ÑAÏI HOÏC MÔÛ BAÙN COÂNG TP. HOÀ CHÍ MINH
KHOA KINH TEÁ VAØ QUAÛN TRÒ KINH DOANH
^ ]
CHUYEÂN ÑEÀ THÖÏC TAÄP TOÁT NGHIEÄP
Ñeà taøi:
SVTH:
Phaïm Thò Ngoïc Tuyeàn
MSSV:
40260195
Lôùp:
Qt02Qt1
GVHD:
Thaïc só Ngoâ Vaên Phong
Tp.Hoà Chí Minh
Thaùng 05 - 2006
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
[\]^
Để hoàn thành chuyên đề thực tập này, trước hết em xin chân thành cám ơn quý
thầy cô trường Đại Học Mở-Bán Công Tp.HCM khoa Kinh tế & Quản trị kinh
doanh đã truyền đạt những kiến thức bổ ích. Đặc biệt là em xin bày tỏ lòng biết ơn
với thạc sĩ Ngô Văn Phong đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin cảm ơn các chú, các anh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Petrolimex
– Chi nhánh Bình Dương đã tạo điều kiện tốt nhất cho em tiếp cận với thực tế để
hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tp.HCM, tháng 05-2006
Sinh viên
Phạm Thị Ngọc Tuyền
3Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
i
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
[\ ]^
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY PETROLIMEX –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
I.
Lịch Sử Hình Thành..................................................................... 01
II.
Phạm Vi, Nhiệm Vụ, Phương Hướng Kinh Doanh Và Quyền Hạn
Của Chi Nhánh
1. Phạm Vi Kinh Doanh.............................................................. 03
2. Nhiệm Vụ Kinh Doanh ........................................................... 03
3. Quyền Hạn Của Chi Nhánh ................................................... 04
4. Phương Hướng Kinh Doanh .................................................. 05
III.
Sơ Đồ, Cơ Cấu Tổ Chức
1. Trách Nhiệm, Quyền Hạn Của Giám Đốc Chi Nhánh........ 06
2. Trách Nhiệm, Quyền Hạn Của Kế Toán Trưởng................ 06
3. Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Của Phòng Kinh Doanh ................. 07
IV.
Những Lợi Thế, Khó Khăn Hiện Nay Của Chi Nhánh
1. Lợi Thế ..................................................................................... 07
2. Khó khăn.................................................................................. 08
V. Tình Hình Kinh Doanh Của Chi Nhánh Bình Dương Trong Năm 2005
1. Cơ Cấu Mặt Hàng Xuất Khẩu ................................................ 08
2. Cơ Cấu Thị Trường Xuất Khẩu ............................................ 10
3. Doanh Thu Xuất Khẩu ........................................................... 11
4. Tình Hình Doanh Thu, Lợi Nhuận........................................ 12
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH THU MUA VÀ XUẤT KHẨU NÔNG SẢN TẠI
CHI NHÁNH
I.
Quy Trình Thu Mua Nông Sản
3Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
ii
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
1. Tiêu Chuẩn Của Các Mặt Hàng Nông Sản .......................... 15
2. Thu Mua Nông Sản................................................................. 16
3. Ký Kết Hợp Đồng Mua Bán................................................... 17
4. Thuê Kho Bãi........................................................................... 19
5. Nhập Hàng Vào Kho............................................................... 19
II.
Quy Trình Xuất Khẩu Nông Sản
1. Chuẩn Bị Và Ký Kết Hợp Đồng Ngoại Thương .................. 20
1.1 Lựa Chọn Thị Trường ........................................................... 20
1.2 Lựa Chọn Khách Hàng .......................................................... 21
1.3 Đàm Phán Giao Dịch.............................................................. 21
1.4 Ký Kết Hợp Đồng Ngoại Thương ......................................... 22
2. Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu
2.1 Chuẩn bị hàng xuất khẩu theo yêu cầu của hợp đồng ........ 25
2.2 Kiểm tra hàng xuất khẩu ....................................................... 25
2.3 Thuê phương tiện vận tải, mua bảo hiểm hàng hoá............ 26
2.4 Kiểm tra, đóng hàng vào container ...................................... 26
2.5 Làm thủ tục Hải quan ............................................................ 27
2.6 Giao hàng cho người vận tải.................................................. 28
2.7 Lấy vận đơn............................................................................. 29
2.8 Xin giấy chứng nhận xuất xứ ................................................ 29
2.9 Thông báo kết quả giao hàng ................................................ 30
2.10 Lập bộ chứng từ thanh toán ................................................ 30
2.11 Quyết toán ............................................................................. 31
CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH
I.
Nhận Xét........................................................................................ 32
II.
Giải Pháp Và Kiến Nghị
1. Kết Cấu Hàng Xuất Khẩu...................................................... 33
2. Chất Lượng Hàng Xuất Khẩu ............................................... 34
3. Đối Tác ..................................................................................... 34
4. Bộ Máy Tổ Chức ..................................................................... 35
3Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
iii
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
PETROLIMEX – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
I.
Lịch Sử Hình Thành
Ngày 17-04-1995 Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam được thành lập theo
quyết định số 224/TTG và hoạt động sản xuất kinh doanh theo Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Tổng Công ty đã được Bộ trưởng Bộ Thương mại phê duyệt theo
quyết định số 1232/2000/QĐ/BTM ngày 01/09/2000.Tổng Công ty là Doanh nghiệp
Nhà nước hạng đặc biệt, có tư cách pháp nhân và con dấu riêng, được Nhà nước
giao vốn, đất đai cùng các nguồn lực khác để thực hiện kinh doanh. Tổng Công ty
có trách nhiệm bảo toàn và phát triển số vốn được giao, chịu sự quản lý của Bộ Tài
chính với tư cách là cơ quan quản lý Nhà nước, là đại diện chủ sở hữu vốn và tài
sản của Nhà nước tại Tổng Công ty.
Theo quyết định số 0806/1999/QĐ-BTM ngày 03-07-1999 và
0853/1999/QĐ-BTM ngày 12/07/1999 của Bộ Thương mại Công ty xuất nhập khẩu
Petrolimex trực thuộc Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam được thành lập, kinh
doanh các ngành nghề:
-
Kinh doanh các mặt hàng: nông, lâm, thuỷ hải sản, hàng thủ công mỹ
nghệ và các hàng hoá do Việt Nam sản xuất.
-
Kinh doanh dịch vụ du lịch, vận tải xăng dầu, đầu tư, đại lý và gia công,
chế biến hàng xuất khẩu.
-
Nhập khẩu hàng hoá, vật tư, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất và đời
sống.
-
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu và các sản phẩm
hoá dầu.
Tên giao dịch: Petrolimex International Trading Company
Tên viết tắt: Pitco
Trụ sở chính: 54-56 Bùi Hữu Nghĩa Q5, Tp.HCM
Tổng vốn: 60.000.000.000 VND
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
1
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
Trong đó:
Vốn cố định: 20.000.000.000 VND
Vốn lưu động: 40.000.000.000 VND
Ngày 20-09-2000 theo Quyết định số 1299/2000/QĐ – TM của Bộ trưởng
Bộ Thương mại và Giấy phép số 332/GP – VB ngày 26-10-2000 của UBND
Tp.HCM cho phép Công ty xuất nhập khẩu Petrolimex đổi tên thành Công ty xuất
nhập khẩu tổng hợp Petrolimex, kinh doanh thêm ngành nghề khoáng sản , hàng
hoá kim loại màu.
Nhằm bắt kịp với xu hướng cổ phần hoá các doanh nghiệp Nhà nước, căn cứ
vào Nghị định số 64/2002/NĐ – CP ngày 19/06/2002 của Chính phủ về chuyển
doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần, xét đề nghị của Tổng Công ty xăng
dầu Việt Nam tờ trình số 0988/XD – HĐQT ngày 11/06/2004, ngày 23/06/2004
Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp Petrolimex được cổ phần hoá theo Quyết định số
0838/2004/QĐ – BTM.
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Petrolimex
Tên giao dịch: Petrolimex International Trading Joint Stock Company
Tên viết tắt: Pitco
Trụ sở chính: 54-56 Bùi Hữu Nghĩa Q5, Tp.HCM
Mã số thuế: 0301776741
Số đăng ký kinh doanh: 103419
Vốn điều lệ: 60.000.000.000 VND
Trong đó:
Nhà nước giữ 51% vốn điều lệ trị giá 30.600.000.000 VND
Người lao động trong doanh nghiệp giữ 17,18% vốn điều lệ trị giá
10.310.900.000 VND
Bán ra ngoài 31,82% vốn điều lệ trị giá 19.089.100.000 VND
Trong những năm gần đây, Bình Dương nổi trội lên thành một tỉnh năng
động với những lợi thế sẵn có như gần với Thành phố Hồ Chí Minh; lưu thông
thuận tiện với các tỉnh Đồng Nai, Bình Phước; có đường sông, cảng; diện tích đất
rộng…Bình Dương đã thu hút nhiều đầu tư trong nước cũng như ngoài nước. Nhận
thấy việc đầu tư ở Bình Dương sẽ mang lại nhiều thuận lợi cho việc kinh doanh
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
2
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
xuất nhập khẩu của công ty như gần nguồn cung cấp là nông sản và gần nơi tiêu
thụ, có kho bãi rộng thuận tiện cho việc tồn trữ bảo quản hàng hoá. Ngày
28/10/2004 chi nhánh Bình Dương được thành lập, đặt văn phòng tại:
Đường D1, ấp Bình Phú, xã Bình Chuẩn, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Mã số thuế: 0301776741002
Taì khoản số: 0281000122997- ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Bình Dương
Chi nhánh hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu độc lập với công ty, có
trách nhiệm và quyền hạn riêng, có bộ máy tổ chức chặt chẽ, hạch toán kinh tế độc
lập, có con dấu riêng.
II.
Phạm Vi, Nhiệm Vụ, Phương Hướng Kinh Doanh Và
Quyền Hạn Của Chi Nhánh
1. Phạm Vi Kinh Doanh
Kinh doanh và xuất nhập khẩu các mặt hàng nông sản như sắn lát, hồ tiêu,
bắp hạt, sắt thép, hạt nhựa.
2. Nhiệm Vụ Kinh Doanh
Tổ chức, thực hiện các loại hình kinh doanh:
+ Xuất khẩu: Mua hàng trong nước, bán xuất khẩu cho khách hàng nước ngoài.
+ Nhập khẩu: Mua hàng tại nước ngoài, bán cho thị trường trong nước.
+ Tạm nhập tái xuất: Mua hàng từ nước ngoài, bán cho khách nước ngoài.
+ Nội địa: Mua hàng trong nước, bán tại thị trường trong nước.
+ Dịch vụ: Đại lý mua bán hàng hoá, xuất mhập khẩu uỷ thác.
Xây dựng các phương án kinh doanh thương mại bao gồm nội thương và
ngoại thương hàng năm trung hạn và dài hạn, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
Nắm bắt kịp thời tình hình nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, tìm kiếm
khách hàng, cung cấp kịp thời cho công ty về giá cả thị trường, nhu cầu tiêu dùng
và khả năng cạnh tranh của các đơn vị khác trong địa bàn.
Tổ chức tốt công tác thông tin quảng cáo theo kế hoạch chỉ đạo của công ty.
Tuân thủ quy trình, thủ tục mua bán hàng hoá theo quy định về quản lý kinh
doanh của công ty.
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
3
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
Quản lý chặt chẽ số lượng, chất lượng và hao hụt hàng hoá theo đúng các
tiêu chuẩn, định mức, quy định hiện hành của Nhà nước và công ty.
Thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định.
Chủ động ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế với các tổ chức
kinh tế trong nước và hợp đồng xuất nhập khẩu với các tổ chức nước ngoài các
mặt hàng sắn lát, hồ tiêu, bắp hạt, sắt thép, hạt nhựa với hạn mức tối đa là 110.000
USD.
Thực hiện đúng các chính sách, chế độ quản lý tài sản, quản lý tài chính, lao
động tiền lương do công ty đề ra theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Chấp hành đầy đủ các chế độ thông tin báo cáo theo quy định của công ty và
các cơ quan chức năng Nhà nước tại địa phương.
3. Quyền Hạn Của Chi Nhánh
Được ký kết các hợp đồng có hạn mức tối đa 110.000 USD/ hợp đồng đối
với tất cả các mặt hàng chi nhánh đăng ký kinh doanh với công ty. Đối với các
mặt hàng mới, ngành hàng mới chưa được chi nhánh đăng ký kinh doanh, các hợp
đồng có giá trị lớn hơn hạn mức quy định phải báo cáo với công ty và được công
ty phê duyệt bằng văn bản mới được thực hiện.
Được công ty giao vốn để chủ động sản xuất kinh doanh. Tổng mức vốn và
tài sản được giao là 5.000.000.000 VND
Được vay vốn của các ngân hàng, các tổ chức tài chính để đáp ứng kịp thời
cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng mức vốn vay tối đa là 5.000.000.000
VND. Trong trường hợp cần thiết chi nhánh sẽ được công ty bảo lãnh vay vốn
ngân hàng.
Điều động tài sản trong nội bộ chi nhánh và nhận thế chấp tài sản để đảm bảo
thực hiện Hợp đồng kinh tế theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và công
ty.
Xây dựng kế hoạch đầu tư trang thiết bị mới phù hợp với hoạt động kinh
doanh của chi nhánh, quản lý chặt chẽ và khai thác các loại tài sản, trang thiết bị
kĩ thuật để nâng cao hiệu quả sử dụng, phục vụ kịp thời yêu cầu sản xuất kinh
doanh.
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
4
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
Đề nghị công ty thành lập, sát nhập, tách, giải thể, đổi tên đơn vị hoặc đổi
cấp quản lý.
Chi nhánh không được đầu tư ra bên ngoài; không được sử dụng hàng hoá,
tài sản của mình để cho thuê, cầm cố, thế chấp; không được bảo lãnh cho các cá
nhân, tổ chức vay vốn, thanh toán chậm trả; không được nhượng bán tài sản.
Căn cứ nhu cầu thị trường và khả năng kinh doanh chủ động xây dựng kế
hoạch đầu tư, xây dựng kế hoạch cơ bản nhằm phát triển kinh doanh, đảm bảo
kinh doanh đúng hướng, có trọng tâm, trọng điểm trong từng giai đoạn; trình công
ty xem xét cân đối trong kế hoạch tổng thể của công ty và xác định nguồn vốn
đầu tư đảm bảo cho việc thực hiện kế hoạch.
Đề nghị công ty xem xét, ký kết hợp đồng, tiếp nhận, điều động, nâng bậc
lương, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cử đi học, cho thôi việc, khen thưởng, kỷ luật, nghĩ
hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với các cán bộ thuộc trực chi
nhánh quản lý.
4. Phương Hướng Kinh Doanh
Từng bước chiếm lĩnh thị trường, mở rộng thị phần một cách vững chắc.
Từng bước tiếp cận và thâm nhập thị trường trong nước cũng như khai thác thị
trường thế giới.
Thực hiện tiết kiệm, giảm chi phí, giữ vững và làm tăng uy tín của PITCO,
tăng khả năng cạnh tranh trong kinh doanh trên thị trường trong nước cũng như thị
trường quốc tế.
III. Sơ Đồ, Cơ Cấu Tổ Chức
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNH KINH
DOANH
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
PHÒNG TÀI CHÍNH –
KẾ TOÁN
5
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
1. Trách Nhiệm, Quyền Hạn Của Giám Đốc Chi Nhánh
Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc công ty và pháp luật về hiệu quả sử
dụng vốn, sử dụng tài sản và bảo toàn, phát triển vốn và tài sản được giao, bảo đảm
bù đắp đủ 100% số lỗ nếu kinh doanh không có hiệu quả.
Tổ chức, điều hành các hoạt động nghiệp vụ của chi nhánh để việc kinh
doanh được thông suốt.
Ký kết lại hợp đồng lao động; điều động, bố trí, sắp xếp nhân sự; nâng bậc
lương; cử đi học; khen thưởng; kỷ luật; thực hiện các chế độ chính sách khác đối
với các nhân viên thuộc quyền quản lý của giám đốc chi nhánh theo phân cấp.
2. Trách Nhiệm, Quyền Hạn Của Kế Toán Trưởng
Làm nhiệm vụ công tác kế toán, thống kê giúp Giám đốc quản lý tài chính
của đơn vị.
Tham gia cùng với nhân viên phòng kinh doanh đàm phán với khách hàng
trong trường hợp hợp đồng có giá trị lớn hoặc các hợp đồng dịch vụ ( vận tải, bảo
hiểm, thuê kho) theo quy định cụ thể của từng ngành hàng bằng văn bản.
Soát xét tính chính xác, đầy đủ của các đơn mở L/C và thực hiện mở L/C
nhập khẩu kịp thời. Kiểm tra tính chính xác, pháp lý và nhận bộ chứng từ nhập
khẩu. Nhận và kiểm tra tính chính xác, pháp lý, phù hợp với hợp đồng và thông lệ
quốc tế của L/C xuất khẩu.
Kiểm tra và có ý kiến trong tất cả các phương án kinh doanh, các hợp đồng
mua bán, tờ trình về giá bán hàng tồn trữ. Những ý kiến phải kịp thời để không ảnh
hưởng tới tiến độ sản xuất kinh doanh. Chỉ đồng ý thanh toán các khoản chi phí hợp
lý đã thể hiện trong phương án kinh doanh.
Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, thống kê theo quy định của Nhà nước và
hướng dẫn cụ thể của công ty. Thanh toán quyết toán và lập báo cáo kế toán tài
chính, thống kê chính xác, kịp thời, kê khai nộp thuế và các khoản phải nộp ngân
sách Nhà nước theo quy định.
Đảm bảo đủ nguồn vốn SXKD cho các phương án kinh doanh đã được
duyệt, thanh toán cho khách hàng nhanh chóng chính xác theo quy định trong hợp
đồng.
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
6
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
Phối hợp với phòng kinh doanh giải quyết công nợ và những tranh chấp về
công nợ trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh.
Chủ trì và phối hợp với phòng kinh doanh trong việc kiểm kê cân đối hàng
hoà tồn kho.
3. Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Của Phòng Kinh Doanh
Nghiên cứu xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh lâu dài, ổn định và
phát triển.
Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng. Phải trực tiếp tìm hiểu chi tiết, cụ
thể nhận định đánh gía khả năng kinh doanh và tài chính và uy tín của khách hàng
trên thương trường.
Tự tổ chức quá trình giao nhận, đưa hàng hoá về kho, bảo quản hàng hoá
trong kho an toàn, đúng chủng loại, đủ số lượng, chất lượng, đảm bảo đúng thời
gian quy định của các hợp đồng.
Kinh doanh đúng chức năng, ngành hàng mà công ty đã quy định cho chi
nhánh.
Giới thiệu khách hàng và mặt hàng không cùng chức năng kinh doanh của
mình cho đơn vị khác trong công ty.
IV. Những Lợi Thế, Khó Khăn Hiện Nay Của Chi Nhánh
1. Lợi Thế
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu đa dạng (sắn lát, tinh bột mì, tiêu, bắp hạt, sắt
thép, hạt nhựa) đáp ứng được nhu cầu phong phú của khách hàng nước ngoài.
Cán bộ, nhân viên của chi nhánh đều có trình độ đại học, thành thạo ngoại
ngữ, tin học, có tinh thần học hỏi nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ. Nội bộ chi
nhánh đoàn kết.
Nhận được sự giúp đỡ tận tình của công ty và các đơn vị khác thuộc sự quản
lý của công ty.
Thương hiệu, uy tín Pitco được xây dựng, định hình vững chắc, có khả năng
cạnh tranh cao.
Các ngân hàng mà chi nhánh có mở tài khoản như ngân hàng Ngoại Thương
Việt Nam Vietcombank, ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Sacombank có uy tín lớn
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
7
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
trong quan hệ tín dụng nên chi nhánh có thể vay vốn và được hỗ trợ bởi các ngân
hàng lớn khác.
Thiết lập các mối quan hệ kinh doanh tốt đẹp với các công ty trung gian nên
có được nguồn hàng có chất lượng cao, ổn định, giá cạnh tranh.
2. Khó khăn
Các nguồn hàng như sắn lát, bắp hạt đang ngày càng ít, tính cạnh tranh ngày
càng cao. Bên cạnh đó, mặt hàng sắt thép cũng đang lên giá làm cho mức tiêu thụ
chậm lại.
Không đủ chi phí để tiến hành khảo sát trực tiếp thị trường, tìm kiếm khách
hàng mà chỉ tiến hành giao dịch qua mạng Internet hoặc dựa vào số khách hàng cũ
sẵn có.
Công ty chỉ cấp cho chi nhánh số vốn nhất định nên chi nhánh phải tự xoay
sở kinh doanh bằng cách vay vốn ngân hàng khi cần thiết nên phải chịu mức lãi
suất.
Xuất hiện ngày càng nhiều các đối thủ cạnh tranh cùng lĩnh vực kinh doanh
từ khâu nhập hàng đến khâu xuất khẩu.
V. Tình Hình Kinh Doanh Của Chi Nhánh Bình Dương
Trong Năm 2005
1. Cơ Cấu Mặt Hàng Xuất Khẩu
Bảng 1: Cơ cấu ngành hàng nông sản xuất khẩu
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU
MẶT HÀNG
(VND)
TIÊU
BẮP HẠT
SẮN & CÁC SẢN PHẨM
TỪ SẮN
%
26.380.228.127
85,89
317.122.200
1,03
4.015.283.204
13,08
Nguồn: Phòng Kế toán
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
8
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
TIEÂU
BAÉP HAÏT
SAÉN & CAÙC
SAÛN PHAÅM
TÖØ SAÉN
Biểu đồ 1: Cơ Cấu Mặt Hàng Xuất Khẩu
Nhận xét
Qua bảng cơ cấu mặt hàng xuất khẩu nông sản của chi nhánh vào năm 2005
chúng ta nhận thấy rằng trong cơ cấu này mặt hàng hồ tiêu có kim ngạch xuất khẩu
nhiều nhất tới 85,89%, nhiều gấp 83,39 lần so với bắp hạt và nhiều gấp 6,57% so
với mặt hàng sắn lát và các sản phẩm từ sắn, tiêu trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ
lực của chi nhánh hiện nay. Bên cạnh đó, nhu cầu về mặt hàng hồ tiêu trên thế giới
ngày càng cao, ngay cả đất nước được xem là “cái nôi” của hồ tiêu và có sản lượng
sản xuất hồ tiêu có chất lượng tốt đứng hàng đầu trên thế giới là Ấn Độ vẫn phải
nhập hồ tiêu. Một trong những thị trường, khách hành quen thuộc của chi nhánh là
Ấn Độ và một số công ty của Ấn Độ. Do đó chi nhánh đã tiến hành dự trữ một số
lượng lớn hồ tiêu, sẵn sàng xuất khẩu khi có khách hàng. Dự đoán trong thời gian
tới, cụ thể là trong năm 2006 mặt hàng này vẫn có sức mua cao và vẫn là mặt hàng
xuất khẩu chủ lực của chi nhánh.
Đứng thứ hai trong bảng cơ cấu ngành hàng nông sản xuất khẩu xét về khía cạnh
kim ngạch xuất khẩu là mặt hàng sắn lát và các sản phẩm từ sắn, chiếm 13,08%,
nhiều gấp 12,7% so với mặt hàng bắp hạt. Nguyên nhân là do khách hàng của mặt
hàng này không nhiều và có nhu cầu ít, bên cạnh đó còn do mặt hàng này rất dễ bị
hao hụt, hư hại khi tồn trữ, bảo quản nên khối lượng thực nhập lúc sau thường sẽ
giảm so với lúc mới nhập kho.
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
9
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
Cuối cùng là mặt hàng bắp hạt, chiếm 1,03%. Nguyên nhân do lượng hàng nhập
kho của mặt hàng này ít, công dụng của bắp hạt là chế biến thành bột dinh dưỡng
hoặc làm thức ăn gia súc, những sản phẩm như bột dinh dưỡng từ bắp ít được khách
hàng sử dụng, không như sản phẩm từ tiêu được dùng làm gia vị nên có nhu cầu
thường xuyên và ổn định hơn bắp, thức ăn gia súc phần lớn được chế biến từ sắn lát
có hàm lượng tinh bột cao, bắp chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong thành phần của thức
ăn gia súc. Điều này lý giải nguyên nhân tại sao nhu cầu nhập hàng của các nhà
nhập khẩu về mặt hàng này không nhiều dẫn tới kim ngạch xuất khẩu của bắp hạt
trong năm 2005 vừa qua đứng thứ ba trong cơ cấu ngành hàng nông sản xuất khẩu
của chi nhánh.
2. Cơ Cấu Thị Trường Xuất Khẩu
Bảng 2: Thị trường xuất khẩu
Thị trường
Kim ngạch ( USD )
Tỉ trọng (%)
Dubai
529.372,00
35,00
Malaysia
434.467,00
28,70
Korea
105.135,69
6,95
China
172.027,48
11,37
Thailand
111.770,52
7,39
Philippin
74.100,00
4,50
Italia
86.214,789
6.09
Nguồn: Phòng Kinh doanh
Tæ troïng
Dubai
Malaysia
Korea
China
Thailand
Philippin
Italia
Biểu đồ 2: Thị trường xuất khẩu
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
10
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
Nhận xét
Theo bảng 2 ta thấy, thị trường xuất khẩu chủ yếu là các nước Châu Á. Hiện nay
thị trường chủ lực của chi nhánh là thị trường Ấn Độ, Malaysia và Trung Quốc.
Những thị trường ở Châu Á tương đối dễ tính so với Châu Âu tuy nhiên cũng
xuất hiện sự cạnh tranh rất gay gắt. Điển hình như thị trường Ấn Độ có sự cạnh
tranh từ thị trường nội địa về mặt hàng hồ tiêu, đối với thị trường Trung Quốc, gia
nhập vào WTO, Trung Quốc đã tăng hạn ngạch nhập khẩu cho các nước thành viên
WTO, điều này cũng tạo nên sự cạnh tranh quyết liệt cho các nhà xuất khẩu khi kinh
doanh ở thị trường Trung Quốc. Tại thị trường Malaysia mặt hàng xuất khẩu chủ
yếu là hồ tiêu, chi nhánh chủ yếu chỉ dựa vào các khách hàng truyền thống nên kim
ngạch của thị trường này chủ yếu dựa vào nhu cầu của khách hàng. Những thị
trường còn lại như Nhật Bản, Thái Lan, Italia…chỉ chiếm tỷ trọng không đáng kể
trong tổng kim ngạch xuất khẩu của chi nhánh.
3. Doanh Thu Xuất Khẩu
Bảng 3: Doanh Thu xuất khẩu (VND)
Quý
Doanh thu
xuất khẩu
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
2.603.913.300
3.710.595.090
5.308.007.957
12.284.265.780
Nguồn: Phòng Kế toán
Bảng 3.1: So sánh
So sánh
Tuyệt đối
Chỉ tiêu
Quý II so Quý I
Tương đối (%)
Quý III so Quý
Quý IV so
II
Quý III
Quý II
so Quý
I
Quý
III so
Quý
Quý IV
so Quý
III
II
Doanh
thu xuất
1.106.681.790
1.597.412.867
6.976.257.823
42,50
43,05
131,29
khẩu
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
11
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
14000000
12000000
10000000
8000000
doanh
6000000
th u
4000000
2000000
Q uyù I
Q u y ù II
Q u y ù III
Q u y ù IV
0
quyù
Biểu đồ 3: Doanh thu xuất khẩu nông sản năm 2005
Nhận xét
Qua bảng 2 và 2.1 cho ta thấy tình hình doanh thu xuất khẩu nông sản có xu
hướng ngày càng tăng. Quý II năm 2005 doanh thu đạt 3.710.595.090 VND, tăng
42,50% so với quý I doanh thu là 2.603.913.300 VND. Sang quý III doanh thu đạt
5.308.007.957 VND, tăng 43,05% so với quý II. Tới quý IV, doanh thu tiếp tục
tăng, đạt 12.284.265.780 VND, tăng 131,29% so với quý III. Điều này chứng tỏ chi
nhánh đang từng bước phát triển kinh doanh, có những điều kiện thuận lợi để tiếp
tục đầu tư kinh doanh, tạo nền tảng vững chắc cho sau này.
4. Tình Hình Doanh Thu, Lợi Nhuận
Bảng 4: Tình hình doanh thu, lợi nhuận
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Tổng doanh
thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận
sau thuế
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
5.286.489.430
7.136.696.810
180.059.857
206.152.674
407.610.748
800.370.988
6.751.677
-1.657.195
32.432.701
225.005.742
6.292.279.957 14.739.158.695
Nguồn: Phòng Kế toán
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
12
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
Bảng 4.1: So sánh
So sánh
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Chỉ tiêu
Quý II
Quý IV
Quý III
Quý II so Quý
Quý III so
Quý IV so
I
Quý II
Quý III
1.850.207.380
-844.416.853
8.446.878.783
34,5
-11.83
134.24
26.092.817
201.458.074
392.760.240
14,49
97,72
96,36
-8.408.872
34.089.896
192.573.041 -124.54 20.636,15
593.76
so Quý
I
so Quý II
so Quý
III
Tổng
doanh
thu
Tổng
chi phí
Lợi
nhuận
sau thuế
16000000000
14000000000
VND
12000000000
10000000000
Quý I
8000000000
Q u ý II
6000000000
Q u ý III
4000000000
Q u ý IV
2000000000
0
-2 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng doanh
th u
Tổng chi phí
Lợ i n h u ận s au
th u ế
Biểu đồ 4: Tình hình Doanh thu, Lợi nhuận
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
13
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
Nhận xét
Qua bảng 3 và 3.1 ta thấy rằng tình hình tổng doanh thu của chi nhánh không
ngừng tăng lên trong năm 2005. Tuy nhiên, vào quý III doanh thu có sự sụt
giảm,quý III doanh thu đạt 6.292.279.957VND, giảm 11,83% so với quý II là
7.136.696.810 VND. Nguyên nhân là vào quý này thường bị ảnh hưởng của thời
tiết, nên việc nhập kho nông sản cũng như việc đóng hàng xuất hoặc vận chuyển
bằng tàu thường chịu nhiều ảnh hưởng do mưa bão, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh. Xét các quý khác thì tình hình doanh thu khả quan hơn, quý II doanh
thu đạt 7.136.696.810 VND, tăng 34,5% so với quý I đạt mức doanh thu là
5.286.489.430 VND. Tiếp theo đà trưởng, quý IV có mức doanh thu
14.739.158.695VND tăng 134.24% so với quý III.
Tình hình tổng chi phí cũng không ngừng tăng lên do chi nhánh mới thành lập,
phải đầu tư rất nhiều vào việc cũng cố bộ máy quản lý, xây dựng cơ sở vật chất
phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Tổng chi phí của quý II là 206.152.674 VND
tăng 14,49% so với quý I là 180.059.857VND. Sang quý III, chi phí
407.610.748VND tăng 97,72% so với quý II. Quý IV tổng chi phí là 800.370.988
VND tăng 96,36% so với quý III.
Xét yếu tố tổng lợi nhuận sau thuế, tình hình tổng lợi nhuận tăng rất nhanh
nhưng nhìn tổng quát là lợi nhuận ít. Vấn đề này phù hợp với quy luật kinh doanh:
“có rất ít lợi nhuận trong những năm đầu của hoạt động kinh doanh”, do ảnh hưởng
của nhiều yếu tố, dễ dàng thấy rõ nhất là do tổng chi phí cao. Vào quý II, lợi nhuận
sau thuế bị âm, tức là kết quả kinh doanh trong quý này là lỗ mặc dù doanh thu có
tăng, lý giải nguyên nhân của vấn đề này là do giá vốn hàng bán cao, chi phí cho
hoạt động tài chính tăng và chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp cũng tăng, đó
là những nguyên nhân làm cho kết quả kinh doanh của quý này lỗ. Tuy nhiên ở
những quý sau tình hình được cải thiện, quý III có múc lợi nhuận là
32.432.701VND, tăng 20.636,15% so với quý II, và quý IV mức lợi nhuận là
225.005.742 VND tăng 593.76% so với quý III, một tốc độ tăng rất nhanh chứng tỏ
sự nổ lực, cố gắng của chi nhánh.
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
14
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH THU MUA VÀ XUẤT KHẨU
NÔNG SẢN TẠI CHI NHÁNH
I.
Quy Trình Thu Mua Nông Sản
Quy trình thu mua nông sản của chi nhánh thường đươc tiến hành theo thứ tự
của sơ đồ sau:
Tiêu Chuẩn Của Các Mặt Hàng Nông Sản
Thu Mua Nông Sản
Ký Kết Hợp Đồng Mua Bán
Thuê Kho Bãi
Nhập Hàng Vào Kho
1. Tiêu Chuẩn Của Các Mặt Hàng Nông Sản
Đây là bước đầu tiên và được chuẩn bị trước nhằm:
Để các mặt hàng nông sản không bị hư hại, tiêu hao nhiều trong quá trình bảo
quản, tồn trữ chi nhánh đã đưa ra các tiêu chuẩn cho các mặt hàng nông sản như
sau:
Sắn lát:
-
Tinh bột: 70% tối thiểu
-
Độ ẩm: 14% tối đa
-
Xơ: 5% tối đa
-
Tạp chất: 1% tối đa
-
Đóng bao PP 40 kg/bao
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
15
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
Quy trình Thu Mua & Xuất Khẩu Nông Sản tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PetrolimexChi nhánh Bình Dương
Bắp hạt:
-
Độ ẩm: 14% - 14,5%tối đa
-
Tạp chất: 1,5% tối đa
-
Hạt bẻ gãy, hạt khác màu: 12% tối đa
-
Không có mùi lạ, khói nấm mốc, nhiễm hoá chất
-
Đóng bao PP 60 kg/bao
Tiêu đen:
-
Độ ẩm: 13,5% tối đa
-
Tạp chất: 1% tối đa
-
Dung trọng: 300g/l, 480g/l,490g/l, 500g/l, 550g/l, 560g/l, 570g/l hoặc
630g/l – 650g/l đối với tiêu trắng
-
Đóng bao đay mới, khâu chắc hai đầu
2. Thu Mua Nông Sản
Nguồn cung cấp nông sản chủ yếu cho chi nhánh là ở các tỉnh Bình Phước,
Daklak, Tây Ninh. Trước đây chi nhánh tự mình đi tìm trực tiếp các đầu mối, đại lý
thu mua để có nguồn hàng nhập kho nhưng hiệu quả không cao do hầu như các đầu
mối, đại lý đều có nơi thu mua là các công ty trung gian, bên cạnh đó chi nhánh còn
phải bỏ ra nhiều chi phí như chi phí điện thoại để gọi hàng, mất nhiều thời gian đi
chuyển đến đầu mối, đại lý để khảo sát, kiểm tra chất lượng hàng hoá, nhân sự
không đủ, khả năng tiền mặt của chi nhánh có hạn…vì vậy công ty quyết định nhập
hàng thông qua các công ty trung gian. Các công ty trung gian được xem là đầu
mối, đại lý chính cung cấp nguồn hàng cho chi nhánh vì họ có khả năng huy động
được nguồn hàng với số lượng nhiều. Với mức giá chênh lệch không cao, tương
ứng với các khoản chi phí phải bỏ ra khi đặt hàng trực tiếp nhưng hiệu quả lại tăng
rõ rệt như có được nguồn hàng nhập kho ổn định, chất lượng cao.
Các công ty trung gian tìm mua nông sản dựa trên các tiêu chuẩn mà công ty
đưa ra cho từng mặt hàng, các công ty đó kiểm tra hàng hoá và giao tại kho bãi của
chi nhánh theo giá đã được thoả thuận ở hợp đồng mua bán giữa công ty trung gian
và chi nhánh đã được ký kết trước đó. Giá mua được chi nhánh tham khảo thông
qua các đối thủ cạnh tranh, giá trên thị trường và đưa ra mức giá hợp lý với tình
hình tài chính của công ty và tình hình thị trường hiện tại.
Gvhd: Thạc sĩ Ngô Văn Phong
16
Svth: Phạm Thị Ngọc Tuyền
- Xem thêm -