BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHẠM TRINH HIẾU
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHẠM TRINH HIẾU
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ
:
:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGÔ QUANG HUÂN
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các phân
tích và kết quả nêu trong luận văn là thành quả nghiên cứu khoa học của bản
thân.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả này.
Người làm luận văn
Phạm Trinh Hiếu
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các phụ lục
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1
3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
2
5. Các phương pháp thực hiện đề tài
2
6. Bố cục luận văn
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN LƯU ĐỘNG VÀ
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
1.1. Vốn lưu động
4
4
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
4
1.1.2. Phân loại vốn lưu động
4
1.1.3. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn lưu động
6
1.1.4. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp 8
1.2. Quản trị vốn lưu động
10
1.2.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động
10
1.2.2. Tầm quan trọng của quản trị vốn lưu động
10
1.2.3. Các nguyên tắc quản trị vốn lưu động
11
1.2.4. Phân loại quản trị vốn lưu động
12
1.3. Quản trị tiền mặt
12
1.3.1. Khái niệm tiền mặt và quản trị tiền mặt
12
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng quản trị tiền mặt
12
1.3.3. Tầm quan trọng quản trị tiền mặt
13
1.3.4. Quản trị vốn đầu tư vào tiền mặt và chứng khoán
13
1.3.5. Quản trị số dư tồn quỹ tiền mặt
14
1.3.6. Dự báo tiền mặt
16
1.4. Quản trị khoản phải thu
18
1.4.1. Khái niệm khoản phải thu và quản trị khoản phải thu
18
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng quản trị khoản phải thu
18
1.4.3. Tầm quan trọng quản trị khoản phải thu
19
1.4.4. Quản trị chính sách tín dụng
19
1.4.5. Quản trị số dư khoản phải thu
23
1.5. Quản trị hàng tồn kho
23
1.5.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho
23
1.5.2. Tầm quan trọng quản trị hàng tồn kho
24
1.5.3. Các yếu tố ảnh hưởng quản trị hàng tồn kho
25
1.5.4. Quản trị chi phí hàng tồn kho
25
1.5.5. Quản trị số dư hàng tồn kho
27
1.6. Quản trị khoản phải trả
28
1.6.1. Khái niệm khoản phải trả và quản trị khoản phải trả
28
1.6.2. Tầm quan trọng quản trị khoản phải trả
28
1.6.3. Quản trị thanh toán khoản phải trả
28
1.6.4. Quản trị số dư khoản phải trả
30
1.7. Mô hình quản trị vốn lưu động tại các doanh nghiệp Châu Âu
30
1.7.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động hiện đại
31
1.7.2. Vai trò quản trị vốn lưu động hiện đại
32
1.7.3. Phương pháp quản trị vốn lưu động hiện đại
33
1.8. Tổng quan doanh nghiệp nhỏ và vừa
34
1.8.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
34
1.8.2. Quá trình hình thành và phát triển DNNVV từ năm 2000
35
1.8.3. Vai trò DNNVV đối với nền kinh tế
37
1.8.4. Định hướng phát triển DNNVV
39
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TPHCM 42
2.1. Thực trạng quản trị vốn lưu động tại các DNNVV tại TPHCM
2.1.1. Phương pháp khảo sát
42
42
2.1.2. Quản trị tiền mặt
43
2.1.3. Quản trị khoản phải thu
44
2.1.4. Quản trị hàng tồn kho
45
2.1.5. Quản trị khoản phải trả
47
2.1.6. Quản trị vốn lưu động hiện đại
48
2.1.7. Lợi ích quản trị vốn lưu động
48
2.1.8. Nguyên nhân ảnh hưởng quản trị vốn lưu động
49
2.1.9. Kết luận kết quả khảo sát
49
2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của DNNVV
50
2.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài
50
2.2.2. Phân tích môi trường bên trong
54
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ QUẢN TRỊ VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TPHCM 57
3.1. Giải pháp quản trị vốn lưu động tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa
57
3.1.1. Giải pháp quản trị tiền mặt
57
3.1.2. Giải pháp quản trị khoản phải thu
58
3.1.3. Giải pháp quản trị hàng tồn kho
59
3.1.4. Giải pháp quản trị khoản phải trả
60
3.1.5. Giải pháp quản trị vốn lưu động hiện đại
61
3.1.6. Các giải pháp hỗ trợ khác
63
3.2. Kiến nghị quản trị vốn lưu động tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa
64
3.2.1. Đối với Nhà Nứơc
64
3.2.2. Đối với các trung tâm nghiên cứu khoa học, các trường
đại học, các tổ chức khoa học và giáo dục đào tạo khác
65
3.2.3. Đối với các hiệp hội nghề nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp,
các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp
3.2.4. Đối với các doanh nghiệp
66
67
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
68
PHẦN KẾT LUẬN
69
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
C2C (Customer to Cash) :
Bán hàng thu tiền
DIH (Days Inventory Held) :
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho
DNNVV :
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DPO (Days Payables Outstanding) :
Kỳ thanh toán nợ phải trả
DSO (Days Sales Outstanding) :
Kỳ thu hồi tiền bán hàng
DWC (Days Working Capital) :
Chu kỳ vốn lưu động
EOQ (Economic order quantity) :
Mô hình lượng đặt hàng tối ưu
F2F (Forecast to Fulfil) :
Lập kế hoạch thực hiện
GDP (Gross Domestic Product) :
Tổng sản phẩm quốc nội
JIT (Just In Time) :
Mô hình sản xuất hiện đại
P2P (Purchase to Pay) :
Mua hàng thanh toán
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
1. Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng GDP, thời kỳ 2004 - 2008 (%)
51
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
1. Hình 1.1 : Chu kỳ vốn lưu động đơn giản
7
2. Hình 1.2: Trình tự ra quyết định bán chịu
21
3. Hình 1.3 : Ba quy trình chính trong hoạt động kinh doanh
32
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC : Kết quả khảo sát ứng dụng quản trị vốn lưu động trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1. Bảng 1 : Kết quả thống kê đặc điểm các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham
gia cuộc khảo sát về ứng dụng quản trị vốn lưu động.
2. Bảng 2 : Kết quả thống kê ý kiến đánh giá các lợi ích mong đợi từ quản trị
vốn lưu động.
3. Bảng 3 : Kết quả thống kê ý kiến đánh giá các phương pháp quản trị tiền
mặt đang được ứng dụng tại doanh nghiệp
4. Bảng 4 : Kết quả thống kê ý kiến đánh giá các phương pháp quản trị
khoản phải thu đang được ứng dụng tại doanh nghiệp
5. Bảng 5 : Kết quả thống kê ý kiến đánh giá các phương pháp quản trị hàng
tồn kho đang được ứng dụng tại doanh nghiệp
6. Bảng 6 : Kết quả thống kê ý kiến đánh giá các phương pháp quản trị
khoản phải trả đang được ứng dụng tại doanh nghiệp.
7. Bảng 7 : Kết quả thống kê ý kiến đánh giá các phương pháp quản trị vốn
lưu động hiện đại đang được ứng dụng tại doanh nghiệp.
8. Bảng 8 : Kết quả thống kê ý kiến đánh giá nguyên nhân doanh nghiệp
chưa áp dụng đủ các phương pháp quản trị vốn lưu động.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa là thành phần kinh tế quan trọng của nền
kinh tế thị trường Việt Nam. Trong bối cảnh cuộc khủng hoảng kinh tế toàn
cầu, các doanh nghiệp nhỏ và vừa luôn phải đối mặt trước những nguy cơ phá
sản như giảm doanh thu do nhu cầu tiêu dùng giảm, nguồn vốn vay bị thu hẹp,
lãi suất vay tăng cao, thu hồi nợ khó khăn dẫn đến tình trạng thiếu vốn, mất
tính thanh khoản. Mặc dù, Nhà Nước đặc biệt quan tâm hỗ trợ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa thông qua các chính sách kích thích kinh tế như hỗ trợ lãi
suất vay, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu. Tuy nhiên,
vấn đề hết sức cấp bách và cần thiết là các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài
việc quản lý vốn chặt chẽ nhằm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh vượt
qua giai đoạn khủng hoảng hiện nay, còn biết cách sử dụng vốn hiệu quả từ
những gói chính sách kích thích kinh tế của Nhà Nước.
Quản trị vốn lưu động là một trong những biện pháp hỗ trợ cần thiết
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay. Chỉ cần những cải thiện nhỏ trong
quản lý tiền mặt, nợ phải thu, hàng tồn kho, nợ phải trả sẽ làm tăng nội lực
vốn doanh nghiệp và giảm nhu cầu tài chính bên ngoài.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài được thực hiện nhằm đạt các mục tiêu sau:
- Đánh giá thực trạng quản trị vốn lưu động tại các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị vốn lưu động
trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2
3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài có ý nghĩa thực tiễn trong việc đưa ra những giải pháp thiết thực
góp phần ứng dụng quản trị vốn lưu động hiện đại phù hợp với điều kiện của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh nhằm giúp các
doanh nghiệp tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tăng lợi nhuận và giảm rủi
ro thiếu hụt vốn lưu động trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị vốn lưu động tại
các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Phạm vi của đề tài
Luận văn được thực hiện dựa trên kết quả điều tra khảo sát thực tiễn về
tình hình quản trị vốn lưu động trong phạm vi giới hạn tại 50 doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh.
5. Các phương pháp thực hiện đề tài
Luận văn được thực hiện dựa trên phương pháp định tính với các yếu tố
sau :
- Phương pháp thu thập dữ liệu: phỏng vấn trực tiếp chủ doanh nghiệp
hoặc trưởng phòng tài chính kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa để lấy
thông tin điền vào các bảng câu hỏi điều tra. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa
được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên trong các ngành sản xuất,
thương mại, dịch vụ khác nhau.
- Phương pháp phân tích dữ liệu: các dữ liệu thu thập được xử lý bằng
phần mềm SPSS 16.0 qua phương pháp thống kê mô tả. Các kết quả qua xử lý
sẽ được phân tích và tổng hợp để nêu lên thực trạng quản trị vốn lưu động và
đề ra các giải pháp phù hợp.
3
6. Bố cục luận văn
Kết cấu của luận văn gồm có ba chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận vốn lưu động và quản trị vốn lưu động.
- Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Chương 3: Giải pháp và kiến nghị quản trị vốn lưu động tại các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN LƯU ĐỘNG VÀ
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
1.1. VỐN LƯU ĐỘNG
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp là nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp
vào tài sản lưu động. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường
xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Trên bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp, tài sản lưu động được thể hiện ở khoản tiền mặt, các chứng
khoán có khả năng thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho.
Vốn lưu động ròng được thể hiện qua công thức sau:
Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
Mức chênh lệch giữa các tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn gọi
là vốn lưu động ròng, nhưng các nhà quản trị tài chính thường gọi nó một
cách đơn giản là vốn lưu động. Nợ ngắn hạn chủ yếu là các khoản nợ phải trả
về hàng mua hoặc nợ vay vốn lưu động phải trả trong ngắn hạn. Khi doanh
nghiệp đang sử dụng hàng mua mà chưa phải thanh toán ngay có nghĩa là
doanh nghiệp đang chiếm dụng được thêm một nguồn vốn lưu động của nhà
cung cấp. Do đó, nợ ngắn hạn mà chủ yếu là khoản phải trả cũng có ảnh
hưởng lớn đến nguồn vốn lưu động ròng của doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động
a. Phân loại theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản
xuất kinh doanh
Theo cách phân loại này, vốn lưu động được chia thành :
5
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất : bao gồm giá trị của vật tư,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ lao động.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất : bao gồm giá trị của sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, thành phẩm.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm : giá trị của thành phẩm,
vốn bằng tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu.
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của từng loại vốn
trong từng khâu của quá trình kinh doanh. Từ đó, doanh nghiệp có thể điều
chỉnh cơ cấu sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
b. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo cách này, người ta chia vốn lưu động ra làm ba loại :
- Vốn bằng tiền bao gồm vốn bằng tiền (kể cả vàng, bạc, đá quý), các
khoản đầu tư ngắn hạn.
- Vốn vật tư hàng hóa bao gồm giá trị vật tư, vật tư, nhiên liệu, phụ tùng
thay thế, công cụ lao động, giá trị của sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,
thành phẩm.
- Vốn trong thanh toán là nợ phải thu, các khoản ký cược, ký quỹ ngắn
hạn.
c. Phân loại theo nguồn hình thành
Xét về nguồn hình thành, vốn lưu động có thể hình thành từ các nguồn :
vốn điều lệ, vốn tự bổ sung, vốn vay, vốn liên doanh, liên kết.
Cách phân loại này cho thấy cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu
động của doanh nghiệp. Mỗi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng vốn riêng.
Do đó, doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm chi phí
sử dụng vốn.
6
1.1.3. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn lưu động
a. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể đo bằng hai chỉ tiêu là số lần
luân chuyển (số vòng quay vốn) và kỳ luân chuyển vốn (số ngày của một
vòng quay vốn). Vốn lưu động luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng
vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
- Số lần luân chuyển vốn lưu động phản ánh số vòng quay vốn được
thực hiện trong một thời kỳ nhất định, thường tính trong một năm. Công thức
tính toán như sau :
L =
M
VLĐ
(1.1)
Trong đó : L là số lần luân chuyển (số vòng quay) của vốn lưu động trong kỳ
M là tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ (doanh thu thuần)
VLĐ là vốn lưu động bình quân trong kỳ
Số vòng quay vốn càng nhiều chứng tỏ vốn lưu động càng được sử
dụng có hiệu quả.
- Kỳ luân chuyển vốn phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay
vốn lưu động. Công thức xác định như sau :
K=
360
L
(1.2)
Trong đó : K là kỳ luân chuyển vốn lưu động.
b. Chu kỳ vốn lưu động
Chu kỳ vốn lưu động là khoảng thời gian tính từ khi doanh nghiệp
thanh toán khoản phải trả về hàng mua phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Qua
quá trình sản xuất, vốn lưu động được kết tinh trong hàng tồn kho từ nguyên
vật liệu đến bán thành phẩm rồi thành phẩm. Vốn lưu động chỉ được thu hồi
khi thu được các khoản phải thu nhờ bán thành phẩm (Hình 1.1).
7
Bán thành phẩm
Nguyên vật liệu
Thành phẩm
Khoản phải trả
Khoản phải thu
Tiền
Hình 1.1: Chu kỳ vốn lưu động đơn giản
Chu kỳ vốn lưu động được tính bằng tổng của kỳ thu hồi tiền bán hàng
và kỳ luân chuyển hàng tồn kho trừ đi kỳ thanh toán nợ ngắn hạn. Chu kỳ vốn
lưu động giúp các nhà quản lý có những biện pháp thích hợp nhằm tăng hiệu
quả sử dụng vốn lưu động tại từng khâu riêng biệt trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Công thức xác định như sau :
DWC = DSO + DIH – DPO
(1.3)
Trong đó : DWC là chu kỳ vốn lưu động
DSO là kỳ thu hồi tiền bán hàng
DIH là kỳ luân chuyển hàng tồn kho
DPO là kỳ thanh toán nợ phải trả
- Kỳ thu hồi tiền bán hàng DSO (Days Sales Outstanding) được tính
như sau:
Kỳ thu hồi tiền bán hàng = Số dư trung bình khoản phải thu x 365 ngày
Tổng doanh thu trả chậm
(1.4)
Thời gian thu hồi tiền bán hàng đo lường hiệu quả hoạt động quản lý
vốn lưu động của doanh nghiệp. DSO cho biết số ngày trung bình mà công ty
8
cần để thu hồi lại tiền bán hàng. DSO cao nghĩa là doanh nghiệp mất nhiều
thời gian để thu hồi số tiền đã bán hàng và ngược lại DSO thấp cho thấy năng
lực thu hồi công nợ của doanh nghiệp tốt.
- Kỳ luân chuyển hàng tồn kho DIH (Days Inventory Held)
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho = Số dư trung bình hàng tồn kho x 365 ngày
Giá vốn hàng bán
(1.5)
Tỷ lệ này cho ta biết số ngày trung bình tồn kho của doanh nghiệp. Số
ngày trung bình càng thấp có nghĩa năng lực giải quyết hàng tồn kho của
doanh nghiệp tốt
- Kỳ thanh toán nợ phải trả DPO (Days Payables Outstanding)
Kỳ thanh toán nợ phải trả = Nợ mua hàng phải trả x 365 ngày
Giá vốn hàng bán
(1.6)
Kỳ thanh toán nợ phải trả cho ta biết số ngày trung bình phải thanh toán
các khoản phải trả của doanh nghiệp. DPO càng cao có nghĩa doanh nghiệp
đang chiếm dụng vốn của các đối tác kinh doanh khác làm lợi cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
“Nguồn : Quản trị tài chính ngắn hạn, Nguyễn Tấn Bình năm 2007”[1]
1.1.4. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh
nghiệp
Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn lưu động thường
xuyên, cần thiết để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được tiến hành liên tục và có hiệu quả.
Có hai phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh
nghiệp
- Xem thêm -