Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Skkn vận dụng phương pháp dạy học theo dự án cho chuyên đề phân bón hoá học nhằm...

Tài liệu Skkn vận dụng phương pháp dạy học theo dự án cho chuyên đề phân bón hoá học nhằm định hướng phát triến năng lực học sinh

.DOC
17
73
66

Mô tả:

BÁO CÁO SÁNG KIẾN VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO DỰ ÁN CHO CHUYÊN ĐỀ PHÂN BÓN HOÁ HỌC NHẰM ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIẾN NĂNG LỰC HỌC SINH tháng 5 năm 2015 MỤC LỤC Trang I. ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN…………………... II. THỰC TRẠNG………………………………………………………..... III. CÁC GIẢI PHÁP…………………………………………………….... PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN……………………………………………... 1.1. NĂNG LỰC………………………………………………………. 1.1.1. Khái niệm…………………………………………………..... 1.1.2. Mối quan hệ giữa năng lực với kiến thức, kỹ năng, thái độ.... 1.1.3. Cấu trúc của năng lực……………………………………….. 1.1.4. Các loại năng lực……………………………………………. 1.1.5. Năng lực chuyên biệt môn Hóa học…………………………. 1.2. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC……………........................................................................... 1.2.1. Khái niệm……………………………………………………. 1.2.2. Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học.................... 1.2.3. Một số phương pháp dạy học tích cực..................................... 1.2.4. Tìm hiểu phương pháp dạy học theo dự án.............................. 1.3. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HS…………………………………………………. 1.3.1. Một số khái niệm liên quan………………………………….. 1.3.2. Vai trò của kiểm tra, đánh giá trong giáo dục………………. 1.3.3. Các hình thức kiểm tra, đánh giá……………………………. 1.3.4. Một số yêu cầu đối với kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS...................................................................................... 1.3.5. Xu hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS 1.4. DẠY HỌC TÍCH HỢP, LIÊN MÔN……………………………... PHẦN 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN……………………………………………. 2.1. TÊN DỰ ÁN DẠY HỌC ………………………………………… 2.2. MỤC TIÊU DẠY HỌC…………………………………………... 2.2.1. Kiến thức…………………………………………………….. 2.2.2. Kĩ năng..................................................................................... 2.2.3. Giáo dục tình cảm, thái độ....................................................... 2.2.4. Phát triển các năng lực........................................................... 2.2.5. Kiến thức tích hợp, liên môn………………………………... 2.3. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC CỦA DỰ ÁN......................................... 2.4. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH............................. 2.4.1. Chuẩn bị của giáo viên............................................................. 2.4.2. Chuẩn bị của học sinh.............................................................. 2.5. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.......................................................... 2.6. QUY TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO DỰ ÁN..................... 2.6.1. Bước 1- Xác định đề tài……………………………………... 2.6.2. Bước 2- Lập kế hoạch thực hiện dự án……………………... 1 2 3 3 3 3 3 3 4 5 5 5 5 6 6 12 12 12 12 13 14 14 15 15 15 15 15 16 16 17 17 17 17 19 19 19 19 20 2.6.3. Bước 3-Thực hiện dự án…………………………………….. 2.6.4. Bước 4- Tổng hợp kết quả và báo cáo sản phẩm……………. 2.6.5. Bước 5- Đánh giá……………………………………………. PHẦN 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.................................................... 3.1 MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM ......................................................... 3.2. ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHIỆM………………………………….. 3.3. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM……………………………………. 3.4. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM…………………………………... 3.5. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM……………………………………… 3.5.1. Về kết quả học tập…………………………………………… 3.5.2. Về thái độ học tập………………………………………….... IV. HIỆU QUẢ DO SÁNG KIẾN ĐEM LẠI…………………………….. 1. Đối với giáo viên………………………………………………………. 2. Đối với học sinh………………………………………………………... V. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………..... 1. Đề xuất…………………………………………………………………. 2. Kiến nghị………………………………………………………………. CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO SÁNG KIẾN……………………………... Danh mục các tài liệu tham khảo………………………………………. Giáo án bài phân bón hoá học (giáo án so sánh)……………………….. 25 36 46 58 58 58 58 58 58 58 59 62 62 63 64 64 64 66 66 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT 01 02 03 04 05 06 07 Viết đầy đủ Giáo viên Học sinh Dạy học theo dự án Thực nghiệm So sánh Sách giáo khoa Nhà xuất bản Viết tắt GV HS DHTDA TN SS SGK NXB GIÁO ÁN BÀI PHÂN BÓN HOÁ HỌC (Giáo án dạy học lớp 11A9- lớp học để so sánh) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Biết được: - Khái niệm phân bón hóa học và phân loại - Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali và một số loại phân bón khác (hỗn hợp, phức hợp và vi lượng) 2. Kĩ năng - Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học - Biết cách sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học - Giải được bài tập: tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố nhất định cho cây trồng, một số bài tập khác có nội dung liên quan 3. Thái độ: - Giáo dục đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tiết kiệm khi sử dụng hóa chất, tiến hành thí nghiệm. - Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường, tuyên truyền, vận động, thuyết phục người khác tham gia bảo vệ môi trường. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân hỗn hợp, phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại phân này III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, thìa lấy hoá chất, đèn cồn, đũa thuỷ tinh. - Hoá chất: đạm amoni clorua, đạm canxi nitrat, ure; supephotphat đơn, supephotphat kép, phân lân nung chảy, phân kali, phân bón N-P-K; dung dịch NaOH, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch HCl, dung dịch AgNO 3, dung dịch Na2CO3, quỳ tím, nước cất. - Máy tính, máy chiếu. - Bài giảng powerpoint, 1số bài tập, trò chơi củng cố lý thuyết. 2. Chuẩn bị của học sinh: ôn lại các kiến thức cũ liên quan IV. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp vấn đáp - đàm thoại - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp trực quan - Phương pháp dạy học nhóm V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động 1: Vào bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV hỏi HS: Dựa vào kiến thức môn công nghệ lớp 10, hãy kể tên các loại - HS: Trả lời phân bón? - GV: Vậy trong môn công nghệ lớp 10 em đã được nghiên cứu những kiến thức - HS: Trả lời nào về phân bón hóa học? - GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu về thành phần, tác dụng và phương pháp điều chế phân - HS xác định được những mục đích chính của bài sẽ học. bón hóa học. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: Yêu cầu HS bằng kiến thức môn công nghệ 10 kết hợp nghiên cứu SGK cho biết: - Phân bón hoá học là gì? - Tại sao lại bón phân cho cây? - Có các loại phân bón hoá học chính nào? * Phân bón hoá học: HS: Trả lời - Khái niệm: Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, - Khái niệm: SGK - Có 3 loại chính: phân đạm, phân lân và phân kali. được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng. - Có 3 loại chính: phân đạm, phân lân và GV dẫn dắt: sau đây chúng phân kali. ta nghiên cứu cụ thể về từng loại phân bón hóa học Hoạt động 3: Nghiên cứu về phân đạm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu SGK cứu SGK trả lời các câu hỏi sau đây: 1. Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố nào? và trả lời: 1. Phân đạm cung cấp N hoá hợp dưới dạng 3 ion NO và ion NH4 + Nội dung I. PHÂN ĐẠM: - Cung cấp N hoá hợp dưới dạng ion NO3- và ion NH4+ 2. Tác dụng của phân - Tác dụng: kích đạm: kích thích quá thích quá trình sinh Độ dinh dưỡng của trình sinh trưởng, làm trưởng, làm tăng tỉ lệ phân đạm được đánh giá tăng tỉ lệ protein thực protein thực vật  như thế nào? vật  Cây trồng phát Cây trồng phát triển triển nhanh, cho nhiều nhanh, cho nhiều hạt, hạt, củ, quả. củ, quả. 2. Tác dụng của phân đạm? 3. 3. Độ dinh dưỡng - Độ dinh dưỡng - GV giới thiệu các loại phân đạm và thành phần được đánh giá bằng được đánh giá bằng hàm lượng % N trong hàm phân. trong phân. - HS nghe và biết các loại phân đạm của chúng gồm phân đạm amoni, phân đạm nitrat và ure. GV cho làm thí nghiệm - HS quan sát 3 mẫu thử tính tan của 3 mẫu phân phân đạm; thử tính tan đạm này, yêu cầu HS nêu và nêu tính chất vật lý tính chất vật lý của chúng? của chúng: đều màu Từ đó nêu cách bảo quản trắng và tan tốt trong chúng? nước. - GV yêu cầu HS dựa vào thành phần, xác định môi - HS trả lời. trường của các loại phân đạm đó? Từ đó cho biết các loại phân đạm đó tương ứng phù hợp với những loại đất nào? Nêu cách điều chế chúng? - GV nhận xét và chiếu hình ảnh bổ sung thêm thông tin về loại cây trồng và thời điểm thích hợp để sử dụng các loại phân đạm. GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức thực tế nêu loại đất, loại cây trồng ở địa - HS trả lời lượng % N - Các loại phân đạm: (bảng 1) phương và loại phân đạm hay được người dân sử dụng? - GV yêu cầu HS kể tên 1 số nhà máy sản xuất phân đạm ở Việt Nam? GV chiếu hình ảnh về các - HS trả lời nhà máy sản xuất phân đạm - GV chia lớp thành 4 nhóm; GV chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm 3 mẫu phân đạm (không ghi nhãn) - Mỗi nhóm cùng nhau hợp tác làm bài nhận biết. gồm đạm ure, đạm amoni clorua và đạm canxi nitrat . Yêu cầu HS sử dụng các hoá chất cần thiết, nhận biết và dán nhãn cho từng loại - Nhóm được GV gọi cử phân đạm đó? 1 HS trình bày chi tiết Sau đó GV gọi nhanh 1 cách nhận biết. nhóm trình bày chi tiết cách nhận biết. Bảng 1: Các loại phân đạm Đạm amoni. Thành phần Muối NH4Cl; Đạm nitrat. amoni: Muối Đạm ure. nitrat: (NH2)2CO NH4NO3; NaNO3; Ca(NO3)2; (NH4)2SO4; ... ... Chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước, khi tan thu nhiệt Tính chua Tính chất   NH 4 + H 2O   Trung tính Trung tính (NH2)2CO + H2O " (NH4)2CO3 H 3O  + NH 3 Điều chế NH3 + với tương ứng axit Axit nitric + muốiCO2 + 2NH3 cacbonat o 200 C ,200 atm  180      (NH2)2CO +H2O Loại đất Đất ít chua hoặc đã Thích thích hợp được khử hợp cho Không bón cho vùng đất chua nhiều loại đất. kiềm. trước. Hoạt động 4: Nghiên cứu về phân lân Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu nghiên cứu - HS nghiên cứu SGK SGK trả lời các câu hỏi sau và trả lời: đây: 1. Phân lân cung cấp P 1. Phân lân cung cấp cho cho cây dưới dạng ion cây trồng nguyên tố dinh PO43dưỡng nào? 2. Tác dụng của phân lân? Nội dung II. PHÂN LÂN - Cung cấp P cho cây dưới dạng ion PO43- Tác dụng: Tăng quá 2. Tác dụng của phân trình sinh hoá, trao lân: tăng quá trình sinh đổi chất, trao đổi 3. Cách đánh giá độ dinh hoá, trao đổi chất, trao năng lượng của cây. dưỡng của phân lân? đổi năng lượng của cây. - Độ dinh dưỡng 3. Độ dinh dưỡng được được đánh giá theo tỉ đánh giá theo tỉ lệ % lệ % khối lượng khối lượng P2O5. P2O5. - GV giới thiệu các loại phân lân gồm supephotphat - HS nghe và biết các loại phân lân và phân lân nung chảy. (xem bảng 2) GV cho làm thí nghiệm thử tính tan của 3 mẫu phân - HS quan sát 3 mẫu lân phân lân; thử tính tan và supephotphat 1. Supephotphat đơn, supephotphat kép và phân 2. Phân lân nung chảy nêu tính chất vật lý của Quặng apatit hoặc lân nung chảy. GV yêu cầu chúng: màu xám, tan ít quặng photphorit + HS nêu tính chất vật lý của trong nước. đá xà vân + than cốc chúng? Từ đó cho biết các → sản phẩm → sấy loại phân lân đó phù hợp khô, nghiền bột → với những loại đất nào? phân bón - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu thành phần, %P2O5, phương pháp điều - HS trả lời. chế các loại phân lân? - GV nhận xét và chiếu hình ảnh bổ sung thêm thông tin về loại cây trồng và thời điểm thích hợp để sử dụng các loại phân lân. GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức thực tế nêu loại - HS trả lời. đất, loại cây trồng ở địa phương và loại phân lân hay được người dân sử dụng? - GV yêu cầu HS kể tên 1 - HS trả lời. số nhà máy sản xuất phân lân ở Việt Nam? GV chiếu hình ảnh về các nhà máy sản xuất phân lân. Bảng 2: Supephotphat Phân lân Thành Supephotphat đơn phần Ca(H2PO4)2 + CaSO4 Supephotphat kép Ca(H2PO4)2 hoá học chính % P2O5 14-20% 40-50% Phương pháp Ca3(PO4)2 + 2H2SO4đ điều chế Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 Ca(H2PO4)2 + CaSO4  2H3PO4 + 3CaSO4 4H3PO4 + Ca3(PO4)2  3Ca(H2PO4)2 Hoạt động 5: Nghiên cứu về phân kali Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên HS nghiên cứu SGK cứu SGK trả lời các câu hỏi sau đây: và trả lời 1. Phân kali cung cấp + 1. Phân kali cung cấp cho kali dưới dạng ion K . cây trồng nguyên tố nào? 2. Tác dụng của phân kali? Nội dung III. PHÂN KALI - Cung cấp kali dưới dạng ion K+. 2. Tác dụng của phân - Tác dụng: Tăng kali: Tăng cường tạo ra cường tạo ra đường, 3. Độ dinh dưỡng của phân đường, bột, xơ, dầu  bột, xơ, dầu  tăng kali được đánh giá như thế tăng khả năng chống rét, khả năng chống rét, nào? chống bệnh và chịu hạn chống bệnh và chịu hạn cho cây. cho cây. 3. Độ dinh dưỡng của - Độ dinh dưỡng phân kali: đánh giá theo được đánh giá theo tỉ tỉ lệ % khối lượng K2O lệ % khối lượng K O 2 - GV cho làm thí nghiệm - HS quan sát mẫu phân thử tính tan của mẫu phân kali; thử tính tan và nêu kali, yêu cầu HS nêu tính tính chất vật lý của nó: chất vật lý của nó? màu đỏ và dễ tan trong nước. - GV chiếu hình ảnh bổ sung thêm thông tin về loại đất, loại cây trồng và thời điểm thích hợp để sử dụng phân kali. * Tích hợp bảo vệ môi trường - GV: chiếu hình ảnh nông dân đốt rơm rạ sau khi thu - HS: Trả lời hoạch, yêu cầu HS quan sát và cho biết đây là hình ảnh gì? GV thuyết trình: Chắc các em vẫn thường thấy mỗi khi thu hoạch lúa các bác nông dân thường đốt rơm rạ rồi lấy tro rắc xuống ruộng. Trong tro rơm rạ thường chứa 1 lượng đáng kể nguyên tố K chính vì vậy tro của chúng chính là một loại phân kali. Tuy nhiên hành động đốt rơm rạ thường kèm theo ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến giao thông. Vì vậy nhà bạn nào trồng lúa các em về khuyên bố mẹ không nên đốt rơm rạ mà có thể ủ cho đến mục để làm phân bón Hoạt động 6: Nghiên cứu về một số loại phân bón khác Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu SGK IV. MỘT SỐ LOẠI cứu SGK trả lời: 1. Thế nào là phân hỗn trả lời PHÂN BÓN KHÁC 1. Phân hỗn hợp và hợp? Nêu ví dụ? Cách bón phân hỗn hợp? 2. Thế nào là phân phức hợp? Nêu ví dụ? Cách bón phân phức hợp: * Phân hỗn hợp: Phân NPK VD: phân phức hợp? 3. Thế nào là phân vi lượng? Cách bón phân vi Nitrophotka: (NH4)2HPO4 + KNO3 * Phân phức hợp: lượng? * Tích hợp bảo vệ môi VD: Amophot: NH4H2PO4 trường - GV tổng kết: Qua bài học hôm nay các em đã nắm được thành phần, tác dụng, cách đánh giá độ dinh dưỡng và phương pháp điều chế các loại phân bón hóa học. Đồng thời các em cũng biết được và (NH4)2HPO4 2. Phân vi lượng: - Cung cấp các nguyên tố: Bo, Mg, Zn, Cu, Mo… ở dạng hợp chất. khi bón phân hóa học cần - Cây trồng chỉ cần 1 bón đúng lúc, đúng liều, lượng nhỏ nên các đúng loại để tăng năng suất nguyên tố trên đóng Hoạt động 7: Củng cố bài - GV củng cố bài bằng trò chơi ô chữ: Cụ thể: có 7 ô chữ hàng ngang có chứa các chữ cái trong ô chìa khóa, ô chìa khóa gồm 11 chữ cái HS trả lời các câu hỏi đề tìm ra ô hàng ngang từ đó giải được ô chìa khóa Câu 1: Cách bón phân lân? (gồm 7 chữ cái) Câu 2: Loại phân lân có thể dùng để bón cho cây họ đậu? (14 chữ cái) Câu 3: Tên của loại phân bón hóa học có thành phần Ca(H 2PO4)2, CaSO4? (15 chữ cái) Câu 4: Tên của loại quặng chứa nhiều photpho sẵn có trong tự nhiên? (6 chữ cái) Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Nếu bón thừa phân đạm ... sẽ làm tăng độ chua của đất. (5 chữ cái) Câu 6: Loại phân bón có hàm lượng đạm cao nhất? ( 7 chữ cái) Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Nếu sử dụng phân bón hóa học không đúng liều lượng sẽ ảnh hưởng đến.....(9 chữ cái) - Tiếp theo GV chiếu các câu hỏi và yêu cầu HS trả lời để củng cố. Câu 1. Ghép các loại phân bón ở cột I cho phù hợp với thành phần các chất chủ yếu chứa trong loại phân bón ở cột II. Cột A A. Phân kali Cột B 1.(NH2)2CO B. Urê 2. NH4NO3 C. Supephotphat đơn 3. Ca(H2PO4)2 D. Supe photphat kép 4. KCl 5. Ca3(PO4)2 6. (NH4)2HPO4 7. Ca(H2PO4)2, CaSO4 Đáp án: A- 4; B- 1; C- 7; D- 3 Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân kali cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO 3-) và ion amoni (NH4+) B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. D. Bón lân cho cây trồng thường làm cho đất bị chua Câu 3. Có 3 mẫu phân hoá học không ghi nhãn là phân đạm NH 4Cl, phân kali (K2SO4) và phân supephotphat kép Ca(H2PO4)2. Chỉ dùng dd nào sau đây là có thể nhận biết được mỗi loại? A. dung dịch HCl B. dung dịch H2SO4 C. dung dịch Ba(OH)2 D. dung dịch AgNO3 Câu 4: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là: A. 95,51% B. 65,75% C. 87,18% D. 88,52% Câu 5: Từ không khí, CO2, nước và các chất xúc tác cần thiết, lập sơ đồ và viết các phản ứng điều chế phân amoni nitrat, phân ure. Hoạt động 8: Hướng dẫn về nhà 1. GV giao BTVN cho HS: B1-B5 tr 70SGK, B2.52-2.55 SBT 2. Câu hỏi hướng dẫn chuẩn bị bài luyện tập: - Nêu tính chất vật lí và hoá học của photpho? Viết phương trình hoá học minh họa? - Nêu tính chất hoá học của axit photphoric? Viết phương trình hoá học minh họa? - Nêu tính tan của muối photphat? Phân bón hoá học
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan