BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
TẠ ANH TÚ
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
TẠI CỤC THUẾ TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
TẠ ANH TÚ
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
TẠI CỤC THUẾ TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Bất
Phú Thọ, năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực
và chƣa từng đƣợc sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Phú Thọ, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Tạ Anh Tú
năm 2021
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, học viên đã nhận đƣợc sự giúp đỡ và
đƣợc tạo điều kiện thuận lợi từ nhiều cá nhân và tập thể.
Trƣớc hết em xin cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS Nguyễn Thị Bất
đã giúp đỡ tận tình và trực tiếp hƣớng dẫn em trong suốt thời gian em thực
hiện luận văn.
Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
cùng các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng đã tận tình giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện cho em trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo cơ quan, gia đình,
bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện và động viên, giúp đỡ để tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Tạ Anh Tú
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC C C CH
VI T TẮT ............................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 2
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .................. 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 6
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 7
7. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc ........................................ 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƢỚC VÀ
KINH NGHIỆM THỰC TIỄN........................................................................ 10
1.1. Tổng quan chung về doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc và thuế thu nhập
doanh nghiệp ................................................................................................... 10
1.1.2. Một số nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc ......................................................................... 14
1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài nhà
nƣớc ................................................................................................................. 19
1.2.1. Đặc điểm của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
ngoài nhà nƣớc ................................................................................................ 19
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp ngoài nhà nƣớc .................................................................................... 20
iv
1.2.3. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
ngoài nhà nƣớc ................................................................................................ 22
1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc ......................................................................... 33
1.2.5. Các yếu tố tác động đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc ............................................................. 35
1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
ngoài nhà nƣớc tại một số địa phƣơng ............................................................ 38
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
ngoài nhà nƣớc tại một số địa phƣơng ............................................................ 38
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc cho Cục thuế tỉnh Yên Bái.............................. 42
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƢỚC TẠI CỤC
THUẾ TỈNH Y N B I .................................................................................. 43
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 43
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái .......................................... 43
2.1.2. Giới thiệu về Cục thuế tỉnh Yên Bái ..................................................... 44
2.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài nhà
nƣớc tại Cục thuế tỉnh Yên Bái ....................................................................... 50
2.3.3.Kết quả quản lý nợ đọng thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc.56
2.3. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
ngoài nhà nƣớc tại Cục thuế tỉnh Yên Bái ...................................................... 58
2.3.1. Công tác đăng ký, kê khai, ấn định thuế, nộp thuế ............................... 58
2.3.2. Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế .......................................................... 61
2.3.3. Quản lý nợ thuế ..................................................................................... 64
2.3.4. Công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế .................................................. 67
v
2.3.5. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc tại Cục thuế tỉnh
Yên Bái ............................................................................................................ 70
2.4. Đánh giá chung công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc tại Cục thuế tỉnh Yên Bái ............................... 76
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 76
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 78
CHƢƠNG 3. GIẢI PH P TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƢỚC TẠI
CỤC THUẾ TỈNH Y N B I ......................................................................... 84
3.1. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ của ngành thuế tỉnh Yên Bái .......................... 84
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp ngoài nhà nƣớc tại Cục thuế tỉnh Yên Bái .......................................... 86
3.2.1. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, hỗ trợ, phổ biến chính sách pháp
luật thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................... 86
3.2.2. Hoàn thiện công tác đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế87
3.2.3. Tăng cƣờng công tác quản lý nợ thuế ................................................. 90
3.2.4 . Nâng cao chất lƣợng công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế ................ 92
3.2.5. Một số giải pháp khác ........................................................................... 96
KẾT LUẬN ................................................................................................... 100
1. Kết luận ..................................................................................................... 100
2. Kiến nghị ................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 104
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Số lƣợng và trình độ cán bộ công chức Cục thuế tỉnh Yên Bái .... 46
Bảng 2.2: Kết quả thực hiện thu ngân sách..................................................... 49
Bảng 2.3. Số lƣợng doanh nghiệp đang hoạt động ......................................... 51
Bảng 2.4. Số lƣợng và cơ cấu doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc tại Cục thuế tỉnh
Yên Bái giai đoạn từ năm 2017-2019 ............................................................. 53
Bảng 2.5: Số thu thuế thu nhập doanh nghiệp từ các doanh nghiệp ngoài nhà
nƣớc ................................................................................................................. 56
Bảng 2.6. Tình hình theo dõi nợ thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Yên Bái giai
đoạn 2017-2019...............................................................................................57
Bảng 2.7: Số lƣợng doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc đƣợc cấp mã số thuế mới
tại Cục thuế tỉnh Yên Bái ................................................................................ 59
Bảng 2.8: Số lƣợng hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp
ngoài nhà nƣớc tại Cục thuế tỉnh Yên Bái ...................................................... 60
Bảng 2.9. Số lƣợng hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp ................................... 61
Bảng 2.10: Tình hình miễn giảm thuế đối với doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc.63
Bảng 2.11: Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc tại Cục
thuế tỉnh Yên Bái............................................................................................. 65
Bảng 2.12. Tình hình nợ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
ngoài nhà nƣớc ................................................................................................ 66
Bảng 2.13: Kết quả các cuộc thanh tra, kiểm tra thuế ................................... 69
Bảng 2.14. Kết quả điều tra về sai sót trong kê khai, nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp .............................................................................................................. 71
Bảng 2.15. Kết quả điều tra doanh nghiệp về hoạt động thanh tra, kiểm tra
thuế của cơ quan thuế tác động đến các doanh nghiệp ................................... 72
Bảng 2.16. Kết quả điều tra về thực hiện chính sách thuế thu nhập doanh
nghiệp .............................................................................................................. 74
vii
Bảng 2.17: Kết quả điều tra về dịch vụ hỗ trợ ngƣời nộp thuế ....................... 76
Bảng 3.1: Dự toán thu Ngân sách nhà nƣớc năm 2021 .................................. 84
viii
DAN
MỤC C C C
VI T TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
CBCC
Cán bộ công chức
DN
Doanh nghiệp
DN NNN
Doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐND
Hội đồng nhân dân
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
KBNN
Kho bạc nhà nƣớc
KT-XH
Kinh tế - xã hội
MST
Mã số thuế
NNT
Ngƣời nộp thuế
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TK
Tài khoản
TNCT
Thu nhập chịu thuế
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn thu ngân sách nhà nƣớc chủ yếu là từ thuế. Thuế là một trong
những công cụ quản lý kinh tế có tính hiệu quả cao và thƣờng đƣợc sử dụng
để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Trong hệ thống thuế của các quốc gia thì thuế
thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một sắc thuế rất quan trọng. Thuế TNDN
không chỉ quan trọng trên phƣơng diện là công cụ tạo số thu lớn cho ngân
sách nhà nƣớc, mà còn là công cụ rất hữu hiệu để nhà nƣớc thực hiện điều tiết
vĩ mô nền kinh tế, điều chỉnh hành vi của các doanh nghiệp (DN), các tổ chức
trong nền kinh tế.
Doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc (DN NNN) có sự phát triển mạnh mẽ
cùng với sự phát triển của nền kinh tế trong thời gian qua. Sự phát triển của
các doanh nghiệp đã tạo ra nhiều việc làm, góp phần giải quyết vấn đề lao
động dƣ thừa và đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc. Số thu ngân sách từ các
DN NNN có mức tăng trƣởng mạnh qua từng năm. Trên địa bàn tỉnh Yên Bái
số thu của các DN NNN chiếm khoảng 33% tổng thu cân đối hàng năm.
Vốn là một chính sách thuế phức tạp trong quản lý thu, thuế TNDN với
đối tƣợng DN NNN càng có nhiều yếu tố phức tạp. Tình trạng DN trốn lậu
thuế dƣới mọi hình thức nhƣ sử dụng hoá đơn, chứng từ không hợp pháp để
hợp thức hoá nguyên vật liệu đầu vào, khai khống chi phí tiền lƣơng, lập bảng
kê khống thu mua hàng hoá là nông sản chƣa đƣợc chế biến thành sản phẩm
khác... điều này cũng không ngoại lệ đối với các DN NNN tại Yên Bái. Thời
gian qua chính sách thuế TNDN đã đƣợc sửa đổi, bổ sung. Tuy nhiên, trong
thực tế áp dụng vẫn còn nhiều vấn đề bất cập về thuế suất, khai thuế, nộp
thuế, miễn, giảm, gia hạn nộp thuế...
Trong giai đoạn 2017-2019, Cục thuế tỉnh Yên Bái luôn hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ chính trị đƣợc giao, thu NSNN vƣợt dự toán, công tác quản lý
2
điều hành thu đƣợc tăng cƣờng và nâng cao về chất lƣợng; thủ tục hành chính
có nhiều chuyển biến. Đến năm 2019, toàn tỉnh Yên Bái có 2.617 DN NNN.
Số thu thuế TNDN của các DN NNN năm 2018 là 118 tỷ đồng, tăng 36% so
với năm 2017, sang năm 2019, số thu này tiếp tục tăng thêm 25% so với năm
2018, đạt 148 tỷ đồng. Việc triển khai thực hiện luật quản lý thuế đã đạt đƣợc
nhiều thành tựu đáng khích lệ, song vẫn còn điểm hạn chế, yếu kém cần khắc
phục tại một số khâu trong công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NNN
nhƣ tình trạng nợ đọng thuế TNDN chƣa đƣợc khắc phục triệt để...
Xuất phát từ những lý do trên, em đã chọn chủ đề: Quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngo i nh nước t i
c thuế tỉnh
Yên Bái làm đề tài luận văn thạc sĩ ngành Quản lý Kinh tế.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. M c tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN đối với DN NNN tại Cục thuế
tỉnh Yên Bái, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế TNDN đối
với DN NNN tại Cục thuế tỉnh Yên Bái trong các năm tiếp theo.
2.2. Nhiệm v nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN đối với DN NNN và kinh
nghiệm thực tiễn;
- Phân tích thực trạng quản lý thu thuế TNDN đối với DN NNN tại Cục
thuế tỉnh Yên Bái, những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân;
- Đƣa ra định hƣớng và đề xuất giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế
TNDN đối với DN NNN tại Cục thuế tỉnh Yên Bái trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý thuế TNDN của Cục Thuế tỉnh Yên Bái đối với các DN NNN
3
trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3.2. Ph m vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi nội dung
Phạm vi nội dung nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực
tiễn, thực trạng và giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế đối với DNNQD (là các
DN ngoài nhà nƣớc, đƣợc thành lập theo Luật doanh nghiệp Việt Nam - Luật
số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014, bao gồm các loại hình DN: Công ty
TNHH, Công ty cổ phần, DN tƣ nhân) trên địa bàn tỉnh Yên Bái với các nội
dung: Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; Hoàn thuế, miễn
thuế, giảm thuế; Quản lý nợ thuế; Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
3.2.2. Phạm vi không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu về quản lý thuế TNDN đối với DN NNN
thực hiện tại Cục Thuế tỉnh Yên Bái.
3.2.3. Phạm vi thời gian
Công tác quản lý thuế TNDN của Cục Thuế tỉnh Yên Bái đối với các DN
NNN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2019.
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
Việc nghiên cứu Luận văn này dựa trên các quan điểm cơ bản sau đây:
- Dựa trên cơ sở quan điểm của chủ nghĩa duy vậy biện chứng và duy vật
lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Quán triệt tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đổi mới và phát triển. Đồng thời,
căn cứ vào đƣờng lối phát triển kinh tế - xã hội nói chung và đƣờng lối trong
quản lý thuế của Đảng và Nhà nƣớc ta.
- Quá trình nghiên cứu luận văn tác giả tuân thủ quan điểm của khoa
học phát triển, coi trọng quan hệ giữa phát triển và quản lý phát triển để theo
4
đuổi mục tiêu hƣớng tới thịnh vƣợng và hạnh phúc cho ngƣời dân.
4.2. Phương pháp tiếp cận
Tác giả tiếp cận đề tài theo các hƣớng chính dƣới đây:
- Tiếp cận theo hệ thống: Tác giả coi quản lý thuế thu nhập DN đối với
DN NNN là một hệ thống gồm nhiều hoạt động nhƣ đăng ký thuế, kê khai
thuế, nộp thuế, ấn định thuế; Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế; Quản lý nợ
thuế; Kiểm tra thuế, thanh tra thuế. Đồng thời, coi quản lý thuế thu nhập DN
đối với DN NNN là bộ phận của quản lý nhà nƣớc về kinh tế. Coi hoạt động
quản lý thuế thu nhập DN đối với DN NNN là một hệ thống tƣơng đối hoàn
chỉnh.
- Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn: Từ việc làm rõ những vấn đề lý
thuyết liên quan, tác giả đi đến phân tích những vấn đề thƣc tiễn để thấy rõ
bản chất của quản lý thuế thu nhập DN đối với DN NNN tại Cục thuế tỉnh
Yên Bái.
- Tiếp cận theo nguyên lý nhân - quả: Mỗi kết quả có nguyên nhân của
nó, tiếp cận theo nguyên lý này để xác định nguyên nhân của thành công hay
của những hạn chế, yếu kém trong quản lý thuế thu nhập DN đối với DN
NNN tại Cục thuế tỉnh Yên Bái.
- Phƣơng pháp tiếp cận từ thể chế: Từ thực tiễn cần làm rõ nhiệm vụ,
vai trò của bộ máy quản lý nhà nƣớc về thu thuế đối với DN NNN tại Cục
thuế tỉnh Yên Bái.
4.3. Phương pháp nghiên cứu
4.3.1. Thu thập tài liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp:
Số liệu thứ cấp thu thập đƣợc bao gồm tài liệu đƣợc công bố trên sách,
báo, tạp chí thuế, báo cáo tổng kết ngành, website của ngành, mạng internet,
5
trang thông tin điện tử ngành thuế, hệ thống nội bộ ngành thuế (TMS), TINC,
nhằm cung cấp những thông tin có liên quan tới công tác quản lý thuế TNDN.
Các số liệu thứ cấp liên quan đến DN NNN gồm có:
+ Thông tin về tình hình đăng ký thuế, số DN NNN đƣợc cấp MST;
+ Thông tin về tuyên truyền, phổ biến, hƣớng dẫn, trả lời vƣớng mắc về
thuế TNDN: các hình thức và số lƣợng đã thực hiện;
+ Thông tin về tình hình kê khai thuế TNDN: số hồ sơ khai thuế, số hồ
sơ kê khai đúng hạn, quá hạn, có sai phạm;
+ Thông tin về hoàn thuế TNDN: số hồ sơ đề nghị hoàn thuế, số thuế
đề nghị hoàn, số hồ sơ đƣợc hoàn, số thuế đƣợc hoàn;
+ Thông tin về số thu nộp thuế TNDN qua các năm;
+ Số trƣờng hợp nợ tiền thuế TNDN, số thuế nợ, tính chất nợ, các biện
pháp quản lý thu nợ và cƣỡng chế nợ đã thực hiện;
+ Các cuộc kiểm tra về nội dung thuế TNDN, số trƣờng hợp sai phạm,
các lỗi sai phạm chủ yếu, số thuế truy thu đƣợc;
+ Các trƣờng hợp khiếu nại, tố cáo về thuế TNDN và kết quả giải
quyết;
+ Các thông tin khác.
- Thu thập số liệu sơ cấp
Sô liệu sơ cấp thu thập đƣợc thông qua phiếu khảo sát ý kiến ngƣời nộp
thuế (NNT). Phiếu khảo sát ý kiến NNT đƣợc xây dựng trên cơ sở thực hiện
các nội dung nghiên cứu để đáp ứng đƣợc mục tiêu của đề tài.
Chọn đối tƣợng điều tra: Để đáp ứng đề tài nghiên cứu, lựa chọn đối
tƣợng điều tra là kế toán, giám đốc các DN NNN chịu sự quản lý của Cục
thuế tỉnh Yên Bái. Các DN NNN đƣợc lựa chọn bao gồm công ty trách nhiệm
hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần và DN tƣ nhân. Cùng với đó là điều tra
6
Lãnh đạo, cán bộ của DN NNN chịu sự quản lý tại Cục thuế tỉnh Yên Bái.
Số lƣợng mẫu điều tra: Chọn 100 DN NNN, trong đó công ty TNHH
(30), công ty cổ phần (45), DN tƣ nhân (25). Còn phân theo ngành nghề kinh
doanh, thì các DN NNN bao gồm: DN thƣơng mại, dịch vụ (30), DN công
nghiệp, xây dựng (60), DN nông lâm nghiệp (10).
Cách chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên.
Phƣơng pháp điều tra: thông tin thu thập đƣợc thông qua phiếu điều tra
và phỏng vấn sâu một số lãnh đạo DN NNN trong quá trình điều tra.
Nội dung phiếu điều tra bao gồm các thông tin chung về DN, tình hình
kinh doanh của DN, hiểu biết về thuế và quan hệ với cơ quan thuế để thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc của DN, nguyện vọng của DN.
4.3.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phƣơng pháp thống kê mô tả: Sử dụng Phƣơng pháp này trong quá
trình nghiên cứu luận văn để phân tích thực trạng quản lý thuế TNDN đối với
DN NNN tại Cục thuế tỉnh Yên Bái nhằm phản ánh chân thực đối tƣợng
nghiên cứu. Các phƣơng pháp này cũng giúp cho việc tổng hợp tài liệu, tính
toán các số liệu đƣợc chính xác, phân tích tài liệu đƣợc khoa học, phù hợp,
khách quan, phản ánh đƣợc đúng nội dung cần phân tích.
Phƣơng pháp so sánh: Việc phát phân tích thực trạng dựa trên các tiêu
chí để rút ra nhận xét về việc quản lý thuế TNDN đối với DN NNN tại Cục
thuế tỉnh Yên Bái, để từ đó đề ra các giải pháp phù hợp nhằm tăng cƣờng
quản lý thuế TNDN đối với DN NNN tại Cục thuế tỉnh Yên Bái trong thời
gian tới.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt khoa học, luận văn đã góp phần làm sáng tỏ hơn về mặt lý luận
các vấn đề liên quan tới quản lý thuế TNDN đối với DN NNN.
7
Về mặt lý luận và học thuật: Làm rõ một số vấn đề lý luận về khái
niệm, vai trò và đặc điểm quản lý thuế TNDN đối với DN NNN. Đồng thời,
luận văn đã chỉ rõ nội dung quản lý quản TNDN đối với DN NNN, các tiêu
chí đánh giá và yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế TNDN đối với DN NNN.
Về mặt thực tiễn: Luận văn đã đánh giá thực trạng đề xuất đƣợc các giải
pháp tang cƣờng quản lý thuế TNDN đối với DN NNN tại Cục thuế tỉnh Yên
Bái, làm cơ sở để hoạch định chủ trƣơng, kế hoạch và nội dung quản lý thuế
TNDN đối với DN NNN tại Cục thuế tỉnh Yên Bái trong thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung nghiên
cứu luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN đối với DN NNN và
kinh nghiệm thực tiễn.
- Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thuế TNDN đối với DN NNN tại Cục
thuế tỉnh Yên Bái.
- Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế TNDN đối với DN NNN
tại Cục thuế tỉnh Yên Bái.
7. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc
Đối với vấn đề nghiên cứu về quản lý TNDN đối với DN nói chung và
quản lý TNDN đối với DN NNN nói riêng đã có rất nhiều tác giả quan tâm
nghiên cứu. Các tác giả đã tiến hành nghiên cứu từ nhiều cách tiếp cận khác
nhau, mục đích, đối tƣợng, phạm vi khác nhau. Dƣới đây, tác giả xin chỉ ra
một số công trình nghiên cứu tiêu biểu nhƣ:
Vũ Thị Hải Linh (2015) với công trình nghiên cứu về Quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh
Hải Dƣơng. Với chủ trƣơng, đƣờng lối, quan điểm của Đảng và chính sách
8
pháp luật của Nhà nƣớc về thuế qua các thời kỳ. Tác giả nêu đƣợc cơ sở lý
luận và thực tiễn về hiệu quả quản lý thuế TNDN trong các doanh nghiệp.
Luận văn đã làm rõ thực trạng quản lý thuế TNDN tại các doanh nghiệp NQD
trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng. Từ những nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm của
các địa phƣơng trong nƣớc và ở nƣớc ngoài. Tác giả đã rút ra đƣợc những bài
học kinh nghiệm nhằm nâng cao vai trò quản lý Nhà nƣớc đối với quản lý
thuế, đối với doanh nghiệp NQD trong thời gian tới. Tác giả đề xuất một số
phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm nâng cao vai trò Nhà nƣớc trong quản lý
thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng trong
thời gian tới.
Lê Thị Mỹ Linh (2015) với đề tài Hoàn thiện công tác quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Luận văn tập trung nghiên cứu về công tác quản lý thu thuế TNDN; Phân tích,
đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn quận Ngũ
Hành Sơn giai đoạn 2009-2013, luận văn đã thu thập đƣợc những số liệu thực
tế liên quan đến công tác quản lý thu thuế TNDN ở Chi cục thuế quận, tạo
điều kiện cho việc nhận xét, đánh giá những thành công, hạn chế cũng nhƣ
nguyên nhân của những hạn chế để đề xuất hƣớng hoàn thiện trong thời gian
tới. Trên cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá thực tế về quản lý thu thuế TNDN
ở quận Ngũ Hành Sơn, tác giả đã đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện hơn
công tác quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn. Đồng thời, đề xuất một số kiến
nghị đối với Chính phủ, Tổng cục thuế, Cục thuế thành phố và các cấp chính
quyền địa phƣơng liên quan đến công tác quản lý thuế TNDN nói riêng và
quản lý thuế nói chung.
Đồng Thị Điệp (2016) với đề tài Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang, luận văn
thạc sĩ, Học viện Nông nghiệp Hà Nội. Đề tài đã góp phần hệ thống hoá
9
những vấn đề cơ bản về DN, về thuế TNDN nói chung và quản lý thuế TNDN
đối với DN NQD nói riêng từ góc độ lý luận và kinh nghiệm quản lý thuế
TNDN đối với DN NQD ở một số tỉnh trong nƣớc. Đồng thời, phân tích, đánh
giá thực trạng thực hiện quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Cục Thuế
tỉnh Bắc Giang. Từ đó, đề xuất các phƣơng hƣớng và một số giải pháp hoàn
thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD, các giải pháp để nâng
cao hiệu quả quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Cục Thuế tỉnh Bắc
Giang, góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang trong các năm tiếp theo.
Phạm Thái Viên (2016) với đề tài Hoàn thiện công tác quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Đắk Lắk, luận văn thạc sĩ, Đại học
Đà Nẵng. Đề tài đã góp phần hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp. Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Đắk Lắk. Đồng thời, đề xuất một số kiến
nghị đối với Nhà nƣớc, Tổng cục thuế, các cấp chính quyền địa phƣơng liên
quan đến công tác quản lý thuế TNDN nói riêng và quản lý thuế nói chung.
Kết quả nghiên cứu luận văn đang đƣợc triển khai áp dụng thực tế vào công
tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Đắk Lắk trong thời gian tới.
Trên cơ sở thực tiễn và cơ sở lý luận nghiên cứu kinh nghiệm quản lý
TNDN đối với DN NNN trên địa bàn một số địa phƣơng, kế thừa từ các
nghiên cứu trên từ góc độ đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng
từ đánh giá của ngƣời nộp thuế, cán bộ thuế, và các giải pháp phù hợp với địa
bàn nghiên cứu. Trên địa bàn tỉnh Yên Bái, nghiên cứu về quản lý TNDN đối
với DN NNN là một đề tài mới chƣa từng có nghiên cứu trƣớc đây.
10
C ƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI N À NƢỚC
VÀ KIN
NG IỆM THỰC TIỄN
1.1. Tổng quan chung về doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc và thuế thu
nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp ngo i nh nước
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài nhà nước
Theo Điều 4 Luật DN số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 DN là tổ chức
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đƣợc đăng ký thành lập theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
DN có một số đặc điểm nhƣ sau:
- Là đơn vị kinh tế, hoạt động trên thƣơng trƣờng, có trụ sở giao dịch ổn
định, có tài sản;
- Đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc cấp đăng ký kinh doanh;
Để nắm đƣợc đặc điểm từng loại DN để có kỹ năng quản lý DN hiệu
quả, phù hợp với từng loại DN. Tùy theo những tiêu chí khác nhau có những
cách phân loại DN khác nhau.
- Nếu xét về dấu hiệu sở hữu, tức là căn cứ vào chủ sở hữu phần vốn
thành lập nên DN, có những loại DN sau: DN Nhà nƣớc; DN ngoài Nhà
nƣớc; DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài; DN của các tổ chức chính trị xã hội;
Hợp tác xã.
- Nếu xét về số lƣợng chủ sở hữu đầu tƣ vốn ta có: DN một chủ sở hữu;
DN nhiều chủ sở hữu.
Hiện nay, tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về DN NNN (có tác giả cho
rằng DN NNN là loại hình DN không thuộc sở hữu Nhà nƣớc, chủ DN là
- Xem thêm -