Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước tại chi nhánh ngân hàng phát triển phú ...

Tài liệu Quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước tại chi nhánh ngân hàng phát triển phú thọ

.PDF
106
1
74

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG ----------------------- HỒ TIẾN DŨNG QUẢN LÝ VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Phú Thọ, năm 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG ----------------------- HỒ TIẾN DŨNG QUẢN LÝ VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Đình Hương Phú Thọ, năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tôi (ngoài phần đã trích dẫn). Phú Thọ, ngày tháng 6 năm 2020 Tác giả ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo giảng dạy chương trình cao học của Trường Đại học Hùng Vương đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến GS.TS Nguyễn Đình Hương - người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan chủ quản, gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này./.. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC HÌNH, BẢNG ............................................................................ vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .............................................................. 2 4. Quan điểm, phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu. .............. 3 5. Đóng góp mới của luận văn ......................................................................... 4 6. Kết cấu luận văn ........................................................................................... 4 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................ 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC ........................ 9 1.1 Đầu tư phát triển và tín dụng đầu tư của nhà nước. ................................. 9 1.1.1. Các quan điểm về đầu tư phát triển. ...................................................... 9 1.1.2. Khái niệm, đặc trưng của tín dụng đầu tư của nhà nước. .................. 10 1.1.3. Vai trò tín dụng đầu tư của Nhà nước đối với nền kinh tế thị trường. .......................................................................................................................... 11 1.2 Quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước ............................................ 15 1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại ngân hàng phát triển........................................................................................ 15 1.2.2 Nội dung quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước tại Ngân hàng Phát triển .......................................................................................................... 17 1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước. ................................................................................................................ 36 iv 1.3 Kinh nghiệm quản lý vốn tín dụng đầu tư của một số Chi nhánh NHPT trong nước và bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi nhánh NHPT Phú Thọ 39 1.3.1 Kinh nghiêm quản lý vốn tín dụng đầu tư của một số Chi nhánh NHPT trong hệ thống ..................................................................................... 39 1.3.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi nhánh NHPT Phú Thọ ............... 42 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NHPT PHÚ THỌ................................... 44 2.1. Tình hình kinh tế - xã hội Tỉnh Phú Thọ ............................................... 44 2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội Tỉnh Phú Thọ ........................ 44 2.1.2. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ 45 2.1.3 Các hoạt động nghiệp vụ của Chi nhánh NHPT Phú Thọ .................. 46 2.2 Thực trạng quản lý vốn tín dụng đầu tư tại Chi nhánh NHPT Phú Thọ 49 2.2.1 Thực trạng bộ máy quản lý tín dụng đầu tư tại Chi nhánh ................. 49 2.2.2 Thực trạng lập kế hoạch tín dụng đầu tư và ra văn bản hướng dẫn ... 51 2.2.3 Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch tín dụng đầu tư ...................... 54 2.2.4. Thực trạng kiểm soát thực hiện kế hoạch tín dụng đầu tư ................. 63 2.3 Đánh giá quản lý vốn tín dụng đầu tư của Chi nhánh NHPT Phú Thọ 69 2.3.1 Kết quả đạt được .................................................................................... 69 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 72 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN TÍN DỤNG ĐẨU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NHPT PHÚ THỌ ................................................................................................................ 77 3.1. Quan điểm về nâng cao chất lượng vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại NHPT chi nhánh Phú Thọ......................................................................... 77 3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh Phú Thọ đến năm 2030 77 3.1.2. Định hướng hoạt động và nâng cao chất lượng vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Phú Thọ................................................ 78 v 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Phú Thọ .............................................................. 79 3.2.1 Hoàn thiện quy trình tín dụng ............................................................... 79 3.2.2 Tổ chức hợp lý hơn bộ máy quản lý tín dụng đầu tư .......................... 83 3.2.3 Tăng cường thực hiện công tác khách hàng ........................................ 85 3.2.4 Hoàn thiện kiểm soát tín dụng đầu tư................................................... 86 KẾT LUẬN .................................................................................................... 90 1. Kết luận: ...................................................................................................... 90 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 90 2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Phát triển Việt Nam...................................... 90 2.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Phú Thọ........................................................ 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93 PHỤ LỤC vi DANH MỤC HÌNH, BẢNG Bảng Bảng 2.1. Dân số, lao động của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2019 ............ 45 Bảng 2.2: Tình hình cho vay và đầu tư của Chi nhánh NHPT Phú Thọ......... 47 Bảng 2.2: Kế hoạch giảm nợ xấu của Chi nhánh NHPT Phú Thọ.................. 53 Bảng 2.3: Tình hình cho vay dự án đầu tư của Chi nhánh NHPT Phú Thọ ... 59 Bảng 2.4: Thanh tra, kiểm toán và kiểm tra tại Chi nhánh Phú Thọ, giai đoạn 2016-2019........................................................................................................ 64 Bảng 2.5: Tổ chức thu hồi nợ gốc tại Chi nhánh Phú Thọ từ 2016-2019 ....... 65 Bảng 2.6: Tổ chức thu lãi tại Chi nhánh Phú Thọ từ 2016-2019 .................... 65 Bảng 2.7: Tổ chức thu lãi tại Chi nhánh Phú Thọ từ 2016-2019 .................... 68 Hình Hình 2.1. Tổ chức bộ máy của Chi nhánh NHPT Phú Thọ ........................... 46 Hình 2.3: Tình hình kế hoạch giải ngân vốn tín dụng đầu tư của Chi nhánh NHPT Phú Thọ ................................................................................................ 52 Hình 2.4: Tình hình kế hoạch thu nợ tín dụng đầu tư của Chi nhánh NHPT Phú Thọ ........................................................................................................... 53 Hình 2.5: Tình hình giải ngân tín dụng đầu tư của Chi nhánh NHPT Phú Thọ . 62 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐTV: Bảo đảm tiền vay CBTD: Cán bộ tín dụng CĐT: Chủ đầu tư DAĐT: Dự án đầu tư ĐTPT: Đầu tư phát triển HĐTD: Hợp đồng tín dụng KT-XH: Kinh tế xã hội NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHPT: Ngân hàng Phát triển Việt Nam NHTM: Ngân hàng thương mại NN: Nhà nước RRTD: Rủi ro tín dụng TDĐT: Tín dụng đầu tư TDXK: Tín dụng xuất khẩu TSBĐ: Tài sản bảo đảm SXKD: Sản xuất kinh doanh VDB: Ngân hàng Phát triển Việt Nam 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng Phát triển Việt Nam (Tên giao dịch là The Vietnam Development Bank - VDB) được thành lập theo Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19/05/2006 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại Quỹ hỗ trợ phát triển để thực hiện chính sách Tín dụng đầu tư phát triển, Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 7/2006. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển “ Phú Thọ - đơn vị trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam (NHPT) là một trong những trung gian tài chính, kênh dẫn vốn lớn thực hiện huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng bền vững và chuyển dịch cơ cấu kinh tế một cách hợp lý. Hoạt động tín dụng ngân hàng nói chung tiềm ẩn rủi ro, luôn đòi hỏi phải nâng cao chất lượng trong hoạt động của mình, đối với Chi nhánh NHPT Phú Thọ không nằm ngoài xu thế đó. Thực tế trong thời gian qua đã xuất hiện những khoản nợ vay khó đòi, một phần xuất phát từ đặc trưng của bản thân NHPT là thực hiện chính sách tín dụng của Nhà nước đầu tư vào những lĩnh vực, những ngành nghề khó khăn mà các NHTM ít quan tâm vì các lĩnh vực, ngành nghề này tạo ra ít lợi nhuận nhưng lại chứa đựng nhiều rủi ro, điều này đòi hỏi Chi nhánh NHPT Phú Thọ, NHPT Việt Nam luôn luôn phải nâng cao chất lượng tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước. Bên cạnh đó môi trường kinh doanh biến động, đặc biệt là thời điểm hiện nay nền kinh tế bất ổn, dấu hiệu phục hồi chậm và Chính phủ tiếp tục đề ra các giải pháp để ổn định nền kinh tế vĩ mô, các quy định, chế độ của Ngân hàng Phát triển từ khi thành lập cơ bản đã ban hành đầy đủ, tuy nhiên trong quá trình thực hiện cần hoàn thiện hơn... nên phần nào cũng ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng đầu tư (TDĐT) của Nhà nước. ” Hoạt động TDĐT của VDB Phú Thọ trong những năm qua đã có những kết quả đáng khích lệ, góp phần thúc đẩy phát triển KTXH của Tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công thì hoạt động TDĐT phát triển của NH cũng còn những hạn 2 chế. Điển hình là tỷ lệ nợ quá hạn, lãi phải thu chưa thu được của hoạt động cho vay đầu tư đang có xu hướng gia tăng về số lượng dự án và trong từng dự án. Tìm hiểu nguyên nhân của tình trạng nợ quá hạn đang có xu hướng tăng tại Chi nhánh NHPT Phú Thọ để đề xuất những giải pháp thiết thực, hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đầu tư phát triển là một yêu cầu cấp bách hiện nay. Xuất phát từ thực tế đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Phú Thọ” với mục tiêu nâng cao hiệu quả vốn tín dụng đầu tư của nhà nước tại VDB Phú Thọ. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là góp phần làm rõ thêm một số vấn đề lý luận cơ bản về QLNN đối với quản lý vốn tín dụng đầu tư và kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với vốn tín dụng đầu tư tại Chi nhánh NHPT Phú Thọ. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu (1). Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến quản lý nhà nước đối với vốn tín dụng đầu tư để xác định những điểm lý luận có thể kế thừa cho luận văn và những điểm luận văn cần đi sâu nghiên cứu làm rõ. (2). Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước đối với vốn tín dụng đầu tư và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với Chi nhánh NHPT. (3). Phân tích, đánh giá thực trạng và nguyên nhân quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ tại NHPT Phú Thọ. (4). Đề xuất giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước tại Chi nhánh NHPT Phú Thọ trong những năm tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Về không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu tại Chi nhánh NHPT Phú Thọ. 3 3.2.2. Về thời gian: Số liệu phục vụ cho phân tích được thu thập từ năm 2016 - 2019. 3.2.3. Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước tại Chi nhánh NHPT Phú Thọ. 4. Quan điểm, phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu. 4.1. Quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Trường phái Keynes và các nhà kinh tế học Mỹ. 4.1.2. Quan điểm của các nhà kinh tế học Việt Nam. 4.2. Phương pháp tiến cận nghiên cứu: 4.2.1. Tiếp cận hệ thống: Khi nghiên cứu quản lý vốn TDĐT của nhà nước tại VDB Phú Thọ tác giả nghiên cứu một cách hệ thống quá trình quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước của NHPT. Đồng thời, tác giả tiếp cận hệ thống các nội dung của quản lý vốn TDĐT của nhà nước.... Thêm vào đó, tác giả cũng xây dựng mối quan hệ giữa các nội dung và các yếu tố ảnh hưởng để thấy được sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố. Từ đó, đưa ra được những đánh giá, nhận xét để đề xuất những giải pháp phù hợp cho hoàn thiện công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước trong thời gian tiếp theo tại VDB Phú Thọ. 4.2.2. Tiếp cận theo quan điểm lịch sử: Để đưa ra những đánh giá, kết luận “ về công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước tại Chi nhánh NHPT Phú Thọ tác giả sử dụng số liệu quá khứ từ năm 2017-2019. Việc phân tích các số liệu này được đặt trong môi trường thời gian, không gian lịch sử cụ thể để đánh giá. ” 4.3. Phương pháp nghiên cứu 4.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp + Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các văn bản Luật, Nghị định, Thông tư... của Quốc hội, Chính Phủ, các Bộ, Ngành về hoạt động quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước. Các tài liệu về quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước tham khảo từ sách chuyên khảo, luận án, luận văn thạc sỹ, bài nghiên cứu,…. + Bên cạnh đó, nguồn dữ liệu thứ cấp còn là các tài liệu sẵn có của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Phú Thọ như báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, báo cáo tình hình tín dụng của NH qua các năm 2017 - 2019,... Các 4 dữ liệu này hầu như được sử dụng để phân tích thực trạng quản lý tín dụng đầu tư tại VDB Phú Thọ. “Các dữ liệu thu thập được sẽ được kiểm tra, sàng lọc, sau đó sẽ tiến hành thống kê, phân tích. “Bên cạnh đó, tiến hành xử lý số liệu bằng cách sử dụng phần mềm Microsoft office Excel 2010 để xử lý số liệu điều tra, sử dụng các sơ đồ, bảng biểu để phân tích, tổng hợp và đưa ra nhận định, đánh giá từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp. ” 4.3.2. Phương pháp thống kê, so sánh: Thống kê các số liệu thu thập từ sở, ban, ngành liên quan đến hoạt động quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Phú Thọ, qua đó so sánh mức độ biến động, tăng giảm các chỉ số để đưa ra những nhận định, đánh giá. 5. Đóng góp mới của luận văn 5.1. Về mặt lý luận và học thuật Nghiên cứu đề tài là một quá trình vận dụng các phương pháp nghiên cứu vào nhận diện một vấn đề đang được quan tâm trong quản lý vốn TDĐT của nhà nước tại VDB Phú Thọ. Qua việc nghiên cứu, đánh giá, phân tích, đề tài nhằm đóng góp thêm một phần lý luận về quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Phú Thọ, tác giả hi vọng sự đóng góp này làm phong phú thêm nguồn lý luận, kinh nghiệm và tài liệu tham khảo cho sự tiếp cận và phân tích các công trình khoa học và những người nghiên cứu khoa học khác có quan tâm đến những vấn đề liên quan đến đề tài luận văn. 5.2. Về mặt thực tiễn Việc nghiên cứu về quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước của VDB Phú Thọ sẽ góp phần định hướng cho quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước tại VDB Phú Thọ ngày càng hiệu quả, phù hợp với thực tế và cung cấp cho các cơ quan ban ngành một tầm nhìn vĩ mô để có những giải pháp thiết thực để hoàn thiện công tác này. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài được kết cấu thành 3 chương. 5 Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý vốn tín dụng đầu tư của nhà nước Chương 2: Thực trạng quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Phú Thọ Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Phú Thọ 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Phương Ngọc Hà (2008), Nâng cao hiệu quả tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 10/2008. Tác giả đã khẳng định hoạt động tín dụng đầu tư phát triển (ĐTPT) của Nhà nước qua Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB) tuy không vì mục tiêu lợi nhuận, nhưng cần phải dựa trên nguyên tắc đảm bảo hoàn vốn và bù đắp chi phí, tức là phải hoạt động có hiệu quả. Do đó, tác giả đã đánh giá hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước thông qua VDB. Để khắc phục những vấn đề hạn chế tồn tại trong hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước và đảm bảo định hướng phát triển để tiếp tục phát huy tốt vai trò là công cụ của Chính phủ trong việc thúc đẩy ĐTPT theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, phù hợp với giai đoạn hội nhập và tiến trình cải cách hệ thống ngân hàng của Việt Nam, tác “ giả đề xuất một số giải pháp khắc phục các hạn chế này. ” Nguyễn Thị Thanh (2013), Đổi mới hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thanh Hoá, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống hóa tương đối đầy đủ những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng đầu tư phát triển. Luận văn đã đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thanh Hoá. Trên cơ sở này, luận văn đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác này cuxg như một số kiến nghị với cơ quan cấp trên, sở, ban, ngành liên quan. Trần Công Hòa (2007), "Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước”, luận án tiến sỹ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Cùng với “ việc xây dựng cơ sở lý luận và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ĐTPT “ của Nhà nước, Luận án tập trung phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng 6 ĐTPT của Nhà nước giai đoạn 2000-2006 trên phương diện định tính và định lượng ở cả tầm vi mô và vĩ mô, trong đó đặc biệt nhấn mạnh những điểm mới về đánh giá theo phương pháp định lượng trên cơ sở sử dụng mô hình toán kinh tế và toán ” thống kê; các đánh giá đã thực hiện bao gồm: hiệu quả đối với nền kinh tế, hiệu quả đối với tổ chức thực hiện tín dụng ĐTPT của Nhà nước và hiệu quả đối với việc phát triển sản xuất của các doanh nghiệp (vi mô). Tác giả dã phân tích và làm rõ các nguyên nhân hạn chế hiệu quả hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị cụ thể mang tính dài hạn phù hợp với điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ĐTPT “ của Nhà nước trên các phương diện: môi trường kinh tế vĩ mô, chính sách của Nhà nước, mô hình tổ chức triển khai, hoạt động của các doanh nghiệp. Đặc biệt trong ” đó Luận án cũng đề xuất hệ thống gồm 10 nhóm giải pháp chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả và phát triển hoạt động của Ngân hàng phát triển Việt Nam, một tổ chức đặc biệt và có quy mô thuộc hàng đầu hệ thống các tổ chức tài chính-tín dụng, lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam vào tháng 07/2006. ” Hà Thị Miên (2012), “Hoàn thiện hoạt động tín dụng đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Kon Tum”, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng hoạt động động tín dụng đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Kon Tum để làm rõ những thành công, hạn chế trong hoạt động này tại cơ quan. Đồng thời, tác giả cũng kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng đầu tư tại VDB Kon Tum Luận án Tiến sĩ kinh tế của tác giả Trương Thị Hoài Linh (2012), Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội “đã xây dựng và phân tích các yếu tố để tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội cho các dự án đầu tư, qua đó cụ thể hóa được những đóng góp của dự án đối với mục tiêu thúc đẩy sự phát triển của quốc gia. Trong nội dung luận án, tác giả đã nhấn mạnh rằng để NHPT thúc đẩy hiệu quả phát triển nền kinh tế thông qua tài trợ cho các dự án phát triển thì NHPT không thể hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, tuy đây không phải là mục tiêu cuối cùng, mà việc duy trì mức lợi nhuận tối thiểu không chỉ giúp ngân hàng huy động mọi nguồn lực có chất lượng 7 (vốn và nguồn nhân lực) mà còn đảm bảo sự an toàn và bền vững cho hoạt động của NHPT. Tuy nhiên, luận án đã thực hiện việc đánh giá hiệu quả hoạt động trên diện rộng của tất cả các mặt hoạt động của NHPT, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả được đánh giá thông qua các số liệu về sự nghiệp phát triển KT-XH của quốc gia, về sự an toàn của NHPT, mà chưa đi sâu vào việc phân tích đánh giá hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước.” (Trương Thị Hoài Linh, 2012) Nguyễn Mạnh Cường (2013), “Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại Chi nhánh NHPT Phú Thọ,” luận văn thạc sỹ, Đại học Bách Khoa, Hà Nội. Tác giả đã đánh giá hoạt động tín dụng đầu tư phát “ triển của NN và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế đất nước. Phân tích, đánh giá thực trạng và nguyên nhân hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Các giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại Chi nhánh NHPT Phú Thọ. ” Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Quang Huy (2014), “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Định”, Học viện Tài chính, Hà Nội đã khái quát các vấn đề lý luận về tín dụng đầu tư, cho vay dự án đầu tư của Nhà nước, tập trung vào việc đánh giá công tác cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định “dựa trên các số liệu thu thập được. Các tiêu chí được sử dụng trong bài để đánh giá thực trạng như mức độ đóng góp vào phát triển KTXH của địa phương, dư nợ cho vay,… Tuy nhiên, tác giả chưa đi sâu vào phân tích để tìm ra nguyên nhân chủ yếu dẫn tới những hạn chế về tín dụng đầu tư của chi nhánh trong những năm qua, mặt khác đặc điểm về vị trí địa lý, con người, KT-XH ở Nam Định có nhiều điểm khác với Phú Thọ. ” Nguyễn Thu Hà (2018), “Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh”, luận văn thạc sỹ, Trường Học Viện hành chính quốc gia. Qua việc nghiên cứu cơ sở khoa học về tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát “ triển, đánh giá thực trạng tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh. ” 8 “ Trên cơ sở tóm lược các công trình nghiên cứu từ trước đến nay cho thấy mảng đề tài về tín dụng đầu tư nói chung mới chỉ đề cập đến những vấn đề chung chung về tín dụng đầu tư của Nhà nước; hoặc chỉ phản ánh thực trạng tín dụng đầu tư của một địa phương nhất định. Bởi vậy, những giải pháp đưa ra còn thiếu tính thực tiễn nên chưa thể áp dụng một cách có hiệu quả vào tình hình cụ thể của chi nhánh Ngân hàng Phát triển Phú Thọ. Hơn nữa, tính cho tới thời điểm hiện tại, chưa ” có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu đầy đủ về quản lý vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại NHPT. 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC 1.1 Đầu tư phát triển và tín dụng đầu tư của nhà nước. 1.1.1. Các quan điểm về đầu tư phát triển. 1.1.1.1 Trường phái Keynes và các nhà kinh tế học Mỹ. Đầu tư, theo lý thuyết của Keynes “là phần tăng thêm giá trị của tư bản trang bị do kết quả hoạt động sản xuất trong thời kỳ nhất định. Đó là phần thu nhập không được chi vào việc tiêu dùng. Như vậy, đầu tư là kết quả thái độ chung của các nhà kinh doanh. Tổng đầu tư là giá trị các tư liệu lao động chưa trừ đi phần đã hao mòn trong quá trình sản xuất, còn nếu trừ đi phần đó thì có đầu tư thuần tuý (hoặc đầu tư ròng). Nói khác đi đầu tư ròng bằng tổng đầu tư trừ đi hao mòn tài sản cố định.” (Trần Công Hoà, 2007) Theo Keynes, đầu tư có ảnh hưởng lớn đến việc làm, giữa đầu tư và thu nhập “ có mối quan hệ gắn bó với nhau. Quan hệ giữa tăng thu nhập với gia tăng đầu tư (cụ thể là sự gia tăng đầu tư sẽ làm cho thu nhập gia tăng lên bao nhiêu lần) đó là số nhân đầu tư. ” 1.1.1.2. Quan điểm của các nhà kinh tế học Việt Nam. “Đầu tư theo nghĩa rộng có thể hiểu là quá trình bỏ vốn (bao gồm cả tiền, nguồn lực và công nghệ) để đạt được mục đích (hay mục tiêu) nhất định. Đó có thể là những mục tiêu về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội...” (Nguyễn Mạnh Cường, 2013) Đầu tư theo nghĩa hẹp: Thứ nhất, “có thể hiểu đầu tư là việc đưa một lượng vốn nhất định vào quá trình hoạt động kinh tế nhằm thu lại được một lượng lớn hơn sau một khoảng thời gian nhất định. Điều này sẽ giúp chúng ta phân biệt được hoạt động đầu tư và các động nhân đạo khác.” (Nguyễn Mạnh Cường, 2013) “ Cần phân biệt các hoạt động đầu tư với các hoạt động bỏ tiền nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các tổ chức. Các tổ chức phải chi phí một khoản tiền rất lớn cho các hoạt động mang tính thường xuyên của đơn vị nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất được duy trì. Hoạt động đó có thể gọi là hoạt động sản xuất, kinh doanh (SX-KD). Còn hoạt động đầu tư nhằm mục đích nâng cao năng lực sản xuất 10 (cả về số lượng và chất lượng) cũng như tạo ra các năng lực sản xuất mới. ” Thứ hai, đầu tư cũng có thể hiểu theo quan điểm tài SX mở rộng, chính là quá trình chuyển hóa vốn thành các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất. “ Bản chất cơ bản của hoạt động đầu tư: Là quá trình bỏ vốn (tiền, nhân lực, nguyên liệu, công nghệ...) vào các hoạt động sản xuất - kinh doanh (SX-KD) và dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận.” Từ kinh nghiệm của các nước trên thế giới và khu vực, qua thực tế từ khi đổi mới nước ta đến nay có thể rút ra một số kết luận về đầu tư như sau: Một là: Đầu tư là cơ sở, điều kiện quan trọng hàng đầu cho sự tăng trưởng và “ phát triển kinh tế; đầu tư là yếu tố cơ bản đảm bảo thực hiện thành công chiến lược CNH - HĐH, tránh được nguy cơ tụt hậu. ” Hai là: Đầu tư đúng là thay đổi cơ cấu kinh tế, thay đổi cơ cấu xã hội, mục “ tiêu chiến lược xây dựng chủ nghĩa xã hội bảo đảm được thực hiện. ” Ba là: Để đẩy mạnh đầu tư, Nhà nước phải có chính sách, cơ cấu đầu tư hợp “ lý đặc biệt là tăng cường hệ thống pháp luật, trong đó chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư và tiết kiệm đóng vai trò quyết định. ” 1.1.2. Khái niệm, đặc trưng của tín dụng đầu tư của nhà nước. 1.1. 2.1. Khái niệm và đặc trưng của quan hệ tín dụng. “Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.” Như vậy, một quan hệ tín dụng phải thỏa mãn những đặc trưng sau: - Thứ nhất, quan hệ chuyển nhượng mang tính chất tạm thời. Tính chất tạm thời của sự chuyển nhượng đề cập đến thời gian sử dụng lượng giá trị đó. - Thứ hai, tính hoàn trả. Sau thời gian sử dụng vốn, vốn vay phải được hoàn “ trả với số tiền lớn hơn, nhằm đảm bảo số tiền chi trả cho việc sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. - Thứ ba, quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi vay và người cho vay. Người cho vay tin tưởng rằng người đi vay sẽ sử dụng vốn đúng mục đích, hiệu quả, thu hồi được cả vốn gốc và lãi. 11 1.1.2.2. Khái niệm và đặc trưng của tín dụng đầu tư của nhà nước. “Tín dụng đầu tư của Nhà nước là hoạt động vay trả giữa nhà nước và các tác nhân hoạt động trong nền kinh tế nhằm hỗ trợ vốn cho các đơn vị kinh doanh thực hiện đầu tư theo yêu cầu phát triển kinh tế của Nhà nước, thúc đẩy các đơn vị sử dụng vốn tiết kiệm có hiệu quả.” (Trần Công Hoà, 2007) “ Tín dụng đầu tư của Nhà nước là một biện pháp chuyển dần hình thức cấp phát của NSNN sang hình thức đầu tư tín dụng ưu đãi, cho vay có hoàn trả nhằm nâng cao trách nhiệm của người sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn. Nó làm cho các DN, các nhà đầu tư phải "tư duy", "động não", "suy tính" để hoạt động đầu tư, ” “ SX - KD có hiệu quả, hoàn trả được vốn vay, không trông chờ ỷ lại vào sự cấp phát của Nhà nước. Nó không chỉ là công cụ củng cố tiềm lực tài chính quốc gia mà còn là công cụ để Nhà nước có thể thực hiện vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế. ” Là loại hình tín dụng nên tín dụng đầu tư có những đặc trưng cơ bản của tín dụng. Nhưng tín dụng đầu tư không đáp ứng nhu cầu vốn của các thành phần kinh tế thông thường mà cung ứng vốn cho các dự án vừa có tính chất kinh tế vừa mang tính chất xã hội. Thông qua hoạt động cung ứng vốn này, Nhà nước tiến hành điều tiết vĩ mô. Do đó, tín dụng đầu tư có những đặc trưng sau: Một là, Tín dụng đầu tư của Nhà nước chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực “ then chốt có vai trò quan trọng, đòn bẩy đối với nền kinh tế của đất nước hoặc của một ngành, của một khu vực, của một vùng. ” Hai là, Tín dụng đầu tư của Nhà nước tập trung vào lĩnh vực mà tín dụng “ thương mại với mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận không thể giải quyết được do hiệu quả trực tiếp cho các nhà đầu tư không được đảm bảo, do quy mô nguồn vốn quá lớn do thời gian thu hồi vốn đầu tư quá dài, rủi ro cao... hoặc để giải quyết các vấn đề xã hội của đất nước như công ăn việc làm, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, xoá đói giảm nghèo quy hoạch vùng lãnh thổ, thu hẹp khoảng cách giữa các vùng... ” 1.1.3. Vai trò tín dụng đầu tư của Nhà nước đối với nền kinh tế thị trường. 1 . 1 3 . 1 . Điều chỉnh cơ cấu kinh tế: “ Mục tiêu đặt ra với tín dụng đầu tư của Nhà nước là thực hiện chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế, một mặt phải tập trung vào những lĩnh vực, ngành nghề
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan