BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ NGUYỆT ÁNH
TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY LÊN
TÍNH THANH KHOẢN CỦA CỔ PHIẾU TẠI
THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh-2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ NGUYỆT ÁNH
TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY LÊN
TÍNH THANH KHOẢN CỦA CỔ PHIẾU TẠI
THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Chuyên nganhh Tai hính--ggân hang
Mã sốh 60034́0201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
-GƯỜ HƯƠ-G DÂ- KHOA HOKCh
PGS.TS. -GUYỄ- KHẮC QUỐC BẢO
TP. Hồ Chí Minh-2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin am đoan đgây la ông trình nghiên ứu ủa riêng tôi va đượ sự hướng dẫn
khoa họ
ủa PGS.TS -guyễn Khắ Quố Bảo. Cá nội dung nghiên ứu, kết quả
trong đề tai nay la trung thự va hưa ông bố dưới bất kỳ hình thứ nao trướ đgây.
-hững số liệu đượ
hính tá giả thu thập từ á nguồn khá nhau ó ghi rõ trong
đề tai.
-goai ra, trong luận văn òn sử dụng một số nhận xét, đánh giá ủa á tá giả khá
đều ó trí h dẫn va hú thí h nguồn gố . -ếu phát hiện ó bất kỳ sự gian lận nao tôi
xin hoan toan hịu trá h nhiệm về nội dung luận văn ủa mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngay 24́ tháng 12 năm 2015
Trần Thị -guyệt Ánh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
TÓM TẮT................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................... 2
1.1. Lý do họn đề tai.......................................................................................... 2
1.2. Mụ tiêu nghiên ứu..................................................................................... 2
1.3. Động ơ thự hiện nghiên ứu tại Việt -am................................................ 3
1.4́. Tính mới ủa bai nghiên ứu........................................................................ 4́
1.5. Phương pháp nghiên ứu.............................................................................. 5
1.60. Đóng góp ủa đề tai...................................................................................... 60
1.7. Bố ụ bai nghiên ứu.................................................................................. 7
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
TRƯỚC ĐÂY.......................................................................................................... 8
2.1. Cơ sở lý thuyết............................................................................................. 8
2.1.1.
Mối quan hệ giữa bất gân xứng thông tin va tính thanh khoản..............8
2.1.2.
Mối quan hệ giữa quản trị ông ty va bất gân xứng thông tin................8
2.2. Tổng quan á nghiên ứu trướ đgây.......................................................... 12
2.3. Phát triển giả thuyết................................................................................... 23
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................. 25
3.1. Dữ liệu nghiên ứu..................................................................................... 25
3.2. Xgây dựng biến............................................................................................ 25
3.2.1.
Chỉ số quản trị ông ty......................................................................... 25
3.2.2.
Chỉ số kém thanh khoản ̀LL̀Q ủa Amihud 22002............................29
3.2.3.
Cá biến kiểm soát............................................................................... 30
3.3. Phương pháp nghiên ứu............................................................................ 31
3.3.1. Hồi quy Pooled OLS luster, mô hình ảnh hưởng ố định 2Fixed effe t.
va hồi quy Pooled Mean Group........................................................................ 32
3.3.2.
Kiểm định Hausman............................................................................ 34́
3.3.3.
Hồi quy hai giai đoạn 2SLS 2Two-stage least squares........................34́
3.3.4́.
Cá kiểm định tính vững hắ ............................................................. 35
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................ 37
4́.1. Thống kê mô tả á biến............................................................................ 37
4́.2. Ma trận tương quan á biến...................................................................... 39
4́.3. Kết quả hồi quy.......................................................................................... 4́1
4́.3.1.
Kết quả hồi quy Pooled OLS với phương pháp luster........................4́1
4́.3.2.
Kết quả hồi quy mô hình ảnh hưởng ố định 2fixed effe t..................4́3
4́.3.3.
Kết quả hồi quy với phương pháp PMG 2Pooled Mean Group...........4́4́
4́.4́. Kiểm định Hausman................................................................................... 4́60
4́.5. Phgân tí h dựa vao những thay đổi trong á biến....................................... 4́7
4́.60. Kết quả hồi quy hai giai đoạn 22SLS......................................................... 4́9
4́.7. Kiểm định tính vững hắ
ủa á kết quả................................................. 52
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN..................................................................................... 55
5.1. Kết luận từ á kết quả nghiên ứu đạt đượ .............................................. 55
5.2. Hạn hế ủa bai nghiên ứu....................................................................... 560
5.3. Đề xuất ho việ
ải thiện hất lượng quản trị ông ty tại Việt -am.........57
5.4́. Hướng phát triển ủa đề tai........................................................................ 59
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
H-X – Sở giao dị h hứng khoán Ha -ội
HOSE – Sở giao dị h hứng khoán TP. Hồ Chí
Minh G̀ – Chỉ số quản trị ông ty
̀LL̀Q – Chỉ số kém thanh khoản Amihud 22002.
OW-ERSH̀P – Cấu trú sở hữu
PMG – Phương pháp Pooled Mean Group
2SLS – Phương pháp hồi quy hai giai đoạn 2Two-stage least square.
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
Bảng 3.1 – Cá tiêu huẩn quản trị
Bảng 3.2 – Mô tả á biến kiểm soát
Bảng 4́.1 – Thống kê mô tả
Bảng 4́.2 – Ma trận tương quan á biến
Bảng 4́.3 – Kết quả hồi quy Pooled OLS với phương pháp luster
Bảng 4́.4́ – Kết quả hồi quy mô hình ảnh hưởng ố định 2fixed effe t. va mô hình
ảnh hưởng ngẫu nhiên 2random effe t.
Bảng 4́.5 – Kết quả hồi quy với phương pháp PMG 2Pooled Mean
Group. Bảng 4́.60 – Kết quả kiểm định Hausman
Bảng 4́.7 – Kết quả hồi quy dựa trên những thay đổi trong á biến
Bảng 4́.8 – Kết quả hồi quy hai giai đoạn 22SLS. – giai đoạn 1
Bảng 4́.9 – Kết quả hồi quy hai giai đoạn 22SLS. – giai đoạn 2
Bảng 4́.10 – Kết quả hồi quy để kiểm định tính vững hắ
Hình 1.1 – Quản trị
ủa á kết quả
ông ty va tính thanh khoản thị trường ủa ổ phiếu
1
TÓM TẮT
Dựa trên nền tảng ủa lý thuyết đại diện, bai nghiên ứu khám phá tá động ủa
quản trị ông ty lên tính thanh khoản ủa ổ phiếu tại thị trường Việt -am. Lý
thuyết ho rằng quản trị ông ty một á h hiệu quả sẽ ngâng ao tính minh bạ h tai
hính va hoạt động, ngượ lại lam giảm sự lựa họn đối nghị h. Khi đối mmt với á
vấn đề lựa họn đối nghị h ít hơn, á nha giao dị h ung ấp tính thanh khoản
nhiều hơn ho á
ổ phiếu ủa á
ông ty đượ quản trị tốt. Với một mẫu gồm
207 ông ty phi tai hính đượ niêm yết trên hai san giao dị h hứng khoán HOSE
va H-X từ năm 2011 đến năm 2014́, á kết quả ủa bai nghiên ứu ho thấy một
mối quan hệ ó ý nghaa giữa quản trị ông ty va tính thanh khoản trong á
theo thời gian. Cụ thể la, trong á
thanh khoản đượ
ông ty
ông ty, khi hất lượng quản trị gia tăng, tính
ải thiện đáng kể. Bai nghiên ứu ũng ho thấy rằng á kết quả
dường như không bị ảnh hưởng bởi vấn đề nội sinh.
2
CHƯƠNG 1h GIỚI THIỆU
1.1.
Lý do chọn đề tài
Lý thuyết ấu trú vi mô ủa thị trường nhấn mạnh rằng tính thanh khoản la một
trong những đm trưng quan trọng nhất ủa thị trường hứng khoán. Việ tìm á h
để lam tăng tính thanh khoản ủa ổ phiếu la một hủ đề thu hút ả á nha lam
hính sá h va á nha quản trị. Handa va S hwat 219960. ho rằngh “Cá nha đầu tư
muốn ba thứ từ thị trườngh thanh khoản, thanh khoản va thanh khoản”.. Tuy nhiên,
tính thanh khoản lại phụ thuộ vao mứ độ bất gân xứng thông tin trên thị trường tai
hính. Một số lý thuyết như lý thuyết đại diện 2Jensen & Me kling, 19760., lý thuyết
ngăn hmn 2theory of entren hment. 2Sheleifer & Vishny, 1989. va lý thuyết quản lý
2stewardship theory. 2Davis va ộng sự, 19760. đều đưa ra mối quan hệ giữa á hình
thứ quản trị ông ty va vấn đề bất gân xứng thông tin. Dựa vao á lý thuyết trên,
một số bai nghiên ứu trướ đgây tìm thấy bằng hứng rằng quản trị ông ty tốt ó
tương quan với việ
ông bố thông tin tốt hơn va tự nguyện hơn. Chính điều nay
lam giảm vấn đề bất gân xứng thông tin trên thị trường ũng như lam giảm sự lựa
họn đối nghị h ủa á nha đầu tư, mứ độ bất gân xứng thông tin thấp va mgâu
thuẫn đại diện ít hơn sẽ ải thiện tính thanh khoản ủa ổ phiếu.
Với những lý do đó, mối quan hệ giữa quản trị ông ty va tính thanh khoản ủa ổ
phiếu ũng đang la một vấn đề đang rất đượ quan tgâm trên thế giới. Với mong
muốn tìm kiếm những biện pháp ải thiện tính thanh khoản ủa ổ phiếu tại thị
trường Việt -am, bai nghiên ứu nay đượ thự hiện để kiểm tra mối quan hệ giữa
quản trị ông ty va tính thanh khoản ủa ổ phiếu, từ đó bằng á h ải thiện hất
lượng quản trị ông ty sẽ góp phần lam tăng tính thanh khoản ủa ổ phiếu.
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu
Mụ tiêu hính ủa bai nghiên ứu nay la để kết nối hai lanh vự quan trọng ủa lý
thuyết tai hính, đó la tai hính doanh nghiệp va ấu trú vi mô ủa thị trường. Hai
lanh vự quan trọng nay ủa lý thuyết đã đượ phát triển riêng biệt rất tốt. Tuy
nhiên, húng hiếm khi đượ kết nối với nhau. Bai nghiên ứu đã liên kết hai lanh
3
vự nay bằng á h điều tra tá động ủa quản trị ông ty lên một tính hất ủa ấu
trú vi mô, đó la tính thanh khoản ủa ổ phiếu. Việ hiểu đượ
á
hính sá h ủa
ông ty ảnh hưởng đến á tính hất ủa ấu trú vi mô như thế nao la rất quan
trọng vì những hiểu biết nay giúp á nha lam hính sá h soạn thảo á luật về
thương mại hính xá hơn. Hơn nữa, nó giúp ho á nha đầu tư va á nha giao
dị h đề ra những hiến lượ giao dị h tốt hơn.
1.3.
Động cơ thực hiện nghiên cứu tại Việt Nam
Quản trị ông ty la một lanh vự quan trọng trong lý thuyết, đm biệt la gần đgây một
số nướ đã phát hanh những văn bản để đưa ra một số ải á h trong quản trị ông
ty, trong đó ó Mỹ. Mm dù ó rất nhiều bai nghiên ứu kiểm tra tá động ủa quản
trị ông ty lên á thanh quả khá nhau ủa ông ty, nhưng tá động ủa quản trị
ông ty lên tính thanh khoản ủa ổ phiếu nhận đượ ít sự quan tgâm hơn. Chỉ ó một
trong những số ít bai nghiên ứu trướ đgây điều tra trự tiếp ảnh hưởng ủa việ
quản trị nội bộ ông ty lên tính thanh khoản đó la bai nghiên ứu ủa Chung va á
ộng sự 22010.. Tuy nhiên, mẫu ủa bai nghiên ứu nay hạn hế, hỉ áp dụng đượ
ho á
ông ty ở Mỹ vì những khá biệt về thể hế va pháp lý, do đó những kết
luận ủa bai nghiên ứu hưa hắ
hắn đúng với á quố gia khá , đm biệt trong
á thị trường mới nổi, nơi ma thị trường tai hính ít phát triển hơn. La một thị
trường mới nổi, Việt -am la một địa điểm thú vị để nghiên ứu vấn đề nay với một
số lý do như sauh
-
Thứ nhất, á
ông ty Việt -am hủ yếu dựa vao vốn vay nggân hang la
nguồn tai trợ hính. Tương tự như ở Mỹ, thị trường vốn ông ủa Việt -am ũng
đóng một vai trò yếu hơn. Trong phạm vi á
ông ty Việt -am ít dựa vao thị
trường vốn ông, tính thanh khoản thị trường ủa á
ổ phiếu ó thể đóng một vai
trò khá ở Việt -am.
-
Thứ hai, á thị trường vốn ông ở Việt -am tương đối non trẻ, không phứ
tạp như ở Mỹ, va thông tin ít hiệu quả hơn, do đó lam trầm trọng thêm vấn đề bất
gân xứng thông tin va sự lựa họn đối nghị h. Kết quả la, vốn hủ sở hữu ở Việt
4́
-am kém thanh khoản rõ rệt. -gượ lại, thị trường trái phiếu ông ty ở Việt -am
ũng ít phát triển. Thị trường trái phiếu ít phứ tạp ó thể lam ho việ phát hanh
vốn ổ phần tương ứng hấp dẫn hơn va do đó ngâng ao vai trò ủa tính thanh khoản
ủa thị trường hứng khoán. Hơn nữa, quản trị ông ty ở Việt -am nói hung ít
nghiêm khắ hơn ở Mỹ. Chỉ mới gần đgây những nha lam luật mới hú ý vao vấn đề
quản trị ông ty va ban hanh á kiến nghị ụ thể.
Lưu ý đm biệt một thự tế rằng thị trường tai hính ở Việt -am ít phứ tạp va hưa
đạt đượ mứ độ thông tin hiệu quả như những thị trường phát triển. Do đó, sẽ rất
quan trọng ho á nha đầu tư ở Việt -am dựa vao á thông tin trự tiếp đượ tiết
lộ bởi á
ông ty riêng ủa mình. Môi trường thông tin ủa ông ty phụ thuộ vao
hất lượng quản trị ông ty 2Chung va á
ộng sự, 2010; Leuz va á
ộng sự,
2003.. Vì vậy, vai trò ủa quản trị ông ty trong việ ngâng ao tính minh bạ h va ải
thiện tính thanh khoản ủa ổ phiếu la rất quan trọng ở Việt -am hơn những quố
gia phát triển. Vì những đm điểm đm biệt như vậy, Việt -am đem đến một sự thú
vị đm biệt để nghiên ứu về ảnh hưởng ủa quản trị ông ty lên tính thanh khoản
ủa ổ phiếu.
1.4.
Tính mới của bài nghiên cứu
Trướ đgây ó rất nhiều bai nghiên ứu đượ thự hiện để kiểm tra xem liệu quản trị
ông ty ó tá động đến á thanh quả ủa ông ty như lợi nhuận, tăng trưởng doanh
thu, giá trị ông ty, hi phí vốn,, hay không, tuy nhiên mối quan hệ giữa quản trị
ông ty va tính thanh khoản ủa ổ phiếu thì nhận đượ ít sự quan tgâm hơn. Bai
nghiên ứu nay la một trong số ít á nghiên ứu về tá động ủa quản trị ông ty
lên tính thanh khoản tại thị trường Việt -am. -hững nghiên ứu trướ đgây về quản
trị ông ty tại Việt -am thường đo lường hất lượng quản trị bằng á h sử dụng á
bảng khảo sát, bai nghiên ứu nay la nghiên ứu đầu tiên sử dụng á tiêu huẩn
quản trị theo nghiên ứu ủa Sawi ki 22009. để đánh giá hất lượng quản trị ủa
ông ty tại Việt -am, những tiêu huẩn nay đã đượ Sawi ki 22009. dùng để hứng
minh rằng quản trị ông ty ó tá động đáng kể lên hính sá h ổ tứ
ủa
5
năm quố gia Chgâu Á. Bên ạnh đó, thay vì sử dụng ấu trú sở hữu như một nhgân
tố tá động trự tiếp đến tính thanh khoản ủa ổ phiếu, bai nghiên ứu lại sử dụng
nó như một kiểm định tính vững hắ
ho á kết quả nghiên ứu, tránh sự trùng lmp
với á nghiên ứu trướ đgây tại thị trường Việt -am.
1.5.
Phương pháp nghiên cứu
Theo lý thuyết, quản trị ông ty tá động đến tính thanh khoản ủa thị trường hứng
khoán vì quản trị hiệu quả ung ấp một sự giám sát nhiều hơn đối với á nha quản
lý, do đó tránh đượ việ
việ
á nha quản lý không hiệu quả hom nha quản lý ơ hội từ
he giấu thông tin. Vậy nên, quản trị ông ty một á h hmt hẽ đượ mong đợi
la để ải thiện tính minh bạ h, lam giảm sự bất gân xứng thông tin 2Chung va ộng
sự, 2010.. Khi bất gân xứng thông tin giảm đi, những ổ đông đối mmt với vấn đề
lựa họn đối nghị h ít hơn 2Glosten & Milgrom, 1985.. Kết quả la á
ông ty ó sự
quản trị hmt hẽ hơn đượ mong đợi la vốn hủ sở hữu ó tính thanh khoản nhiều
hơn.
+
Tính thanh
khoản thị
trường ủa
ổ phiếu
-
Bất gân
xứng
thông tin
Quản trị ông ty
+
Hình 1.1 h Quản trị ông ty va tính thanh khoản thị trường ủa ổ phiếu
60
2Nguồn : tác giả nghiên cứu)
Bai nghiên ứu nay đo lường hất lượng quản trị ông ty bằng á h xgây dựng một
hỉ số quản trị dựa vao hín tiêu huẩn quản trị liên quan đến á hội đồng quản trị,
kiểm toán, lương thưởng, va ban bổ nhiệm. Phương pháp nay đượ sử dụng bởi
Sawi ki 22009., tá giả nay đã hứng minh rằng hất lượng quản trị trong năm quố
gia Chgâu Á ó tá động đáng kể lên hính sá h ổ tứ . Bai nghiên ứu dùng hỉ số
kém thanh khoản ủa Amihud 22002. để đo lường tính thanh khoản ủa ổ phiếu va
tìm thấy bằng hứng rằng quản trị ông ty tá động đến tính thanh khoản ủa ổ
phiếu. Đm biệt, mm dù bai nghiên ứu tìm thấy bằng hứng không đáng kể ủa mối
liên kết héo 2 ross se tional. giữa quản trị ông ty va thanh khoản nhưng á kết
quả ủa bai nghiên ứu ho thấy rằng khi á
ổ phiếu ủa á
ông ty ải thiện hất lượng quản trị,
ông ty đó ó tính thanh khoản ao hơn.
Tá động ủa hất lượng quản trị ông ty lên tính thanh khoản không hỉ ó ý nghaa
thống kê ma òn ó ý nghaa kinh tế. Ví dụ, trong phgân tí h mô hình ảnh hưởng ố
định 2Fixed effe t. ủa bai nghiên ứu nay ho thấy rằng một sự gia tăng 1% trong
hất lượng quản trị sẽ ải thiện tính thanh khoản 3.603%. -hững tá động nay tồn tại
ngay ả khi kiểm soát một số đm điểm đm biệt ủa ông ty, á đm điểm nay đượ
tìm thấy la ảnh hưởng đến tính thanh khoản. Cụ thể, bai nghiên ứu kiểm soát quy
mô ông ty, đòn bẩy, biến động tỷ suất sinh lợi, tỷ lệ tai sản ố định hữu hình, giá ổ
phiếu va số năm hoạt động ủa ông ty. Để khắ phụ vấn đề nội sinh, bai nghiên
ứu sử dụng phương pháp hồi quy hai giai đoạn 22SLS.. Cá kết quả 2SLS ho thấy
rằng việ quản trị ông ty một á h hmt hẽ hơn dẫn đến tính thanh khoản ao hơn.
1.6.
Đóng góp của đề tài
Với những kết quả đạt đượ , bai nghiên ứu nay đã liên kết đượ hai lanh vự lý
thuyết quan trọng đó la lý thuyết ấu trú vi mô ủa thị trường va lý thuyết tai hính
doanh nghiệp lại với nhau h
7
-
Trướ tiên, bai nghiên ứu đóng góp vao uộ tranh luận liên tụ va sôi nổi
về tá động ủa quản trị ông ty lên á thanh quả quan trọng khá nhau ủa ông ty
như giá trị ông ty, ấu trú vốn, hi phí tai trợ, đa dạng hóa ông ty, dòng tiền nắm
giữ, ấu trú kỳ hạn nợ, tiền thưởng CEO va quyền sở hữu tổ hứ . Bai nghiên ứu
ho thấy rằng quản trị ông ty la một nhgân tố quyết định đáng kể ủa tính thanh
khoản ổ phiếu tại Việt -am.
- Thứ hai, lý thuyết về ấu trú vi mô ủa thị trường ung ấp sự hiểu biết về
một số nhgân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản như quy mô ông ty, sự biến động
tỷ suất sinh lợi, khối lượng giao dị h,,Bai nghiên ứu đóng góp thêm vao lanh vự
nay ủa lý thuyết bằng á h tìm ra hất lượng quản trị ông ty như một nhgân tố khá
quyết định đến tính thanh khoản.
-
Cuối ùng, á kết quả ủa bai nghiên ứu nay đóng góp bằng hứng thự
nghiệm về mối quan hệ giữa quản trị ông ty va tính thanh khoản ủa ổ phiếu tại
á thị trường mới nổi, ụ thể hơn đó la thị trường Việt -am. Bên ạnh đó, bai
nghiên ứu ũng đề ao vai trò ủa quản trị ông ty trong việ
khoản ủa ổ phiếu. Từ đó giúp á nha điều hanh, á
ải thiện tính thanh
huyên gia tai hính hay á
nha họ thuật đưa ra á giải pháp nhằm ngâng ao tính thanh khoản ủa thị trường
hứng khoán Việt -am. Tính thanh khoản đượ ngâng ao sẽ ải thiện đượ danh
tiếng ủa á
ông ty, từ đó sẽ lam tăng giá trị ông ty ũng như lam giảm hi phí
vốn hủ sở hữu.
1.7.
Bố cục bài nghiên cứu
Bai nghiên ứu đượ trình bay theo á phần hính như sauh
- Chương 1h Giới thiệu tổng quan về nghiên ứu.
- Chương 2h Cơ sở lý thuyết va tổng quan á nghiên ứu trướ .
- Chương 3h Phương pháp nghiên ứu.
- Chương 4́h Kết quả nghiên ứu.
- Chương 5h Kết luận.
8
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN
CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
2.1.
Cơ sở lý thuyết
Tai hính doanh nghiệp va ấu trú vi mô ủa thị trường 2market mi rostru ture. la
hai lanh vự quan trọng trong lý thuyết tai hính. Hai lanh vự nay đã đượ phát
triển riêng biệt rất tốt, tuy nhiên húng hiếm khi đượ liên kết với nhau. Bai nghiên
ứu nay đượ thự hiện để liên kết hai lanh vự trên với nhau.
2.1.1. Mối quan hệ giữa bất cân xứng thông tin và tính thanh khoản
Cấu trú vi mô ủa thị trường nghiên ứu về lý thuyết, thự nghiệm va thự tiễn về
tính kinh tế ủa thị trường hứng khoán, bao gồm vai trò ủa thông tin trong quá
trình định giá; định nghaa, phương pháp đo lường, kiểm soát va á yếu tố quyết
định tính thanh khoản va hi phí giao dị h, tá động ủa húng đối với sự hiệu quả,
phú lợi va quy định ủa ơ hế giao dị h thay thế va ấu trú thị trường 2-ational
Bureau of E onomi Resear h.. Lý thuyết ấu trú vi mô ủa thị trường nhấn mạnh
tầm quan trọng ủa tính thanh khoản trong á thị trường tai hính, ũng như ung
ấp sự hiểu biết về một số nhgân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản như quy mô
ông ty, sự biến động tỷ suất sinh lợi, khối lượng giao dị h,, Bên ạnh đó, lý
thuyết nay ũng hỉ ra rằng tính thanh khoản sẽ tăng khi bất gân xứng thông tin
giảm.
2.1.2. Mối quan hệ giữa quản trị công ty và bất cân xứng thông tin
Một số lý thuyết về quản trị ông ty thuộ lanh vự tai hính doanh nghiệp hỉ ra
mối quan hệ giữa quản trị ông ty va vấn đề bất gân xứng thông tin, đó la á lý
thuyếth lý thuyết đại diện 2theory of agen y. 2Jensen & Me kling, 19760., lý thuyết
ngăn hmn 2theory of entren hment. 2Sheleifer & Vishny, 1989. va lý thuyết quản lý
2stewardship theory. 2Davis va ộng sự, 19760..
- Lý thuyết đại diện 2Jensen & Me kling, 19760.h
9
Lý thuyết đại diện ủa Jensen va Me kling 219760. la một trong những lý thuyết
quản trị đượ sử dụng nhiều nhất. Sự phổ biến ủa lý thuyết đại diện trong á
nghiên ứu về quản trị ông ty ó thể la do hai yếu tốh Thứ nhất, nó la một lý thuyết
ự kỳ đơn giản, trong đó á
lý va á
ông ty lớn đượ
ho la ó hai nhóm ngườih nha quản
ổ đông, va lợi í h ủa mỗi bên đượ giả định la rõ rang va nhất quán. Thứ
hai, quan niệm về on người thường quan tgâm đến lợi í h á nhgân va không muốn hi
sinh lợi í h á nhgân vì người khá thì đều ó lgâu đời va phổ biến. Lý thuyết đại diện
ho rằng lợi í h ủa á nha quản lý va lợi í h ủa á
ổ đông thường xuyên mgâu
thuẫn với nhau, do đó giữa họ ũng nảy sinh á mgâu thuẫn. Điều nay xảy ra la vì
á nha quản lý ó xu hướng ố gắng ưu tiên ho á lợi í h á nhgân hơn la ố gắng
lam tối đa hóa giá trị thị trường ủa ông ty. Cá nha quản lý ó thể lam đượ như
vậy la doh thứ nhất, sự bất gân xứng thông tin giữa nha quản lý va á nhóm đối
tượng hưởng lợi òn lại, nha quản lý dễ dang nhận biết đượ tình huống nao, hợp
đồng nao, đối tá nao sẽ đem lại nguồn lợi va nha quản lý ó khả năng đưa lợi í h
đó ra khỏi hoạt động ủa ông ty; thứ hai, sự không hắ
hắn về những vấn đề ó
thể xảy ra trong quá trình điều hanh ông ty hang ngay, với hang ngan nhgân tố góp
phần tạo nên lợi nhuận ho ông ty, việ một ông ty mang lại lợi nhuận ao hay lỗ
trong kỳ kinh doanh hịu nhiều ảnh hưởng ủa thị trường, do vậy á nha quản lý ó
thể kiểm soát đượ
á yếu tố đó hay không la do năng lự va ả sự may mắn ủa
họ, đgây la một điều khó ó thể xá định đượ một á h rõ rang. Cá
ổ đông ó thể
không thí h những lợi í h á nhgân ủa á nha quản lý vì nó sẽ lam gia tăng hi phí
ho ông ty, đồng thời nó ũng lam giảm những lợi í h ma ông ty ó thể nhận
đượ . Khi quyền sở hữu va quản lý ủa một ông ty đượ tá h biệt, vấn đề đại diện
sẽ xuất hiện, va á
ông ty phải gánh hịu hi phí đại diện để lam giảm những vấn
đề đại diện đó. Lý thuyết đại diện ho rằng ó hai lựa họn để lam giảm vấn đề đại
diện, ả hai á h đều ó thể hạn hế hanh vi hủ nghaa ơ hội ủa nha quản lý. Đầu
tiên la tạo ra một ấu trú quản trị ó thể giám sát va đánh giá hanh vi thự sự ủa
nha quản lý. Cấu trú nay ó thể bao gồmh á thủ tụ báo áo, tăng thêm việ quản
lý hay sự hiện diện ủa một hội đồng quản trị. Thứ hai la tạo nên một ấu trú quản
10
trị nơi ma hợp đồng đượ dựa trên thanh quả thự tế ủa á nha quản lý. Một ví dụ
ủa loại ấu trú nay la á khoản thưởng khí h lệ ho việ đạt đượ thanh quả tốt.
- Lý thuyết ngăn hmn 2theory of entren hment. 2Sheleifer & Vishny, 1989.h
Sheleifer va Vishny 21989. đã mô tả á h thứ ma á nha quản lý ó thể thự hiện
á đầu tư đm biệt để gia tăng giá trị ủa họ đối với á
ổ đông. Bằng á h thự
hiện á đầu tư đó, á nha quản lý ó thể lam giảm khả năng bị thay thế, nhận đượ
mứ lương ao hơn va thưởng lớn hơn từ á
hơn trong việ xá định hiến lượ
ổ đông va đạt đượ quyền lự lớn
ủa ông ty. Lý thuyết nay ho thấy rằng một
người quản lý ó động ơ đầu tư á nguồn lự
ủa ông ty vao á tai sản ó giá trị
ao hơn theo họ ngha hơn la theo một nha quản lý tốt nhất ngha, ngay ả khi việ
đầu tư đó không lam tối đa hóa giá trị ông ty. Lý thuyết ũng đưa ra một số ơ hế
quản trị để ngăn hmn tình trạng nay ủa á nha quản lý, á
ông ty ó thể sử dụng
ơ hế phgân phối vốn, ụ thể hội đồng quản trị phgân phối tỷ lệ quỹ đầu tư ho á đề
xuất ủa á giám đố điều hanh, việ phgân phối vốn ó thể ắt giảm một số khoản
đầu tư ó giá trị hiện tại ròng gâm ủa á nha quản lý. -ó ũng lam hậm tố độ đầu
tư, do đó hiệu quả ủa một nha quản lý ó thể đượ quan sát trướ khi họ đượ phép
đầu tư nhiều hơn. Một á h khá để ngăn hmn hiện tượng ngăn hmn ủa nha quản
lý 2entren hing manager. la họn đúng á nha quản lý ngay tại thời điểm ban đầu.
Ví dụ, hội đồng quản trị ó thể kiểm soát sự lựa họn á khoản đầu tư ủa á nha
quả lý như trên thông qua sự lựa họn giám đố điều hanh kế tiếp. Để lựa họn một
giám đố điều hanh la họn một tập hợp á khả năng va á khả năng đó liên quan
đến á đm tính ủa á khoản đầu tư.
- Lý thuyết quản lý 2stewardship theory. 2Davis va ộng sự, 19760.h
Hầu hết á lý thuyết về quản trị ông ty sử dụng lợi í h á nhgân như la một điểm
bắt đầu. Tuy nhiên, lý thuyết quản lý lại bá bỏ sự tư lợi á nhgân. Theo lý thuyết
quản lý, á nha quản lý tìm kiếm những thứ khá ngoai lợi í h tai hính. -hững
thứ đó ó thể la ảm giá
ó giá trị, một danh tiếng tốt, một ông việ đượ thự
11
hiện tốt, một ảm giá hai lòng va ý thứ đượ mụ tiêu. Lý thuyết quản lý ho rằng
nha quản lý vốn đã tìm á h lam tốt ông việ , tối đa hóa lợi nhuận ủa ông ty va
mang lại lợi nhuận tốt ho á
ổ đông. Họ không nhất thiết phải lam những điều đó
vì lợi í h ủa bản thgân không ó, nhưng vì họ ảm thấy một trá h nhiệm mạnh mẽ
đối với ông ty. Cá
á nhgân ở vị trí quản lý hủ yếu không tự oi mình như những
á nhgân bị ô lập. Thay vao đó, họ tự oi mình la một phần ủa ông ty, á nha
quản lý kết hợp ái tôi va ý thứ giá trị ủa mình với danh tiếng ủa ông ty. Lý
thuyết nay đề ập đến vấn đề động lự
ủa những nha quản lý va ho rằng thanh quả
ông ty khá nhau la do tình trạng ấu trú quản trị, trong đó giám đố điều hanh ó
đượ tạo điều kiện để lam việ hiệu quả hay không. Cụ thể, liên quan đến vai trò
ủa giám đố điều hanh, ấu trú quản trị ó thể hỗ trợ họ đạt đượ năng suất lam
việ
ao nhất phải đảm bảo vai trò ủa họ không mơ hồ va quyết định không bị hi
phối bởi ấp ao hơn. Trường hợp nay ó thể đạt đượ khi Chủ tị h hội đồng quản
trị kiêm giám đố điều hanh, quyền lự đượ tập trung hỉ trong một người. Tương
tự, việ quản trị va điều hanh ông ty sẽ trở nên rõ rang va phù hợp hơn ho ả
những người quản lý ấp dưới va á thanh viên khá
ủa hội đồng quản trị ông ty
do sự hỉ đạo thống nhất, rõ rang ngay từ ấp ao nhất. -hư vậy, lý thuyết quản lý
không hỉ tập trung thú đẩy giám đố điều hanh ma òn ngâng ao vị thế giám đố
điều hanh vì ho rằng sự hợp nhất trá h nhiệm giữa Chủ tị h hội đồng quản trị va
giám đố điều hanh sẽ ngâng ao thanh quả tai hính ủa ông ty ũng như lam giảm
vấn đề bất gân xứng thông tin. Từ đó, lợi í h ủa ổ đông sẽ ao hơn trường hợp
tá h biệt Chủ tị h hội đồng quản trị - giám đố điều hanh.
Dựa trên nền tảng ủa ba lý thuyết trên, quản trị ông ty ra đời như một hệ quả tất
yếu để giải quyết vấn đề bất gân xứng thông tin giữa á nha quản lý va á
ổ đông
ủa ông ty. Quản trị ông ty bao gồm việ kiểm soát va tồn tại á tiến trình để
đảm bảo rằng á hoạt động quản lý mang lại lợi í h ho á
ổ đông. Thêm vao đó,
để giảm khả năng việ quản lý, hoạt động ho lợi í h á nhgân, hay ó những hanh
động đi hệ h khỏi việ tối đa hóa giá trị ông ty, ơ hế quản trị ông ty ũng ảnh
hưởng đến thông tin đượ
ông bố bởi ông ty tới á
ổ đông ủa nó. -hững ơ
12
hế đó lam giảm khả năng ma việ quản lý, hoạt động ho lợi í h á nhgân, không
tiết lộ hoan toan thông tin liên quan với á
đáng tin ậy. Cá bai nghiên ứu trướ
quan hệ với việ
ổ đông hay ông bố thông tin không
ho rằng quản trị ông ty tốt hơn ó mối
ông bố thông tin thường xuyên va tự nguyện hơn 2Ajinkya va
ộng sự, 2005; Donnelly & Mul ahy, 2008.. Việ tự nguyện ông bố thông tin lam
giảm vấn đề bất gân xứng thông tin va lam giảm sự lựa họn đối nghị h ho á nha
đầu tư 2Coller & Yohn, 1997..
Từ kết quả của hai dòng nghiên cứu trên, khi chất lượng quản trị công ty được cải
thiện việc công bố thông tin trở nên tự nguyện và thường xuyên hơn, từ đó sẽ làm
giảm bất cân xứng thông tin và làm giảm sự lựa chọn đối nghịch cho các nhà đầu
tư, và theo lý thuyết cấu trúc vi mô của thị trường khi đó tính thanh khoản của cổ
phiếu được cải thiện.
2.2.
Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Quản trị ông ty la một trong những vấn đề đang rất đượ quan tgâm gần đgây, ó rất
nhiều nha nghiên ứu đã va đang xem xét mối quan hệ giữa quản trị ông ty va á
yếu tố đầu ra ủa ông ty. Một số nha nghiên ứu tin rằng tồn tại mối quan hệ giữa
quản trị ông ty va sự phát triển ủa thị trường tai hính, giá trị ông ty, sự tập trung
quyền sở hữu va quy mô thanh quả ông ty như lợi nhuận, tăng trưởng doanh thu
hay hi phí vốn. Ariadna Dumitres u 22011. thự hiện phgân tí h những ảnh hưởng
ủa quản trị ông ty đến thanh quả ủa thị trường tai hính bằng á h mô hình hóa
mối tương tá giữa nha quản lý ông ty va á
báo áo ổ tứ trong việ
ổ đông, va lam nổi bật vai trò ủa
ông bố thông tin va truyền tải thông tin. Mô hình ủa tá
giả trong bai nghiên ứu nay ho rằng sự khá biệt trong tính thanh khoản ó thể
đượ giải thí h bởi sự khá biệt trong á đm điểm quản trị ông tyh giám sát hi
phí ủa á
ổ đông; sự tập trung quyền sở hữu; lương thưởng ủa nha quản lý hay
quản trị bên ngoai như luật bảo vệ á
mang một ham ý quan trọng la á
ổ đông va quy định ông bố thông tin. -ó
ông ty ó tính thanh khoản ao thì ó giá trị ao
hơn. -goai ra, mô hình nay òn ho thấy rằng á
ông ty ó quyền lự
ổ đông
13
thấp 2 hi phí giám sát ao. va sự tập trung quyền sở hữu thấp ó thể đạt đượ tính
thanh khoản ao hơn. Cá
dụng á h thứ
ông ty ó thể lam tăng tính thanh khoản bằng á h áp
hi trả ho á nha quản lý theo thanh tí h đạt đượ , điều nay sẽ
đảm bảo tính thanh khoản đạt đượ mứ tối đa. Thêm vao đó, á
ông ty ở á
quố gia ó luật bảo vệ ổ đông tốt hơn va á quy định ông bố thông tin ó hiệu
quả hơn thì tính thanh khoản thị trường ao hơn va do đó hi phí vốn sẽ thấp hơn.
Tuy nhiên, á quy định ông bố thông tin tương tá phù hợp với ơ hế quản trị
ông ty va việ
ông bố thông tin tốt hơn dẫn đến tính thanh khoản thị trường ao
hơn hỉ trong điều kiện la á
ơ hế quản trị ông ty khá hiệu quả. Tương tự như
vậy, mối quan hệ giữa quản trị ông ty va thanh quả ông ty đượ Sanjai Bhagat
22007. nghiên ứu ho á
ông ty ở Mỹ. Bai nghiên ứu nay đã đóng góp ho lý
thuyết ba vấn đề, thứ nhất thay vì hỉ xem xét một phương pháp đơn lẻ để đo lường
quản trị ông ty, tá giả xem xét bảy phương pháp đo lường quản trị khá nhau, tá
giả đã nhận ra rằng quản trị ông ty đượ đo lường tốt hơn bởi á
hỉ số G̀M va
BCF, quyền sở hữu ổ phiếu ủa á thanh viên hội đồng quản trị, sự tá h biệt giữa
CEO va hủ tị h hội đồng ó tương quan dương va ó ý nghaa với thanh quả hiện tại
va thời gian tiếp theo đó; thứ hai, không ó phương pháp đo lường quản trị nao ó
tương quan với thanh quả thị trường hứng khoán trong tương lai; thứ ba, nếu thanh
quả ủa ông ty kém, khả năng quản lý doanh thu ó tương quan dương với quyền
sở hữu ổ phiếu ủa á thanh viên trong hội đồng quản trị va với sự độ lập ủa hội
đồng. Cá kết quả ủa bai nghiên ứu đưa ra một số ham ý ho á nha nghiên ứu,
á nha lam hính sá h va hội đồng quản trị ông tyh á nỗ lự để ải thiện quản trị
ông ty nên tập trung vao quyền sở hữu ủa á thanh viên hội đồng quản trị, vì nó
ó tương quan dương với ả thanh quả hoạt động trong tương lai va khả năng quản
lý doanh thu trong á
ông ty ó thanh quả kém.
Lawren e D.Brown va Mar us L.Caylor 220060. nghiên ứu mối quan hệ giữa quản
trị ông ty va giá trị ông ty ho 18608 ông ty ở Mỹ. Họ đưa ra 51 tiêu huẩn quản
trị ông ty dựa vao ̀SS 2̀nstitutional Shareholder Servi es. để đo lường quản trị
ông ty. Tá giả sử dụng biến nhị phgân, với mỗi tiêu huẩn đượ đáp ứng sẽ đượ
- Xem thêm -