BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THANH VŨ
TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN
LỢI NHUẬN CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THANH VŨ
TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN
LỢI NHUẬN CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ HOÀNG VINH
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
i
TÓM TẮT
-----------------------------Đề tài nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của các quỹ tín
dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Mẫu nghiên cứu là 7 quỹ tín dụng nhân
dân trong thời gian 24 quý từ năm 2013 đến năm 2018, dữ liệu thứ cấp đƣợc tiếp
cận từ số liệu theo dõi, giám sát tình hình hoạt động của các quỹ tín dụng nhân
dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Bến Tre
cung cấp.
Kết quả hồi quy theo GLS cho thấy rủi ro tín dụng có tác động ngƣợc chiều đến
lợi nhuận của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre; rủi ro tín dụng
và quy mô cho vay thành viên có quan hệ bổ sung cho nhau khi tác động đến lợi
nhuận của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre; quy mô quỹ tín
dụng nhân dân và hiệu quả quản lý chi phí tác động cùng chiều đến lợi nhuận của
các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Kết quả hồi quy theo GLS
cũng cho thấy quy mô cho vay thành viên và khả năng tăng trƣởng không đảm bảo
đƣợc ý nghĩa thống kê trong việc giải thích biến động lợi nhuận của QTDND trên
địa bàn tỉnh Bến Tre.
Dựa vào kết quả nghiên cứu, đề tài đƣa ra các gợi ý cho nhà quản trị tài chính
của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre về việc quyết định lựa chọn
chính sách phù hợp với các điều kiện cụ thể nhằm gia tăng lợi nhuận thông qua
quản lý tốt rủi ro tín dụng, tăng cƣờng cho vay thành viên, tăng quy mô hoạt động
và quản lý chi phí có hiệu quả.
ii
LỜI CAM ĐOAN
---------------------------------------
Tôi là Nguyễn Thanh Vũ xin cam đoan đề tài “Tác động của rủi ro tín dụng
đến lợi nhuận của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre” là công
trình nghiên cứu của cá nhân tôi, đƣợc hoàn thành từ quá trình làm việc nghiêm túc
dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Lê Hoàng Vinh.
Luận văn này chƣa từng trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng
đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc
các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
TP.HCM, ngày …… tháng …… năm 2019
Học viên
Nguyễn Thanh Vũ
iii
LỜI CẢM ƠN
---------------------------------------
Tôi trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM
và Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Bến Tre đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện
thuận lợi cho tôi đƣợc có cơ hội tham gia lớp cao học, chuyên ngành Tài chính Ngân hàng của Trƣờng; đồng thời tôi chân thành cảm ơn đến toàn thể Quý Thầy
Cô tham gia giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi, cũng nhƣ các Thầy Cô quản
lý thuộc khoa Sau đại học trong suốt thời gian tham gia lớp học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Tiến sĩ Lê Hoàng Vinh, ngƣời đã
trực tiếp hƣớng dẫn, truyền đạt các kiến thức, các kinh nghiệm quý báu và tận tình
giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu để tôi thực hiện tốt đƣợc luận văn này.
Cảm ơn các Anh/Chị học viên chung lớp đã giúp đỡ, chia sẻ thông tin hữu ích
với tôi trong quá trình nghiên cứu.
Kính chúc sức khỏe và thành công tất cả mọi ngƣời!
NGUYỄN THANH VŨ
iv
MỤC LỤC
-----------------TÓM TẮT ................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... iii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ ix
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể........................................................................ 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 3
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................ 3
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................ 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
1.5. NGUỒN DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 4
1.5.1. Nguồn dữ liệu ............................................................................................ 4
1.5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
1.6. Ý NGHĨA, ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .......................................................... 4
1.7. CẤU TRÚC KHÁI QUÁT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................... 5
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
CÓ LIÊN QUAN .................................................................................................... 6
v
2.1. TỔNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ...................................... 6
2.1.1. Khái niệm quỹ tín dụng nhân dân .............................................................. 6
2.1.2. Tính chất và mục tiêu hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân .................... 6
2.1.3. Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân .......................................... 6
2.1.4. Về thành viên quỹ tín dụng nhân dân ........................................................ 8
2.1.5. Hoạt động cho vay của quỹ tín dụng nhân dân ........................................ 10
2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ..11
2.3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGHIỆP VỤ CHO
VAY CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ....................................................... 12
2.4. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN LỢI
NHUẬN CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ................................................. 13
2.4.1. Lý thuyết rủi ro và lợi nhuận trong quản trị tài chính ............................. 13
2.4.2. Lý thuyết “kém may mắn” và “quản lý kém” ......................................... 14
2.5. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CÓ LIÊN QUAN .......................... 15
2.5.1. Các nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam.............................................. 15
2.5.2. Các nghiên cứu trƣớc tại các quốc gia khác ............................................ 17
2.5.3. Khoảng trống nghiên cứu của đề tài. ....................................................... 20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................... 21
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 22
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................................... 22
3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................... 24
3.2.1. Khái quát mô hình nghiên cứu ................................................................. 24
3.2.2. Giải thích các biến trong mô hình nghiên cứu ......................................... 26
3.2.3. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 27
3.3. MẪU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................... 30
3.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 33
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 34
4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ .................................................................................... 34
vi
4.2. PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN...................................................................... 36
4.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY MÔ HÌNH THỨ NHẤT ....................................... 39
4.3.1. Kết quả hồi quy ........................................................................................ 39
4.3.2. Lựa chọn kết quả hồi quy ........................................................................ 41
4.3.3. Kiểm định các khuyết tật cơ bản của mô hình ......................................... 43
4.3.4. Khắc phục các khuyết tật của mô hình .................................................... 43
4.4. PHÂN TÍCH HỒI QUY MÔ HÌNH THỨ HAI ........................................... 45
4.4.1. Kết quả hồi quy ........................................................................................ 45
4.4.2. Lựa chọn kết quả hồi quy ........................................................................ 46
4.4.3. Kiểm định các khuyết tật cơ bản của mô hình ......................................... 48
4.4.4. Khắc phục các khuyết tật của mô hình .................................................... 49
4.5. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 50
4.5.1. Rủi ro tín dụng tác động đến lợi nhuận của các quỹ tín dụng nhân dân trên
địa bàn tỉnh Bến Tre........................................................................................... 50
4.5.2. Các yếu tố khác tác động đến lợi nhuận của các QTDND trên địa bàn tỉnh
Bến Tre .............................................................................................................. 52
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4....................................................................................... 53
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý, KHUYẾN NGHỊ................................. 54
5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 54
5.2. GỢI Ý, KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN ............................................................................................ 56
5.2.1. Gia tăng lợi nhuận thông qua quản lý tốt rủi ro tín dụng ........................ 56
5.2.2. Tăng cƣờng cho vay thành viên trong mối tƣơng tác với rủi ro tín dụng .... …58
5.2.3. Gia tăng lợi nhuận thông qua các yếu tố khác ......................................... 59
5.3. HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO CỦA ĐỀ TÀI .......... 61
5.3.1. Hạn chế của đề tài .................................................................................... 61
5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................................... 61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5....................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
-----------------Từ viết tắt
Giải nghĩa
PROF
Lợi nhuận
CRISK
Rủi ro tín dụng
MEM
Quy mô cho vay thành viên
SIZE
Quy mô quỹ tín dụng nhân dân
GROWTH
Khả năng tăng trƣởng của quỹ tín dụng nhân dân
QOM
Hiệu quả quản lý chi phí của quỹ tín dụng nhân dân
QTDND
Quỹ tín dụng nhân dân
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
viii
DANH MỤC BẢNG
-----------------Bảng 3.1. Kỳ vọng dấu tác động của các biến ..................................................... 29
Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến ...................................................................... 34
Bảng 4.2. Ma trận tƣơng quan giữa các biến ....................................................... 37
Bảng 4.3. Hệ số phóng đại phƣơng sai ................................................................ 39
Bảng 4.4. Kết quả hồi quy theo Pooled OLS, FEM và REM .............................. 40
Bảng 4.5. Kiểm định Redundant Fixed Effects ................................................... 41
Bảng 4.6. Kiểm định Breusch-Pagan ................................................................... 42
Bảng 4.7. Kiểm định Hausman ............................................................................ 42
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi ..................................... 43
Bảng 4.9. Kết quả hồi quy theo GLS ................................................................... 44
Bảng 4.10. Kết quả hồi quy theo Pooled OLS, FEM và REM ............................ 45
Bảng 4.11. Kiểm định Redundant Fixed Effects ................................................. 47
Bảng 4.12. Kiểm định Breusch-Pagan ................................................................. 47
Bảng 4.13. Kiểm định Hausman .......................................................................... 48
Bảng 4.14. Kết quả kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi ................................... 49
Bảng 4.15. Kết quả hồi quy theo GLS ................................................................. 49
Bảng 5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu theo hồi quy mô hình thứ nhất ................ 55
Bảng 5.2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu theo hồi quy mô hình thứ hai .................. 56
ix
DANH MỤC HÌNH
------------------
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu.. ........................................................................... 22
Hình 3.2. Khái quát thiết kế nghiên cứu.. .............................................................. 24
1
Chƣơng 1:
GIỚI THIỆU
Chương này sẽ trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu, qua đó xác định mục
tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu; ngoài ra,
chương này cũng trình bày khái quát dữ liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên
cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài, và cuối chương này sẽ trình bày kết
cấu tổng thể của đề tài.
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Bến Tre có 9 Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND)
hoạt động tại 1 thành phố và 4 huyện của tỉnh; trong đó, có 2 QTDND mới khai
trƣơng đi vào hoạt động trong năm 2018 (QTDND Mỹ Chánh khai trƣơng từ tháng
5/2018, QTDND Nhuận Phú Tân khai trƣơng từ tháng 7/2018). Qua số liệu theo
dõi, giám sát tại Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Bến Tre, đến 31/12/2018 các
QTDND đã thu hút đƣợc 12.710 thành viên tham gia, chủ yếu là các hộ sản xuất
nông nghiệp, kinh doanh dịch vụ và buôn bán nhỏ. Tuy nhiên, thị phần tín dụng của
cả hệ thống QTDND chỉ chiếm 1 % so với tổng dƣ nợ của toàn hệ thống các tổ chức
tín dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Một số nguyên nhân chính do các QTDND có
quy mô nhỏ, trình độ cán bộ quản lý, điều hành chƣa cao; bên cạnh đó, các QTDND
không đƣợc lợi thế nhƣ các ngân hàng thƣơng mại do phải chịu các điều kiện ràng
buộc về địa bàn hoạt động, giới hạn về tỷ lệ huy động tiền gửi trong thành viên, cho
vay chủ yếu đối với thành viên của QTDND. Những hạn chế này đã tác động đến sự
phát triển thị phần tín dụng của hệ thống QTDND, từ đó ảnh hƣởng không nhỏ đến
kết quả hoạt động cũng nhƣ sự tồn tại và phát triển của các QTDND. Để phát triển,
các QTDND luôn cố gắng mở rộng quy mô bằng cách tăng dƣ nợ cho vay.
2
Theo lý thuyết đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro, QTDND cấp tín dụng với
kỳ vọng có đƣợc lợi nhuận nhƣng phải chấp nhận đối mặt với rủi ro, vì vậy
QTDND có khả năng quản trị rủi ro tín dụng tốt sẽ triệt tiêu tác động tiêu của rủi tín
dụng đến lợi nhuận đạt đƣợc, khi đó QTDND có lợi nhuận nhƣ kỳ vọng, thậm chí
vƣợt trội so với kỳ vọng; ngƣợc lại, QTDND quản trị rủi ro tín dụng không tốt sẽ
dẫn đến xuất hiện tác động tiêu cực của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận đạt đƣợc, khi
đó QTDND có đƣợc lợi nhuận thấp hơn kỳ vọng, thậm chí có thể rơi vào tình trạng
thua lỗ.
Trên thực tế, chƣa có nghiên cứu về tác động của rủi ro tín dụng đến lợi
nhuận của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre để cung cấp thông tin cho các nhà
quản trị tài chính QTDND đƣa ra quyết định phù hợp và đảm bảo mục tiêu đề ra.
Xuất phát từ những phân tích trên, học viên lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Tác
động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa
bàn tỉnh Bến Tre” làm luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Tài chính - Ngân
hàng, đảm bảo đƣợc ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là kiểm định tác động của rủi ro tín
dụng đến lợi nhuận của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre, qua đó gợi ý,
khuyến nghị liên quan rủi ro tín dụng nhằm mục tiêu gia tăng lợi nhuận của các
QTDND.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Từ mục tiêu nghiên cứu tổng quát nêu trên, đề tài xác định các mục tiêu
nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
- Xác định xu hƣớng tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của các
QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Xác định mức độ tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của các QTDND
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
3
- Đề xuất các gợi ý, khuyến nghị nhằm kiểm soát, hạn chế sự tác động tiêu cực
của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Với mục tiêu nghiên cứu đƣợc xác định nêu trên, đề tài sẽ đƣợc thực hiện dựa
vào các câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau:
- Rủi ro tín dụng có xu hƣớng tác động nhƣ thế nào đến lợi nhuận của các
QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre?
- Rủi ro tín dụng có mức độ tác động nhƣ thế nào đến lợi nhuận của các
QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre?
- Các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre có thể kiểm soát, hạn chế sự tác động
tiêu cực của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận bằng cách nào?
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là lợi nhuận, rủi ro tín dụng trong nghiệp vụ
cấp tín dụng dƣới hình thức cho vay và tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận
của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện với thời gian 24 quý từ năm
2013 đến năm 2018.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện đối với 7 QTDND trên địa
bàn tỉnh Bến Tre (không nghiên cứu đối với 2 QTDND mới khai trƣơng hoạt động
trong năm 2018).
4
1.5. NGUỒN DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1. Nguồn dữ liệu
Đề tài đƣợc thực hiện trên cơ sở dữ liệu thứ cấp theo quý đƣợc thu thập từ số
liệu theo dõi, giám sát tại Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Bến Tre từ năm
2013 đến năm 2018 của 7 QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Nhƣ vậy, nghiên cứu
này sẽ phân tích tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của các QTDND trên địa
bàn tỉnh Bến Tre với dữ liệu bảng (panel data).
Nguồn dữ liệu: Số liệu theo dõi, giám sát tình hình hoạt động của các
QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Bến
Tre cung cấp.
1.5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu cũng nhƣ thực hiện các mục tiêu nghiên
cứu liên quan đến tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của các QTDND trên
địa bàn tỉnh Bến Tre, đề tài sử dụng kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu định tính với
phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, theo đó:
- Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng để (i) tiếp cận và phân tích
cơ sở lý thuyết và các bằng chứng thực nghiệm, (ii) thiết kế mô hình nghiên cứu, và
(iii) thảo luận kết quả nghiên cứu, đúc rút kết luận và đƣa các gợi ý, khuyến nghị có
liên quan.
- Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng để xác định kết quả
nghiên cứu, bao gồm các phƣơng pháp cụ thể nhƣ sau: thống kê mô tả (Descriptive
Statistics), phân tích tƣơng quan (Correlation analysis) và phân tích hồi quy dữ liệu
bảng cân bằng (Balanced panel regression).
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC, ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
- Về mặt lý thuyết, đề tài này sẽ góp phần kiểm chứng và bổ sung bằng
chứng thực nghiệm khẳng định cơ sở lý thuyết về tác động của rủi ro tín dụng đến
lợi nhuận của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
5
- Về mặt thực tiễn, đề tài sẽ cung cấp cho các nhà quản trị tài chính QTDND
những thông tin giải thích tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận từ thực tiễn
trƣờng hợp các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre, giúp chủ thể này đƣa ra quyết
định phù hợp.
1.7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của các QTDND
trên địa bàn tỉnh Bến Tre đƣợc thực hiện theo kết cấu 5 chƣơng nội dung, bao gồm:
Chƣơng 1: Giới thiệu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chƣơng 5: Kết luận và gợi ý, khuyến nghị
-----------------------------------------------------------------KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Từ lý thuyết về lợi nhuận và rủi ro trong quản trị tài chính, đề tài đã chỉ ra
mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận của các QTDND; sau đó kết hợp với
các bằng chứng thực nghiệm, đề tài đã khẳng định ý nghĩa khoa học và thực tiễn
của vấn đề nghiên cứu.
Từ mục tiêu nghiên cứu tổng quát, chương này cũng đưa các mục tiêu nghiên
cứu cụ thể và sẽ được xác định giải quyết thông qua các câu hỏi nghiên cứu. Bên
cạnh đó, đề tài cũng đã chỉ ra đối tượng nghiên cứu và giới hạn phạm vi nghiên cứu
về nội dung, thời gian và không gian.
Sau khi khái quát nguồn dữ liệu và phương pháp nghiên cứu, chương này đã
khẳng định ý nghĩa khoa học và thực tiễn của của đề tài. Cuối cùng, chương này đã
cung cấp thông tin khái quát cấu trúc đề tài bao gồm 5 chương nội dung.
6
Chƣơng 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CÓ LIÊN QUAN
Chương 2 sẽ thực hiện khảo lược cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực
nghiệm có liên quan tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của tổ chức tín
dụng nói chung và QTDND nói riêng, qua đó chương này sẽ thảo luận để xác định
khoảng trống nghiên cứu và định hướng cho mô hình nghiên cứu của đề tài.
2.1. TỔNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
2.1.1. Khái niệm quỹ tín dụng nhân dân
Theo Điều 4 Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-VPQH ngày 12/12/2017 của
Văn phòng Quốc hội hợp nhất Luật các tổ chức tín dụng quy định: “Quỹ tín dụng
nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện
thành lập dƣới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo
quy định của Luật này và Luật Hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ nhau
phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống”.
2.1.2. Tính chất và mục tiêu hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
Theo Điều 6 Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-NHNN ngày 12/12/2017 của
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam hợp nhất Thông tƣ quy định về quỹ tín dụng nhân
dân (Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-NHNN) quy định: “Quỹ tín dụng nhân dân
hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động, nhằm mục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ giữa các thành viên thực hiện có hiệu quả
các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống.”
2.1.3. Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
Theo Điều 8 Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-NHNN quy định:
7
“1. Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trong địa bàn một xã, một phƣờng, một
thị trấn (sau đây gọi chung là xã).
2. Địa bàn hoạt động liên xã của quỹ tín dụng nhân dân phải là các xã liền kề
với xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính thuộc phạm vi trong cùng một
quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
3. Quỹ tín dụng nhân dân có thể đƣợc xem xét chấp thuận hoạt động trên
địa bàn liên xã theo quy định tại khoản 2 Điều này nếu đáp ứng đầy đủ các điều
kiện sau:
a) Có tối thiểu 300 thành viên tại thời điểm đề nghị;
b) Có vốn điều lệ tối thiểu gấp 05 lần mức vốn pháp định tại thời điểm
đề nghị;
c) Kinh doanh có lãi trong 02 năm liên tiếp trƣớc năm đề nghị;
d) Có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ, hệ thống
kiểm soát nội bộ theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Thông tƣ này;
đ) Không vi phạm quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt
động của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc trong 12
tháng liên tiếp trƣớc thời điểm đề nghị;
e) Thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro theo đúng quy định của
Ngân hàng Nhà nƣớc trong năm trƣớc thời điểm đề nghị;
g) Có tỷ lệ nợ xấu dƣới 3% trong 02 năm liên tiếp trƣớc năm đề nghị;
h) Có tài liệu chứng minh khả năng liên kết cộng đồng tại địa bàn xã liền kề
trên cơ sở có sự liên kết về chung lợi ích cộng đồng, điều kiện địa lý, văn hóa, tập
quán địa phƣơng, vùng, miền, ngành nghề, các đặc thù khác trên địa bàn;
i) Không thuộc diện quỹ tín dụng nhân dân yếu kém phải thực hiện cơ cấu lại
theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nƣớc;
8
k) Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của quỹ tín dụng nhân dân tối thiểu
bằng 60% tổng mức nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân trong 02 năm liên tiếp
trƣớc năm đề nghị.”
2.1.4. Về thành viên quỹ tín dụng nhân dân
2.1.4.1. Khái niệm thành viên quỹ tín dụng nhân dân
Theo Điều 3 Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-NHNN quy định: “Thành viên
quỹ tín dụng nhân dân là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo quy
định tại Thông tƣ này và tán thành Điều lệ, tự nguyện tham gia góp vốn thành lập
quỹ tín dụng nhân dân.”
2.1.4.2. Góp vốn của thành viên quỹ tín dụng nhân dân
Theo Điều 28 Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-NHNN quy định:
“1. Vốn góp của thành viên bao gồm vốn góp xác lập tƣ cách thành viên và
vốn góp thƣờng niên.
a) Mức vốn góp xác lập tƣ cách thành viên tối thiểu là 300.000 đồng;
b) Mức vốn góp thƣờng niên tối thiểu là 100.000 đồng. Các thành viên quỹ
tín dụng nhân dân không phải góp vốn thƣờng niên trong năm tài chính đầu tiên kể
từ khi tham gia quỹ tín dụng nhân dân. Vốn góp thƣờng niên có thể đƣợc nộp một
lần hoặc nhiều lần trong năm tài chính, vốn góp thƣờng niên bắt đầu thực hiện từ
năm tài chính 2016.
2. Tổng mức góp vốn tối đa của một thành viên quỹ tín dụng nhân dân không
đƣợc vƣợt quá 10% vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân tại thời điểm góp vốn.”
2.1.4.3. Điều kiện trở thành thành viên quỹ tín dụng nhân dân
Theo Điều 31 Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-NHNN quy định về điều kiện
để trở thành thành viên của quỹ tín dụng nhân dân nhƣ sau:
“1. Đối với cá nhân:
9
a) Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
đăng ký thƣờng trú trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;
b) Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan có
trụ sở chính đóng trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân. Thành viên của
quỹ tín dụng nhân dân là cán bộ, công chức, viên chức không đƣợc giữ các chức
danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị; Trƣởng ban và thành viên Ban kiểm
soát; Giám đốc, Phó giám đốc; Kế toán trƣởng và các chức danh chuyên môn
nghiệp vụ khác trừ trƣờng hợp quy định tại điểm e khoản 2 Điều 20 Thông tƣ này;
c) Không thuộc các đối tƣợng sau đây:
(i) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang phải chấp hành bản án, quyết
định về hình sự của tòa án; ngƣời đã bị kết án từ tội phạm nghiêm trọng trở lên mà
chƣa đƣợc xóa án tích;
(ii) Cán bộ, công chức, viên chức làm việc ở những ngành, nghề có liên quan
đến bí mật nhà nƣớc theo quy định của pháp luật;
(iii) Sỹ quan, hạ sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong các đơn vị lực
lƣợng vũ trang nhân dân;
d) Các điều kiện khác theo quy định của Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân.
2. Đối với hộ gia đình:
a) Là hộ gia đình có các thành viên đăng ký thƣờng trú trên địa bàn hoạt
động của quỹ tín dụng nhân dân; các thành viên trong hộ có chung tài sản để phục
vụ sản xuất, kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình;
b) Ngƣời đại diện của hộ gia đình phải đƣợc các thành viên của hộ gia đình
ủy quyền đại diện bằng văn bản theo quy định của pháp luật và phải đảm bảo các
điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với pháp nhân:
a) Là pháp nhân (trừ Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện) đang hoạt động bình thƣờng
và có trụ sở chính đặt tại địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;
- Xem thêm -