Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Skkn thặng dư bậc cao

.PDF
52
330
66

Mô tả:

THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN 1. Tên sáng kiến: THẶNG DƯ BẬC CAO 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:Chương trình Toán lớp 10 và 11 chuyên. 3. Thời gian thực hiện sáng kiến:Từ 9- 2015 đến 5 – 2016. 4. Tác giả: Họ và tên: Trần Văn Huyến. Năm sinh: 1984. Nơi thường trú: Số nhà 13/16 đường Trần Nhật Duật thành phố Nam Định. Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ. Chức vụ công tác: Giáo viên. Nơi làm việc: Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong Nam Định. Địa chỉ liên hệ: Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong Nam Định. Điện thoại: 0935086607. 5. Đồng tác giả: Không 6. Đơn vị áp dụng sáng kiến: Tên đơn vị:Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong. Địa chỉ: 76 đường Vị Xuyên, TP Nam Định. Điện thoại: 0350640297. BÁO CÁO SÁNG KIẾN I. ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN Số học là một nhánh của toán học ra ra đời từ rất sớm, ngay từ khi xuất hiện các con số. Tuy nhiên đến ngày nay số học vẫn là một nhánh của toán học chứa đựng nhiều kì thú, bất ngờ và nhiều bí mật lớn chưa có lời giải đáp. Đối với học sinh, các em đã được tiếp cận với các con số từ những bậc học tiểu học thậm chí sớm hơn. Đến bậc trung học cơ sở các em thực sự đã biết và giải được một số bài toán về phép chia hết và phép chia có dư và số học trở thành môn học bắt buộc không thể thiếu đối với tất cả các em học sinh. Trong các kì thi HSG Quốc Gia, thi Olympic toán học quốc tế...thì các bài toán số học thường xuất hiện như một chủ đề bắt buộc mặc dù đây là một trong những bài toán khó nhất trong khi xuất hiện trong các đề thi ở VMO, TST, IMO... Tuy nhiên có thể nhận thấy rằng phần nhiều bài toán là chứng minh hoặc giải quyết các vấn đề về chia hết hoặc chia có dư. Chính vì vậy tác giả đã viết sáng kiến này để trình bày về một mảng quan trọng trong số học đó là thặng dư bậc cao và từ đó học sinh có thể vận dụng những lý thuyết và kĩ năng vào việc giải một số bài toán về chúng. Chúng ta hãy quay lại vấn đề thặng dư với một câu hỏi sau đây: Cho trước hai số nguyên a và n với n > 0. Có tồn tại hay không số nguyên x sao cho x có số dư là a khi chia cho n?” Câu hỏi trên còn diễn đạt khác là: Cho trước hai số nguyên a và n với n  0 . Có tồn tại hay không số nguyên x thỏa mãn x  a  mod n  ? Câu trả lời như chúng ta đã biết! số x như vậy luôn tồn tại và bằng x  a  kn ,k  Z . Thậm chí Qin Jiushao một nhà toán học Trung Hoa còn chứng minh được một vấn đề tổng quát hơn đó là luôn tồn tại số nguyên x thỏa mãn đồng thời nhiều đồng dư tuyến tính x  ai  mod mi  , i  1, k miễn rằng các ni nguyên tố cùng nhau đôi một, tức là  ni , n j   1, i, j thỏa mãn 1  i  j  k . Tuy nhiên từ câu hỏi ở trên chúng ta thử liên hệ và đặt ra hai câu hỏi sau đây. a) Cho trước các số nguyên n và a với n > 0 và  a,n = 1 . Có tồn tại hay không số nguyên x thỏa mãn x 2 = a modn  ? Tổng quát hơn ta xét ví dụ sau đây. b) Cho trước các số nguyên n và a với n > 0 và  a,n = 1 . Và với m là một số nguyên sao cho m  2. Có tồn tại hay không số nguyên x thỏa mãn x m  a modn  ? Nội dung của sáng kiến kinh nghiệm này là đi tìm và trình bày lời giải đáp cho hai câu hỏi ở trên và các ứng dụng của chúng trong việc giải một số bài toán liên quan thường xuất hiện trong các đề thi học sinh giỏi như VMO, TST, IMO...và xuất hiện trên trang web toán học thi olympic quốc tế. Chẳng hạn chúng ta xét một số bài toán sau đây: http://imomath.com. Chứng minh rằng 4kxy  1 không thể là ước của xm  y n với mọi m,n,k , x, y nguyên dương. http://imomath.com. Chứng minh rằng không tồn tại x, y, z  N sao cho 4 xyz  x  y là số chính phương. http://imomath.com. Chứng minh rằng với mọi x, y, z nguyên dương thì x2  y 2  z 2 3  xy  yz  zx  không thể là một số nguyên. Việt nam TST 2005. Cho p là một số nguyên tố với p  1mod8  . Tính tổng p 1 k2  S    . k 1  p  Bankan Mathematical Olympiad. Giải phương trình nghiệm nguyên x5  4  y 2 . (2) IMO Short list 1991. Cho a, b, c là các số nguyên và p là một số nguyên tố lẻ. chứng minh rằng nếu f  x   ax 2  bx  c là số chính phương tại 2 p  1 giá trị nguyên liên tiếp của x thì p |  b2  4ac  . Và còn nhiều bài toán khác nữa mà việc giải chúng đòi hỏi học sinh những kỹ năng tốt và được trang bị tốt các kiến thức về đồng dư. Thặng dư bậc cao cung cấp cho học sinh những kiến thức và kĩ năng tốt nhất để giải các bài toán dạng này thậm chí giúp cho các em có cái nhìn hệ thống và tổng quát hơn về bài toán chia hết và bài toán giải phương trình nghiệm nguyên. II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP 1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến Thặng dư bậc cao là một nội dung khó nhưng đầy lý thú trong số học, một mặt nó xuất phát từ những bài toán đơn giản ngay cả đối với các học sinh bậc trung học cơ sở, một mặt chúng lại chứa đựng những bí ẩn, những kiến thức toán học rất khó mới có thể tiếp cận được chúng. Những kiến thức cơ bản liên quan đến thặng dư bậc cao đó là đồng dư modulo, định lý Euler, định lý Fecma, cấp của một số, căn nguyên thủy, hệ thặng dư, định lý số dư Trung Hoa...và đòi hỏi một số kiên thức nhất định về về đa thức. Là một giáo viên dạy trường chuyên, chúng tôi nhận thấy rằng cần phải có một đề tài nghiên cứu về dạng toán này để giúp các em học sinh lớp chuyên Toán bổ xung các kiến thức cơ bản đồng thời phát triển tư duy và kĩ năng giải toán, giúp các em không còn lúng túng khi gặp các bài toán dạng này. Hy vọng nội dung của sáng kiến này sẽ giúp các em học sinh tìm ra được các phương pháp hợp lí để giải quyết những bài toán dạng này. 2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến a. Phương pháp Một bài toán sử dụng thặng dư bậc cao ban đầu phải có dấu hiệu của chia hết hoặc có dấu hiệu của một binhg phương (đối với thặng dư bậc 2)...Từ đây chúng ta khái quát và sử dụng các lý thuyết thặng dư bậc cao để xử lý chúng. b. Nội dung Nội dung của sáng kiến này được tác giả chia làm hai chương. Chương 1. Thặng dư bình phương. Nội dung chương này chính là trình bày lời giải đáp cho câu hỏi thứ nhất và các ứng dụng của thặng dư bình phương. Trong đó tác giả trình bày vắn tắt các định lý và tính chất và các hệ quả quan trọng của thặng dư bậc 2 và nhiều ứng dụng trong việc giải một số các liên quan như bài toán chia hết, bài toán nghiệm nguyên thường xuất hiện trong các đề thi như VMO, TST, IMO... Chương 2. Thặng dư bậc k. Chương này là một bước phát triển tiếp theo của chương 1 nhằm tìm kiếm lời giải đáp cho câu hỏi thứ 2, tuy nhiên việc làm này đòi hỏi một số kiến thức về cấp của một số và căn nguyên thủy, định lý thặng dư Trung Hoa mà những kết quả này được tác giả trình bày tóm tắt hoặc nhắc lại mà không chứng minh và một số ứng dụng của thặng dư bậc k để giải phương trình thặng dư bậc cao và phần cuối là một số các bài tập xây dựng ra để củng cố chắc nội dung của lý thuyết thặng dư bậc k. MỤC LỤC BẢNG KÍ HIỆU ...................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. THẶNG DƯ B ẬC 2 ...................................................................................................... 2 A. Lý thuyết........................................................................................................................................ 2 Định nghĩa 1.2. Giả sử p là một số nguyên tố và a là một số nguyên. Kí hiệu ........................ 2 Định lý 1.5 (Tiêu chuẩn Euler). Cho p là một số nguyên tố. Khi đó:....................................... 4 Định lý 1.10 (Luật tương hỗ Gauss). Nếu p và q là các số nguyên tố lẻ phân biệt thì........... 7 Định lý 1.14. Cho n là số nguyên dương có khai triển ra thừa số nguyên tố là n  p1 . p2 ... pk (ở đó pi là các số nguyên tố và  i là các số nguyên không âm) và a là số 1 2 k nguyên tố cùng nhau với n, khi đó a là số chính phương modulo n khi và chỉ khi a là số chính phương modulo pi i  1, k . .............................................................................................. 12 i B. Bài tập và ứng dụng .................................................................................................................. 13 CHƯƠNNG 2. THẶNG DƯ B ẬC k ................................................................................................. 31 A. Lý thuyết...................................................................................................................................... 31 Định nghĩa 2.1. Cho m, n là các số nguyên dương  m  2  và a là một số nguyên sao cho  a, n   1 , khi đó nếu tồn tại số nguyên x sao cho x m  a  modn  thì số a được gọi là thặng dư bậc m modulo n, ngược lại thì số a được gọi là không thặng dư bậc m modulo n................. 31 Định lý 2.13. Cho p là một số nguyên tố lẻ và gcd  a, p   1 thì x m  a  mod p  giải được nếu và chỉ nếu a p 1 d  1 mod p  , ở đó d  gcd  m , p  1 . ..................................................................... 37 Định lý 2.14. Nếu p là một số nguyên tố lẻ, q là một căn nguyên thủy của p và d  gcd  m, p  1 , thì tất cả các thặng dư cấp m của p theo modulo p được cho bởi p 1 d.  d 2d  q , q ,..., q d  ............................................................................................................................. 37   Định nghĩa 2.15 (Chỉ số số học của một số). Đặt n là một số nguyên dương và q là một căn nguyên thủy của n. Nếu số nguyên a thỏa mãn  a,n  = 1 thì tồn tại duy nhất một số nguyên x với 1  x    n  sao cho q x  a  modn  . Số x được gọi là chỉ số của a cơ số q modulo n và được kí hiệu ..................................................................................................................................... 39 Định lý 2.16. Cho n là một só nguyên dương với căn nguyên thủy q và hai số a, b nguyên tố cùng nhau với n. Khi đó: ................................................................................................................ 39 Định lý 2.17. Cho n là k.indq x  indq a  mod   n   số nguyên dương và giả sử tồn tại căn nguyên thủy của n. Nếu k là số nguyên dương và a nguyên tố cùng nhau với n thì phương trình đồng dư x k  a  mod n  (1) có nghiệm nếu và chỉ nếu....................................................... 41 B. Bài tập .......................................................................................................................................... 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................. 45 BẢNG KÍ HIỆU   n  : Các số nguyên tố với n trong tập 1, 2,...,n  1 . x @a  mod n  : x không đồng dư với a theo modulo n. a | b : a là ước của b. a | b : a không là ước của b. a   : Kí hiệu Legender. n  a, n   1 : a và n nguyên tố cùng nhau. gcd  a, b  : Ước chung lớn nhất của a và b. Trang 1 CHƯƠNG 1. THẶNG DƯ BẬC 2 A. Lý thuyết Định nghĩa 1.1. Cho a và n là hai số nguyên tố cùng nhau và n  1 . Nếu tồn tại số nguyên x sao cho x 2  a  modn  thì số a được gọi là thặng dư bình phương modulo n hay a còn được gọi là số chính phương  modn  nếu ngược lại thì số a được gọi là không thặng dư bình phương  modn  hay a còn được gọi là số không chính phương  modn  . Ta xét một ví dụ đơn giản sau đây Ví dụ 1. Với n  19 . Xét các số nguyên dương chính phương modulo 19 nhỏ hơn 19. 11  182  1 mod19  , 22  17 2  4  mod19  , 32  162  9  mod19  . 42  152  16  mod19  , 52  142  6  mod19  , 62  132  17  mod19  . 7 2  122  11 mod19  , 82  112  7  mod19  , 92  102  5  mod19  . Như vậy có 9 số 1, 4,5,6,7,9,11,16,17 là các số chính phương  mod19  và 9 số còn lại 2,3,8,10,12,13,14,15,18 không là các số chính phương  mod19  . Trong trường hợp n  p ký hiệu sau đây lần đầu được Legendre giới thiệu vào năm 1798 trong nỗ lực tìm kiếm chứng minh cho định lý cuối cùng của Fecma Định nghĩa 1.2. Giả sử p là một số nguyên tố và a là một số nguyên. Kí hiệu  1 nÕu a lµ sè chÝnh ph­¬ng  modp  , a   p  = 1 nÕu a kh«ng lµ sè chÝnh ph­¬ng  modp  ,     0 nÕu p lµ mét ­íc cña a. Trong ví dụ đã đưa ra ở trên khi xét các số nguyên dương chính phương  mod19  ta thấy rằng có 9 số là chính phương  mod19  và 9 số còn lại không là số chính phương  mod19  trong tập các số nguyên 1, 2,...,18 . Từ đây gợi ý cho ta đưa ra phỏng đoán rằng p 1 p 1 các số là chính phương  mod p  và số không là số chính 2 2 phương  mod p  trong tập các số 1, 2,.., p  1 ? Định lý sau là câu trả lời cho phỏng đoán phải chăng có này. Định lý 1.3. Cho p là một số nguyên tố. a) Nếu p  2 thì 1 là số chính phương modulo p. Trang 2 b) Nếu p lẻ thì có đúng p 1 số chính phương  modp  trong tập các số nguyên 2 p 1  1, 2,..., p  1 được cho bởi: 1 , 2 , . . . ,   .  2  2 2 2 Chứng minh. a) Hiển nhiên b) Ta đặt S1  1,2,...,  p  1  và S  1, 2,..., p  1 . 2  Ta chứng minh rằng i, j  S1 thì i 2 @ j 2  mod p  . Thật vậy giả sử ngược lại i 2  j 2  mod p    i  j  i  j Mp 1  i, j  tuy nhiên vì i  j  i @ j  mod p  mặt khác vì p 1  2  i  j  p  1 suy ra i  j không chia hết cho p suy ra mâu thuẫn. Vậy 2 i 2 @ j 2  mod p  . Mặt khác i  S1  p  i  S \ S1 và vì  p  i   i 2  mod p  từ đó suy ra tập 2 các số chính phương trong tập S bằng tập các số chính phương trong S1 . Bây giờ để hoàn thiện chứng minh định lý ta chỉ cần chỉ ra rằng h  S và h là số chính phương thì luôn tồn tại i  S1 sao cho i 2  h  mod p  . Thật vậy nếu h là số chính phương  mod p  suy ra luôn tồn tại i  S sao cho i 2  h  mod S  . Nếu i  S1 thì suy ra điều phải chứng minh. Nếu i  S \ S1  p  i  S1 mặt khác i 2   p  i   mod p  . Ta có điều phải chứng minh # . 2 Ví dụ 2. Với p  17 các số chính phương  mod17  trong trong tập 1, 2,...,16 là 12  mod17   1 , 22  mod17  4 , 32  mod17  9 , 42  mod17  16 , 52  mod17  8 , 62  mod17  2 , 7 2  mod17  15 và 82  mod17   13 . Mặc dù định lý 1.3 chỉ ra rằng một nửa các số trong tập 1, 2,...,p  1 là các số chính phương, tuy nhiên ta cần một công cụ hữu hiệu hơn để chỉ ra đâu là một số chính phương  mod p  trong tập các số nguyên tố cùng nhau với p? Câu trả lời được Euler tìm ra vào năm 1755.  p21  a  1 modp  Định lý 1.4. Nếu p là số nguyên tố lẻ và gcd  a, p   1 thì:  p 1  a 2  1 modp  .  Chứng minh. Trang 3 Theo định lý nhỏ Fecma thì nếu p là số nguyên tố lẻ và gcd  a, p   1 thì a p 1  1 mod p  .  Mặt khác a p1  1   a  a p 1 2 p 1 2 p 1  p21  2 suy ra hoặc a  1 mod p  hoặc  1 a  1  0  mod p     1 mod p  # . Định lý 1.5 (Tiêu chuẩn Euler). Cho p là một số nguyên tố. Khi đó: a) Nếu p  2 thì mọi số a lẻ đều là số chính phương  modp  . a b) Nếu p  2 và gcd  a, p   1 thì    a  p Chứng minh. a) Nếu p  2 . p 1 2  modp  . vì a lẻ suy ra a có dạng a  2k  1. Đặt x  2m  1 ta có x 2  a   2m  1   2k  1 2  2  2m2  2m  k   0  mod 2  suy ra a là số chính phương  mod p  . b) Nếu p  2 . Giả sử a là số chính phương  mod p  khi đó tồn tại x  Z sao cho x 2  a  mod p  , do  a, p   1   x, p   1 . Theo định lý Fecma x p1  1 mod p  , mặt khác x p1  a từ đó suy ra a p 1 2 p 1 2  mod p   1 mod p  . Bây giờ ta chứng minh rằng nếu a không là số chính phương a p 1 2  mod p  thì  1 mod p  . Với mỗi số 1  r  p  1 tồn tại duy nhất một số x  1, 2,..., p  1 sao cho rx  a  mod p  . Vì a không là số chính phương  mod p  suy ra r  x và các số 1, 2,..., p  1 được chia thành p 1 cặp  r , x  mà rx  a  mod p  . Theo định lý Wilson ta 2 có, 1   p  1!   rx  p 1 2 a p 1 2  mod p  . p 1 a Vậy ta có khẳng định    a 2  mod p  # .  p Ví dụ 3. Xét số nguyên tố p  47 ta có 47 1 5  5  2  5  523   54  .53  1 mod 47  .    47  Trang 4 Suy ra không tồn tại x để x 2  5  mod 47  . 47 1 11  7  2  7 23   7 2  .7  1 mod 47  .  7  47  Suy ra không tồn tại x để x 2  7  mod 47  có nghiệm. Một số hệ quả sau đây được suy ra trực tiêp từ định lý 1.5 Hệ quả 1.6. Cho một số nguyên tố và số nguyên a sao cho  a, p   1 . Khi đó nếu a  b  modp thì a b     .  p  p Hệ quả1.7. Nếu p là một số nguyên tố lẻ và  p, ab   1 thì  ab   a  b        .  p   p  p  k Hệ quả 1.8. Cho p là số nguyên tố và số nguyên có phân tích n   pi sao cho i i 1  n, p   1 thì  i  n  k  pii  k  pi      .      p  i 1  p  i 1  p  Ví dụ 4. Kiểm tra số 77 có là số chính phương modulo 19 hay không? 77 7.11   7  11  Ta có          , mặt khác ta có  19   19   19  19  19 1 2 191 2  77   119  1 mod19  suy ra    1 . Như vậy số 77 là số  19  chính phương modulo 19, tức là phương trình x 2  77  mod19  có nghiệm. 7  79  1 mod19  và 11  200  Ví dụ 5. Tính  .  37  37 1 37 1  5   100   2   5   2  2  1 mod 37  và    5 2  1 mod 37  . Ta có        ,  37   2  37   37   37   37    3 2  200  Vậy     1 .  1  1.  37  3 2 Trang 5 Mặc dù tiêu chuẩn Euler là một cách hữu hiệu để xác định một số có là số chính phương hay không. Tuy nhiên một kết quả rất quan trọng về số chính phương được Gauss phát hiện ra vào năm 1808 đó là luật thuận nghịch hay còn gọi là luật tương hỗ Gauss. Luật tương hỗ Gauss là một công cụ hữu hiệu để biến đổi kí hiệu Legender. a Định lý 1.9 (Bổ đề Gauss . Cho p là số nguyên tố lẻ với  a, p   1 , khi đó     1 , ở  p s p 1 đó s là số phần tử trong tập a, 2a,...,  p  1 a  và lớn hơn .   2 2 Chứng minh. 1 Đặt S là tập thặng dư dương nhỏ nhất theo modulo p của các số a, 2a,...,  p  1 a  .   2 p p 1 và đặt r   s . Ta gán nhãn cho các phần 2 2 p p tử của tập S như sau S  a1 , a2 ,..., ar , b1 , b2 ,..., bs  , ở đó ai  , i  1, r và b j  , j  1, s . 2 2 1 Vì tập các số ai , bj là thặng dư dương nhỏ nhất của các số a, 2a,...,  p  1 a  nên ta có 2   Đặt s là số phần tử của tập S mà lớn hơn r s  a . b i 1 i j 1 j a p 1 2  p 1  . ! mod p  .  2  p p , j  1, s  0  p  b j  , j  1, s . Xét tập a1 , a2 ,...,ar , p  b1 , p  b 2 ,...,p  bs  . 2 2 p 1 Tập này gồm số. Ta chứng minh tập này gồm các số phân biệt. 2 Vì b j  Thật vậy giả sử tồn tại i , j sao cho ai   p  b j   mod p   ai  b j   0mod p  hay ia  ja  0  mod p    i  j  a  0  mod p  vì  a, p   1 suy ra  i  j M a điều này mâu thuẫn vì 0  i, j  p 1  0  i  j  p, i  1, r ; j  1, s . Mặt khác 2   p  bj    1 s j 1 s s  b  mod p  j 1 j p 1 r s r s p 1  s s  p 1  2  , từ đó suy ra  !   ai .  p  b j    1  ai . b j   1 a .  ! mod p  . Rút  2   2  i 1 j 1 i 1 j 1  p 1  a gọn hai vế cho  ! suy ra     1 .  2   p s Ví dụ 6. Xét xem số 20 có là số chính phương modulo 41 hay không? Ta có Trang 6 20, 40,60,..., 400  20, 40,19,39,18,38,17,37,16,36,15,35,14,34,13,33,12,32,11,31 mod 41 . Có 10 số lớn hơn p 1 10  20   20  s  10 . Vậy     1  1 mod 41 . Tức là 20 là số 2  41  chính phương modulo 41. Định lý 1.10 (Luật tương hỗ Gauss). Nếu p và q là các số nguyên tố lẻ phân biệt thì p 1 q 1  p  q  . 2 2 .   1       q  p  Chứng minh. Ta xét p và q là hai số nguyên tố lẻ phân biệt. Với mỗi số k  1, 2,...,  p  1  đặt q k và 2   kq  rk là các số xác định bởi qk  pqk  rk với 1  rk  p  1 , khi đó qk    và rk là các  p p thặng dư dương nhỏ nhất của qk. Ta gọi a1 , a2 ,..., ar là các giá trị của rk nhỏ hơn và 2 p b1 , b2 ,..., bs là các giá trị của rk lớn hơn , khi đó theo bổ đề Gauss 2 a1 , a2 ,..., ar , p  b1 , p  b2 ,..., p  bs là các số phân biệt và trùng với tập các số nguyên 1, 2,..., q p 1 s và     1 . Đặt 2  p r s p 1 2 i 1 j 1 k 1 a   ai và b   b j . Khi đó a  b   rk . r s p 1 2 i 1 j 1 k 1 Từ đó  ai    p  b j   sp  a  b   k  p 1 2 p2 1 .(*) 8 p 1 2  qk  p 1 lấy tống 2 vế kq  pqk  rk theo 1  k  ta được  2 k 1  p  Đặt u   qk    k 1 p 1  p21   p21  q p 2  1 2   . (**) pu  a  b  p   qk   a  b    pqk  rk   q   k    k 1   k 1  8 k 1         p2  1 . q  1 . (***) Lấy **  *  ta được pu  2b  sp  8 Trang 7 q Lấy modulo 2 vế của (***) vì p  q  1 mod 2   u  s  mod 2  . Do đó     1   1 . p  s u  q 1 2  jp   p v ta đạt được     1 .  j 1  q  q Lặp lại quá trình này với p và q với v     q  p  p 1 q 1 Suy ra      1 . Bây giờ ta chứng minh u  v  . . p q 2 2    u v Xét tất cả các điểm lưới  i, j , i, j Z  trên mặt phẳng sao cho 1 i  p 1 và 2 p 1 q 1 q 1 . Rõ ràng có điểm như vậy. Ta xét đường thẳng (d) có phương . 2 2 2 trình pj  qi không có điểm lưới đang xét nào thuộc đường thẳng (d) vì nếu có suy ra q là 1 j  ước của pj nhưng vì  p, q   1  j Mq mâu thuẫn vì 1  j  q 1 . Do đó các điểm lưới đang 2 xét hoặc nằm trên hoặc nằm dưới đường thẳng (d). Mặt khác các điểm lưới nằm dưới đường thẳng (d) là p 1 2  qi  u    . i 1  p  Các điểm lưới nằm trên đường thẳng (d) là q 1 2  jp  v    . j 1  q  Từ đó ta có u  v  p 1 q 1  q  p  p 1 q 1 . . . Vậy ta có      1 2 2 # . 2 2  p  q  Luật tương hỗ Gauss thực chất khẳng định rằng nếu p và q là hai số nguyên tố lẻ thì p là số chính phương  mod q  khi và chỉ khi q là số chính phương  mod p  và ngược lại ngoại trừ trường hợp p và q cùng đồng dư với 3 modulo 4 . Thật vậy vì ta có  1 p 1 q 1 . 2 2  1  p  q  3  mod 4  . Hay nói cách khác ta có hệ quả sau đây. Hệ quả 1.11. Cho p và q là các số nguyên tố lẻ khi đó Trang 8  p  q  a) Nếu p @3  mod4 hoặc q @3  mod4  thì      .  q   p  p q b) Nếu p  q  3  mod4  thì       . q  p Ví dụ 7. Xét phương trình x 2  73  mod 419  có nghiệm hay không? 731 419 1 73   419  . 7524 2 2 Áp dụng luật tương hỗ Gauss ta có  .   1   1  1 . Mặt khác      419   73  3 731 3  7321   419   54   2.3   2   3   73  3 2    .  2 .  3   1.1  1             1. 419  73   73   73   73   73      3 Vậy phương trình x 2  73  mod 419  có nghiệm. Ví dụ 8. Xét phương trình x 2  11 mod 293 (1) có nghiệm hay không? Trước hết ta có 11  3 mod 4  và 293  1 mod 4  . Xét phương trình liên kết tương ứng 111  293   7  2 x 2  293 mod11  (2). Ta có    7  1 mod11 suy ra (2) vô nghiệm. Sử     11   11  dụng hệ quả 1.11 suy ra (1) có nghiệm. Định lý 1.12. Cho p là một số nguyên tố lẻ và số nguyên a nguyên tố cùng nhau với p khi đó a là số chính phương modulo p khi và chỉ khi a là số chính phương modulo pk , k  Z , k  1 . Chứng minh. “Phần thuận” Giả sử a là số chính phương  mod p k  với k  1 khi đó tồn tại số nguyên x sao cho  x2  a Mpk   x2  a Mp hay x 2  a  mod p  , do đó a là số chính phương  mod p  . “Phần đảo” Ngược lại giả sử a là số chính phương modulo p ta chứng minh a là số chính phương  mod p k  với k  1 bằng quy nạp. Thật vậy k  1 khẳng định hiển nhiên đúng. 2 - Giả sử khẳng định đã đúng đến k, tức là tồn tại xk sao cho xk  a  mod p  -  xk2  a  tp k ,  t  Z  . - Đặt xk 1  xk  sp k  xk21  xk2  2sxk p k  s2 p2 k  a  p k  2sxk  t   s2 k p2 k , Trang 9 trong đó số nguyên s thỏa mãn 2sxk  t  mod p  . Số nguyên s là tồn tại vì  2 xk , p   1 . Ta có Vì  2sxk  t Mp suy ra xk21  a  mod p k 1  . Vậy a là số chính phương  mod p k 1  # . Ví dụ 9. Tìm nghiệm của phương trình x 2  6  mod 25  (*). Trước hết ta nhận thấy phương trình x 2  6  mod 5   1 mod 5  và 1  6   1 .5  t  1 và x1  1 mod5 . Bây giờ ta xác định số nguyên s sao cho 2s  1  0  mod5 . Phương trình này tương đương 2s  1 mod5  s  3  mod5 và 1 nghiệm của (*) bé hơn 25 là 1  5.3  16 . Do vậy nghiệm của (*) là x  16  mod 25 hay x  9  mod 25 . Bây giờ ta xét trong trường hợp p là số nguyên tố chẵn tức p  2 . Xét n  2k ,  k  1, k  Z  . Ta có định lý sau đây. Định lý 1.13. Cho số nguyên a và số n  2k ,  k  2, k  Z  . Khi đó: 1) Nếu k  1 thì       1  a  1 mod 2  . n 2 a a 2) Nếu k  2 thì  2    2   1  a  1 mod 4  . 2  2  a a 3) Nếu k  3 thì     k   1  a  1 mod8 . n 2  Chứng minh. 1) Hiển nhiên. 2) Giả sử a là số chính phương  mod 4  suy ra tồn tại x sao cho x 2  a  mod 4  . Vì a lẻ a a suy ra x lẻ. Đặt x  2k  1  x 2   2k  1  1 mod 4   a  1 mod 4 . Đảo lại giả sử a lẻ và 2 a  1 mod 4   a  4h  1, đặt x  2k  1  x 2   2k  1  1  4h mod 4  , 2 hay x  a  mod 4  . 2 3) Giả sử a là số chính phương  mod 2k  ,  k  3 suy ra tồn tại x thỏa x2  a  mod 2k  . 8 và vì Vì a lẻ suy ra x lẻ. Đặt x  2k  1  x 2   2k  1  4k k  1   1 . Vì k  3  2k M 2 k  k  1M 2  4k  k  1M 8  x2  4k  k  1  1  1 mod 23  , do đó x 2  4k  k  1  1  1 mod8  . Vậy a  1 mod8  # . Trang 10 Đảo lại giả sử a  1 mod8 hay a  1  8h . Ta chứng minh a là số chính phương  mod 2  , k  3 . k Nếu k  3 hiển nhiên. - Nếu k  3 . Đặt n  2k 3 ta xét tập A gồm n số nguyên sau - 1.2 3.4  2i  1 2i ,...,  2n  1 2n  . A , ,...,  2 2  2 2  Ta chứng minh rằng tập A gồm n số phân biệt theo modulo n. Thật vậy - Rõ ràng tập A gồm n số. - Giả sử trong A có hai số trùng nhau theo modulo n tức là:  2i  1 2i   2 j  1 2 j  mod n  2 suy ra  i  j  2i  2 j  1  0  mod n  . Mặt khác  2i  2 j  1, n   1   i  j Mn điều này mâu 2 thuẫn vì i , j phân biệt và 1  i, j  n . Như vậy ta đã chứng minh được rằng tập A là n giá trị phân biệt theo modulo n do đó mọi số nguyên đều đồng dư với một phần tử nào đó của tập A theo modulo n. Từ chứng minh trên suy ra với a  1  8h , tồn tại một phần tử thuộc A đồng dư với h theo  mod n  . Giả sử  2i  1 2i  h 2  mod n   8i  2i  1  8h  mod8n    4i  1 2  1  8h  mod8n  hay x 2  a  mod 2k  . Định lý được chứng minh. Ví dụ 10. Tìm nghiệm của phương trình x 2  17  mod 25  . Trước hết ta tìm số r sao cho r 2  17  mod 24   r  1 vì 12  1  17  24  1 . Ta đặt s là số thỏa mãn s  r  23.k  s 2   r 2  k.24  mod 25   17   k  1.24   mod 25  . Từ đây ta chọn k  1,3 suy ra s 9,25  9,7  mod 25  . Vậy tất cả x thỏa mãn theo modulo 2 5 là 9, 7 . Trang 11 Định lý 1.14. Cho n là số nguyên dương có khai triển ra thừa số nguyên tố là n  p1 . p2 ... pk (ở đó pi là các số nguyên tố và  i là các số nguyên không âm) và a là số nguyên tố cùng nhau với n, khi đó a là số chính phương modulo n khi và chỉ khi a là số chính phương modulo pi i  1, k . Chứng minh. 1 2 k i “  ” Giả sử a là số chính phương  mod n  suy ra tồn tại số nguyên x sao cho  x2  a Mn , n  p11 . p22 ... pkk   x 2  a Mpii , i  1, k  a mặt khác vì là số chính phương  mod p  , i  1, k . i i “  ” Giả sử a là số chính phương modulo pi , i  1, k . Khi đó tồn tại xi  N sao cho i   xi2  a mod pii , i  1, k . Vì các pii nguyên tố cùng nhau, theo định lý thặng dư Trung Hoa tồn tại số nguyên x thỏa x  xi  mod pi   x2  xi2 mod pi , i 1, k  x2  a mod n  i i do đó a là số chính phương modulo n. Định lý được chứng minh # . Từ các kết quả ở trên ta rút ra kết luận khi nào a là một chính phương  mod n  với n là một số nguyên dương bất kỳ và  a, n   1 . Hệ quả 1.15. Cho số nguyên a và n là số nguyên dương bất kỳ sao cho  a, n   1 , khi đó a là số chính phương  mod n  khi và chỉ khi: 1) a là số chính phương  mod p  với mọi số nguyên tố lẻ p là ước của n và 2) a  1 mod 2  nếu 2 là ước của n; a  1 mod 4  nếu 2 2 là ước của n, và a  1 mod8 nếu 2 k là ước của n với mọi k nguyên và k  3 .. Ví dụ 11. Kiểm tra xem 17 có là số chính phương  mod 2100  hay không? Ta có phân tích ra thừa số nguyên tố 2100  22.3.52.7 . Bây giờ ta kiểm tra tính chính phương  mod p  của 17 với lần lượt 2 2 , 3, 52 , 7. Ta có  17   2   1 vì 17  1 mod 4  . 2   17   2        1 .  3  3 51 7 1  17   17   2   17   3  2 2    2 mod 5   1   3 và        mod 7   1 .  2     5   5  5  7  7 Vậy 17 không là số chính phương  mod 2100  . Trong trường hợp n là một số nguyên dương bất kì, kí hiệu sau đây được Jacobi đưa ra vào năm 1846 trong một bài báo của Crelle. Về thực chất đây là một mở rộng của kí Trang 12 hiệu Legendre. Đặt n  p1 . p2 ... pk và a là một số nguyên dương, kí hiệu Jacobi được định nghĩa là 1 2 k i a k  a       .  n  i 1  pi  Cũng giống như kí hiệu Legendre, kí hiệu Jacobi cũng có đầy đủ các tính chất đã được xét. Cụ thể là: 1) Nếu a  b  mod n  thì      , n n a b a a a 2)        , mn m n      ab a b 3)        ,  n   n  n  n 1 1 4)     1 2 nếu n lẻ,  n  n 1 2 5)     1 8 , n  n 1 m 1 n m 4 6)   với m, n lẻ và nguyên tố cùng nhau.   1      m  n  2 Tuy nhiên có một điểm khác biệt giữa kí hiệu Jacobi và kí hiệu Legender là đối với kí hiệu Jacobi thì nếu    1 thì phương trình x 2  a  mod n  chưa chắc có nghiệm tuy n a nhiên nếu    1 thì phương trình x 2  a  mod n  vô nghiệm. n a B. Bài tập và ứng dụng Thặng dư bình phương được ứng dụng nhiều trong phương trình nghiệm nguyên hoặc tính chất chia hết của số nguyên. Trước hết ta xét một số bài toán cơ sở sau đây. Bài 1. Cho p là một số nguyên tố. Hãy xác định điều kiện p để 1 là số chính phương  mod p  . Lời giải. a) Trường hợp p  2 . Ta chỉ cần chọn x là số lẻ x  2k  1 khi đó x 2   2k  1  1  1 mod 2  . Suy ra định lý 2 đúng trong trường hợp p  2 . Trang 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan