Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài, chi tiêu công đến tăng trưởng kinh tế ở vù...

Tài liệu Tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài, chi tiêu công đến tăng trưởng kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam việt nam, giai đoạn 2007 2016

.PDF
74
166
118

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HẠP THỊ TUYỀN TÁC ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI, CHI TIÊU CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2009-2016 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HẠP THỊ TUYỀN TÁC ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI, CHI TIÊU CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2009-2016 Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN KIM QUYẾN Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoạn luận văn “Tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài, chi tiêu công đến tăng trưởng kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam Việt Nam, giai đoạn 20072016” là công trình nghiên cứu của riêng bản thân, có sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Kim Quyến. Các thông tin, dữ liệu trong Luận văn được thu thập từ nhiều nguồn đáng tin cậy. Kết quả trình bày trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Nếu phát hiện bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 09 năm 2018 Tác giả HẠP THỊ TUYỀN MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DAH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 3 1.4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi thu thập số liệu ............................................... 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.4.2. Phạm vi thu thập số liệu ................................................................................. 3 1.5. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................... 3 1.6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 4 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT - NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 2.1. Lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ..................................................... 5 2.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 5 2.1.2. Đặc điểm của FDI ........................................................................................... 6 2.1.3. Vai trò và lợi ích của FDI ............................................................................... 6 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng FDI ............................................................................ 7 2.1.5. Các nhân tố tạo nên sự hấp dẫn của các nước đang phát triển đối với FDI ... 8 2.1.6. Thực trạng FDI ở Việt Nam............................................................................ 8 2.2. Lý thuyết về chi tiêu công ...................................................................................... 11 2.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 11 2.2.2. Đặc điểm ......................................................................................................... 12 2.2.3. Phân loại ......................................................................................................... 12 2.2.3.1. Căn cứ vào mục đích chi ......................................................................... 12 2.2.3.2. Căn cứ các chức năng vĩ mô của Nhà nước ............................................ 13 2.2.3.3. Căn cứ vào tính chất kinh tế .................................................................... 13 2.2.3.4. Căn cứ vào quy trình lập ngân sách ........................................................ 13 2.2.4. Vai trò ............................................................................................................. 13 2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu công ....................................................... 14 2.2.6. Thực trạng chi tiêu công ở Việt Nam ............................................................. 15 2.3. Lý thuyết về tăng trưởng kinh tế ............................................................................ 18 2.3.1. Khái niệm ........................................................................................................ 18 2.3.2. Vai trò ............................................................................................................. 19 2.3.3. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế ......................................................................... 19 2.3.3.1. Mô hình tăng trưởng kinh tế cổ điển của David Ricardo .......................... 19 2.3.3.2. Mô hình tăng trưởng kinh tế của K. Marx ................................................. 20 2.3.3.3. Mô hình tân cổ điển ................................................................................... 20 2.3.3.4. Mô hình tăng trưởng kinh tế J.M.Keynes .................................................. 21 2.3.3.5. Mô hình tăng trưởng hiện đại .................................................................... 21 2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế ............................................. 22 2.3.5. Tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam..................................................................... 23 2.4. Tìm hiểu chung về Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ........................................ 25 2.4.1. Đặc điểm vùng ................................................................................................ 25 2.4.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của vùng ............................................... 27 2.5. Các nghiên cứu trước về tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài, chi tiêu công và tăng trưởng kinh tế ........................................................................................................ 29 CHƯƠNG III: MÔ HÌNH – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 38 3.1. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................. 38 3.2. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................... 38 3.3. Phương pháp ước lượng và lựa chọn mô hình ....................................................... 40 CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ................................ 42 4.1. Mô hình hồi quy Pooled OLS, FEM, REM ........................................................... 42 4.2. Lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp ....................................................................... 45 4.2.1 So sánh giữa mô hình POLS và FEM .............................................................. 45 4.2.2 So sánh giữa mô hình FEM và REM ............................................................... 45 4.3. Kiểm tra và xử lý các khuyết tật của mô hình FEM .............................................. 46 4.3.1. Kiểm định tự tương quan chuỗi ...................................................................... 46 4.3.2. Kiểm định phương sai sai số thay đổi............................................................. 47 4.3.3. Xử lý các khuyết tật của mô hình FEM .......................................................... 47 4.4. Mô hình hồi quy Threshold .................................................................................... 47 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ......................................... 53 5.1. Kết luận .................................................................................................................. 53 5.2. Hạn chế của nghiên cứu và gợi ý hướng nghiên cứu ............................................. 53 5.3. Hàm ý chính sách ................................................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT FDI: Foreign Direct Investment - Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP: Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội GNP: Gross National Product - Tổng sản phẩm quốc dân NSNN: Ngân sách nhà nước ICOR: Incremental Capital Output Ration - Hiệu suất sử dụng vốn sản phẩm gia tăng OLS: Ordinary Least – Phương pháp bình phương tối thiểu thông thường FEM: Fixed Effect Model REM: Random Effect Model DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1 FDI được cấp theo ngành kinh tế giai đoạn 1988-2016 ................................ 11 Bảng 2.2 Ngân sách nhà nước tại một số quốc gia giai đoạn 2010-2015 ..................... 15 Bảng 2.3 Chi ngân sách nhà nước năm 2016 ................................................................ 17 Bảng 2.4 Đặc điểm các thời kỳ tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam .................................. 23 Bảng 2.5 Tóm tắt các các nghiên cứu thực nghiệm ...................................................... 33 Bảng 4.1 Kết quả ước lượng mô hình Pooled OLS, FEM, REM ................................ 43 Bảng 4.2 Kết quả kiểm định F ...................................................................................... 45 Bảng 4.3 Kết quả kiểm định Hausman ......................................................................... 46 Bảng 4.4 Kết quả kiểm định Wooldridge ..................................................................... 47 Bảng 4.5 Kết quả kiểm định Wald ................................................................................ 47 Bảng 4.6 Kết quả xử lý khuyết tật của mô hình FEM .................................................. 48 Bảng 4.7 Kết quả mô hình hồi quy Threshold .............................................................. 48 DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 2.1 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép từ 1988 -31/12/2016... 9 Hình 2.2 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài phân theo đối tác đầu tư từ 1988 -31/12/2016 ....................................................................................................................................... 10 Hình 2.3 Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam qua các năm ...................................... 23 Hình 2.4 Vị trí địa lý Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ............................................ 26 Hình 2.5 Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo địa phương ...................................... 27 Hình 2.6 Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp giấy phép năm 2016 ......................... 28 DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục A: Kết quả hồi quy mô hình Bảng A1: Kết quả hồi quy mô hình Pooled OLS Bảng A2: Kết quả hồi quy mô hình Fixed Effect Bảng A3: Kết quả hồi quy mô hình Random Effect Phụ lục B: Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp Bảng B1: Kết quả kiểm định Hausman Bảng B2: Kết quả kiểm định nhân tử Wooldridge Bảng B3: Kết quả kiểm định Wald Bảng B4: Kết quả xử lý các khuyết tật của mô hình FEM 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng kinh tế phát triển chủ lực của khu vực Đông Nam Bộ Việt Nam, bao gồm 08 tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai, Long An, Tây Ninh, và Tiền Giang. Đây còn là vùng kinh tế năng động, phát triển mạnh mẽ và có đóng góp khá lớn cho sự tăng trưởng kinh tế Việt Nam. Theo thống kê của Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016, vùng có tăng trưởng kinh tế gấp 1,5 lần mức bình quân của cả nước, đóng góp hơn 40% kim ngạch xuất khẩu, 60% ngân sách quốc gia, thu hút hơn 60% số dự án và 50% số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam (Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh, 2016). Chính vì thế, việc phát triển kinh tế vùng trọng điểm phía Nam giữ vai trò to lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế cả nước. Để đảm bảo tốc độ phát triển, việc huy động các nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế, đặc biệt nguồn lực tài chính luôn là mối quan tâm hàng đầu của chính quyền địa phương. Nguồn lực tài chính được huy động thông qua ngân sách nhà nước không chỉ giúp cơ cấu lại nền kinh tế mà còn đẩy mạnh việc đổi mới mô hình tăng trưởng. Tuy nhiên, vai trò của chi tiêu công đối với tăng trưởng kinh tế vẫn là chủ đề gây tranh cãi và cần thêm nhiều nghiên cứu (Grier & Tullock, 1989). Trường phái ủng hộ quan điểm đầu tư công đã tác động tích cực đến tốc độ tăng trưởng kinh tế, có thể kể đến Aschauer (1989), Barro (1991) và Easterly và Rebelo (1993). Gần đây, Gupta và các cộng sự (2002) cũng đã chỉ ra rằng để đạt được chính sách tài khóa bền vững thì chính phủ cần phân bổ lại các khoản chi tiêu cho tiền lương, tiền công và chi đầu tư. Tuy nhiên, những kết luận trên bị phản đối bởi nghiên cứu của Landau (1986)- một nghiên cứu toàn diện về tác động của chi tiêu công đối với tăng trưởng kinh tế. Kết quả cho thấy mỗi loại chi tiêu của chính phủ có tác động tiêu cực hoặc ảnh hưởng tích cực không đáng kể đối với tăng trưởng kinh tế. Mối quan hệ không nhất quán giữa chi tiêu công và tăng trưởng kinh tế cũng được tán đồng bởi kết luận của Grier và Tullock (1989), Devarajan và các cộng sự (1996). 2 Ngày nay, khi kinh tế nước ta đang đẩy mạnh hội nhập quốc tế, tự do hoá thương mại thì việc huy động nguồn lực tài chính không thể bỏ qua việc thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Theo Mencinger (2013), nguồn vốn đầu tư nước ngoài có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế. Bằng nghiên cứu về mặt thực nghiệm Balasubramanyam et al. (1996), Borensztein et al. (1998) và Durham (2004) đã điều tra sự liên kết giữa tăng trưởng và FDI. Các nghiên cứu đều chỉ ra rằng, FDI có tác động tích cực trong quá trình chuyển giao tiến bộ công nghệ và vốn con người tại nước tiếp nhận. Tuy nhiên, mức độ tác động của FDI đối với tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào khả năng hấp thụ vốn tiếp nhận. Không đồng tình với quan điểm trên, Choe (2002) sử dụng dữ liệu bảng nghiên cứu mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế bằng phương pháp kiểm tra truyền thống được phát biểu bởi Holtz-Eakin và cộng sự (1988) và kết luận rằng tác động nhân quả của FDI đến tăng trưởng kinh tế là yếu. Nghiên cứu của Hansen và Rand (2004), Mahmoud alIriani và Fatima Al-Shami (2007) lại cho kết quả là giữa FDI và tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ nhân quả hai chiều. Dù theo quan điểm nào, tác động tích cực hay tiêu cực thì FDI hay chi tiêu công đều là nguồn tài chính ảnh hưởng ít nhiều đến tăng trưởng kinh tế. Theo tìm hiểu của tác giả, có rất ít nghiên cứu quan tâm đến sự tương tác giữa FDI và chi tiêu công để xác định tốc độ tăng trưởng kinh tế, đặc biệt ở Việt Nam. Các nghiên cứu thực nghiệm hiện tại tập trung xem xét tác động của FDI hoặc tác động của chi tiêu công đối với tăng trưởng kinh tế một cách riêng biệt. Từ những tác động nhất định giữa FDI, chi tiêu công, tăng trưởng kinh tế, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài, chi tiêu công đến tăng trưởng kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Việt Nam, giai đoạn 2009-2016”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Trong khi đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thường được xem là một chất xúc tác quan trọng cho tăng trưởng kinh tế thì chi tiêu công là yếu tố góp phần tích lũy vốn, là nhân tố quyết định cho tăng trưởng. Do đó, câu hỏi đặt ra cho bài nghiên cứu là: 3 - FDI hay chi tiêu công đóng góp nhiều hơn cho tăng trưởng kinh tế? Với mục tiêu này, tác giả xem xét tác động của các thành phần chi tiêu công (chi đầu tư, chi thường xuyên), tác động của FDI đến tốc độ tăng trưởng kinh tế. - Tỷ lệ chi tiêu công như thế nào để FDI tác động tối ưu đến tăng trưởng kinh tế? Để giải quyết mục tiêu này, tác giả thay đổi giá trị chi tiêu công từ 1%, 2%,… đến 10% nhằm xác định ở tỷ lệ chi tiêu công nào thì tương tác giữa vốn đầu tư nước ngoài và đầu tư công là thúc đẩy kinh tế tốt nhất. 1.3. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện dựa trên phương pháp: - Với bộ dữ liệu được thu thập từ Tổng Cục thống kê của 8 tỉnh, thành phố thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Việt Nam trong thời gian từ 2009- 2016, tác giả tiến hành hồi quy theo 3 mô hình: mô hình POLS, mô hình tác động cố định (FEM), mô hình tác động ngẫu nhiên (REM). Từ kết quả hồi quy, tác giả lựa chọn mô hình phù hợp. - Sau đó đánh giá mối quan hệ của FDI, chi tiêu công, tăng trưởng kinh tế. Từ đó, nghiên cứu đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong quyết định nhận FDI, chi têu công để đảm bảo tăng trưởng kinh tế. 1.4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi thu thập số liệu 1.4.1.Đối tượng nghiên cứu - Tình hình FDI, tình hình chi tiêu công của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Tình hình tăng trưởng kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 1.4.2. Phạm vi thu thập số liệu - 8 tỉnh, thành phố thuộc Vùng trọng điểm phía Nam Việt Nam (Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang) trong giai đoạn 2009-2016. 1.5. Ý nghĩa khoa học thực tiễn - Hệ thống hóa nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, chi tiêu công và tăng trưởng kinh tế của nước ta từ năm 2009 đến 2016. 4 - Trình bày vai trò, vị trí của FDI, chi tiêu công trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. - Bài viết này đóng góp một cách tiếp cận mới trong nghiên cứu về tăng trưởng bằng cách kiểm tra mối liên hệ giữa FDI, chi tiêu công và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam. 1.6. Cấu trú đề tài Gồm 5 chương: - Chương 1: Giới thiệu Trong chương này, tác giả giới thiệu lý do thực hiện đề tài nghiên cứu, mục tiêu cũng như là câu hỏi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi thu thập dữ liệu, tổng quan về phương pháp nghiên cứu cũng như ý nghĩa thực tiễn khi thực hiện bài nghiên cứu. - Chương 2: Tổng quan lý thuyết - nghiên cứu thực nghiệm Trong chương này, tác giả tổng hợp và trình bày các lý thuyết khoa học, những nghiên cứu thực nghiệm của các tác giả trong và ngoài nước về tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài, chi tiêu công đến tăng trưởng kinh tế ở các nước, khu vực khác nhau. - Chương 3: Mô hình – Phương pháp nghiên cứu Chương này trình bày phương pháp, quy trình nghiên cứu, giải thích các biến trong mô hình cũng như nguồn dữ liệu để thu thập và mô tả các đặc điểm của mô hình nghiên cứu. - Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương này tác giả kết quả hồi quy, kết quả các kiểm định của mô hình nghiên cứu . - Chương 5: Kết luận – Hàm ý chính sách Chương này tác giả tổng kết lại các vấn đề nghiên cứu, đưa ra kết luận từ kết quả mô hình thực nghiêm, rút ra hàm ý chính sách và nêu lên những hạn chế của đề tài cũng như hướng mở rộng nghiên cứu trong tương lai. 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 2.1 Lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài 2.1.1 Khái niệm Trên thế giới có rất nhiều khái niệm khác nhau về FDI, trong đó có thể kể đến một số khái niệm được sử dụng phổ biến như sau: Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) (Đầu tư trực tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế các vùng của Việt Nam, Nguyễn Minh Tiến, 2014) đã đưa ra vào năm 1977: đầu tư trực tiếp nước ngoài là số vốn đầu tư được thực hiện để thu lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động ở nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư. Ngoài mục đích lợi nhuận, nhà đầu tư còn mong muốn dành được chỗ đứng trong việc quản lý doanh nghiệp và mở rộng thị trường’’. Theo quan điểm của Hoa Kỳ (Đầu tư trực tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế các vùng của Việt Nam, Nguyễn Minh Tiến, 2014) cho rằng : “đầu tư trực tiếp nước ngoài là bất kỳ dòng vốn nào thuộc sở hữu đa phần của công dân hoặc công ty của nước đi đầu tư có được từ việc cho vay hoặc mua sở hữu của doanh nghiệp nước ngoài’’. Theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, ban hành năm 1987: đầu tư trực tiếp nước ngoài là bất kỳ tổ chức, cá nhân nước ngoài nào không phân biệt nguồn vốn hay bất kỳ tài sản nào miễn là được Chính Phủ Việt Nam cho phép để ký kết hợp tác kinh doanh theo đúng quy định của Luật Đầu tư nước ngoài. Sau đó, khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài được hoàn thiện, bổ sung vào năm 2000 “đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vốn (bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào) vào Việt Nam để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của luật này”. Từ những quan điểm, khái niệm trên, đầu tư trực tiếp nước ngoài có thể khái quát như sau: là việc nhà đầu tư từ nước ngoài đưa vốn (tiền, bất kỳ tài sản nào) vào một quốc gia để được sở hữu, kiểm soát, quản lý đối với một đối tượng kinh tế nhất định tại quốc gia đó nhằm thực hiện mục tiêu đối đa hóa lợi nhuận cho nhà đầu tư. 2.1.2. Đặc điểm của FDI 6 - Mục đích hàng đầu của FDI là tối đa hóa lợi nhuận cho nhà đầu tư. - Tùy theo quy định từng quốc gia, nhà đầu tư nước ngoài có quyền kiểm soát, tham gia kiểm soát doanh nghiệp đã đầu tư sau khi góp đủ số vốn tối thiểu theo pháp định hay vốn điều lệ. - Quyền và nghĩa vụ, lợi nhuận và rủi ro của mỗi bên sẽ được quy định tùy theo tỷ lệ góp vốn giữa các bên. - Thu nhập mà chủ đầu tư thu được phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà họ bỏ vốn đầu tư, nó mang tính chất thu nhập kinh doanh chứ không phải lợi tức. - Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ lãi. Nhà đầu tư nước ngoài được quyền tự lựa chọn lĩnh vực đầu tư, hình thức đầu tư, thị trường đầu tư, quy mô đầu tư và công nghệ sao cho quyết định có lợi nhất cho họ. - FDI thường kèm theo chuyển giao công nghệ cho các nước tiếp nhận đầu tư. Thông qua hoạt động FDI, nước chủ nhà có thể tiếp nhận được công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý. 2.1.3. Vai trò và lợi ích Dưới góc độ nước nhận đầu tư, FDI có vai trò: - FDI bù đắp sự thiếu hụt về vốn, ngoại tệ của các nước nhận đầu tư, đặc biệt là những nước kém phát triển. Hầu hết các nước kém phát triển đều rơi vào vòng luẩn quẩn: thu nhập thấp khiến tiết kiệm thấp, đầu tư thấp nên kết quả là thu nhập thấp. Nhiều nước rơi vào tình trạng kinh tế trì trệ, nghèo đói. Do các nước này không lựa chọn, cũng như không tạo ra được điểm đột phá chính xác cho vòng luẩn quẩn. Trở ngại lớn nhất đối với họ là vốn đầu tư, tuy nhiên để tạo vốn cho nền kinh tế nếu chỉ trông chờ vào tích luỹ nội bộ thì hậu quả khó tránh khỏi là sự tụt hậu trong sự phát triển chung của thế giới. Vì vậy, FDI là một đột phá giải quyết vòng luẩn quẩn đó. Mặt khác, theo lý thuyết hai lỗ hổng của Cherery và Strout, có hai cản trở chính cho sự tăng trưởng của một quốc gia đó là: tiết kiệm không đáp ứng đủ cho nhu cầu đầu tư gọi là lỗ hổng tiết kiệm; thu nhập của hoạt động xuất khẩu không đáp ứng đủ nhu 7 cầu ngoại tệ cho hoạt động nhập khẩu gọi là lỗ hổng thương mại. Đa số, ở các nước đang phát triển đều mắc phải hai lỗ hổng trên. Bởi vậy, FDI là nguồn quan trọng không chỉ bổ sung sự thiếu hụt về vốn nói chung mà cả sự thiếu hụt ngoại tệ nói riêng. - FDI mang lại lợi ích quan trọng về công nghệ, kỹ thuật, kỹ xảo trong chuyên môn, hay trình độ quản lý tiên tiến của các nước đi trước. Về lâu dài, FDI có thể đổi mới kỹ thuật tại các nước nhận đầu tư góp phần tăng năng suất sản xuất, thay đổi mẫu mã chất lượng sản phẩm,...thúc đẩy sự phát triển của các nghề mới, nghề trọng tâm đòi hỏi trình độ kỹ thuật, công nghệ cao. Nói cách khác, FDI tác động đến quá trình công nghệ hoá - hiện đại hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng trưởng ở các nước nhận đầu tư. - Lợi ích về công ăn việc làm: Thực tiễn tại một số nước cho thấy FDI đã góp phần tích cực tạo ra công ăn việc làm trong các ngành sử dụng nhiều lao động như: may mặc, điện tử, chế biến. Đây là tác động kép vừa tạo thêm công ăn việc, vừa tăng thêm thu nhập cho người lao động. Từ đó sẽ giúp tăng tích luỹ trong nước. - Thông qua FDI các nước nhận đầu tư có thể tiếp cận với thị trường thế giới vì hầu hết các hoạt động FDI đều do các công ty đa quốc gia thực hiện, thêm vào đó các công ty này lại có lợi thế trong việc tiếp cận với khách hàng thông qua những hợp đồng dài hạn. Với những vai trò trên đã khẳng định FDI là yếu tố quan trọng cho sự phát triển của mỗi quốc gia, là nguồn lực quốc tế cần được khai thác để từng bước hội nhập vào cộng đồng quốc tế, góp phần giải quyết vấn đề về vốn. 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng FDI Thứ nhất, môi trường đầu tư thu hút FDI gồm: môi trường pháp lý minh bạch phù hợp với các chuẩn mực quốc tế; môi trường kinh tế vĩ mô ổn định, tăng trưởng kinh tế cao, bền vững, lạm phát được kiểm soát; môi trường xã hội; môi trường tự nhiên. Trong đó, môi trường kinh tế vĩ mô có ảnh hưởng mạnh hơn cả, khi môi trường kinh tế vĩ mô thiếu ổn định, thiếu minh bạch sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro, khiến nhà đầu tư dè dặt, cân nhắc trong việc bảo toàn vốn và thu nhập. 8 Thứ hai, chất lượng cơ sở hạ tầng đầy đủ và đồng bộ, bao gồm: hạ tầng cơ sở vật chất - kỹ thuật và hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội, liên quan đến các yếu tố đầu vào, đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là điều kiện nền tảng để nhà đầu tư khai thác lợi nhuận. Thứ ba, độ mở của nền kinh tế nghĩa là mức độ giao thương, buôn bán càng mạnh, khuyến khích xuất khẩu và sự ổn định chính trị giúp các doanh nghiệp có nhiều cơ hội trong đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. 2.1.5. Các nhân tố tạo nên sự hấp dẫn của các nước đang phát triển đối với FDI Những nghiên cứu trước đây đều chỉ ra rằng: các nước đang phát triển càng thu hút FDI khi mà nó có sự kết hợp hài hòa giữa ổn định chính trị và ổn định kinh tế xã hội. Sự kết hợp này là tiền đề đảm bảo tăng trưởng nhanh, thúc đẩy thị trường trong nước, tạo điều kiện thuận lợi phát huy tối đa nguồn lực tự nhiên cũng như nguồn lực con người, là điều kiện thúc đẩy, hoàn thiện cơ sở hạ tầng. Theo “Hệ phương pháp luận về sản xuất quốc tế thuộc phái Trung Dung” (J.H Dunning 1988) đã đưa ra hai tiền đề: + Một là, không chỉ tiềm năng về nguồn lực của nền kinh tế mà việc kết hợp linh hoạt giữa các nguồn lực đều ảnh hưởng lớn đến tính hấp dẫn trong việc thu hút FDI. + Hai là, cơ sở hạ tầng kỹ thuật là nhân tố then chốt quyết định tính hấp dẫn đối với FDI. Nhà đầu tư dựa trên cơ sở hạ tầng kỹ thuật để đưa ra quyết định đầu tư, nếu cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển sẽ thu hút FDI và ngược lại. 2.1.6. Thực trạng FDI ở Việt Nam Việt Nam chưa tận dụng được lợi ích của FDI: có sự dao động về nguồn vốn FDI qua các năm, phần vốn FDI thực hiện còn quá khiêm tốn so với FDI đăng ký, hầu hết các dự án của FDI nhỏ, công nghệ thấp và chủ yếu đến từ các nước châu Á. Sự ra đời của Luật Đầu tư nước ngoài năm 1987 với 4 lần sửa đổi và Luật doanh nghiệp thống nhất năm 2005, Việt Nam đã tạo được sự hấp dẫn thu hút FDI. Từ năm 1988 đến năm 2016, dòng vốn FDI vào Việt Nam liên tục thay đổi. Nhìn chung, tổng vốn FDI có xu hướng tăng theo thời gian, số dự án đăng ký ngày một cao nhưng quy 9 mô chỉ dừng ở mức nhỏ và trung bình; vốn đăng ký và vốn thực hiện có sự chênh lệch lớn. Khi Hiệp định thương mại tự do (FTA) bắt đầu triển khai thực hiện, tính riêng năm 2016, tổng vốn đăng ký của các dự án cấp mới, cấp vốn bổ sung và đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần không ngừng tăng lên đạt mức 24,3 tỷ USD, tăng 7,1% so với cùng kỳ năm 2015. Đặc biệt là nguồn vốn thực hiện đạt mức cao nhất từ trước đến nay 15,8 tỷ USD, tăng 9% so với năm 2015, (Tạp chí Tài chính, 2016). Hình 2.1 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép từ 1988 đến 31/12/2016. (Nguồn: Tổng cục Thống kê) - Phân theo đối tác đầu tư: giai đoạn 1988 – 2016, Việt Nam thu hút lượng vốn FDI từ 78 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó, Hàn Quốc là quốc gia có vốn đầu tư lớn nhất với 5.773 dự án và tổng số vốn đăng ký 50.553,9 triệu USD chiếm 32% tổng lượng vốn FDI. Tiếp theo là Nhật Bản với 17%, Singapore là 14%, Đài Loan, quần đảo Virgin, đặc khu hành chính Hồng Kông đều là những đối tác lớn.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan