Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ ( lc) tại ngâ...

Tài liệu Rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ ( lc) tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh bình thuận

.PDF
88
4
50

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ THÀNH NAM RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (L/C) TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG VĂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ THÀNH NAM RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (L/C) TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG VĂN DÂN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ HIỆP THƢƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019 LỜI CẢM ƠN Tôi gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Lê Thị Hiệp Thƣơng – ngƣời hƣớng dẫn khoa học, các thầy cô giáo tại trƣờng Đại học Ngân hàng TP. HCM là những ngƣời đã giúp đỡ, ủng hộ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...............................................................................1 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................................2 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................2 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................2 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...............................................................................3 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................3 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ................................................3 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ ..........................5 1.1. Những vấn đề chung về phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ ...................5 1.1.1. Khái niệm phƣơng thức tín dụng chứng từ ...............................................5 1.1.2. Quy trình thanh toán bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ ......................6 1.1.3. Đặc trƣng của phƣơng thức tín dụng chứng từ .........................................8 1.1.4. Ý nghĩa của phƣơng thức tín dụng chứng từ...........................................10 1.1.5. Các văn bản pháp lý điều chỉnh phƣơng thức tín dụng chứng từ ...........14 1.2. Rủi ro trong phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ của Ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................................17 1.2.1. Khái niệm rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ.............................................................................................................17 1.2.2. Các loại rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ.............................................................................................................18 1.2.3. Các nhân tố tác động đến rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ ......................................................................................24 1.2.4. Biểu hiện của rủi ro trong thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ. ...............................................................................................................26 1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ. .............................................................................................27 1.2.6. Bài học kinh nghiệm từ những rủi ro trong thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ của các Ngân hàng thƣơng mại trên thế giới. ......................28 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................31 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH THUẬN 32 2.1. Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận ..........................................................32 2.1.1. Sơ lƣợc về lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận ...........................................32 2.1.2. Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận ..........................................................................36 2.2. Thực trạng rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận........40 2.2.1. Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận ............40 2.2.2. Rủi ro trong phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – chi nhánh Bình Thuận ................................43 2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong thanh toán bằng L/C tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận ...............................................58 2.3.1. Nguyên nhân khách quan ......................................................................58 2.3.2. Nguyên nhân chủ quan của ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận ...................................................................................61 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................63 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH THUẬN .........................................................................................................64 3.1. Xu hƣớng phát triển của việc sử dụng phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ .................................................................................................................64 3.2. Định hƣớng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận ...............................................64 3.3. Các giải pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận ..........................................................................................66 3.3.1. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực thanh toán tín dụng chứng từ ........66 3.3.2. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định ..............................................67 3.3.3. Giải pháp xây dựng chiến lƣợc khách hàng ..........................................70 3.4. Một số kiến nghị.............................................................................................71 3.4.1. Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .............71 3.4.2. Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................................73 3.4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ...............................................74 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................76 KẾT LUẬN ..............................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................78 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA 1 BCT Bộ chứng từ 2 L/C Letter of Credit – Thƣ tín dụng 3 Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam 4 NTH Ngƣời thụ hƣởng 5 TT TTTM Trung tâm Tài trợ thƣơng mại 6 TTQT Thanh toán quốc tế 7 NK Nhập khẩu 8 XK Xuất khẩu 9 XNK Xuất nhập khẩu STT DANH MỤC BẢNG, BIỂU VÀ HÌNH DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Kết quả huy động vốn (2016-2018) ...........................................................34 Bảng 2.2 Kết quả cho vay (2016-2018) ....................................................................35 Bảng 2.3 Doanh số thanh toán quốc tế (2016-2018).................................................38 Bảng 2.4 Tỷ trọng các phƣơng thức thanh toán quốc tế (2016-2018) ......................39 Bảng 2.5 Doanh số phƣơng thức tín dụng chứng từ (2016-2018) ............................41 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Kết quả kinh doanh (2016-2018) ...........................................................35 Biểu đồ 2.2 Số lƣợng thƣ tín dụng đã xử lý (2016-2018) .........................................42 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Quy trình thanh toán bằng tín dụng chứng từ ..............................................6 Hình 1.2 Mức độ rủi ro của từng phƣơng thức thanh toán .......................................11 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Vietcombank – Bình Thuận ................................................33 Hình 2.2 Cơ cấu bộ phận thanh toán quốc tế tại Vietcombank –Bình thuận ............37 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Với xu hƣớng toàn cầu hoá kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ thì hoạt động ngoại thƣơng diễn ra với tần suất cao với giá trị giao dịch lớn. Đi kèm với hoạt động trao đổi hàng hoá đó là hoạt động thanh toán tiền hàng cho đối tác. Nhƣ vậy, trong giao dịch với nƣớc ngoài thì nghiệp vụ thanh toán quốc tế có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy giao dịch hàng hoá diễn ra nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Do đặc điểm song phƣơng và đa phƣơng nên giao dịch thanh toán quốc tế luôn chứa đựng nhiều rủi ro. Các rủi ro này đến từ nhiều góc độ khác nhau nhƣ pháp lý, môi trƣờng kinh doanh, đạo đức các bên tham gia,… Trong đó, nghiệp vụ thanh toán bằng thƣ tín dụng chứa đựng nhiều rủi ro cho ngân hàng nhất vì nó yêu cầu sự cam kết của ngân hàng phát hành và xác nhận trong nghiệp vụ này. Hiện nay tại Việt Nam đã sử dụng phƣơng thức thanh toán này trong giao dịch quốc tế nhƣng vẫn còn tồn tại nhiều vƣớng mắc, khó khăn gây nên rủi ro cho các bên tham gia. Do tần suất giao dịch ngày một nhiều nên số lƣợng các tình huống rủi ro cho các bên đã xuất hiện với số lƣợng nhiều hơn. Vấn đề đặt ra là làm sao để phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế (đặc biệt là phƣơng thức tín dụng chứng từ) nhằm tạo điều kiện cho hoạt động ngoại thƣơng phát triển. Với tình hình cấp thiết về nhu cầu hạn chế rủi ro trong phƣơng thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng mà tác giả đang công tác nên tác giả đã chọn đề tài “Rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ (L/C) tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thuận” để làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát: đề xuất giải pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thuận. 2 Để đạt đƣợc mục tiêu tổng quát, bài nghiên cứu cần đạt đƣợc những mục tiêu cụ thể sau: Tìm hiểu các cơ sở lý thuyết về rủi ro trong phƣơng thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ. Nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân rủi ro trong phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thuận. Đề xuất các giải pháp để phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thuận. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để giải quyết đƣợc những mục tiêu nghiên cứu cụ thể đã đặt ra, luận văn cần trả lời đƣợc những câu hỏi nghiên cứu sau: Các loại rủi ro nào có thể xảy ra trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng thƣơng mại? Thực trạng rủi ro trong phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thuận nhƣ thế nào? Để hạn chế đƣợc những rủi ro đã phân tích thì Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thuận cần làm gì? 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu: Rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ. Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thuận kể từ khi thành lập cho đến này (giai đoạn 12/20056/2019). 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp lịch sử, phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so sánh. Các phƣơng pháp trên đƣợc sử dụng 3 đồng thời để vận dụng kiến thức mà tác giả đã tích luỹ đƣợc trong quá trình học tập và nghiên cứu trƣớc đây nhằm nêu lên đƣợc những vấn đề cơ bản của rủi ro trong phƣơng thức thƣ tín dụng. Tiếp tục, nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp tƣ duy để đề xuất những giải pháp hữu hiệu cho Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thuận trong việc hạn chế rủi ro. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Ngoài phần mở đầu, kết luận, đề tài gồm 03 chƣơng: Chương 1: Lý luận chung về rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ. Chương 2: Thực trạng rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thuận. Chương 3: Giải pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thuận. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Nghiên cứu giúp cho ban lãnh đạo Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thuận nhận ra đƣợc thực trạng và nguyên nhân rủi ro trong phƣơng thức tín dụng chứng từ đang diễn ra tại chi nhánh. Từ đó áp dụng những giải pháp hữu hiệu mà tác giả đã đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản trị hoạt động ngân hàng. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng chỉ ra đƣợc những hạn chế mà thể chế pháp lý hiện hành gây nên rủi ro cho các bên tham gia trong giao dịch. Nhờ đó mà các nhà hoạch định, điều hành chính sách có thể điều hành nền kinh tế vĩ mô và điều chỉnh thể chế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống các ngân hàng, đặc biệt là nghiệp vụ thanh toán quốc tế. 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn ẩn chứa những rủi ro do sản phẩm kinh doanh của ngân hàng mang nhiều đặc trƣng. Chính vì vậy mà yêu cầu hạn chế 4 rủi ro trong hoạt động luôn đƣợc các nhà nghiên cứu quan tâm và tiến hành thực hiện. Trong đó, rủi ro nghiệp vụ thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ cũng nhận đƣợc không ít sự quan tâm của các nhà nghiên cứu nhƣ Lƣơng Thị Huyền (2013) tại ngân hàng Vietcombank Đắk Lắk, Phạm Thị Diệu Linh (2008) tại ngân hàng Vietinbank, Nguyễn Ngọc Bảo Ngân (2013) tại Ngân hàng Eximbank. Các nghiên cứu trên đã phân tích những tình huống rủi ro xảy ra trong thực tiễn hoạt động của ngân hàng và đề xuất đƣợc giải pháp phòng ngừa rủi ro theo hƣớng định tính. Tuy nghiên do đặc điểm của từng ngân hàng khác nhau (kể cả các chi nhánh khác nhau trong cùng một hệ thống) nên không thể áp dụng những giải pháp này cho Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thuận. Chính vì vậy, nghiên cứu của tác giả sẽ góp phần lấp đầy khoảng trống trong việc hạn chế rủi ro phƣơng thức tín dụng chứng từ trong hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại. 5 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 1.1. Những vấn đề chung về phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ 1.1.1. Khái niệm phƣơng thức tín dụng chứng từ Phƣơng thức tín dụng chứng từ đƣợc mô tả bằng các tên gọi khác nhau nhƣ thƣ tín dụng (Letter of Credit - L/C), tín dụng chứng từ (Documentary Credit). Cho dù đƣợc gọi dƣới bất kỳ tên gọi nào thì bản chất của phƣơng thức thanh toán quốc tế này vẫn không đổi và đƣợc định nghĩa cụ thể trong Quy tắc và thực hành thống nhất Tín dụng chứng từ 600 (UCP 600 – The Uniform Customs and Practice for Documentary Credits 600) do Phòng thƣơng mại quốc tế (ICC - International Chamber of Commerce) ban hành, thay thế cho UCP 500 ngày 01/7/2007 (Trade Finance Global 2019). Cụ thể, theo Điều 2 UCP 600 thì: “Thư tín dụng cho dù được gọi và mô tả dưới dạng như thế nào thì nó là một thoả thuận không huỷ ngang nên nó là một cam kết chắc chắn của Ngân hàng phát hành về việc thanh toán toàn bộ chứng từ xuất trình phù hợp. Thanh toán theo nghĩa là:  Trả ngay nếu thư tín dụng có giá trị thanh toán trả ngay.  Cam kết thanh toán và thanh toán tại ngày đến hạn nếu thư tín dụng có giá trị thanh toán trả chậm.  Chấp nhận hối phiếu được ký phát bởi người thụ hưởng và thanh toán tại ngày đến hạn nếu thư tín dụng có giá trị cho phép chấp nhận thanh toán.” Thông qua khái niệm trên, chúng ta có thể xem L/C là một cam kết thanh toán có điều kiện của ngân hàng phát hành theo thoả thuận giữa bên bán và bên mua. Theo đó, L/C là văn bản, chứng từ xác thực nghĩa vụ thanh toán của Ngân hàng phát hành cho ngƣời thụ hƣởng (NTH) theo chỉ định của ngƣời đề nghị mở L/C theo hình thức trả ngay hoặc trả tại một thời điểm xác định trong tƣơng lai với một số tiền nhất định với yêu cầu NTH phải xuất trình bộ hồ sơ phù hợp với quy định trong L/C (Lê Phan Thị Diệu Thảo 2013). 6 1.1.2. Quy trình thanh toán bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ L/C tồn tại nhiều dạng khác nhau tuỳ vào tiêu chí phân loại. Mỗi dạng có những cách thức hoạt động khác nhau nhƣng chung quy lại thì quy trình thanh toán bằng phƣơng thức L/C bao gồm những bƣớc cơ bản đƣợc trình bày tại Hình 1.1. Ngân hàng phát hành Ngân hàng thông báo (8) (7) (3) (2) (10) (11) (4) (6) (9) (5) (1) Nhà nhập khẩu Nhà xuất khẩu Nguồn: letterofcredit.biz (Ozgur Eker 2018) Hình 1.1 Quy trình thanh toán bằng tín dụng chứng từ Bƣớc 1: Bƣớc đầu tiên của quy trình sử dụng phƣơng thức thanh toán bằng L/C là thỏa thuận về các điều khoản bán hàng giữa nhà xuất khẩu (XK) và nhà nhập khẩu (NK), sự kiện này kết thúc bằng việc ký hợp đồng mua bán. Điều quan trọng cần nhấn mạnh ở đây là L/C không phải là hợp đồng mua bán nhƣng nó đƣợc lập dựa trên hợp đồng mua bán. Chính vì vậy mà một hợp đồng mua bán quy định rõ từng điều khoản quan trọng sẽ giúp cho việc xác lập L/C ràng buộc đƣợc nghĩa vụ thanh toán của nhà NK cho nhà XK, giúp tránh đƣợc các rủi ro có thể xảy ra. 7 Bƣớc 2: Sau khi hợp đồng mua bán đã đƣợc ký, nhà NK gửi cho ngân hàng phục vụ mình (ngân hàng phát hành) giấy đề nghị mở L/C. Giấy đề nghị mở L/C có nội dung phải phù hợp với các điều khoản của hợp đồng mua bán cơ sở. Bƣớc 3: Ngay khi nhà NK và ngân hàng của mình đạt đƣợc thỏa thuận với nhau, ngân hàng của nhà NK sẽ phát hành L/C. Trong trƣờng hợp ngân hàng phát hành và nhà XK ở các quốc gia khác nhau, ngân hàng phát hành có thể sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác để thông báo L/C cho nhà XK. Bƣớc 4: Ngân hàng thông báo sẽ thông báo L/C đƣợc phát hành cho nhà XK mà không chịu bất kỳ cam kết thanh toán hoặc thƣơng lƣợng nào. Ngân hàng thông báo có hai trách nhiệm đối với NTH: (i) đảm bảo tính xác thực rõ ràng của L/C và (ii) đảm bảo rằng thông báo đƣợc đƣa ra phải phản ánh chính xác các điều khoản và điều kiện của L/C. Bƣớc 5: Nhà XK cần kiểm tra các điều kiện thanh toán của L/C ngay khi nhận đƣợc từ ngân hàng thông báo. Nếu phát hiện một số khác biệt trong nội dung của L/C và hợp đồng thƣơng mại, nhà XK cần thông báo cho nhà NK về những điểm này và yêu cầu sửa đổi. Nếu L/C có điều kiện hợp lý với nhà XK, thì nhà XK bắt đầu sản xuất hàng hóa để thực hiện giao hàng vào hoặc trƣớc ngày giao hàng mới nhất đƣợc nêu trong L/C. Nhà XK vận chuyển đơn đặt hàng theo các điều khoản và điều kiện ghi trong L/C. Bƣớc 6: Khi hàng hóa đƣợc giao đúng theo điều khoản giao hàng, nhà XK thu thập các chứng từ đƣợc L/C yêu cầu và chuyển chúng đến ngân hàng thông báo. Bƣớc 7: Ngân hàng thông báo gửi các chứng từ này cho ngân hàng phát hành theo uỷ quyền của nhà XK. Bƣớc 8: Ngân hàng phát hành kiểm tra các chứng từ này theo các điều khoản và điều kiện của L/C và các quy tắc quản lý, hầu hết là phiên bản mới nhất của UCP (UCP hiện nay áp dụng là UCP 600). Nếu các chứng từ đƣợc cho là không có sai sót và hoàn hảo thì ngân hàng phát hành phải chấp hành yêu cầu thanh toán (Trả ngay hoặc ký chấp nhận hối phiếu trả chậm). 8 Bƣớc 9: Ngân hàng thông báo chuyển tiền ghi có cho nhà XK trong trƣờng hợp L/C trả ngay, chuyển hối phiếu đã đƣợc chấp nhận thanh toán trong trƣờng hợp trả chậm và thông báo từ chối nếu bộ chứng từ (BCT) không phù hợp với các điều khoản quy định trong L/C. Bƣớc 10: Nhà NK thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình đối với đơn hàng này cho ngân hàng phát hành. Trong trƣờng hợp thanh toán 100% bằng vốn tự có của nhà NK thì nhà NK cần chuyển số tiền còn lại (sau khi đã trừ số tiền ký quỹ) thanh toán cho ngân hàng phát hành và ngƣợc lại nếu đƣợc tài trợ bằng vốn vay thì cần ký khế ƣớc nhận nợ. Bƣớc 11: Ngân hàng phát hành chuyển các chứng từ giao nhận hàng hoá cho nhà NK để làm thủ tục NK tại hải quan và nhận hàng hoá về. 1.1.3. Đặc trƣng của phƣơng thức tín dụng chứng từ Phƣơng thức thanh toán bằng L/C yêu cầu nhà NK và nhà XK phải thông qua ít nhất là một ngân hàng (trong trƣờng hợp này, ngân hàng phát hành vừa là ngân hàng thông báo). Với sự tham gia của nhiều bên thì vai trò của từng bên tham gia cần phải đƣợc xác thực một cách rõ ràng, cụ thể. Tuy nhiên để nắm đƣợc vai trò của từng bên, chúng ta cần phải hiểu đƣợc đặc trƣng cơ bản của L/C. Các đặc trƣng này đƣợc thể hiện rõ tại Điều 4 và 5 UCP 600. Khoản a, Điều 4 UCP 600 quy định nhƣ sau “Về bản chất, thƣ tín dụng là một thoả thuận riêng biệt với hợp đồng mua bán hoặc các hợp đồng khác mà có thể là cơ sở để thành lập thƣ tín dụng. Các ngân hàng không liên quan đến hoặc ràng buộc nghĩa vụ bởi các hợp đồng cơ sở này, ngay cả khi thƣ tín dụng có dẫn chiếu đến các hợp đồng đó. Do đó, sự cam kết của một ngân hàng về việc thanh toán, thƣơng lƣợng thanh toán hoặc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào khác trong thƣ tín dụng không phụ thuộc vào bất kỳ khiếu nại nào của ngƣời yêu cầu phát hành thƣ tín dụng phát sinh từ các quan hệ của họ đối với ngân hàng phát hành hoặc NTH,…” (Tác giả tạm dịch) (International Chamber of Commerce 2007). Quy định này đã thể hiện hai đặc cơ bản của L/C là tính độc lập của L/C với hợp đồng cơ sở và nghĩa vụ 9 thanh toán của ngân hàng không bị chi phối bởi các yếu tố ngoài các điều khoản đƣợc thể hiện trong L/C. Thƣ tín dụng độc lập với hợp đồng cơ sở. Mặc dù L/C đƣợc lập dựa trên hợp đồng thƣơng mại nhƣng sau khi đƣợc phát hành, tính hiệu lực của L/C không bị thay đổi khi các điều khoản trong hợp đồng cơ cở này quy định khác với nội dung L/C hay đƣợc sửa đổi cho dù trong L/C có viện dẫn, dẫn chiếu cụ thể đến hợp đồng cơ sở này. Theo đó, L/C là cam kết của ngân hàng phát hành đối với NTH trong trƣờng hợp ngƣời thụ hƣởng xuất trình BCT phù hợp với các điều kiện, điều khoản trong L/C. Do đó, nhà NK không thể thay đổi điều khoản thanh toán bằng cách sửa đổi hợp đồng cơ sở hoặc đơn phƣơng yêu cầu ngân hàng phát hành sửa đổi L/C. Nghĩa vụ thanh toán của ngân hàng đã đƣợc xác lập trƣớc. Khi nhà XK đã đáp ứng hoàn hảo các quy định xuất trình chứng từ trong L/C, ngân hàng có nghĩa vụ phải tiến hành thanh toán cho NTH. Nghĩa vụ này không bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố khác không đƣợc thể hiện trong nội dung của L/C. Cho dù ngân hàng phát hành nhận đƣợc yêu cầu không tiến hành thanh toán cho nhà XK do nhà NK phát hiện bên bán có hành vi gian lận thì ngân hàng vẫn bắt buộc phải tiến hành thanh toán nếu xác thực các chứng từ đƣợc xuất trình là phù hợp. Hoặc trong trƣờng hợp ngân hàng phát hành nhận thấy nhà NK gặp khó khăn tài chính và có thể không hoàn thành cam kết với ngân hàng phát hành trong giấy đề nghị mở L/C thì ngân hàng phát hành vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình nếu nhà XK xuất trình BCT hoàn hảo. Điều 5 UCP 600 đã thể hiện đặc trƣng còn lại của L/C là “Các ngân hàng giao dịch trên cơ sở các chứng từ chứ không phải bằng hàng hoá, dịch vụ hoặc các thực hiện khác mà các chứng từ có liên quan” (International Chamber of Commerce 2007). Đặc trƣng ngân hàng giao dịch dựa trên cơ sở chứng từ đƣợc thể hiện rõ thông qua quá trình phát hành L/C và thanh toán. Các yêu cầu đối với nhà XK để đƣợc thanh toán phải đƣợc thể hiện bằng chứng từ và khi các yêu cầu này đƣợc sửa đổi thì ngân hàng phải phát hành một chứng từ sửa đổi để thông báo cho nhà XK. Dựa trên chứng từ này mà nhà XK tiến hành hoạt động giao hàng của mình và là 10 bằng chứng yêu cầu ngân hàng phát hành thanh toán theo các điều khoản đƣợc thể hiện trong nội dung L/C. Để đƣợc thanh toán, BCT nhà XK xuất trình phải phù hợp các điều khoản quy định trong L/C. Tức là về mặt thực tế, cho dù nhà XK đã thực hiện đúng các yêu cầu giao hàng trong hợp đồng nhƣng nếu không thể thu thập đầy đủ các chứng từ phù hợp với yêu cầu thì họ vẫn không đƣợc ngân hàng thanh toán theo nội dung cam kết. Chính vì đặt điểm này mà khi phát hành L/C, nhà XK phải đọc và hiểu rõ điều khoản quy định các chứng từ cần phải xuất trình khi yêu cầu thanh toán để đảm bảo các yêu cầu này không phải là không thể thực hiện đƣợc. Sau khi nhận BCT cùng với đề nghị thanh toán, ngân hàng phát hành có nhiệm vụ kiểm tra tính phù hợp của BCT đƣợc xuất trình mà không có nhiệm vụ kiểm tra tình hình thực tế của hàng hoá quy định trong hợp đồng. Nếu BCT là phù hợp, ngân hàng phát hành phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán và trong trƣờng hợp ngƣợc lại, ngân hàng phát hành đƣợc phép từ chối thanh toán. Trong trƣờng hợp nhà XK có hành vi lừa đảo thông qua việc cố tình thành lập các chứng từ hoàn hảo thì thiệt hại do nhà NK gánh chịu do ngân hàng chỉ làm việc trên cơ sở chứng từ và không có nghĩa vụ xác thực tính thực tế của những chứng từ này mà chủ yếu là kiểm tra các nội dung mà các chứng từ này thể hiện. 1.1.4. Ý nghĩa của phƣơng thức tín dụng chứng từ Hiện nay, các phƣơng thức chủ yếu đƣợc sử dụng trong thƣơng mại quốc tế là chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T), thƣ tín dụng (Letter Of Credit – L/C), nhờ thu (Collection), ghi sổ (Open Account) và ký gửi hàng hoá (Consignment). Mỗi phƣơng thức đều tồn tại những ƣu và nhƣợc điểm riêng cho mỗi bên tham gia – nhà NK và nhà XK (iContainers 2019). Hình 1.2 dƣới đây thể hiện mức độ rủi ro tăng dần đối với nhà XK và giảm dần đối với nhà NK. Đối với phƣơng thức chuyển tiền ứng trƣớc thì nhà NK hoàn toàn chịu rủi ro khi tiền hàng đã thanh toán nhƣng hàng chƣa nhận đƣợc và ngƣợc lại, nhà XK an toàn nhất khi đã nhận đƣợc tiền trƣớc khi giao hàng cho ngƣời mua. Phƣơng thức ký gửi hàng hoá và ghi sổ thƣờng dùng trong trƣờng hợp nhà XK hoàn toàn tin tƣởng nhà NK. Điển hình là trong trƣờng hợp hai bên có mối quan hệ mật thiết nhƣ 11 công ty con, đại lý trực thuộc vì đây là phƣơng thức thanh toán mà ngƣời bán (nhà XK) đã chuyển giao hàng hoá của mình nhƣng tiền chƣa nhận đƣợc và sẽ đƣợc thanh toán trong tƣơng lai mà không có ràng buộc, đảm bảo cho nghĩa vụ thanh toán của bên mua. Rủi ro tăng dần – Nhà nhập khẩu Ký gửi Ghi sổ Nhờ thu hàng hoá Thƣ tín Chuyển dụng tiền trƣớc Rủi ro tăng dần – Nhà xuất khẩu Nguồn: icontainers.com Hình 1.2 Mức độ rủi ro của từng phƣơng thức thanh toán Thanh toán bằng phƣơng thức L/C đƣợc sử dụng phổ biến hiện nay trong các giao dịch thanh toán quốc tế (TTQT) bởi vì nó trung hoà đƣợc mức độ rủi ro mà mỗi bên tham gia phải gánh chịu khi tham gia giao dịch và mang đến những lợi ích nhất định. 1.1.4.1. Đối với nhà xuất khẩu Khi sử dụng phƣơng thức thanh toán bằng L/C, nhà XK đạt đƣợc ba thuận lợi chính. Thứ nhất, với đặc điểm độc lập với hàng hoá mà L/C đã hạn chế đƣợc rủi ro không thanh toán tiền hàng từ ngƣời mua và nhà XK còn nhận thêm cam kết thanh toán từ ngân hàng phát hành L/C. Thứ hai, thông qua việc xuất trình BCT phù hợp với các điều kiện và điều khoản quy định trong L/C đƣợc phát hành, nhà XK không phải tốn nhiều chi phí, thời gian trong việc kiểm tra tình trạng tài chính, khả năng chi trả của ngƣời mua trong việc thực hiện giao dịch mua bán này. Vì để phát hành đƣợc L/C, ngân hàng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất