Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý rủi ro tín dụng tại quỹ đầu tư phát triển lâm đồng...

Tài liệu Quản lý rủi ro tín dụng tại quỹ đầu tư phát triển lâm đồng

.PDF
80
4
149

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------------------------- PHAN THỊ NGỌC PHƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã ngành: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: NGƯT.PGS.TS NGUYỄN THỊ LOAN TP.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016 i TÓM TẮT LUẬN VĂN Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt đ ộng tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Đứng trên quan điểm quản lý toàn bộ hoạt động tín dụng, một tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng phải luôn được xác định trong chiến lược hoạt động chung. Trong hoạt động kinh doanh với một mức tổn thất thấp hơn hoặc bằng mức tỷ lệ tổn thất dự kiến thì đó là sự thành công trong lĩnh vực quản lý rủi ro. Các TCTD cũng như và Quỹ ĐTPT phải bằng nhiều biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng để hạn chế tối đa RRTD nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả trong tăng trưởng. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng”. Luận văn cung cấp cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của các TCTD nói chung và đặc thù của Quỹ ĐTPT địa phương nói riêng. Từ những dữ liệu thu thập được, trên cơ sở vận dụng các phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích lý thuyết kết hợp với kết quả khảo sát ý kiến của lãnh đạo và cá nhân tham gia công tác quản lý RRTD tại Quỹ ĐTPT Lâm Đồng, chỉ ra hạn chế và nguyên nhân trong quản lý RRTD tại Quỹ ĐTPT Lâm Đồng. Với các kết luận về thực trạng, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý RRTD, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý RRTD tại Quỹ ĐTPT Lâm Đồng, cùng với kiến nghị đối với các chủ thể có liên quan. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: PHAN THỊ NGỌC PHƯỢNG Sinh ngày: 30 tháng 08 năm 1982 tại Lâm Đồng Quê quán: Phú Vang - Thừa Thiên Huế Hiện công tác tại: Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng, là học viên cao học khoá XVI của Trường Đại Học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Cam đoan đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng Là luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Người hướng dẫn khoa học: NGƯT.PGS.TS Nguyễn Thị Loan Luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phan Thị Ngọc Phượng iii LỜI CÁM ƠN Trong thời gian thực hiện nghiên cứu, tác giả đã nổ lực cố gắng để hoàn thành luận văn. Bên cạnh đó, tác giả cũng nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy cô giáo, lãnh đạo và nhân viên tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng đã giúp tác giả hoàn thành công trình nghiên cứu này. Tác giả xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh, lãnh đạo và nhân viên công tác tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng. Đặc biệt là NGƯT.PGS.TS. Nguyễn Thị Loan đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn tận tình luận văn của tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Phan Thị Ngọc Phượng iv MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG .............................................................. 1 1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển địa phương ................. 1 1.1.1. Quỹ Đầu tư phát triển địa phương ......................................................... 1 1.1.2 Tín dụng đầu tư ....................................................................................... 1 1.1.3. Rủi ro tín dụng ....................................................................................... 3 1.2. Quản lý rủi ro tín dụng .................................................................................. 4 1.2.1. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng ............................................................. 4 1.2.2. Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng .................................................. 5 1.2.3. Những nội dung cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng ............................... 6 1.3. Đánh giá chất lượng QLRRTD thông qua các chỉ tiêu hoạt động tín dụng và nhân tố ảnh hưởng ............................................................................................. 12 1.3.1. Đánh giá chất lượng QLRRTD thông qua các chỉ tiêu hoạt động tín dụng............................................................................................................... 12 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý RRTD .......................................... 13 Kết luận chương 1: ............................................................................................ 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LÂM ĐỒNG ............................................................... 15 2.1. Giới thiệu về tổ chức và hoạt động chủ yếu của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng.................................................................................................................. 15 2.1.1. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 15 2.1.2. Hoạt động chủ yếu và kết quả kinh doanh. ........................................... 19 2.2. Thực tế về Quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng.............. 23 2.2.1. Tổ chức và quy định nội bộ về quản lý rủi ro tín dụng .......................... 23 2.2.2. Thực tế QLRRTD tại Quỹ ĐTPT Lâm Đồng ......................................... 25 2.2.3. Phân tích chất lượng quản lý rủi ro tín dụng thông qua các chỉ tiêu hoạt động............................................................................................................... 33 2.3. Khảo sát Lãnh đạo, nhân viên về Quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng. ................................................................................................ 36 v 2.3.1. Xác định vấn đề cần khảo sát ............................................................... 36 2.3.2. Thiết kế bảng khảo sát.......................................................................... 37 2.3.3. Thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu .......................................................... 37 2.3.4. Kết quả khảo sát .................................................................................. 37 2.4. Đánh giá kết quả, hạn chế và nguyên nhân công tác QLRRTD ................... 39 2.4.1. Những kết quả đã đạt được trong QLRRTD và nguyên nhân ................ 39 2.4.2. Hạn chế................................................................................................ 40 2.4.3. Nguyên nhân ........................................................................................ 41 Kết luận chương 2: ............................................................................................ 44 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LÂM ĐỒNG .......................... 45 3.1. Định hướng của Quỹ ĐTPT Lâm Đồng đến năm 2020................................ 45 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ................................ 46 3.2.1. Kết quả khảo sát giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng .............................. 46 3.2.2. Biện pháp khắc phục những hạn chế trong QLRRTD ........................... 46 3.3. Kiến nghị .................................................................................................... 54 3.3.1. Đối với Bộ Tài chính ............................................................................ 54 3.3.2. Đối với UBND Tỉnh ............................................................................. 55 Kết luận chương 3: ............................................................................................ 55 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 56 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 57 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 59 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung viết tắt Quỹ ĐTPTĐP, Quỹ Quỹ Đầu tư phát triển địa phương Quỹ ĐTPT Lâm Đồng Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng UBND Uỷ ban nhân dân TCTD Tổ chức tín dụng TDĐT Tín dụng đầu tư RRTD Rủi ro tín dụng QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng CBTD Cán bộ tín dụng DN Doanh nghiệp DPRRTD Dự phòng rủi ro tín dụng vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1 Phân loại Rủi ro tín dụng ......................................................................... 4 Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức Quỹ ĐTPT Lâm Đồng ................................................... 15 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức QLRRTD ............................................................ 23 Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản của LDIF năm 2011 – 2015 ........................................... 18 Biểu đồ 2.2: Vốn chủ sở hữu của LDIF năm 2011 – 2015 ..................................... 18 Biểu đồ 2.3: Dư nợ từ năm 2011 – 2015 ................................................................ 19 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng theo lĩnh vực kinh tế ................................................ 21 Biểu đồ 2.5: Kết quả kinh doanh của LDIF năm 2011 – 2015 ................................ 22 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của LDIF giai đoạn 2011 – 2015........ 36 Biểu đồ 2.7: Nguyên nhân khách quan................................................................... 38 Biểu đồ 2.8: Nguyên nhân khách quan................................................................... 38 Biểu đồ 3.1: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ....................................................... 46 viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Chỉ tiêu đánh giá ảnh hưởng của QLRRTD đến chất lượng TD ............. 12 Bảng 2.2: Các quy định nội bộ QLRRTD .............................................................. 24 Bảng 2.3. Công cụ phân tích để phát hiện rủi ro .................................................... 25 Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn của LDIF giai đoạn 2011 - 2015 ................................. 33 Bảng 2.5: Hệ số rủi ro tín dụng của LDIF giai đoạn 2011 - 2015 ........................... 34 Bảng 2.6: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của LDIF giai đoạn 2011 - 2015 ............ 35 ix LỜI MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu: Lâm Đồng là tỉnh miền núi Nam Tây Nguyên, nằm ở vị trí trung chuyển giữa Đông Nam bộ - Tây Nguyên và phần phía nam của Duyên hải Nam Trung bộ và là tỉnh nằm liền kề với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Với lợi thế về địa lý đồng thời căn cứ vào những kết quả đã đạt được trong thời gian qua, UBND tỉnh đã thông qua định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2010 - 2015) trong đó phát huy mọi nguồn lực để đưa Lâm Đồng phát triển nhanh và bền vững được quan tâm, chú trọng. Theo đó tỉnh Lâm Đồng đã ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm sản, khai thác, đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục và đào tạo, phát triển khoa học và công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Quỹ Đầu tư phát triển địa phương (Quỹ ĐTPTĐP) ra đời với mục đích chính là một tổ chức trung gian chủ yếu nhằm tài trợ kết cấu hạ tầng ở địa phương. Quỹ ĐTPTĐP đã và đang trở thành một công cụ tài chính quan trọng, giúp địa phương tập trung nguồn lực đầu tư vào kết cấu hạ tầng, bao gồm cả khả năng huy động vốn và liên kết với khu vực kinh tế tư nhân. Hiện nay hoạt động tín dụng tại Quỹ ĐTPTĐP là một trong những hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập nhưng song song với nó là những rủi ro. Rủi ro là yếu tố luôn luôn gắn liền với mọi hoạt động tín dụng, khi rủi ro xảy ra có thể ảnh hưởng rất lớn đối với nội tại Quỹ ĐTPTĐP nói riêng và ảnh hưởng đến uy tín, tình hình hoạt động của địa phương nói chung. Để làm tốt nhiệm vụ mà UBND tỉnh giao phó ngoài việc tập trung nguồn lực nhằm đầu tư phát triển hạ tầng đô thị tại địa phương thì công tác quản lý rủi ro tín dụng luôn được các Quỹ ĐTPTĐP chú trọng, quan tâm. Tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng, thời gian qua, hoạt động tín dụng có bước phát triển mạnh nhưng do mới thành lập nên công tác quản lý rủi ro tín dụng còn nhiều hạn chế. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng” làm đối tượng nghiên cứu. 2. Mục tiêu của đề tài: Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoạt động quản lý góp phần ngăn ngừa hạn chế rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng. x 3. Câu hỏi nghiên cứu - Đánh giá như thế nào về kết quả, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng? - Có biện pháp nào để nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng. - Phạm vi nghiên cứu: Quản lý rủi ro tín dụng và rủi ro tín dụng của Quỹ Đầu tư phát triển từ năm 2011 đến năm 2015. 5. Phương pháp nghiên cứu - Luận văn đã sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích từ các báo cáo hoạt động tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng giai đoạn năm 2011 đến năm 2015. - Phương pháp khảo sát ý kiến lãnh đạo và nhân viên công tác tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng về nguyên nhân và giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng. 6. Đóng góp của đề tài - Đánh giá những kết quả đã đạt được, những hạn chế và nguyên nhân cần phải hoàn thiện trong quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng. - Đề xuất giải pháp, mang tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro tín dụng của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng. 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của các tổ chức tín dụng là đề tài đã được nghiên cứu tương đối nhiều ở Việt Nam trong những năm qua. Liên quan đến hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển địa phương trước đây cũng có một số đề tài nghiên cứu đã được công bố như: 7.1 Lý thuyết về Quản lý rủi ro tín dụng Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống NHTM Việt Nam, mang lại 80-90% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó cũng không nhỏ. RRTD cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh ngân hàng. xi Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các NHTM trong nước với các NHTM nước ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết. Việt Nam là một nước có nền kinh tế mở nên không tránh khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Đứng trước tình hình đó, đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải nâng cao công tác QLRRTD, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro. Sách “Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” của TS Nguyễn Văn Tiến đã chuyển tải những kiến thức lý luận thực tiễn với nội dung tân tiến và hiện đại về quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng đang được áp dụng phổ biến trên thế giới; đồng thời chỉ ra khả năng vận dụng và gợi ý cho các NHTM Việt Nam Lý thuyết đã đưa ra các khái niệm về rủi ro, RRTD, các phương pháp lượng hóa rủi ro, từ đó đưa ra phương pháp đánh giá và phòng ngừa RRTD trong các ngân hàng thương mại Việt Nam. 7.2 Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ hoạt động Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. 7.2.1 Nội dung của Sổ tay Bộ Tài chính, Chính phủ Việt Nam hiện đang thực hiện một chương trình hỗ trợ kỹ thuật với sự hỗ trợ cũa Ngân hàng Thế giới trong việc chuẩn bị Dự án Quỹ ĐTPT địa phương. Chương trình hỗ trợ kỹ thuật bao gồm hai giai đoạn - xây dựng các quy trình hoạt động cho các Quỹ ĐTPT địa phương và chuẩn bị các tài liệu liên quan cho việc tài trợ của Ngân hàng Thế giới. Sổ tay tổng hợp này là một đầu ra của Giai đoạn I bao gồm sự hỗ trợ cho Bộ Tài chính trong việc chuẩn bị các quy trình hoạt động cho các Quỹ ĐTPT địa phương và xây dựng một hệ thống giám sát nhằn giúp Bộ Tài chính giám sát hiệu quả tình hình hoạt động của các Quỹ ĐTPT địa phương. xii Sổ tay tổng hợp này được bố cục thành 10 phần chính và 3 phụ lục trong đó việc QLRRTD đầu tư được để cập thông qua các phần: - Phần 2 : Hướng dẫn Giám sát cho các Quỹ ĐTPT địa phương - Phần 4: Hướng dẫn quản trị doanh nghiệp - Phần 5: Hướng dẫn Chuẩn bị và Thẩm định dự án - Phần 7: Hướng dẫn về Chuẩn mực an toàn - Phần 8: Tiêu chí đánh giá năng lực của Quỹ ĐTPT địa phương 7.2.2. Ý nghĩa của Sổ tay Tài liệu này là một bước trong quy trình hướng tới việc xây dựng các thực tiễn hoạt động chuẩn mực có thể áp dụng cho tất cả Quỹ ĐTPT địa phương mà hiện nay các Quỹ đều không có một phương pháp được hướng dẫn trong việc thực hiện nghiệp vụ kinh doanh, thẩm định dự án, huy động vốn hoặc quản lý các hoạt động khác. Hiện nay, cũng không có một hướng dẫn rõ ràng để giúp Bộ Tài chính giám sát các hoạt động của Quỹ để đảm bảo tính bền vững trong hoạt động của họ. Tài liệu này nhằm cung cấp một khung hướng dẫn chi tiết và cơ chế để giúp thực hiện các hoạt động kể trên. Qua đó giúp công tác QLRRTD của Quỹ đạt hiệu quả hơn. 7.3 Luận văn “Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tại Quỹ Đầu tư phát triển đô thị Tp. Hồ Chí Minh” - Trịnh Minh Hoà (2009) Đây là luận văn thạc sĩ chuyên ngành kinh tế tài chính ngân hàng bảo vệ tại Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu công tác quản lý rủi ro. Mục đích của luận văn là đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tại Quỹ Đầu tư phát triển đô thị Tp Hồ Chí Minh từ đó đề xuất các biện pháp quản lý rủ ro. Kết quả nghiên cứu của luận văn làm rõ các vấn đề lý luận về các loại rủi ro và QLRR ngân hàng; đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tại Quỹ Đầu tư phát triển đô thị Tp Hồ Chí Minh. xiii 7.4. Luận văn “Hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An” - Bùi Mỹ Dung (2014) Đây là luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Ngân hàng bảo vệ tại Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng nghiên cứu của luận văn cũng là nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng. Mục tiêu của đề tài làm làm rõ và góp phần hoàn thiện lý luận về rủi ro tín dụng nhà nước; Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng nhà nước, nguyên nhân dẫn đến rủi ro và các phương pháp quản lý rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An; Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng nhà nước, đưa ra một số biện pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An. Kết quả nghiên cứu của luận văn làm rõ các vấn đề về hoạt động tín dụng nhà nước và quản lý rủi ro tín dụng nhà nước, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng nhà nước và công tác quản lý rủi ro tín dụng nhà nước của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An từ năm 2009 - 2013; đề xuất giải pháp một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An. 8. Bố cục dự kiến của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Tổng quan về quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Chương 2: Thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng - Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG 1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển địa phương 1.1.1. Quỹ Đầu tư phát triển địa phương Quỹ Đầu tư là tổ chức được hình thành bằng sự đóng góp vốn của người đầu tư, để đầu tư vào danh mục các tài sản hoặc các công cụ trên thị trường tài chính nhằm đa dạng hoá lĩnh vực đầu tư và phân tán rủi ro (Phan Phạm Dũng, 2008). Căn cứ vào nguồn vốn hình thành, Quỹ Đầu tư được chia thành: - Quỹ đầu tư của chính quyền trung ương: là loại Quỹ đầu tư do chính quyền thành lập và cấp vốn điều lệ để hoạt động. Loại Quỹ này được thành lập nhằm thực hiện những mục tiêu của Chính phủ trong từng thời kỳ và thường có phạm vi hoạt động trong toàn bộ lãnh thổ của một quốc gia. - Quỹ đầu tư của chính quyền địa phương: do chính quyền các Bang hoặc các tỉnh, thành phố thành lập và cấp vốn điều lệ để hoạt động. Tương tự quỹ đầu tư của chính quyền trung ương, Quỹ đầu tư của chính quyền địa phương có nhiệm vụ thực thi chính sách đầu tư và hỗ trợ của chính quyền địa phương và nó có phạm vi hoạt động hẹp hơn - chỉ trên địa bàn của chính quyền địa phương nơi thành lập quỹ. - Quỹ đầu tư có nhiều người tham gia góp vốn: là loại Quỹ có sở hữu hỗn hợp bởi nhiều tổ chức, cá nhân. Loại Quỹ này thực hiện đầu tư theo các mục tiêu được đề ra trong điều lệ của Quỹ và được các thành viên góp vốn thông qua. 1.1.2 Tín dụng đầu tư Căn cứ khoản 16 Điều 04 Quyết định 1627 Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi.”  Phân loại tín dụng đầu tư: Theo Nguyễn Văn Tiến, 2015. Căn cứ vào nhu cầu và mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng mà có nhiều loại tín dụng khác nhau: 2 - Căn cứ thời hạn cho vay: có tín dụng ngắn hạn (thời hạn đến 1 năm), tín dụng trung hạn (thời hạn từ 1 đến 5 năm), tín dụng dài hạn (thời hạn trên 5 năm) - Căn cứ vào đối tượng cho vay: có tín dụng vốn lưu động là các khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để hình thành các tài sản ngắn hạn như mua nguyên vật liệu, hàng tồn kho, trả thuế và chi trả lương…Tín dụng vốn cố định là các khoản tín dụng đầu tư vào tài sản cố định dài hạn như tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để hình thành bất động sản, mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất… - Căn cứ mục đích sử dụng vốn: có tín dụng cho vay SXKD là khoản tín dụng cấp cho doanh nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh kiếm lời. Tín dụng cho doanh nghiệp được gọi là tín dụng bán buôn vì những doanh nghiệp thường vay với những khoản vay có giá trị lớn và tín dụng tiêu dùng là khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để mua sắm hàng hoá tiêu dùng đắt tiền như phương tiện đi lại, trang thiết bị trong nhà, cho vay du học, chữa bệnh và tín dụng tiêu dùng được gọi là tín dụng bán lẻ vì những cá nhân thường vay với những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu dùng. Ngoài ra, do những khoản cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa thường không lớn nên cũng được xếp vào loại tín dụng bán lẻ. - Căn cứ hình thức bảo đảm sẽ có tín dụng có bảo đảm và tín dụng không bảo đảm. - Căn cứ phương pháp hoàn trả có tín dụng hoàn trả nhiều lần, tín dụng hoàn trả một lần và tín dụng hoàn trả theo yêu cầu - Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng có tín dụng bằng tiền là tín dụng mà hình thái giá trị của nó bằng tiền. Cho vay là hình thức tín dụng bằng tiền; chiết khấu cũng là hình thức tín dụng bằng tiền nhưng dưới hình thức mua bán giấy tờ có giá; tương tự bao thanh toán cũng là hình thức tín dụng bằng tiền dưới hình thức mua bán các khoản phải thu, phải trả. Tín dụng bằng tài sản là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tài sản. Cho thuê tài chính là một hình thức tín dụng này. Tín dụng bằng uy tín là tín dụng mà hình thái giá trị của nó bằng uy tín. Bảo lãnh (tín dụng chữ ký) của ngân hàng là hình thức tín dụng loại này. - Căn cứ xuất xứ tín dụng: Tín dụng trực tiếp là hình thức tín dụng trong đó ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách 3 hàng hoàn trả nợ vay trực tiếp cho khách hàng và tín dụng gián tiếp là hình thức cấp tín dụng thông qua trung gian như tín dụng uỷ thác, tín dụng thông qua tổ chức đoàn thể. Theo Thông tư 49/2009/TT-BTC ngày 12/3/2009 hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ ĐTPT địa phương thì hoạt động TDĐT tại Quỹ ĐTPTĐP thực hiện cho vay các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, đối tượng cho vay là các tổ chức, doanh nghiệp. Do đặc trưng đầu tư kết cấu hạ tầng đòi hỏi thời gian dài vì vậy Quỹ ĐTPTĐP chỉ áp dụng cho vay trung hạn (thời hạn vay từ 1 đến 3 năm) và cho vay dài hạn (thời hạn vay trên 3 năm); Căn cứ vào mục đích thì có tín dụng với mục đích cho vay sản xuất kinh doanh; Tín dụng vốn cố định; Tín dụng có đảm bảo; Tín dụng bằng uy tín; Tín dụng hoàn trả một lần; Tín dụng hoàn trả nhiều lần. 1.1.3. Rủi ro tín dụng Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. - Phân loại rủi ro trong cho vay: + Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, RRTD phân chia thành rủi ro giao dịch, và rủi ro danh mục. 4 Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro lựa chọn Rủi ro bảo đảm Rủi ro danh mục Rủi ro nghiệp vụ Rủi ro nội tại Rủi ro tập trung Nguồn: Theo Ngô Hướng và ctg (2014) Sơ đồ 1.1 Phân loại Rủi ro tín dụng + Căn cứ theo suy biến rủi ro thì RRTD được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. 1.2. Quản lý rủi ro tín dụng 1.2.1. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng không thể loại trừ, nó luôn gắn liền với hoạt động tín dụng của TCTD. Vì vậy, hoạt động quản lý rủi ro tín dụng được coi như một nội dung quản lý quan trọng của TCTD. QLRRTD không có nghĩa là né tránh rủi ro mà là việc xác định một mức rủi ro có thể chấp nhận được, trên cơ sở đó đề ra các biện pháp để đảm bảo rủi ro tín dụng không vược quá mức được đưa ra trước đó. Quản trị rủi ro tín dụng là toàn bộ quá trình nhận diện, đo lường, đánh giá, giám sát, kiểm soát và báo cáo rủi ro tín dụng nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong phạm vi mức độ rủi ro tín dụng chấp nhận được. (Nguyễn Văn Tiến 2015, trang 869) “Xuất phát từ thực trạng chất lượng tín dụng của NHTM hiện nay chứa đựng nhiều rủi ro cần phải tìm giải pháp phòng ngừa hạn chế tối đa những thiệt hại có thể làm cho hoạt động tín dụng nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung” (Ngô Hướng và ctg, 2014). 5 1.2.2. Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng Theo Nguyễn Văn Tiến (2015), công tác quản lý RRTD phải dựa trên các nguyên tắc cơ bản với các nội dung chủ yếu sau: 1. Chấp nhận và quản lý rủi ro cho phép trong khuôn khổ khẩu vị rủi ro đã xác định. Công tác quản lý rủi ro phải luôn xem xét đến tính tương quan giữa mức độ rủi ro và thu nhập. 2. Các chiến lược quản lý rủi ro luôn quan tâm đến tính phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng. 3. Việc quản lý rủi ro phải được xây dựng trên nền tảng nhận thức tính tương quan giữa các loại rủi ro bởi vì rủi ro này có liên quan đến rủi ro khác. 4. Các bộ phận tham gia vào quản lý rủi ro phải được phân định rõ ràng về quyền hạn và trách nhiệm để đảm bảo tính độc lập giúp nâng cao sự minh bạch và hiệu quả trong quản lý rủi ro của ngân hàng. 5. Công tác quản lý rủi ro phải đảm bảo tính liên tục để thích ứng với những thay đổi môi trường kinh doanh. 6. Tuân thủ nguyên tắc phân tán rủi ro như chuyển/san sẻ các rủi ro không được phép. 7. Bảo đảm quy trình và quy tắc quản lý rủi ro trước, trong và sau khi triển khai sản phẩm mới. Quỹ ĐTPTĐP thực hiện quản lý RRTD trên nguyên tắc: 1. Phải bảo toàn và phát triển nguồn vốn của Nhà nước: Đây là nguyên tắc cơ bản nhất trong bất kỳ mọi hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phương trong đó có hoạt động tín dụng đầu tư. Là một tổ chức tài chính trung gian của Nhà nước, hoạt động phải tự bù đắp chi phí và tự chịu rủi ro, RRTD ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ và làm ảnh hưởng nguồn vốn của Nhà nước giao. Việc QLRRTD là một nhiệm vụ quan trọng của Quỹ. 2. Tuân thủ nghiêm chỉnh các quy trình, quy chế đã ban hành trong công tác thẩm định dự án, giải ngân và theo dỏi thu nợ: Quy trình cho vay có ý nghĩa quan 6 trọng đối với hoạt động tín dụng của Quỹ. Một quy trình cho vay chặt chẽ và có hiệu quả sẽ là biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế rủi ro trong quá trình cho vay đầu tư. 3. Duy trì một quy trình quản lý, đánh giá và kiểm soát tín dụng đầu tư có hiệu quả: Áp dụng quy trình quản lý tín dụng có hiệu quả; Có hệ thống kiểm soát đối với các điều kiện liên quan đến từng dự án và đánh giá tính đầy đủ của các khoản dự phòng rủi ro tín dụng; 4. Đảm bảo quy trình kiểm soát đầy đủ đối với RRTD đầu tư: Thiết lập hệ thống xem xét tín dụng độc lập và liên tục và thông báo kết quả đánh giá cho Hội đồng quản lý và Ban lãnh đạo Quỹ; Quy trình cấp tín dụng cần phải được theo dõi đầy đủ; Có hệ thống quản lý đối với các khoản tín dụng có vấn đề. 1.2.3. Những nội dung cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng 1.2.3.1. Nhận diện và đánh giá rủi ro tín dụng Việc nhận diện và đánh giá rủi ro phải xác định được những rủi ro liên quan đến việc cấp tín dụng của TCTD. * Nhận diện RRTD: - Nhóm các dấu hiệu tài chính: + Về khả năng thanh toán: các chỉ số này được xác định trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích và đánh giá các tỷ lệ phản ánh khả năng thanh toán như tỷ lệ thanh toán ngắn hạn, tỷ lệ thanh toán nhanh, bên cho vay sẽ đo lường được khả năng thanh toán nợ của khách hàng, qua đó nhận định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng . + Nhóm các chỉ số về khả năng sinh lời của doanh nghiệp cũng cần được xem xét một cách thận trọng vì chúng ảnh hưởng lớn đến khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi: các chỉ tiêu tỷ suất sinh lời, khả năng sinh lợi so với tổng tài sản (ROA), khả năng sinh lời so với nguồn vốn chủ sở hữu (ROE),.. + Tình hình dư nợ tín dụng tại các ngân hàng mà doanh nghiệp đã từng vay và đang vay. Nắm bắt được thông tin này một cách chính xác, nhanh chóng sẽ giúp bên cho vay sẽ dễ dàng quyết định có nên cho vay hay không vì một doanh nghiệp hoạt động tốt sẽ có tiểu sử tín dụng tốt các tại ngân hàng, sẽ không cùng một lúc đi vay nhiều nơi.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất