SKKN: THỰC HÀNH BÀI TẬP BIỂU ĐỒ MÔN ĐỊA LÍ 11
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:
THỰC HÀNH BÀI TẬP BIỂU ĐỒ MÔN ĐỊA LÍ 11
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
“ Học đi đôi với hành”: đó là nguyên tắc cơ bản và luôn luôn đúng trong quá trình
giáo dục học sinh. Ở bộ môn nào cũng vậy, song song với các bài lí thuyết là
những bài tập thực hành. Địa lí 11 cũng vậy, sau các bài lí thuyết có khá nhiều bài
tập với đủ các dạng biểu đồ: cột, đường, tròn, miền… nhằm rèn luyện cho học
sinh kỉ năng vẽ biểu đồ và nhận xét.
Từ thực tế đó, để hệ thống lại các dạng bài tập và các cách giải các dạng bài tập đó
nên tôi đã thực hiện sáng kiến kinh nghiệm này nhằm giúp giáo viên và học sinh
có thêm nguồn tài liệu tham khảo trong quá trình học tập và giảng dạy bộ môn địa
lí 11 ngày có kết quả tốt hơn. Đó cũng là những đúc kết kinh nghiệm từ bản thân
trong quá trình giảng dạy bộ môn trong thời gian qua.
II. NỘI DUNG
Bài tập 3: (tr.9 - SGK)
Cho bảng số liệu sau:
Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển (đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990
1998
2000
2004
Tổng nợ
1310
2465
2498
2724
Vẽ biểu đồ đường biểu hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát
triển qua các năm. Rút ra nhận xét.
Bài làm:
1. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ đường thể hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển.
Tỉ USD
Năm
2. Nhận xét:
- Tổng nợ nước ngoài của các nước đang phát triển lớn và tăng theo các
năm trong giai đoạn 1990 - 2004.
- Giai đoạn 1990 - 1998 tăng rất nhanh từ 1310 lên 2465 tỉ USD, tăng gấp
1,9 lần.
- Giai đoạn 1998 - 2004 tăng chậm từ 2465 lên 2724 tỉ USD, gấp 1,1 lần.
=> Như vậy, các nước đang phát triển nợ nước ngoài nhiều, nhưng tốc độ
ngày càng giảm
GVTH: HUỲNH THỊ ÚT
TRANG 1
NĂM HỌC: 2014 - 2015
SKKN: THỰC HÀNH BÀI TẬP BIỂU ĐỒ MÔN ĐỊA LÍ 11
Bài 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
Bài tập 2 (tr. 40 - SGK)
Dựa vào bảng 6.1, vẽ biểu đồ thể hiện dân số Hoa Kì. Giải thích nguyên
nhân và phân tích ảnh hưởng của gia tăng dân số đến phát triển kinh tế?
Bài làm:
1. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số dân của Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2005
Triệu người
Năm
2. Nhận xét, giải thích
Dân số Hoa Kì gia tăng nhanh trong giai đoạn 1800 - 2005, tăng gấp 57 lần.
- Từ 1800 - 1900 tăng 72 triệu người.
- Từ 1900 - 2005 tăng nhanh hơn. Tăng nhanh nhất là giai đoạn 1960 - 2005, tăng
108 triệu người.
Giải thích:
Do tỉ lệ sinh khá cao và chủ yếu là do nhập cư, tạo điều kiện để phát triển
kinh tế, thu hút lao động có kĩ thuật cao từ khắp mọi nơi trên thế giới.
-----------------------------------------------------------------------------
Bài 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo)
Tiết 2. KINH TẾ
Bài tập 1 (tr. 44 - SGK)
Dựa vào bảng 6.3, vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì so với thế giới và
một số châu lục.
Bài làm:
GVTH: HUỲNH THỊ ÚT
TRANG 2
NĂM HỌC: 2014 - 2015
SKKN: THỰC HÀNH BÀI TẬP BIỂU ĐỒ MÔN ĐỊA LÍ 11
- Vẽ biểu đồ cột thể hiện GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục:
Tỉ USD
Châu lục
- So sánh:
GDP của Hoa Kì chiếm 28% GDP toàn thế giới, xấp xỉ GDP châu Âu, gấp
1,4 lần GDP châu á và gấp 17,9 lần GDP châu Phi.
Khẳng định vị trí số 1 thế giới của Hoa Kì về kinh tế.
-------------------------------------------------------------------------Bài 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Tiết 1. EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI
Bài tập 2 (SBT - tr. 56)
Dựa vào bảng số liệu 7.2 SGK.
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số quốc gia trên TG.
GDP
GVTH: HUỲNH THỊ ÚT
TRANG 3
NĂM HỌC: 2014 - 2015
SKKN: THỰC HÀNH BÀI TẬP BIỂU ĐỒ MÔN ĐỊA LÍ 11
Dân số
b. Nhận xét vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế
* Năm 2004, EU chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới, 2,2% diện tích phần đất
nổi của Trái Đất nhưng chiếm tới:
- 19% trong tiêu thụ năng lượng của thế giới.
- 26% trong sản xuất ô tô của thế giới.
- 31% GDP của thế giới; 37,7% trong xuất khẩu của thế giới; 59% trong
viện trợ phát triển thế giới.
* So sánh với Hoa Kì và Nhật Bản là những trung tâm kinh tế hàng đầu thế
giới thì năm 2004 EU có:
- GDP lớn gấp 1,09 lần của Hoa Kì, gấp 2,7 lần của Nhật Bản.
- EU vượt cả Hoa Kì và Nhật Bản về:
+ Số dân; trị giá xuất khẩu so với GDP %; Tỉ lệ % trong XK của thế giới;
giá trị FDI đầu tư ra nước ngoài.
* Xét về nhiều chỉ số kinh tế thì EU là 1 trung tâm kinh tế lớn thứ 2 thế
giới sau Hoa Kì và đứng trên Nhật Bản.
---------------------------------------------------------------------------Bài 8: LIÊN BANG NGA
1. Vẽ biểu đồ sự thay đổi GDP của Liên bang Nga
- Vẽ biểu đồ đường.
Tỉ USD
GVTH: HUỲNH THỊ ÚT
TRANG 4
NĂM HỌC: 2014 - 2015
SKKN: THỰC HÀNH BÀI TẬP BIỂU ĐỒ MÔN ĐỊA LÍ 11
Năm
2. Nhận xét sự thay đổi GDP của Liên bang Nga
- GDP của Liên bang Nga có sự biến động lớn trong thời kì 1990 - 2004, có
thể chia thành 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1990 - 2000, là 10 năm khó khăn của nền kinh tế Liên bang
Nga, GDP giảm liên tục từ 967,3 tỉ USD xuống còn 259,7 tỉ USD, giảm 707,6 tỉ
USD trong vòng 10 năm.
+ Giai đoạn 2000 - 2004 nền kinh tế Liên bang Nga có dấu hiệu phục hồi,
tổng giá trị USD có chiều hướng tăng lên nhanh chóng từ 259,7 tỉ USD (2000) lên
582,4 tỉ USD (2004).
- Trong tương lai nền kinh tế LB Nga sẽ tiếp tục phục hồi phát triển và sẽ
sớm lấy lại vị trí cường quốc trên thế giới.
--------------------------------------------------------------------------------Bài 9: NHẬT BẢN
Bài tập 3 (tr 78 - SGK): Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng GDP của
Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2005
%
Năm
Bài tập 1 ( trang 84 - SGK)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản
trong giai đoạn 1990 - 2004.
Tỉ USD
GVTH: HUỲNH THỊ ÚT
TRANG 5
NĂM HỌC: 2014 - 2015
SKKN: THỰC HÀNH BÀI TẬP BIỂU ĐỒ MÔN ĐỊA LÍ 11
Năm
Với dạng bài tập này có thể hướng dẫn học sinh xử lí số liệu % để vẽ
thêm dạng biểu đồ miển như sau:
+ Xử lí số liệu (tính ra %):
Năm
1990
1995
2000
2001
2004
Xuất khẩu
55
57
56
54
55
Nhập khẩu
45
43
44
46
45
+ Vẽ biểu đồ miền.
Bài tập 2 ( Trang 97 ): Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc.
Năm 1985
Năm 1995
GVTH: HUỲNH THỊ ÚT
TRANG 6
NĂM HỌC: 2014 - 2015
SKKN: THỰC HÀNH BÀI TẬP BIỂU ĐỒ MÔN ĐỊA LÍ 11
Năm 2004
Nhận xét:
- Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại giảm
vào năm 2004. Nhưng nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004 tỉ trọng xuất khẩu
của Trung Quốc tăng.
- Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại tăng vào
năm 2004. Nhưng nhìn chung cả thời kì giảm.
- Năm 1985, Trung Quốc nhập siêu (21,4%); các năm 1995, 2004, Trung
Quốc là nước xuất siêu.
- Cán cân xuất, nhập khẩu thể hiện sự phát triển của nền kinh tế Trung Quốc.
----------------------------------------------------------------Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Bài 1 ( Trang 111)
Vẽ biểu đồ thể hiện khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở
một số khu vực
Nghìn lượt người
Khu vục
Nhận xét:
GVTH: HUỲNH THỊ ÚT
TRANG 7
NĂM HỌC: 2014 - 2015
SKKN: THỰC HÀNH BÀI TẬP BIỂU ĐỒ MÔN ĐỊA LÍ 11
+ Số lượng khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á ít nhất (2003) trong 3 khu
vực.
+ Tổng chi tiêu của khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Nam Á cũng
thấp nhất, chỉ xấp xỉ khu vực Tây Nam Á, nhưng thua nhiều lần so với khu vực
Đông Á.
+ Mức chi tiêu bình quân của khách du lịch còn cho thấy các sản phẩm du
lịch cũng như trình độ phát triển du lịch của khu vực Đông nam Á chỉ ngang bằng
so với khu vực Tây Nam Á và còn thua xa so với khu vực Đông Á. Nếu tính tới
khu vực Tây Nam Á còn chịu ảnh hưởng bởi chiến tranh, mất ổn định do nạn
khủng bố làm hạn chế sự phát triển du lịch của khu vực trong nhiều năm thì thực
sự trong ba khu vực trên, Đông Nam Á tuy giàu tiềm năng nhưng vẫn l khu vực có
các sản phảm du lịch còn hạn chế
III. KẾT QUẢ
Trên đây là những kinh nghiệm đúc kết của bản thân trong quá trình giảng
dạy địa lí 11. Thực tế tôi đã ứng dụng các cách giải bài tập này khi giảng dạy cho
diện học sinh đại trà trên lớp cũng như trong quá trình bồi dưỡng học sinh giỏi.
Kết quả cho thấy tất cả học sinh đều thực hành tốt các dạng biểu đồ này, cũng như
đối tượng học sinh giỏi cũng thực hiện các bài tập này ở mức độ cao hơn. Chứng
minh bằng kết quả các bài kiểm tra định kì, kiểm tra học kì cũng như kết quả học
sinh giỏi năm nào cũng khá cao.
Xác nhận của Hiệu trưởng
Người thực hiện
Huỳnh Thị Út
GVTH: HUỲNH THỊ ÚT
TRANG 8
NĂM HỌC: 2014 - 2015
SKKN: THỰC HÀNH BÀI TẬP BIỂU ĐỒ MÔN ĐỊA LÍ 11
GVTH: HUỲNH THỊ ÚT
TRANG 9
NĂM HỌC: 2014 - 2015
- Xem thêm -