Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến: Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Chương trình Toán lớp 10 và 11 chuyên
3. Thời gian áp dụng sáng kiến:Từ 9 - 2015 đến 5 - 2016
4. Tác giả:
Họ và tên: Nguyễn Thị Giang
Năm sinh: 1986
Nơi thường trú: 19/36 xóm 1, Mỹ Trọng, Mỹ Xá, Nam Định
Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ
Chức vụ công tác: Giáo viên
Nơi làm việc: Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong Nam Định
Địa chỉ liên hệ: Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong Nam Định
Điện thoại: 0976138529
5. Đồng tác giả (nếu có): không
6. Đơn vị áp dụng sáng kiến:
Tên đơn vị:Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
Địa chỉ: 76 đường Vị Xuyên, TP Nam Định
Điện thoại: 0350640297
1 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
2016
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
2016
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
I. ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN
Trong chương trình toán chuyên, dãy số là một nội dung rất quan trọng và nó
thường xuyên xuất hiện trong các đề thi học sinh giỏi tỉnh, khu vực, quốc gia và quốc tế.
Trong quá trình tham gia dạy đội tuyển học sinh giỏi quốc gia của trường, tôi được phân
công dạy mảng tính chất số học của dãy số. Chính vì thế tôi đã chọn nội dung tính chất số
học của dãy số để làm nội dung cho sáng kiến của tôi. Mảng kiến thức về tính chất số học
của dãy số là một mảng tương đối rộng và khó. Trong khuôn khổ sáng kiến này, tôi
nghiên cứu sâu hơn về tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai và một số dãy
số có thể biến đổi về dãy truy hồi tuyến tính cấp hai. Nội dung này xuất hiện rất nhiều
trong các đề thi học sinh giỏi.
Một số bài toán về tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai trong các
đề thi học sinh giỏi:
Đề thi VMO năm 2011: Cho dãy số nguyên an xác định bởi
a0 1, a1 1, an 6an 1 5an 2 với mọi n 2.
Chứng minh rằng a2012 2010 chia hết cho 2011.
Đề thi TST năm 2012: Cho dãy số nguyên dương ( xn ) xác định bởi
x1 1, x2 2011
xn 2 4022 xn 1 xn , n N *.
x2012 1
là số chính phương.
2012
Đề thi VMO năm 1997: Cho dãy số nguyên (an ) được xác định bởi
Chứng minh rằng
a0 1, a1 45, an 2 45an1 7an với mọi n=0,1,2...
a) Tìm số ước dương của an21 an .an 2 theo n.
Chứng minh rằng vớ mọi n thì 1997.an2 4.7n 1 là số chính phương.
Đề thi TST năm 2011. Cho dãy số nguyên dương an xác định bởi:
a0 1, a1 3 và an 2
an21
1
với mọi n 0 .
an
2 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
2016
Chứng minh rằng an 2an an21 2n với mọi số tự nhiên n .
Trong đó x kí hiệu số nguyên lớn nhất không vượt quá x .
Đề thi VMO năm 1989. Xét dãy số Fibonacci xác định bởi
a1 a2 1, an 2 an 1 an với mọi n 1.
Đặt f n 1985n 2 1956n 1960.
1. Chứng minh rằng có vô hạn số hạng F của dãy sao cho
f F
chia hết cho 1989.
2. Chứng minh rằng không tồn tại một số hạng G của dãy sao cho f(G)+2 chia hết cho
1989.
II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
Tính chất số học của dãy số là một trong những nội dung khó và lý thú của dãy số
và số học. Đây là phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán chuyên cũng như
trong việc bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi. Để giải quyết các bài toán về tính chất số
học của dãy số mà cụ thể là dãy truy hồi tuyến tính cấp hai đòi hỏi học sinh phải có các
kiến thức đa dạng, tổng hợp về dãy số và số học. Khi tìm hiểu về một số tính chất của dãy
truy hồi tuyến tính cấp hai tôi nhận thấy rằng việc áp dụng các tính chất này đã giải quyết
được rất nhiều bài toán hay và khó.
Là một giáo viên dạy trường chuyên, tôi nhận thấy rằng cần phải có một đề tài
nghiên cứu sâu hơn về dạng toán này để giúp các em học sinh lớp chuyên Toán bổ sung
các kiến thức cơ bản đồng thời phát triển tư duy và kĩ năng giải toán, giúp các em không
còn lúng túng khi gặp các bài toán dạng này. Trong sáng kiến này tác giả nghiên cứu sâu
hơn về một số tính chất của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai, từ các tính chất này các em
học sinh có thể sáng tạo ra rất nhiều bài toán khác nhau. Hy vọng những nội dung trong
sáng kiến sẽ giúp các em học sinh tìm ra được các phương pháp hợp lí để giải quyết các
bài toán dạng này.
Trong sáng kiến này, tác giả đã nghiên cứu các nội dung: nội dung thứ nhất cách
tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai, sau khi tìm được số hạng tổng
quát của dãy số thì suy ra được các tính chất số học của dãy số đó. Tuy nhiên có rất nhiều
bài toán khi tìm công thức số hạng tổng quát của dãy số thì việc xử lí các tính chất số học
3 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
2016
của nó tương đối khó khăn và mất nhiều thời gian nên nội dung thứ hai tác giả đã đưa ra
một số tính chất của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai và nó đã giải quyết được rất nhiều bài
toán hay và khó. Nội dung tiếp theo, tác giả nghiên cứu về một dãy truy hồi tuyến tính
cấp hai đặc biệt và nó có rất nhiều ứng dụng trong toán học cũng như trong thực tiễn, đó
là dãy Fibonacci.
2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
Báo cáo sáng kiến kinh nghiệm này gồm hai phần
Phần thứ nhất: Kiến thức cơ bản
1.1.
Số hạng tổng quát của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
1.2.
Một số tính chất của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
1.3.
Dãy Fibonacci
Phần thứ hai: Một số phương pháp giải các bài toán về tính chất số học dãy truy hồi
tuyến tính cấp hai
2.1. Tìm công thức số hạng tổng quát của dãy số
2.1.
Sử dụng các tính chất của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
2.3.
Một số tính chất số học của dãy Fibonacci
NỘI DUNG
1. Kiến thức cơ bản
Dãy truy hồi tuyến tính cấp hai un được xác định như sau:
u1 p, u2 q và un 2 aun 1 bun (*) với mọi n ¥ * , trong đó a và b là các hằng số
thực.
1.1.
Số hạng tổng quát của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
Cách xác định số hạng tổng quát của dãy như sau:
Xét phương trình ẩn t sau đây: t 2 at b 0 (**) được gọi là phương trình đặc trưng của
(*). Phương trình có biệt thức a2 4b .
4 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
2016
Trường hợp 1: a2 4b 0 khi đó (**) có hai nghiệm thực phân biệt t1; t2 . Số
hạng tổng quát của (*) có dạng un x.t1n y.t2n , với mọi n ¥ * và x, y là hai số thực
tuỳ ý; x và y sẽ hoàn toàn xác định khi cho trước u0 và u1 .
Trường hợp 2: a2 4b 0 khi đó (**) có một nghiệm kép thực t. Số hạng
tổng quát của (*) có dạng un x.t n y.nt n 1 , với mọi n ¥ * ( ở đây ta qui ước 01 0 )
và x, y là hai số thực tuỳ ý; x và y sẽ hoàn toàn xác định khi cho trước u0 và u1 .
Trường hợp 3: a2 4b 0 , ( **) có hai nghiệm phức. Thuật toán làm trong
trường hợp này như sau:
Bước 1: Giải phương trình t 2 at b 0 và nhận được nghịêm phức
a i
z
.
2
Bước 2: Đặt r = | z | là module của z, còn Argz , ta nhận được
un r n ( p cos n q sin n ) với mọi p, q là các số thực.
Bước 3: Xác định p, q theo các giá trị cho trước u0 ; u1 .
Về cơ sở lí thuyết của cách làm trên được chứng minh bằng kiến thức của đại số
tuyến tính. Ở đây, tôi xin trình bày chứng minh trường hợp 1 và trường hợp 2 bằng kiến
thức trung học phổ thông.
Trường hợp 1: 0 (**) có hai nghiệm phân biệt t1, t2 khi đó theo định lí Vi-et
t t a
ta có: 1 2
. Khi đó
t1t2 b
un 1 (t1 t2 )un t1t2un 1
un 1 t1un t2 (un t1un 1) t22 (un 1 t1un 2 ) ... t2n (u1 t1u0 ) .
Như vậy
un 1 t1un t2n (u1 t1u0 ) (1);
Tương tự un 1 t2un t1n (u1 t2u0 ) (2). Trừ từng vế (2) cho (1) ta có:
(t1 t2 )un (u1 t2u0 )t1n (u1 t1u0 )t2n . Do t1 t 2 nên
5 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
2016
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
un
(u1 t2u0 ) n (u1 t1u0 ) n
t1
t2 .
t1 t2
t1 t2
Vậy un có dạng un x.t1n y.t2n với x, y là hai số thực.
Trường hợp 2: 0 khi đó b
a 2
a
, (**) có nghiệm kép t . Ta có
4
2
un 1 2t.un t 2un 1 un 1 tun t (un tun 1) ... t n (u1 tu0 )
Như vậy
un 1 tun t n (u1 tu0 )
(3);
Tương tự
un tun 1 t n 1(u1 tu0 )
(4);
un 1 tun 2 t n 2 (u1 tu0 )
(5);
…………………………….
u1 tu0 u1 tu0
(n+3).
Nhân hai vế của (4) với t, hai vế của (5) với t 2 , …, hai vế của (n+3) với t n và
cộng lại ta được: un 1 t n 1.u0 n.t n .(u1 tu0 ) . Do đó un có dạng xt n yn.t n 1 với x, y
là hai số thực.
1.2.
Một số tính chất của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
Tính chất 1: Cho dãy số (un ) thỏa mãn un 2 aun 1 bun với mọi n ¥ * . Khi đó ta
có hằng đẳng thức sau un 2 .un un21 (b)n 1. u3u1 u22 , n N * (1)
Chứng minh: Trước hết ta sẽ chứng minh un 2 .un un21 b. un 1un 1 un2 (2)
Thật vậy ta có:
un 2 .un un21 b. un 1un 1 un2
un un 2 bun un 1 un 1 bun 1
un .a.un 1 un 1.a.un 0
Bằng cách áp dụng liên tiếp (2) ta dễ dàng thu được hằng đẳng thức (1).
6 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
2016
Tính chất 2: Cho dãy (un ) được xác định bởi u1 m, u2 p, u3 q ( m, p, q 0) và
un 2
un21 c
, n 1
un
Trong đó c mq p 2 . Khí đó ta có (un ) là dãy truy hồi tuyến tính cấp 2 dạng
un 2 a.un 1 un với a
qm
.
p
Chứng minh: Từ giả thiết ta suy ra c un 2 .un un21
Thay n bởi n 1ta được c un 1.un 1 un2
Suy ra un 2 .un un21 un 1.un 1 un2
Hay un un 2 un un 1 un 1 un 1
Hay
un 2 un un 1 un 1
un 1
un
Thay n lần lượt bởi n 1, n 2,..., 2 ta được
un 2 un un 1 un 1
u u
qm
... 3 1
a
un 1
un
u2
p
Suy ra un 2 a.un 1 un .
Tính chất 3: Cho dãy số (un ) thỏa u1 m,u 2 p ,u n 2 au n 1 u n , n ¥ *.
Ta có un 2 .un un21 u3.u1 u22 c
un 2 un a.un 1
Suy ra
2
un 2 .un c un 1
Vậy (un 2 ) , (un ) chính là nghiệm của phương trình bậc hai:
7 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
2016
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
X 2 a.un 1 X un21 c 0
a.un 1 4. un21 c
2
(c u3.u1 u22 )
a 2 4 un21 4c
Nếu un ¢ , n và a ¢ thì a 2 4 un21 4c là số chính phương.
Tính
chất
4:
Mọi
dãy
số
(un )
thỏa
mãn:
u1 m ,
a
1
un 2 .un 1
a 2 4 un21 4c ac 0 luôn có thể đưa về dãy số truy hồi tuyến
2
2
tính cấp 2 có dạng như sau: un 2 a.un 1 un
Chứng minh: Chuyển
un2 2 a.un 2 .un 1
a
.un 1 sang vế trái và bình phương 2 vế
2
a2 2
1
un 1 a 2 4 un21 4c
4
4
Hay un2 2 a.un 2 .un 1 un21 c 0
Thay n bởi n 1 ta có
un21 a.un 1.un un2 c 0
Suy ra un 2 và un là các nghiệm của phương trình
X 2 a.un 1 X un21 c 0
Suy ra un 2 un a.un 1
Chú ý:
Xét dãy số (un ) thỏa mãn un 2 a.un 1 un và c u1u3 u22 . Ta có un 2un un21 c .
Xét tiếp dãy số vn sao cho vn un2 , n
Ta sẽ có
8 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
2016
vn 2 un2 2 a 2un21 2a.un 1.un un2
a 2un21 2un a.un 1 un un2
a 2un21 un2 2unun 2
a 2 2 vn 1 vn 2c
a 2 2 un21 2 unun 2 un21 un2
Suy ra vn 2 a 2 2 vn 1 vn 2c
Mặt khác bằng cách sử dụng quy nạp ta cũng dễ dàng chứng minh được điều ngược lại
đúng, tức là nếu hai dãy
u n , vn
thỏa mãn v1 u12 , v2 u22 , c u1u3 u22 và
un 2 a.un 1 un , vn 2 a 2 2 vn 1 vn 2c thì ta có vn un2 , n .
1.3. Dãy Fibonacci
1.3.1. Dãy Fibonacci ( Fn ) mang tên chính nhà toán hoc Pisano Fibonacci. Dãy cho bởi
F F2 1
hệ thức truy hồi đơn giản 1
Fn 2 Fn 1 Fn n 1
Dễ dàng thấy công thức tổng quát của dãy ( Fn ) là:
n
n
1 1 5 1 5
(Công thức Binet)
Fn
5 2 2
Từ sau, để thuận tiện cho việc tính toán, ta quy ước F0 0 .
1.3.2. Một vài hệ thức cơ bản của dãy Fibonacci:
1. F1 F2 ... Fn Fn 2 1
2. F1 F3 ... F2 n 1 F2 n
9 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
2016
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
3. F2 F4 ... F2n F2n 1 1
4. Fn 1.Fn 1 Fn2 (1)n
5. F12 F22 ... Fn2 Fn .Fn 1
5. F0 F1 F2 F3... F2n 1 F2n F2n 1 1
6. Fn21 Fn2 Fn 1.Fn 2 .
7. F1F2 F2 F3 ... F2n 1F2n F22n
8. Fn 1.Fn 2 Fn .Fn 3 (1)n
9. Fn4 1 Fn 2 Fn 1Fn 1Fn 2
10. Fn m Fn 1Fm Fn Fm 1
2. Một số phương pháp giải các bài toán về tính chất số học dãy truy hồi tuyến tính
cấp hai
2.1. Tìm công thức số hạng tổng quát của dãy số
Bài toán 1. Cho dãy
thỏa mãn điều kiện:
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương
mọi
và
với
số
là một
số chính phương.
Hướng dẫn giải
Hướng thứ nhất. Ta tính được
nên ta dự đoán
, trong đó
Ta sẽ tìm tính chất của dãy
thử dự đoán dãy
là tuyến tính tức là
Do đó ta có hệ sau:
10 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
với mọi
. Đầu tiên ta
2016
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
Từ đó ta có hướng giải như sau: Ta lập dãy
và
.
được xác định như sau:
Sau đó ta sẽ chứng minh
với mọi
với mọi
Cách 1. Từ dãy truy hồi của
và
ta được:
. Khi đó ta
kiểm tra được ngay đẳng thức
với mọi
Cách 2. Ta chứng minh bằng quy nạp đẳng thức trên. Thật vậy, từ cách xác định của dãy
ta chỉ ra được:
(1)
Theo công thức truy hồi của dãy
hay
Do đó
và (1) ta có:
.
với mọi
Hướng thứ hai. Từ công thức truy hồi của dãy
quát:
ta tìm được công thức tổng
. Khi đó ta chứng minh được:
Bài toán 2. Cho dãy số an , n 1, 2,... được xác định như sau:
a0 1, a1 2,
an 2 4an 1 an , n ¥ .
11 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
2016
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
Tìm n để an 1 là số chính phương.
Hướng dẫn giải
ta tìm được công thức tổng quát:
Từ công thức truy hồi của dãy
1
an 2 3
2
2 3 .
n
Nên suy ra an 1
n
1
2 3
2
2 3 1
n
an 1 là số chính phương khi và chỉ khi
n
A
3 1
n 1
2
n
3 1
3 1
n 1
2
n
3 1
n
.
n
là số tự nhiên.
Ta xét các trường hợp sau
Nếu n 0 thì A 0 ¥ .
Nếu n 1 thì A 1¥ .
Nếu n 1 và n 2k , k ¥ * thì ta xét dãy bk với
2 3 2 3
k
bk
k
2
3 1
n 1
2
n
3 1
n
.
Ta có 2 3 là nghiệm của phương trình đặc trưng t 2 4t 1 0. Nên bk thỏa mãn
bk 2 4bk 1 bk . Mà b0 0, b1 6 suy ra bk ¢ , k .
Do đó n 2k , k ¥ * ta có an 1 không là số chính phương.
Nếu n 2k 1, k ¥ * ta có:
12 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
2016
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
3 1
n1
2
n
3 1
n
2k
2k
3 1
3 1 3 1
3 1
2 3
2 2
2
2
2 3
k
k
.
k
k
3 1
2
3
2
3
. Ta có ck thỏa mãn
2
4ck 1 ck . Mà c0 0, c1 5 suy ra ck N , k ¥ *.
Xét dãy ck : ck
ck 2
Suy ra A N , khi đó an 1 là số chính phương.
Vậy an 1 là số chính phương khi và chỉ khi n là số tự nhiên lẻ hoặc n 0 .
Chú ý: Một số dãy số dãy số công thức của số hạng tổng quát tương đối cồng kềnh thì ta
có thể sử dụng một dãy số khác có tính chất số học tương tự như dãy ban đầu nhưng công
thức số hạng tổng quát của nó đơn giản hơn. Khi đó lời giải của bài toán sẽ đơn giản và
dễ hiểu hơn. Sau đây là một số bài toán sử dụng hướng làm này.
Bài toán 3. Dãy xn , n 1, 2,... được xác định như sau:
x1 7, x2 50,
xn 1 4 xn 5 xn 1 1975, n 2.
Chứng minh rằng x1996 chia hết cho 1997.
Hướng dẫn giải
Xét dãy
yn , n 1, 2,3... được xác định như sau:
y1 7, y2 50,
yn 1 4 yn 5 yn 1 22, n 2.
Dễ thấy yn xn mod1997 . Do đó chỉ cần chứng minh y1996 0 mod1997
Ta có 4 yn 1 11 4 4 yn 11 5 4 yn 1 11 .
Đặt zn 4 yn 11 ta được zn 1 4 zn 5 zn 1 với z1 39, z2 211. Dùng phương
trình đặc trưng của dãy truy hồi cấp 2 ta được
8 1 25 5n
8 25 51996
zn
z1996
.
3
3
n
13 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
2016
Theo định lí nhỏ Fermat 51996 1 mod1997 .
Vậy
8 25 51996 33 mod1997
3z1996 33 mod1997
z1996 11 mod1997
4 y1996 0 mod1997
y1996 0 mod1997
Bài toán 4. (VMO 2011). Cho dãy số nguyên an xác định bởi
a0 1, a1 1, an 6an 1 5an 2 với mọi n 2.
Chứng minh rằng a2012 2010 chia hết cho 2011.
Hướng dẫn giải
Hướng thứ nhất.
Xét phương trình đặc trưng của dãy số an 2 6an 1 5an là:
x2 6 x 5 0 x 3 14 , ta thấy nghiệm này lẻ nên công thức của an sẽ phức tạp.
Do bài toán chỉ yêu cầu chứng minh a2012 2010 chia hết cho 2011 nên ta có thể thay
dãy an bởi dãy bn sao cho an bn mod 2011 , n=0,1,2,...
Bây giờ ta sẽ chọn dãy bn thỏa mãn: b0 1, b1 1 và bn 2 6bn 1 5 k bn với mọi
n 0 và k
là số ta sẽ chọn sau. Khi đó phương trình đặc trưng sẽ là:
x2 6 x 5 k 0 ' 14 k , để ' là số chính phương ta sẽ chọn k 2011 . Như
vậy ta xây dựng dãy bn được xác định như sau: b0 1, b1 1 và
bn 2 6bn 1 2016bn với mọi n 0 .
Phương
trình
đặc
trưng
x 2 6 x 2016 0 x 48; x 42 ,
khi
đó
bn c1 48n c2 42 và kết hợp với b0 1, b1 1 suy ra
n
bn
41 n 49
n
n
48 42 90bn 41.48n 49. 42
90
90
14 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
(1)
2016
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
suy ra 90b2012 41.482012 49.422012 .
Do
2011
là
số
nguyên
tố
nên
theo
định
lí
Fecma
nhỏ
ta
có:
482011 48 mod 2011 , 422011 42 mod 2011 do vậy ta thu được:
90 b2012 1 41.482 49.422 90 mod 2011 0 mod 2011 b2012 1 0 mod 2011
hay b2012 2010 chi hết cho 2011.
Từ cách xác định của dãy an và bn ta có: an bn mod 2011 , n=0,1,2,... Do đó
a2012 2010 chi hết cho 2011.
Hướng thứ hai.
Từ dãy truy hồi an 2 6an 1 5an ta sẽ tìm công thức tổng quát cho an .
+) Phương trình đặc trưng của dãy trên là:
. Khi đó
ta được:
, sử dụng giả thiết
(2)
+) Đặt
ta được:
, trong đó:
Chú ý:
(3)
Và
(4)
Dễ dàng chứng minh được:
Ta có
với mọi
(5)
suy ra
. Do đó theo (3) và (4) ta được:
15 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
2016
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
, từ đây kết hợp
và
với (5) ta thu được:
(6)
nên theo định lí Fecma nhỏ và (6) ta được:
Ta có
hay ta được
chia hết cho
.
Nhận xét 1. Trong (1) nếu ta thay n 2011 ta được:
90b2011 41.482011 49. 42
2011
41.48 49.42 mod 2011 90 mod 2011 ,
2011 a2011 1M
2011 . Từ đó ta có bài toán sau:
suy ra b2011 1M
Bài 4.1 Cho dãy số nguyên an xác định bởi:
a0 1, a1 1 và an 2 6an 1 5an với mọi n 0 .
Chứng minh rằng a2011 2010 chia hết cho 2011 .
Nhận xét 2. Nếu trong (1) thay n bởi số nguyên tố p 5 ta được:
90b p 41.48 p 49. 42 41.48 49.42 mod p 90 mod p b p 1Mp . Từ đó ta
p
có bài toán sau:
Bài 4.2 Cho dãy số nguyên an xác định bởi:
a0 1, a1 1 và an 2 6an 1 2016an với mọi n 0 .
Chứng minh a p 1 chia hết cho p , trong đó p là một số nguyên tố lớn hơn 5.
Nhận xét 3. Nếu trong (1) thay n bởi số p 1 , trong đó p là số nguyên tố lớn hơn 5 ta
được:
90b p 1 41.48 p 1 49. 42
p 1
41.482 49.422 mod p 180900 mod p
90 b p 1 2010 Mp b p 1 2010Mp
Bài 4.3 Cho dãy số nguyên an xác định bởi:
16 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
2016
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
a0 1, a1 1 và an 2 6an 1 2016an với mọi n 0 .
Chứng minh rằng a p 1 2010 chia hết cho p ,trong đó p là một số nguyên tố lớn hơn 5.
Bây giờ ta tiếp tục suy nghĩ bài toán 4 xem nó phục thuộc vào giá trị ban đầu
như thế nào? Ta có bài toán sau:
là các số nguyên cho trước. Dãy số nguyên
Bài 4.4 Cho
và
Tìm tất cả các số nguyên
được xác định như sau:
với mọi số tự nhiên .
sao cho
chia hết cho
.
Lời giải.
Ta
xây
dựng
dãy
bn
được
xác
định
như
sau:
b0 1, b1 1
và
bn 2 6bn 1 2016bn với mọi n 0 .
Phương
trình
đặc
x 2 6 x 2016 0 x 48; x 42 ,
trưng
khi
đó
bn c1 48n c2 42 và kết hợp với b0 a, b1 b suy ra
n
bn
42a b n 48a b
48
42n 90bn 42a b .48n 48a b . 42 n
90
90
(1)
2012
48a b .422012 .
suy ra 90b2012 42a b .48
Do
2011
2011
48
là
số
nguyên
48 mod 2011 , 42
2011
tố
nên
theo
định
lí
Fecmat
nhỏ
ta
có:
42 mod 2011 do vậy ta thu được:
90 b2012 1 42a b .482 48a b .422 90 mod 2011 0 mod 2011
90 b2012 1 90 5a 6b 1 mod 2011
hay b2012 2010 chi hết cho 2011 khi và chỉ khi
.
Từ cách xác định của dãy an và bn ta có: an bn mod 2011 , n=0,1,2,... Do đó
a2012 2010 chi hết cho 2011 khi và chỉ khi
trình đồng dư này ta tìm được
các số nguyên tùy ý.
17 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
. Từ phương
, trong đó
là
2016
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
Tương tự lời giải của các bài toán trên ta có thể đưa ra các bài tập sau:
Bài 4.5 Cho
là các số nguyên cho trước. Dãy số nguyên
và
Tìm tất cả các số nguyên
được xác định như sau:
với mọi số tự nhiên .
sao cho
chia hết cho
.
Xét dãy số nguyên bn xác định bởi
b0 1, b1 1, bn 6bn 1 2016bn 2 với mọi n 2.
Dễ thấy với mọi n 0 , ta có an bn mod 2011 .
Dễ dàng suy ra số hạng tổng quát của dãy bn là
49. 42 41.48n
bn
, n 0.
90
n
Vì 2011 là số nguyên tố nên theo định lí Fermat nhỏ, ta có
422010 482010 1 mod 2011.
Do đó
90b2012 49. 42
2012
41.482012 49. 42 41.482 90b2 mod 2011 .
2
Suy ra b2012 b2 mod 2011 (vì (90,2011)=1).
Mà b2 6b1 2016b0 2010 nên b2012 2010 mod 2011 .
Vì thế a2012 2010 mod 2011 .
u1 0, u2 1
Bài toán 5. Cho dãy un xác định:
un 2 un un 1 1
Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 5 thì u p .(u p 1 1) chia hết cho p.
Hướng dẫn giải
Xét dãy: xn un 1 xn 2 xn xn 1
18 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
2016
n 1
n 1
1 5
1 5 1
Suy ra số hạng tổng quát: xn
.
2
5 2
n 1
n 1
1 5
1 5 1
un
1
5 2
2
u p 1 .2 p
1
2
(
5
5 1) p ( 5 1) ( 5 1) p ( 5 1) .
1
1
( 5 1) p ( 5 1) p
( 5 1) p ( 5 1) p
2
2 5
p
p
p
1 p k
1
k
k
k
p k
k
k
( C p ( 5) C p ( 5) (1)
)
( C p ( 5) C kp ( 5)k ( 1) p k )
2 k 0
2 5 k 0
k 0
k 0
p 1
2
u p 1.2 p 12 ( C 2pk 2(
5) 2k
k 0
1
2 5
p 1
2
u p 1.2 p (C 2pk C 2pk 1)5k ;
k 0
2 . u p 1
p
C 0p .50
Ta có 5
Nếu
p1
p1
5 2
p 1
p
C p .5 2
1 (mod
p 1
2
( C 2pk 1 2( 5) 2k 1
k 0
C kp
p 1
5 2
p!
0 (mod p)1 k p 1
( p k )!k !
1 (mod p) (2)
p 1
p) (5 2
p 1
1)(5 2
1) 0 (mod p) .
1 0 (mod p) Từ (2) 2 p. u p 1 0 (mod p) mà (2;p)=1.
u p 1 0 (mod p) u p (u p 1)Mp (đpcm)
Nếu
p1
5 2
1 (mod p)
p1
5 2
1 2 (mod p)
Từ (2): 2 p. u p 1 2 (mod p) ; (2,P)=1 2 p 2(mod p) 2 p.u p 0(mod p) ,
(2,p)=1 u p 0(mod p ) u p (u p 1)Mp (Đpcm).
19 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
Tính chất số học của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai
2016
Bài toán 6. (TST 2012). Cho dãy số nguyên dương ( xn ) xác định bởi
x1 1, x2 2011
xn 2 4022 xn 1 xn , n N *.
Chứng minh rằng
x2012 1
là số chính phương.
2012
Bài toán tổng quát: Cho p là số nguyên dương lẻ lớn hơn 1. Xét dãy số nguyên dương
( xn ) xác định bởi
x1 1, x2 p
xn 2 2 pxn 1 xn , n N *.
Chứng minh rằng
x p 1 1
là số chính phương.
p 1
Hướng dẫn giải
Phương trình đặc trưng t 2 2 pt 1 0 có nghiệm t1 p
Suy ra số hạng tổng quát của dãy: xn
x p 1 1
p 1
t
p /2
1
t2p /2
2 p 1
p 2 1, t2 p p 2 1.
t1n 1 t2n 1
.
2
2
.
Ta có t1 t2 2 p, t1.t2 1 t1 t2 t1 t2 2 t1t2 2 p 1 .
Lại có Sn t1n t2n ¥ , n 1 vì S1, S2 ¥ và Sn 2 2 pSn 1 Sn .
Đặt
p /2
p /2
p
p
t1 a, t2 b a b 2 p 1 , ab 1 và t1 t2 a b .
Ta chứng minh t1p /2 t2p /2 N 2 p 1 , N ¥ * bằng phương pháp quy nạp theo p.
p 1
Ta có a b a b 1 aib p 1i .
p
p
i
i 0
20 Nguyễn Thị Giang – THPT chuyên Lê Hồng Phong - NĐ
- Xem thêm -