
Năm
KHèi l-îng vËn chuyÓn
KHèi l-îng lu©n chuyÓn
§-êng s¾t
3.0
3.7
®-êng bé
66.3
14.1
®-êng s«ng
20.0
7.0
®-êng biÓn
10.6
74.9
§-êng hµng
0.1
0.3
kh«ng
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu của kh«i l-îng vËn chuyÓn hµng ho¸ cña n-íc ta
n¨m 2004?
b. Nhận xét và giải thích v× sao ngµnh ®-êng bé cã tû träng khèi l-îng vËn chuyÓn lín nhÊt?
Bài t ập 11: Cho bảng số liệu: C¬ cÊu kinh tÕ ph©n theo ngµnh ë §B SH ( đơn vị: %)
C«ng nghiÖp vµ
N¨m
Tæng sè
N«ng – l©m- thuû s¶n
DÞch vô
x©y dung
1990
100
45.6
22.7
31.7
2005
100
29.9
29.9
45.0
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tÕ ph©n theo ngµnh ë §BSH n¨m 1990 vµ 2005?
b. Nhận xét và giải thích sù chuyÓn dÞch c¬ cÊu ë §BSH?
Bài tập 12: Cho bảng số liệu:C¬ cÊu gi¸ trÞ s¶n xuÊt n«ng nghiÖp ( đơn vị: %)
N¨m
1990
2005
Trång trät
79.3
73.5
Ch¨n nu«i
17.9
24.7
DÞch vô n«ng
2.8
1.8
nghiÖp
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ gi¸ trÞ s¶n xuÊ t n«ng nghiÖp n-íc ta 1990 vµ 2005?
b. Nhận xét và giải thích sù chuyÓn dÞch c¬ cÊu gi¸ trÞ s¶n xuÊt n«ng nghiÖp tõ n¨m 1990 ®Õn 2005?
Bài tập 13Cho bảng số liệu: Co cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm ngành của nước
ta (%)
Năm
1995
1999
2000
2001
2005
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
25.3
31.3
37.2
34.9
36.1
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công
28.5
36.8
33.8
35.7
41.0
nghiệp
Hàng nông-lâm-thủy sản
46.2
31.9
29.0
29.1
22.9
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân
theo nhóm hàng hóa.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 14Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005
(%).
Năm
1990
1992
1995
1999
2005
Giá trị xuất khẩu
46.6
50.4
40.1
49.6
46.9
Giá trị nhập khẩu
53.4
49.6
59.9
50.4
53.1
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước
ta giai đoạn 1990 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 15: Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thân ( %)
Năm
1990
1995
2000
2003
2005
Thành thị
19.5
20.8
24.2
25.8
26.9
Nông thôn
80.5
79.2
75.8
74.2
73.1
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn giai đoạn
1990 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 16:Cho bảng số liệu về Diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 – 2005( đ vị:
nghìn ha)
Năm
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
Cây CN hàng năm
210.1
371.7
600.7
542
716.7
778.1
861.5
Cây CN lâu năm
172.8
256
470
657.3
902.3 1451.3 1633.6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây
công nghiệp lâu năm nước ta giai đoạn 1975 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 17:Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 90 –
2005(%)
Năm
1990 1991 1995 1997 1998 2002 2005
Nông-lâm-ngư
38.7
40.5
27.2 25.8
25.8 23.0 21.0
Công ngiệp-xây dựng
22.7
23.8
28.8 32.1
32.5 38.5 41.0
Dịch vụ
38.6
35.7
44.0 42.1
41.7 38.5 38.0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta,
giai đoạn 1990 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.
Bài tập 18:Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt ( theo giá so sánh 1994) ( đơn vị:
tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Lương
Rau đậu Cây công nghiệp
Cây ăn
Cây khác
thực
quả
1990
49604
33289.6
3477
6692.3
55028.5
1116.6
1995
66138.4
42110.4
4983.6
12149.4
5577.6
1362.4
2000
90858.2
55163.1
6332.4
21782
6105.9
1474.8
2005
107897.6
63852.5
8928.2
25585.7
7942.7
1588.5
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ năm
1990 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 19:Cho bảng số liệu về giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản (giá so sánh 1994) ( đvị: tỉ
đồng)
Năm
1990
1995
2000
2005
Nông nghiệp
61817.5
82307.1
112111.7
137112.0
Lâm nghiệp
4969.0
5033.7
5901.6
6315.6
Thủy sản
8135.2
13523.9
21777.4
38726.9
Tổng
74921.7
100864.7
139790.7
182154.5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản giai
đoạn 1990 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.
Bài tập 20: Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản qua một số năm (đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1990
1995
2000
2005
Sản lượng
890.6
1584.4
2250.5
3465.9
Khai thác
728.5
1195.3
1660.9
1987.9
Nuôi trồng
162.1
189.1
189.6
1478.0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản qua các năm.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 21:Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất thủy sản qua một số năm (đơn vị: tỉ đồng)
Năm
1990
1995
2000
2005
Sản lượng
8135
13524
21777
38726.9
Khai thác
5559
9214
13901
15822.0
Nuôi trồng
2576
4310
7876
22904.9
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản qua các năm.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bà i t ập 22:Cho bn¶g sè liÖu: Gi¸ trÞ s¶n xuÊt n«ng nghiÖp ph©n the gi¸ thùc tÕ ph©n theo
ngµnh cña n-íc ta giai ®o¹n 1990 - 2005
N¨m
Tæng
Trång trät
Ch¨n nu«i
DÞch vô
1990
20667
16349
3701
572
1995
85508
66794
16168
2546
2000
129141
101044
24960
3137
2005
183343
134755
45226
3362
a. TÝnh c¬ cÊu gÝa trÞ s¶n xuÊt n«ng nghiÖp ph©n theo ngµnh cña n-íc ta?
b. VÏ biÓu ®å sù chuyÓn dÞch c¬ cÊu gi¸ trÞ s¶n xuÊt n«ng nghiÖp ph©n th eo ngµnh cña n-íc
ta?
Bài t ập 23:Cho bn¶g sè liÖu: c¬ cÊu c«ng nghiÖp ph©n theo nguån cña n-íc ta
Nguån
1990
1995
2000
2005
2006
Thuû ®iÖn
72.3
53.8
38.3
30.2
32.4
NhiÖt ®iÖn
20.0
22.0
29.4
24.2
19.1
§iezen
7.7
24.2
32.3
45.6
.48.5
a. VÏ biÓu ®å sù tha y ®æi c¬ cÊu s¶n l-îng ®iÖn ph©n theo nguån cña n-íc ta?
b. NhËn xÐt vµ gi¶i thÝch?
Bài tập24 : Cho bảng số liệu về dân số Việt Nam giai đoạn 1921 – 2006 ( đơn vị: triệu người)
Năm
1921 1931 1941 1951 1955 1965 1975 1979 1989 1999 2005 2006
Số dân 15.6 17.7 20.9 23.1 25.1
35 47.6 52.5 64.4 76.6 83.1
84
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi dân số Việt Nam giai đoạn 1921 đến 2006.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 25:Cho bảng số liệu về Diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 – 2005( đ vị:
nghìn ha)
Năm
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
Diện tích
172.8
256
470
657.3
902.3
1451.3
1633.6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi diện tích cây công nghiệp lâu năm nước ta giai đoạn
1975 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 26:Cho bảng số liệu: Sản lượng dầu thô qua một số năm ( đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1986
1988
1990
1992
1995 1998 2000 2002 2005
Sản lượng
40
688
2700
5500
7700 12500 16291 16863 18519
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi sản lượng dầu thô khai thác ở nước ta giai đoạn
1986 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 27:Cho bảng số liệu về Diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 – 2005 ( đvị:
nghìn ha)
Năm
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
Cây CN hàng năm
210.1
371.7
600.7
542
716.7
778.1
861.5
Cây CN lâu năm
172.8
256
470
657.3
902.3 1451.3 1633.6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm
nước ta giai đoạn 1975 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 28:Cho bảng số liệu: Năng suất lúa cả năm của cả nước, Đồng bằng sông Hồng, Đồng
bằng Sông Cửu Long. (tạ/ha)
Năm
Cả nước
Đồng bằng sông
Đồng Bằng Sông Cửu
Hồng
Long
1995
36.9
44.4
40.2
2000
42.4
55.2
42.3
2005
48.9
54.3
50.4
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi năng suất lúa của cả nước, ĐBSH, ĐBSCL qua các
năm.
b. Nhận xét, so sánh năng suất lúa của cả nước, ĐBSH, ĐBSCL
Bài tập 29:Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng lúa cả năm của cả nước, Đồng bằng sông
Hồng, Đồng bằng Sông Cửu Long. (nghìn ha)
Năm
Cả nước
Đồng bằng sông
Đồng Bằng Sông Cửu
Hồng
Long
1995
6766
1193
3193
2000
7666
1213
3946
2005
7329
1139
3826
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi diện tích lúa gieo trồng cả năm của cả nước, ĐBSH,
ĐBSCL qua các năm.
b. Nhận xét, so sánh diện tích lúa của cả nước, ĐBSH, ĐBSCL. Giải thích.
Bài tập 30: Cho b¶ng sè liÖu:
§é Èm
Hµ Néi
TPHCM
1616
2868
1931
989
1000
1686
+687
+1686
+245
- vÏ biÓu ®å thÓ hiÖn l-îng m-a, l-îng bèc h¬i vµ c©n b»ng Èm cña Hµ Néi, HuÕ, TPHCM?
- So s¸nh vµ gi¶i thÝch sù kh¸c nhau vÒ l-îng m-a, l-îng bèc h¬i vµ c©n b»ng Èm cña Hµ
Néi, HuÕ, TPHCM?
Bài tập 31: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa nước ta
Năm
1990
1993
1995
1998
2000
Diện tích (nghìn ha)
6403
6560
6760
7360
7666
Sản lượng ( nghìn tấn)
19225
22800
24960
29150
32530
a. Tính năng suất lúa từng năm (tạ/ha)
b. VÏ biÓu ®å thÓ hiÖn n¨ng suÊt lóa cña n-íc ta ?
c. NhËn xÐt vµ gi¶i thÝch?
Bài tập 32:Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 90 – 2005( đvị: tỉ
USD)
Năm
1990
1992
1994
1996
1998
2000
2005
Giá trị xuất khẩu
2.4
2.5
4.1
7.3
9.4
14.5
32.4
Giá trị nhập khẩu
2.8
2.6
5.8
11.1
11.5
15.6
36.8
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ gia tăng giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu nước ta
giai đoạn 1990 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài tập 33:Cho bảng số liệu: Sản lượng than và dầu thô nước ta giai đoạn 1990 – 2006 ( đvị:
nghìn tấn)
Năm
1990
1992
1994
1996
1998
2000
2006
Dầu thô
2700
5500
6900
8803
12500
16291 17200
Than
4600
5100
5900
9800
10400
11600 38900
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ gia tăng giá trị khai thác than và dầu thô nước ta giai
đoạn 1990 – 2006.
b. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài tập 34:Cho bảng số liệu: GDP phân theo thành phần kinh tế ( đơn vị: tỉ đồng)
Năm
1986 1989
1991
1995
1997
2000
2003 2005
Tổng số
109.2 125.6
139.6
195.6 231.3 273.6 336.2 393
Nhà nước
46.6
52.1
53.5
78.4
95.6
111.5 138.2 159.8
Ngoài nhà nước
62.6
71.7
80.8
104
116.7 132.5 160.4 185.7
Đầu tư nước
1.8
5.3
13.2
19
29.6
37.6
47.5
ngoài
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự gia tăng GDP phân theo khu vực kinh tế qua các năm từ
1986 đến 2005
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 35Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt ( theo giá so sánh 1994) ( đơn vị: tỉ
đồng)
Năm
Tổng số
Lương
Rau đậu Cây công nghiệp
Cây ăn
Cây khác
thực
quả
1990
49604
33289.6
3477
6692.3
5028.5
1116.6
1995
66138.4
42110.4
4983.6
12149.4
5577.6
1362.4
2000
90858.2
55163.1
6332.4
21782
6105.9
1474.8
2005
107897.6
63852.5
8928.2
25585.7
7942.7
1588.5
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ gia tăng giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ năm
1990 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài tập 36: Cho bảng số liệu: Một số sản phẩm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Năm
1995
2000
2001
2005
Vải lụa ( triệu mét)
263
356.4
410.1
560.8
Quần áo may sẳn (triệu
171.9
337
375.6
1011
cái)
Giày, dép da ( triệu đôi)
46.4
107.9
102.3
218
Giấy, bìa ( nghìn tấn)
216
408.4
445.3
901.2
Trang in ( tỉ trang)
96.7
184.7
206.8
450.3
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ gia tăng giá trị một số sản phẩm của công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng từ năm 1995 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài tập 37: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa nước ta
Năm
1990
1993
1995
1998
2000
Diện tích (nghìn ha)
6403
6560
6760
7360
7666
Sản lượng ( nghìn tấn)
19225
22800
24960
29150
32530
a. Tính năng suất lúa từng năm (tạ/ha)
b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ gia tăng diện tích, sản lượng lúa và năng suất lúa.
c. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài tập 38 : Cho bảng số liệu về số dân và sản lượng lúa cả nước của nước ta qua các năm.
Năm
1982
1986
1990
1995
1998
2002
Số dân(triệu người)
56.2
61.2
66
72
75.5
79.7
Sản lượng lúa( triệu
14.4
16
19.2
25
29.1
34.4
tấn)
a. Tính sản lượng lúa bình quân trên đầu người qua từng năm ( kg/người/năm)
b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ gia tăng số dân, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân
trên đầu người qua các năm.
c. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài tập 39:Cho bảng số liệu: Sản lượng than và dầu thô nước ta giai đoạn 1990 – 2006
Năm
1990
1992
1994
1996
1998
2000
2006
Dầu thô(nghìn
2700
5500
6900
8803
12500
16291 17200
tấn)
Than(nghìn tấn)
4600
5100
5900
9800
10400
11600 38900
Điện( triệu kw)
8790
9818
12476
16962
21694
26682 59050
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ gia tăng giá trị khai thác than, dầu thô và điện nước ta
giai đoạn 1990 – 2006.
b. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài tập 40: Cho b¶ng sè liÖu: sè l-îng gia sóc, gia cÇm n-íc ta ( ngh×n con)
Bß( ngh×n
Gia cÇm( triÖu
N¨m
Tr©u ( ngh×n con)
Lî n( ngh×n con)
con)
con)
1985
2600
2592
11800
91
1990
2854
3117
12261
107
1995
2963
3639
16306
142
2000
2987
4128
20194
196
2005
2922
5541
27435
220
a. TÝnh tèc ®é t¨ng tr-ëng cña ®µn bß, lîn, tr©u, gia cÇm cña n-íc ta trong c¸c n¨m trªn?
b. VÏ biÓu ®å tèc ®é ph¸t triÓn ngµnh ch¨n nu«i n-íc ta giai ®o¹n 1985 - 2005 cña?
c. NhËn xÐt vµ gi¶i thÝch t×nh h×nh ph¸t triÓn ngµnh c h¨n nu«i?
Bài t ập 41:Cho b¶ng sè liÖu: D©n sè vµ s¶n xuÊt l-¬ng thùc ë §BSH
ChØ sè
1995
2000
2004 2005
D©n sè( ngh×n ng-êi)
16137
17307 17836 18028
DiÖn tÝch gieo trång c©y l-¬ng thùc cã h¹t (
1117
1306
1246 1221
ngh×n ha)
S¶n l-îng l-¬ng thùc cã h¹t( ngh×n tÊn)
5340
6868
7054 6518
B×nh qu©n l-¬ng thùc( kg/ng-êi/ n¨m)
331
403
396
362
a. TÝnh tèc ®é t¨ng tr-ëng c¸c chØ sè cña §BSH trong c¸c n¨m trªn?
b. VÏ biÓu ®å tèc ®é ph¸t triÓn ngµnh ch¨n nu«i n-íc ta giai ®o¹n 1985 - 2005 cña?
c. NhËn xÐt vµ gi¶i thÝch tèc ®é t¨ng tr-ëng c¸c chØ sè trªn?Gi¶i thÝch?
Bài tập 42: Cho bảng số liệu: Về sự biến động diện tích rừng nước ta thời kỳ 1943 –2005
Năm
1943
1983
2005
2007
Tổng diện tích rừng (triệu ha)
14.3
7.2
12.7
12.8
DiÖn tÝch rõng tù nhiªn(triÖu ha)
14.3
6.8
10.2
10.2
DiÖn tÝch rõng trång ( triÖu ha?
0
0.4
2.5
2.6
Tỉ lệ che phủ (%)
43.8
22
37.7
a. Vẽ biểu đồ kÕt hîp thÓ hiÖn c¸c néi dung trªn ?
b. Nhận xét và giải thích sự biến động đó.
Bài tập 43: Cho bảng số liệu về tình hình dân số Việt Nam giai đoạn 2000 – 2007
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
D. số(triệu người) 77653.4 78685.8 79272.4 80902.4 82031.7 83106.3 84155.8 85195
Tỉ lệ GTDS (%)
1.36
1.35
1.32
1.47
1.40
1.31
1.26
1.23
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình dân số Việt Nam giai đoạn 2000 - 2007
b. Nhận xét và giải thích.
Bài tập 44 : Cho bảng số liệu về quá trình đô thị hóa ở nước ta.
Năm
1990
1995
2000
2003
2005
Số dân thành thị(triệu người)
12.9
14.9
18.8
20.9
22.3
Tỉ lệ dân cư thành thị (%)
19.5
20.8
24.2
25.8
26.9
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta từ 1990 đến 2005
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 45: Cho bảng số liệu: Sản lượng cà phê nhân và khối lượng xuất khẩu cà phê qua một số
năm
( đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1980
1985
1990
1995 2000 2005
Sản lượng cà phê
8.4
12.3
92
218 802.5 752.1
(nhân)
Khối lượng cà phê XK
4.0
9.2
89.6
248.1 733.9 912.7
a. vÏ biÓu ®å kÕt hîp thÓ hiÖn : S¶n l-îng vµ khèi l-îng cµ phª xuÊt khÈu cña n-íc ta 1980
- 2005?
b. Nhận xét và giải thích để thể hiện sự biến động Sản lượng cà phê nhân và khối lượng xuất khẩu
cà phê giai đoạn 1980 – 2005.
Bài tập 46: Cho bảng số liệu: Sản lượng than và dầu thô nước ta giai đoạn 1990 – 2006
Năm
1990
1995
2000
2005
Than( triÖu tÊn)
4.6
14.7
26.7
52.1
- Xem thêm -