Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn t...

Tài liệu Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh lào cai

.PDF
109
31
74

Mô tả:

Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh lào cai Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh lào cai Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh lào cai Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh lào cai
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN VĂN TRUNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN VĂN TRUNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Ma Thị Hường THÁI NGUYÊN - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả và số liệu nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ học hàm, học vị nào. Tôi xin cam đoan: Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc, được tìm hiểu và phân tích một cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả Trần Văn Trung ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai”. Tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên để tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Ma Thị Hường - Người đã trực tiếp hướng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả Trần Văn Trung iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ...................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ..... 4 1.1.1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng........................................................... 4 1.1.2. Những vấn đề chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................. 9 1.1.3. Quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .................. 12 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................................................................. 22 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.................................................................. 22 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................ 25 1.2.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ cho tỉnh Lào Cai ............................................................... 27 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29 iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 29 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 30 2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 31 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 32 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................................................................. 32 2.3.2. Kết quả kinh doanh bình quân của một doanh nghiệp vừa và nhỏ ....... 32 2.3.3. Các chỉ tiêu để đánh giá quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................................................... 33 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ........................................................................... 35 3.1. Khái quát về tỉnh Lào Cai ........................................................................ 35 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 35 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 36 3.1.3. Thực trạng phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai .............................................................................................. 40 3.2. Thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai .............................................................. 42 3.2.1. Quản lý đăng ký thuế ............................................................................ 42 3.2.2. Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ......................................... 43 3.2.3. Miễn thuế, giảm thuế............................................................................. 55 3.2.4. Hoàn thuế .............................................................................................. 57 3.2.5. Kiểm tra thuế ........................................................................................ 59 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai ................................. 63 3.4. Đánh giá chung về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai .................................................. 70 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 70 v 3.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 74 3.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 75 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI .................................................... 78 4.1. Định hướng, mục tiêu tăng cường quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai .................... 78 4.1.1. Định hướng............................................................................................ 78 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 81 4.2. Giải pháp nhằm tăng cường quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai ................................. 83 4.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thuế trên địa bàn ................................... 83 4.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ..................... 84 4.2.3. Đẩy mạnh công tác quản lý ĐTNT, quản lý đăng ký, kê khai thuế...... 85 4.2.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các DN nhằm hạn chế tình trạng thất thu ............................................................................................ 86 4.2.5. Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ....................... 88 4.2.6. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoàn thuế..................................... 89 4.2.7. Đẩy mạnh công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế.... 89 4.2.8. Tăng cường sự phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan......... 90 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 90 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ........................................................................ 90 4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh ..................................................................... 92 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94 PHẦN PHỤ LỤC........................................................................................... 96 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN : Doanh nghiệp DNTN : Doanh nghiệp tư nhân ĐTNT : Đối tượng nộp thuế GTGT : Giá trị gia tăng HTX : Hợp tác xã NNT : Người nộp thuế NSNN : Ngân sách Nhà nước TNCN : Thu nhập cá nhân TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Quy định về phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................... 10 Bảng 3.1. Thực trạng phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai .............................................................................. 40 Bảng 3.2. Tình hình kê khai thuế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bản tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018.................................... 43 Bảng 3.3. Tình hình quản lý hồ sơ khai thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại cục thuế tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018.... 45 Bảng 3.4. Kết quả chấp hành thu thuế GTGT tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................................................... 46 Bảng 3.5. Tỷ trọng thu từ thuế GTGT trong tổng thu NSNN đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018 ....... 47 Bảng 3.6. Tổng số thu thuế GTGT chia theo loại hình DN đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018 ....... 49 Bảng 3.7. Tình hình nợ thuế GTGT của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018 ................................................ 53 Bảng 3.8. Tình hình hoàn thuế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018 ......................................... 57 Bảng 3.9. Tình hình kiểm tra thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018 .................................... 60 Bảng 3.10. Kết quả điều tra đối tượng là các DNVVN về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai .................................. 63 Bảng 3.11. Kết quả điều tra đối tượng là các cán bộ quản lý thuế về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai ................. 64 viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biều đồ 3.1. Tình hình thu thuế GTGT tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2018 ... 47 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu thu thuế GTGT của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018 ...................... 51 Biều đồ 3.3. Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018 ................................................. 55 Biều đồ 3.4. Tình hình hoàn thuế GTGT của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018 ................................... 58 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà nước, đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế và sự phát triển của xã hội. Ở Việt Nam, thuế đóng vai trò quan trọng vì đây là một trong những nguồn lực tài chính chủ yếu của nước ta, chiếm trên 80% nguồn thu ngân sách của Nhà nước. Trong các khoản thu thuế, thuế GTGT là một khoản thu chủ yếu của NSNN. Thuế GTGT đánh trực tiếp vào khâu tiêu dùng hàng hóa của nền kinh tế, do đó mang lại nguồn thu vô cùng lớn cho NSNN mỗi năm. Tuy nhiên, làm thế nào để quản lý thu thuế đối với sắc thuế này một cách hiệu quả là bài toán khó đặt ra đối với các cơ quan quản lý thuế. Dù đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ nhưng đối tượng nộp thuế GTGT lại là các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Hiện nay, phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam có quy mô nhỏ và vừa, chiếm 98% trong tổng số 600.000 doanh nghiệp cả nước, đóng góp khoảng 48% GDP và tạo ra hơn 50% việc làm cho xã hội. Với quy mô và số lượng lớn như vậy, việc quản lý thu thuế GTGT đối với nhóm các doanh nghiệp này là điều không hề dễ dàng. Tỉnh Lào Cai là một tỉnh miền núi phía Bắc của Việt Nam. Là một tỉnh có nhiều tiềm năng thuận lợi cho việc phát triển kinh tế đối ngoại và du lịch. Ngoài ra, Lào Cai là một tỉnh giàu tài nguyên khoáng sản và nguồn tài nguyên rừng rất phong phú và đa dạng, là cơ sở để phát triển công nghiệp chế biến nông - lâm sản. Tiềm năng về tự nhiên thiên nhiên cũng là cơ sở để cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh hình thành và phát triển mạnh mẽ trong những năm qua. Cũng nhờ đó, tình hình quản lý thu thuế GTGT đối với các DNVVN trên địa bàn tỉnh Lào Cai đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ thể hiện ở số thu về thuế GTGT của năm sau luôn cao hơn năm trước. Cụ thể, theo số liệu của Cục thống kê tỉnh Lào Cai thì tổng số thuế GTGT đối với các 2 DNVVN của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019 đã tăng từ 264.053 triệu đồng lên 387.440 triệu đồng. Đây là dấu hiệu tích cực cho thấy hiệu quả của công tác quản lý thu thuế GTGT. Song thực tế cho thấy vẫn còn tình trạng nợ đọng thuế xảy ra. Số nợ thuế tồn đọng luôn chiếm tỷ trọng trên 5% tổng thu ngân sách nhà nước và là sắc thuế chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng các khoản thu thuế nợ đọng. Vẫn còn tình trạng nhiều doanh nghiệp chây ỳ, không chịu khai báo với cơ quan thuế dẫn đến việc thu hồi nợ thuế gặp khó khăn. Bên cạnh đó còn nhiều vấn đề liên quan đến hệ thống văn bản pháp luật về thuế, đội ngũ cán bộ làm nhiệm vụ quản lý thuế… cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả quản lý thuế đối với DNVVN trên đìa bàn tỉnh Lào Cai. Tuy nhiên công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DNVVN trên địa bàn tỉnh Lào Cai vẫn còn gặp một số khó khăn, vướng mắc, nhất là trong công tác kê khai, khấu trừ thuế GTGT, công tác kiểm tra, công tác cưỡng chế nợ thuế GTGT... Xuất phát từ thực tế trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai nhằm đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 3 - Đề xuất một số giải pháp quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Phạm vi thời gian: từ năm 2016 - 2018 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn đưa ra những đề xuất và giải pháp nhằm tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Nếu được áp dụng có thể góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh, từ đó góp phần tăng hiệu quả thu hút và sử dụng các nguồn lực ngân sách nhà nước của tỉnh. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan và cá nhân quan tâm, là tài liệu dùng trong nghiên cứu, giảng dạy và học tập trong nhà trường. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm các chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng 1.1.1.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng Giá trị gia tăng là khoản giá trị mới tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông tới tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) còn được gọi là VAT (Value Added Tax) là loại thuế chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm qua mỗi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh và tổng số thuế thu được ở các khâu chính bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng. Về bản chất người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng, hoặc người sản xuất, hoặc cả người sản xuất và người tiêu dùng phụ thuộc và mối quan hệ cung cầu của loại hàng hoá đó trên thị trường. Thuế GTGT được áp dụng chính thức tại Pháp năm 1954. Hiện tại có 120 quốc gia và vùng lãnh thổ áp dụng thuế này. Ở Việt Nam, Luật thuế GTGT được ban hành vào năm 1997 và có hiệu lực từ 1/1/1999. Luật này đã được sửa đổi bổ sung năm 2003 và năm 2005 nhằm đảm bảo các cam kết của Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới và nhằm hoàn thiện hơn hệ thống thuế GTGT ở Việt Nam. Năm 2008, Chính phủ ban hành Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 thay cho Luật sửa đổi năm 2003. Năm 2013, Chính phủ lại tiếp tục ban hành Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT năm 2018 Thuế GTGT là một loại thuế đánh lên hành vi tiêu dùng nhưng suy cho cùng thì mục đích của loại thuế này cũng nhằm vào thu nhập của người dân. Xem xét hành vi tiêu dùng cùng với thu nhập và tài sản có thể giúp để phân định được ai là người giàu, người nghèo trong xã hội. Đánh thuế lên cả ba 5 lĩnh vực này sẽ giúp cho nhà nước thu được ngân sách đồng thời điều tiết được thu nhập từ người giàu sang người nghèo. Theo Luật thuế GTGT năm 2008: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế giá trị gia tăng 2008 sửa đổi bổ sung 2013: Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng” 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng - Thuế GTGT là sắc thuế thuộc loại thuế gián thu. Đây là sắc thuế có cơ sở tính thuế là phần thu nhập đem tiêu dùng trong hiện tại của người tiêu dùng. Xét dưới góc độ pháp lý, thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một, người nộp thuế là người bán hàng hóa, dịch vụ, còn người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Chẳng hạn, chính quyền đánh thuế vào công ty (công ty nộp thuế) và công ty lại chuyển thuế này vào chi phí tính vào giá hàng hóa và dịch vụ, do vậy đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Ví dụ: thuế GTGT, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt... được thu từ nhà sản xuất, người bán hàng với kỳ vọng chúng sẽ được chuyển sang cho người tiêu dùng. Nói cách khác, Nhà nước gián tiếp thu khoản thuế này của người tiêu dùng thông qua người bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. - Thuế GTGT có phạm vi điều chỉnh rất rộng, áp dụng cho hầu hết các hàng hóa, dịch vụ sử dụng trong sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng trong tất cả các ngành nghề, ở tất cả các giai đoạn. Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập. Thuế GTGT đánh vào hàng hóa, dịch vụ. Người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ là người thực sự phải trả khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế như nhau do số thuế phải trả được tính trên giá bán của hàng hóa, dịch vụ chứ không tính trên thu nhập của người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. Như vậy, nếu 6 so sánh giữa số thuế phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập cao hơn thì tỉ lệ thấp hơn và ngược lại. - Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn nhưng không trùng lắp. Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán của người tiêu dùng cuối cùng. - Thuế GTGT có tính trung lập về kinh tế cao. Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế, sản phẩm được luân chuyển qua nhiều hay ít giai đoạn thì tổng số thuế GTGT phải nộp của tất cả các giai đoạn không thay đổi. - Thuế GTGT thường được đánh theo nguyên tắc “điểm đến”, quyền đánh thuế thuộc về quốc gia nơi hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng, bất kể nó được sản xuất ở đâu 1.1.1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tăng Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là công cụ thu ngân sách mà còn là công cụ quan trọng của Nhà nước để quản lý, kiểm soát, điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động của hệ thống bộ máy quản lý Nhà nước. Nhà nước sử dụng thuế nhằm hướng dẫn, điều tiết các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thực hiện chính sách phân phối và phân phối lại, điều tiết thu nhập, giải quyết công bằng an sinh xã hội,... Trong đó, thuế GTGT là một khoản thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số thu ngân sách của Nhà nước, do đó thuế GTGT có vai trò rất to lớn, tác động đến mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Cụ thể là: - Thuế GTGT là nguồn thu quan trọng của NSNN. 7 Thuế GTGT là công cụ tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời nguồn thu cho NSNN. Thuế GTGT tập trng thu ngay từ khâu đầu (sản xuất hoặc nhập khẩu), nên đảm bảo nguồn thu cho NSNN, hạn chế thất thu. Thuế GTGT được tính và thu từng khâu, từng giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh nên làm tăng nguồn thu và đảm bảo huy động kịp thời NSNN. Việc khấu trừ thuế GTGT được thực hiện căn cứ trên hóa đơn mua hàng đã thúc đẩy người mua phải đòi hỏi người bán xuất hóa đơn, ghi đúng doanh thu với giá trị của hoạt động mua bán, góp phần khắc phục được tình trạng thông đồng giữa người mua và người bán để trốn, gian lận thuế, gây thất thu cho NSNN. - Thuế GTGT là công cụ điều tiết vĩ mô và vi mô. Thuế GTGT điều tiết sản xuất và tiêu dùng. Luật thuế GTGT của mỗi nước thường quy định đánh thuế hoặc không đánh thuế, đánh thuế với thuế suất cao hay thấp vào các mặt hàng cụ thể, thông qua đó mà tác động và làm thay đổi mối quan hệ giữa cung và cầu trên thị trường, tác động tới việc lựa chọn những hàng hóa, dịch vụ để sản xuất kinh doanh và tiêu dùng, nhằm góp phần thực tế điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế GTGT khuyến khích hoạt động mở rộng đầu tư sản xuất. Trong hoạt động đầu tư tài sản cố định, toàn bộ số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải trả khi mua sắm tài sản cố định sẽ được Nhà nước cho khấu trừ hoặc hoàn lại. Còn khi nhập khẩu máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp cũng không phải nộp thuế GTGT. Đồng thời việc thuế GTGT không đánh vào vốn đầu tư đã làm giảm giá thành các công trình đầu tư. Do đó, thuế GTGT đã góp phần khuyến khích đầu tư đổi mới công nghệ, thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh và lưu thông hàng hóa. Thuế GTGT góp phần khuyến khích xuất khẩu. Hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%, số thuế GTGT đầu vào mà doanh 8 nghiệp đã nộp thì sẽ được Nhà nước cho khấu trừ hoặc hoàn lại, vì vậy nó là động lực khuyến khích sản xuất các mặt hàng xuất khẩu, tăng cường sự hợp tác thương mại giữa các nước trên thế giới. Thuế GTGT tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu có thể cạnh tranh dễ dàng hơn trên thị trường quốc tế do được hoàn thuế nên doanh nghiệp có thể bán ra nước ngoài với giá thấp hơn nhờ đó có lợi thế trong cạnh tranh về giá. Từ đó, giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, góp phần giải quyết việc làm cho xã hội. Thuế GTGT khuyến khích tăng hiệu quả sản xuất. Trong nền kinh tế thị trường, giá cả hàng hóa được bán ra phụ thuộc rất nhiều yếu tố cung cầu, nó phải được người tiêu dùng chấp nhận, người sản xuất khó có thể thay đổi giá cả theo ý mình. Do đó, việc Nhà nước đánh thuế sẽ làm giảm doanh thu thuần của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp không cố gắng nâng cao hiệu quả sản xuất để giảm bớt chi phí. Điều đó đã thúc đẩy các doanh nghiệp phải luôn cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất, thúc đẩy nền sản xuất phát triển. Thuế GTGT thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện chế độ hạch toán, kế toán, phát triển quan hệ thanh toán. Việc doanh nghiệp được phép khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào cùng với việc thực hiện hoàn thuế GTGT của Nhà nước đã khuyến khích các doanh nghiệp tự giác ghi chép, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ, thúc đẩy việc hoàn thiện công tác hạch toán, kế toán tại đơn vị. Ngoài ra, thuế GTGT góp phần phát triển hệ thống thanh toán. Việc thuế GTGT đòi hỏi những doanh nghiệp có hàng hóa xuất khẩu phải thanh toán không dùng tiền mặt thì mới được hoàn thuế và đòi hỏi doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ phải thanh toán không dùng tiền mặt đối với những khoản mua hàng hóa, dịch vụ trên ngưỡng quy định góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện thanh toán qua hệ thống ngân hàng. - Thuế GTGT là công cụ kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh: Vai trò này hình thành ngay trong quá trình tổ chức thực hiện luật thuế GTGT. Để thu được thuế và đảm bảo thực hiện đúng luật thuế, cơ quan thuế và các cơ quan hữu quan phải bằng mọi biện pháp nắm vững số lượng, quy 9 mô và tình hình hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Từ đó, cơ quan thuế sẽ phát hiện ra những việc làm sai trái, vi phạm pháp luật của các cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh, cũng như phát hiện ra những khó khăn mà các cơ sở gặp phải để giúp đỡ họ tìm biện pháp tháo gỡ. Thuế GTGT còn thúc đẩy việc mua bán hàng hóa sử dụng đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh. Như vậy, qua công tác quản lý thuế có thể kiểm tra, kiểm soát toàn diện các mặt hoạt động của các cơ sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước. 1.1.2. Những vấn đề chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ Ở Việt Nam hiện nay, phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đang là vấn đề được Nhà nước quan tâm đặc biệt. Vì sự thành đạt của một quốc gia phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của các doanh nghiệp. Mà trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế thị trường thì doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, cho tới nay vẫn chưa có một định nghĩa chung, hoàn chỉnh về DNVVN. Để xác định chính xác loại hình doanh nghiệp này người ta thường căn cứ vào hai tiêu chí. Nhóm các tiêu chí định tính bao gồm: chuyên môn hoá thấp, số đầu mối quản lý ít, không phức tạp. Nhóm yếu tố này phản ánh đúng bản chất vấn đề nhưng thường khó xác định bởi vậy mà nó mang tính tham khảo, kiểm chứng, ít được sử dụng trong thực tế. Nhóm tiêu chí định lượng: có thể bao gồm số lao đông định biên, giá trị tài sản, vốn kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận, nhóm tiêu chí này mỗi nước sử dụng hoàn toàn không giống nhau, có thể căn cứ vào cả lao động, vốn, doanh thu cũng có thể chỉ căn cứ vào số lao động hoặc vốn kinh doanh. Theo điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định về các tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau: 10 Bảng 1.1. Quy định về phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ Quy mô Khu vực Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Số lao Tổng Số lao Tổng Số lao Tổng động doanh Tổng động doanh Tổng động doanh Tổng tham thu nguồn tham thu nguồn tham thu nguồn gia của vốn gia của vốn gia của vốn BHXH năm BHXH năm BHXH năm I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản, công nghiệp, xây dựng 10 người trở xuống Dưới 3 tỷ đồng Dưới 3 tỷ đồng Dưới 100 người 50 tỷ đồng trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống 200 người trở xuống 200 tỷ đồng trở xuống 100 tỷ đồng trở xuống II. Thương mại và dịch vụ 10 người trở xuống Từ 10 tỷ đồng trở xuống 3 tỷ đồng trở xuống 50 người trở xuống 100 tỷ đồng trở xuống 50 tỷ đồng trở xuống 100 người trở xuống 300 tỷ đồng trở xuống 100 tỷ đồng trở xuống (Nghị định số 39/2018/NĐ-CP) 1.1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ Mặc dù có những thế bất lợi nhất định nhưng doanh nghiệp vừa và nhỏ với những tính chất, đặc điểm và lợi thế của nó, nên các doanh nghiệp này có vị trí và vai trò tác động kinh tế-xã hội rất lớn. Thứ nhất, các DNVVN có vị trí rất quan trọng ở chỗ, chúng chiếm đa số về mặt số lượng trong tổng số các cơ sở sản xuất kinh doanh và ngày càng gia tăng mạnh. Hiện nay, các DNVVN Việt Nam cũng chiếm khoảng 80-90% tổng số các doanh nghiệp. Thứ hai, các DNVVN có vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng của nền kinh tế. chúng đóng góp phần quan trọng vào sự gia tăng thu nhập quốc dân của các nước trên thế giới, bình quân chiếm khoảng 50% GDP ở mỗi nước, Theo đánh giá của Viện Nghiên cứu quản lý TW, thì hiện nay DNVVN chiếp khoảng 24% GDP. Thứ ba, tác động lớn nhất của DNVVN là giải quyết một số lượng lớn chổ làm việc cho dân cư, làm tăng thu nhập cho người lao động, góp phần xoá đói giảm nghèo. Ở Việt Nam cũng theo đánh giá của Viện Nghiên cứu quản lý Kinh tế TW, thì số lao động của các DNVVN trong lĩnh vực phi nông
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng