BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
CHÂU ĐẠI DƯƠNG
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐOAN HÙNG PHÚ THỌ II
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2019
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
CHÂU ĐẠI DƯƠNG
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐOAN HÙNG PHÚ THỌ II
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học : TS Nguyễn Thị Vân Khánh
Phú Thọ, năm 2019
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC………………………………………………………………………….. i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT………………………………………………………iv
DANH MỤC BẢNG………………………………………………………………..v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH……………………………………………………….vi
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1
2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU..............................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................3
5. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN .............................................................................4
5.1. Về mặt lý luận ...................................................................................................... 4
5.2. Về mặt thực tiễn ................................................................................................... 4
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ................................................................................4
7. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .........................................................4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...............................................6
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................6
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................................. 6
1.1.2. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng .............................................................. 7
1.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng ............................................................................. 8
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của NHTM...................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................9
1.2.2. Phƣơng pháp quản lý rủi ro của NHTM .........................................................10
1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng của NHTM .................................................15
1.2.4. Công cụ quản lý rủi ro tín dụng của NHTM ...................................................23
ii
1.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý rủi ro của NHTM .....................................25
1.3. Kinh nghiệm QLRR tín dụng của một số ngân hàng và bài học kinh nghiệm đối
với Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II ....................................................................... 28
1.3.1. Kinh nghiệm QLRR tín dụng của một số ngân hàng ......................................28
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II ..........................32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
ĐOAN HÙNG PHÚ THỌ II .....................................................................................34
2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Đoan Hùng Phú Thọ II ................................................................................... 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................35
2.1.3. Các sản phẩm và dịch vụ tín dụng cung cấp chính .........................................37
2.1.4. Đặc điểm địa bàn có ảnh hƣởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đoan Hùng Phú
Thọ II .........................................................................................................................37
2.2. Khái quát kết quả kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Đoan Hùng Phú Thọ II ......................................................... 40
2.2.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................................40
2.2.2. Hoạt động tín dụng ..........................................................................................42
2.2.3. Kết quả kinh doanh của Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II.............................44
2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Đoan Hùng Phú Thọ II ......................................................... 45
2.3.1. Rủi ro tín dụng theo thời hạn cho vay .............................................................45
2.3.2. Rủi ro tín dụng theo hình thức bảo đảm tiền vay ............................................45
2.3.3. Rủi ro tín dụng qua số dƣ nợ theo dõi ngoại bảng ..........................................47
2.3.4. Rủi ro tín dụng theo nguyên nhân ...................................................................48
2.4. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đoan Hùng Phú Thọ II ........................................ 50
2.4.1. Phƣơng pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II ...50
iii
2.4.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng .....................................................................53
2.4.3. Công cụ quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II ...........68
2.5. Các yếu tố chủ yếu ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đoan Hùng
Phú Thọ II.................................................................................................................. 72
2.5.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đoan Hùng Phú Thọ II ................................72
2.5.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đoan Hùng Phú Thọ II ...................77
2.6. Đánh giá chung về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đoan Hùng Phú Thọ II ................................ 81
2.6.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................81
2.6.2. Hạn chế............................................................................................................83
2.6.3. Nguyên nhân ...................................................................................................86
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO ......90
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐOAN HÙNG PHÚ THỌ II ..........................90
3.1. Định hƣớng và mục tiêu tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đoan Hùng Phú Thọ II đến
năm 2022 ................................................................................................................... 90
3.1.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh trên địa bàn .............................90
3.1.2. Gia tăng thị phần hoạt động kinh doanh .........................................................91
3.1.3. Cải thiện cơ cấu, chất lƣợng hoạt động ...........................................................91
3.1.4. Nâng cao hiệu quả kinh doanh ........................................................................91
3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đoan Hùng Phú Thọ II........................ 91
3.2.1. Nâng cao công tác thực hiện, vận dụng quy trình cho vay .............................91
3.2.2. Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro tín dụng ................................................94
3.2.3. Giải pháp tăng cƣờng đào tạo, nâng cao chất lƣợng cán bộ ...........................95
3.2.4. Nâng cao công tác thanh tra, kiểm tra .............................................................97
iv
3.2.5. Tiếp tục xây dựng và áp dụng các công cụ đo lƣờng rủi ro tín dụng theo thông
lệ quốc tế và quy định của Agribank Việt Nam ........................................................99
3.2.6. Tăng cƣờng công tác dự báo rủi ro tín dụng .................................................100
3.3. Kiến nghị với Hội sở Agribank Việt Nam ....................................................... 101
KẾT LUẬN .............................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................105
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Agribank
Diễn giải
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam
AMC
Công ty quản lý và khai thác tài sản
CBTD
Cán bộ tín dụng
DNNN
Doanh nghiệp nhà nƣớc
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
HĐQT
Hội đồng quản trị
HMTD
Hạn mức tín dụng
KTNB
Kiểm tra nội bộ
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM
Ngân hàng Thƣơng mại
NHTW
Ngân hàng Trung ƣơng
NVQHKH
Nhân viên quan hệ khách hàng
NVQLTD
Nhân viên quản lý tín dụng
PGD
Phòng giao dịch
RRTD
Rủi ro tín dụng
TCTD
Tổ chức tín dụng
TD
TSĐB
Tín dụng
Tài sản đảm bảo
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Hệ thống ký hiệu xếp hạng công cụ nợ dài hạn của Moody's ..................20
Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II ........................41
Bảng 2.2. Dƣ nợ tín dụng tại Agribank Đoan Hùng giai đoạn 2016 – 2018 ............43
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh tại Agribank Đoan Hùng giai đoạn 2016-2018 ........44
Bảng 2.4. Rủi ro tín dụng phân theo thời hạn cho vay..............................................45
Bảng 2.5. Nợ xấu phân theo hình thức bảo đảm tiền vay .........................................46
Bảng 2.6. Thực trạng nợ xấu theo dõi ngoại bảng ....................................................47
Bảng 2.7. Quy trình thực hiện khai thác và sử dụng hệ thống IRB ..........................54
Bảng 2.8. Quy trình thực hiện khai thác và sử dụng hệ thống báo cáo COGNOG ..55
Bảng 2.9. Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn của Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II ......56
Bảng 2.10. Trọng số đối với báo cáo tài chính của doanh nghiệp ............................60
Bảng 2.11. Bảng xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp ................................60
Bảng 2.12. Bảng trọng số theo từng món vay ...........................................................62
Bảng 2.13. Bảng hệ số rủi ro nguồn tài trợ ...............................................................62
Bảng 2.14. Bảng xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân .........................................63
Bảng 2.15. Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro .......................................67
tại Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II .........................................................................67
Bảng 2.16. Điều kiện cấp giới hạn tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II ..............................................................................68
Bảng 2.17. Mức độ đáp ứng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại .....................69
Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II ..............................................................................69
Bảng 2.18. Mức độ đáp ứng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Agribak
Chi nhánh Đoan Hùng ...............................................................................................69
Bảng 2.19. Bảng phân tích dƣ nợ theo mức xếp hạng tín nhiệm khách hàng...........70
của Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II .......................................................................70
Bảng 2.20. Giá trị tài sản thế chấp tại Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II .................71
năm 2016-2018..........................................................................................................71
Bảng 2.21. Trích lập dự phòng RRTD tại Agribank Đoan Hùng .............................71
Bảng 2.22. Ý kiến của khách hàng về khả năng trả nợ .............................................73
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ mối quan hệ của rủi ro và lợi nhuận ...............................................19
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Agribank Đoan Hùng .....................36
Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay tại Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II ........................51
Hình 2.1. Biểu đồ mô tả tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ nhóm 2 và tỷ lệ nợ xấu qua các
năm 2016-2018..........................................................................................................56
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu, mang lại nguồn
thu nhập lớn cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Tuy nhiên, hoạt động tín
dụng là hoạt dộng luôn chứa đựng nhiều rủi ro và tổn thất tín dụng là tổn thất lớn
nhất đối với hoạt động của ngân hàng. Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt
động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà phải quản lý rủi ro tín
dụng một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận diện, kiểm soát,
phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất tín dụng.
Thực tế hoạt động của các NHTM ở Việt Nam trong thời gian gần đây, hoạt
động quản lý rủi ro tín dụng đã bắt đầu đƣợc chú trọng do yêu cầu của sự hội nhập
kinh tế quốc tế. Thực hiện quản lý tốt hoạt động tín dụng không chỉ nâng cao hiệu
quả, làm tăng khả năng cạnh tranh của NHTM trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập
ngày nay mà còn đóng góp tích cực vào sự vận hành của nền kinh tế thông qua sự
tác động của cung - cầu tiền tệ dẫn đến làm thúc đẩy tăng trƣởng hay kìm hãm kinh
tế, lạm phát, khủng hoảng tiền tệ.... giúp cho Nhà nƣớc thực hiện tốt vai trò quản lý
nhà nƣớc về hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trƣờng.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của quản lý rủi ro tín dụng nhƣ trên, Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam nói chung, Chi nhánh Huyện
Đoan Hùng Phú Thọ II của Ngân hàng này nói riêng đã có nhiều cố gắng để hoàn
thiện công tác quản lý nhằm phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng
của mình và đạt đƣợc những kết quả nhất định. Tuy nhiên, việc quản lý rủi ro tín
dụng ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ vẫn còn một số tồn tại, hạn chế.
Xuất phát từ nhận thức trên, nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của vấn đề cùng
với việc nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng thực tế tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Đoan Hùng Phú Thọ II, học viên chọn đề tài:
“Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Đoan Hùng Phú Thọ II” làm luận văn để nghiên cứu, với
2
mong muốn góp phần phòng ngừa, hạn chế rủi ro, tạo điều kiện cho Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đoan Hùng Phú Thọ II
phát triển lành mạnh.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng, đề
xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong quản lý rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đoan
Hùng Phú Thọ II.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá một số vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến rủi ro
tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của NHTM.
- Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đoan Hùng
Phú Thọ II.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong quản lý rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Đoan Hùng Phú Thọ II.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đoan Hùng Phú Thọ II.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Đoan Hùng. Sau đây gọi tắt là Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II.
- Về mặt thời gian: dữ liệu phân tích trong giai đoạn 2016 - 2018.
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi nội
dung các hoạt động cho vay và quản lý rủi ro cho vay tại Agribank Đoan Hùng Phú
Thọ II.
3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:
Số liệu thứ cấp: thông qua các tài liệu giáo trình, tạp chí, internet về các bài
viết liên quan, nghiên cứu tới vấn đề nghiên cứu của đề tài, thửa hƣởng cơ sở lý
thuyết và các mô hình nghiên cứu trƣớc đó để thực hiện đề tài.
Số liệu sơ cấp: Số liệu đƣợc thu thập về hoạt động cho vay từ các phòng ban
chƣa qua xử lý.
- Phƣơng pháp Phân tích và xử lý số liệu: Dựa vào tài liệu tham khảo, báo cáo
hàng năm của Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II qua các năm 2016, 2017, 2018 từ
đó đánh giá thực trạng rủi ro cho vay và hoạt động quản lý rủi ro cho vay của chi
nhánh.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả
Trên cơ sở các tài liệu, số liệu thu thập đƣợc tiến hành thống kê, phân tích lại
toàn bộ tài liệu, số liệu. Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả với các chỉ tiêu nhƣ:
số tuyệt đối, số tƣơng đối, số trung bình… nhằm phản ánh quy mô, chất lƣợng và
hiệu quả của công tác quản lý rủi ro tín dụng của Chi nhánh trong thời gian qua.
- Phƣơng pháp thống kê so sánh
Thông qua số bình quân, tần suất, độ lệch chuẩn bình quân, số tối đa, tối
thiểu. Phƣơng pháp thống kê so sánh gồm cả so sánh số tuyệt đối và so sánh số
tƣơng đối để đánh giá động thái phát triển của hiện tƣợng, sự vật theo thời gian và
không gian. Sử dụng phƣơng pháp phân tích thống kê để đánh giá thực trạng quản
lý rủi ro tín dụng; phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý rủi ro tín dụng. Sau
khi tính toán số liệu tiến hành so sánh số liệu qua các năm, từ đó đánh giá tình hình
quản lý rủi ro tín dụng qua các năm nghiên cứu.
4
5. Đóng góp của Luận văn
5.1. Về mặt lý luận
Luận văn sẽ hệ thống hóa làm rõ hơn lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi
ro tín dụng của NHTM (khái niệm, nội hàm của các thuật ngữ liên quan; đặc điểm
nhận dạng và các lý thuyết liên quan đến rủi ro và quản lý rủi ro…).
5.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho nhà quản lý ngân hàng, nhất là
Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II, các thông tin một cách sát thực về vấn đề quản lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay. Đồng thời đề xuất một số các giải pháp và
kiến nghị có cơ sở để góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II.
Kết quả của đề tài không chỉ cung cấp cho các ngân hàng những thông tin
quan trọng về lý thuyết, kỹ năng quản lý mà còn là tài liệu tham khảo cho các tổ
chức, cá nhân nghiên cứu khoa học… về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
tại các ngân hàng ở Việt Nam.
6. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng
của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Đoan Hùng Phú Thọ II
Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Đoan Hùng Phú Thọ
II
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trƣớc đề tài nghiên cứu này, đã có một số tổ chức, cá nhân thực hiện các
nghiên cứu đã công bố có liên quan đến luận văn, có thể kể đến một số công trình
tiêu biểu đã đƣợc công bố nhƣ:
- Luận án Tiến sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của
5
Ngân hàng Phát triển Việt Nam” của tác giả Nguyễn Cảnh Hiệp (2013). Luận án đã
hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về tín dụng đầu tƣ phát triển của
Nhà nƣớc và quản lý RRTD đầu tƣ phát triển của Ngân hàng phát triển. Luận án đã
đƣa ra các quan điểm về quản lý RRTD đầu tƣ phát triển của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam. Từ đó, đề xuất các giải pháp mới nhằm quản lý RRTD đầu tƣ phát triển
của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Luận án Tiến sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn Đức Tú (2012). Tác giả đã
phân tích thực trạng quản lý RRTD tại NHTM cổ phần Công thƣơng Việt Nam giai
đoạn 2008 - 2011. Những điểm mới của luận án đó là: Khái quát hóa những nguyên
lý cơ bản về rủi ro và quản lý RRTD; Đƣa ra các mô hình có thể áp dụng để quản lý
RRTD của NHTM; Đánh giá và chỉ rõ những mặt đƣợc, chƣa đƣợc và đƣa ra hệ
thống giải pháp phù hợp với điều kiện của NHTM cổ phần Công Thƣơng Việt Nam,
nhằm thực hiện tốt hơn công tác quản lý RRTD của ngân hàng này.
- Luận án Tiến sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” của tác giả Nguyễn Tuấn Anh (2012).
Tác giả đã phân tích thực trạng quản lý RRTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam giai đoạn 2002 - 2010. Trên cơ sở sử dụng hệ thống các
tiêu chí đã đƣợc xây dựng, luận án đã chỉ ra nhiều hạn chế trong quản lý RRTD tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Đồng thời, luận án đã
đƣa ra khuyến nghị về tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam, cũng nhƣ đề xuất Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam cần nhanh chóng thay đổi mô hình quản lý RRTD,
thành lập Ủy ban quản lý rủi ro, phân công lại chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị,
xây dựng hệ thống báo cáo theo chuẩn quốc tế.
- Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả
Lê Thị Dung (2013).
Những luận văn này đã trình bày một cách tƣơng đối có hệ thống về một số
vấn đề lý luận liên quan đến RRTD cũng nhƣ quản lý RRTD của NHTM, trên cơ sở
6
đó các tác giả đã phân tích thực trạng quản lý RRTD tại các chi nhánh của một số
NHTM tại Việt Nam, đồng thời đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả quản lý RRTD của các ngân hàng này.
Có thể thấy, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài này.
Nhìn chung các nghiên cứu trƣớc đây đã đề cập đến các vấn đề lý luận và bài học
kinh nghiệm về rủi ro và Quản lý rủi ro. Những kết quả này sẽ đƣợc luận văn chọn
lọc, kế thừa, đồng thời bổ sung phát triển thêm. Đối với trƣờng hợp nghiên cứu về
quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Đoan Hùng Phú Thọ II trong khoảng thời gian
2016-2018, cho đến thời điểm hiện nay chƣa có công trình nào.
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
“Rủi ro là khả năng những sự kiện chưa chắc chắn trong tương lai sẽ làm
cho chủ thể không đạt được những mục tiêu chiến lược và mục tiêu hoạt động, cũng
như chi phí cơ hội của việc làm mất những cơ hội thị trường”.
Theo ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc
bên đối tác không thực hiện các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã
thỏa thuận”.
Theo Điều 3 Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN của “Thống đốc Ngân hàng nhà
nƣớc quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng
rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài”: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo
cam kết”.
7
1.1.2. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
a. Các dấu hiệu liên quan đến tín dụng mà ngân hàng cần quan tâm
Các hoạt động cho vay: (i) Mức độ vay thƣờng xuyên gia tăng. (ii) Thanh
toán chậm các khoản nợ gốc và lãi cho Ngân hàng. (iii) Thƣờng xuyên yêu cầu
Ngân hàng cho đáo hạn. (iv) Yêu cầu các khoản vay vƣợt quá nhu cầu dự kiến.
Phƣơng thức tài chính: (i) Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ với lãi suất
cao. (ii) Giảm các khoản phải thu và tăng các khoản phải trả. (iii) Các hệ số thanh
toán phát triển theo chiều hƣớng xấu đi. (iv) Có biểu hiện giảm vốn điều lệ.
b. Các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách hàng
Có thể nhận biết qua các dấu hiệu: (i) Có sự thay đổi về cơ cấu nhân sự
trong hệ thống quản lý hoặc ban điều hành. (ii) Trong hệ thống điều hành luôn có
mối quan hệ bất đồng. (iii) Hội đồng quản lý hoặc ban điều hành không có hoặc có
ít kinh nghiệm, trình độ kém, quản lý kinh doanh hạn chế dẫn đến việc lập kế hoạch
xác định mục tiêu kém, xuất hiện hành động nhất thời…(iv) Có sự thuyên chuyển
nhân viên giữa các bộ phận một cách thƣờng xuyên. (v) Quản lý có tính gia đình.
(vi) Có tranh chấp trong quá trình quản lý. (vii) Có chi phí quản lý bất hợp lý.
c. Các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính kế toán
Thể hiện qua: “(i) Chuẩn bị các số liệu không đầy đủ hoặc chậm trễ, trì hoãn
việc nộp các báo cáo tài chính. Điều này có thể do trình độ của cán bộ kế toán hoặc
có thể do khách hàng cố tình. (ii) Khi phân tích các chỉ số thấy: Có sự gia tăng
không cân đối về tỷ lệ nợ thƣờng xuyên; Khả năng tiền mặt giảm; Các tài khoản
hạch toán vốn điều lệ không khớp; Tăng doanh số bán nhƣng lãi giảm hoặc không
có lãi; Những thay đổi về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán; Lƣợng hàng
hoá sản xuất ra vƣợt quá nhu cầu trên thị trƣờng; Các khoản phải thu tăng nhanh, số
khách hàng nợ tăng nhanh và thời gian thanh toán của các con nợ kéo dài; Hoạt
động kinh doanh lỗ; Lập kế hoạch trả nợ và nguồn vốn không đủ; Cố tình làm đẹp
bản cân đối bằng các tài sản vô hình”…
d. Những dấu hiệu phi tài chính khác như: (i) Có sự xuống cấp của cơ sở kinh
doanh; (ii) Hàng tồn kho tăng lên quá nhiều do hàng hoá không bán đƣợc, bị hƣ
hỏng lạc hậu…; (iii) Cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp có lối sống buông thả, vi
8
phạm đạo đức…
Trong tất cả các dấu hiệu trên, dấu hiệu rõ ràng và có ý nghĩa nhất là việc
khách hàng chậm thanh toán các khoản vay của Ngân hàng khi đến hạn.
1.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng
a. Đối với ngân hàng
- Rủi ro làm giảm uy tín của ngân hàng
Không một ai muốn gửi tiền vào một ngân hàng mà ngân hàng đó có tỷ lệ nợ
xấu vƣợt quá mức cho phép, chất lƣợng tín dụng không cao và có nhiều vụ thất
thoát do khách hàng không trả nợ vay và trả lãi. Không những thế, khả năng thực
hiện các dịch vụ của ngân hàng cũng bị hạn chế do uy tín giảm làm cho khách hàng
ít tin tƣởng để giao cho ngân hàng thực hiện các dịch vụ qua ngân hàng, các ngân
hàng khác cũng e ngại trong việc mở quan hệ.
- Rủi ro tín dụng làm ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng
Khi các khoản tín dụng gặp rủi ro không thu đƣợc nợ thì ngân hàng sẽ gặp
khó khăn trong việc thanh toán những khoản tiền gửi đến hạn của ngƣời gửi tiền.
Không những thế, do mất uy tín, kinh doanh không có hiệu quả, hoạt động tín dụng
tiềm ẩn nhiều rủi ro làm cho ngƣời gửi tiền rút tiền trƣớc thời hạn ngày càng tăng
lên, kết quả là khả năng thanh toán của ngân hàng sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
- Rủi ro làm giảm lợi nhuận của ngân hàng
Rủi ro tín dụng làm cho ngân hàng không thu hồi đƣợc tiền lãi từ khách hàng
vay vốn, chi phí cho việc thu nợ tăng. Thêm vào đó, quá trình mở rộng tín dụng của
ngân hàng cũng khó khăn do thiếu vốn, ngân hàng có thể tụt mất nhiều cơ hội đầu
tƣ quý giá mà nguyên nhân chỉ là do không huy động đƣợc vốn kịp thời. Lợi nhuận
của ngân hàng vì vậy mà giảm sút đáng kể.
- Rủi ro tín dụng có thể làm phá sản ngân hàng
Uy tín của ngân hàng giảm có thể gây ra phản ứng dây chuyền trong dân
chúng, họ sẽ đổ xô đến ngân hàng rút tiền gửi và đến khi nguồn vốn của chính ngân
hàng cũng không đủ trả nợ, ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán
thậm chí dễ đi đến phá sản.
b. Đối với khách hàng
9
Lãi vay ngân hàng đƣợc hạch toán vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Khi
rủi ro tín dụng xảy ra thì khách hàng vay vốn của ngân hàng sẽ phải chịu lãi phạt rất
cao, lãi suất nợ quá hạn lớn hơn lãi suất nợ trong hạn sẽ làm chi phí của doanh nghiệp
tăng lên, hiệu quả sử dụng vốn giảm, lợi nhuận giảm, doanh nghiệp làm ăn không
hiệu quả. Tình hình tài chính ngày càng khó khăn hơn, nguy cơ không trả đủ nợ cho
ngân hàng là không tránh khỏi, còn có thể dẫn đến phá sản doanh nghiệp.
Khi ngân hàng không thu đƣợc nợ của khách hàng đầy đủ và đúng hạn, dấu
hiệu này nói lên hoạt động kém hiệu quả của khách hàng, làm giảm uy tín của
doanh nghiệp với ngân hàng. Mất đi sự tin tƣởng của ngân hàng thì vay vốn trên thị
trƣờng tài chính của khách hàng cũng bị giảm sút.
c. Đối với nền kinh tế
Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, các ngành và các
cá nhân, vì vậy khi ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì các nguồn
vốn trong xã hội sẽ không thể luân chuyển một cách liên tục, giảm khả năng cung cấp
vốn cho nền kinh tế. Khi ngân hàng gặp rủi ro, ngƣời gửi tiền hoang mang lo sợ và
kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở ngân hàng, làm cho hệ thống ngân hàng gặp khó khăn,
ngân hàng phá sản sẽ ảnh hƣởng đến tình hình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp,
không có tiền trả lƣơng dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Hơn nữa, sự
hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hƣởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm cho
nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn
định. Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hƣởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay
nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Nhƣ đã phân tích trên đây, tín dụng Ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng
trong việc điều hòa các nguồn vốn trong nền kinh tế, hậu quả của rủi ro tín dụng sẽ
ảnh hƣởng rất nặng nề cho Ngân hàng và cho nền kinh tế. Do đó, việc quản lý rủi ro
tín dụng là vấn đề cần thiết phải quan tâm đối với các nhà quản lý Ngân hàng.
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của NHTM
1.2.1. Khái niệm
Quản lý rủi ro là quá trình quản lý rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có
hệ thống nhằm nhận dạng, đo lƣờng, kiểm soát và tối thiểu hóa những tác động bất
lợi của rủi ro.
10
Quản lý rủi ro tín dụng là việc tổ chức, điều khiển và thực hiện các hoạt
động, các quy trình liên quan đến việc cấp tín dụng nhằm đảm bảo an toàn tín dụng,
hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất mà ngân hàng có thể chấp nhận đƣợc. Công tác quản
lý này đƣợc thực hiện ngay từ khi xem xét hồ sơ xin vay vốn, thẩm định khách
hàng, ký kết hợp đồng tín dụng, việc thực hiện giải ngân và kiểm soát trừ khi cho
vay đến việc thu nợ và xử lý nợ quá hạn. Đây không phải là một vấn đề dễ dàng
thực hiện.
Rủi ro thƣờng tiềm ẩn và không phải bao giờ cũng xảy ra khi ngân hàng cho
khách hàng vay vốn, nhƣng trong nhiều trƣờng hợp, do tính lặp lại của rủi ro nên
ngƣời ta có thể nhận biết đƣợc quy luật của nó. Chính vì điều này mà ngân hàng có
thể tìm ra những biện pháp quản lý nhằm hạn chế khả năng xảy ra rủi ro tín dụng và
giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra. Đây cũng chính là xuất phát điểm hình
thành lên ý tƣởng quản lý rủi ro tín dụng mới.
1.2.2. Phương pháp quản lý rủi ro của NHTM
1.2.2.1. Xây dựng chính sách và quy trình tín dụng
Chính sách tín dụng đặt ra mục tiêu, tham số định hƣớng cho cán bộ ngân
hàng, những ngƣời làm công tác cho vay và quản trị danh mục đầu tƣ. Chính sách
đƣợc xây dựng khoa học, cẩn thận, thông suốt từ trên xuống dƣới sẽ tạo điều kiện
cho ngân hàng duy trì tiêu chuẩn tín dụng của mình, tránh rủi ro quá mức và đánh
giá đúng về cơ hội kinh doanh.
Nội dung cơ bản của một chính sách tín dụng thông thƣờng bao gồm:
- Miêu tả thị trƣờng tín dụng mục tiêu của ngân hàng.
- Tuyên bố về tiêu chuẩn đối với những danh mục cho vay của ngân hàng.
- Xác định quyền hạn, trách nhiệm của cán bộ tham gia quá trình ra quyết
định cho vay.
- Những thủ tục, hoạt động cần thiết cho việc xem xét, đánh giá và ra quyết
định đối với yêu cầu vay vốn của khách hàng.
- Các tài liệu cần thiết trong hồ sơ vay vốn.
- Hƣớng dẫn tiếp nhận, đánh giá, bảo quản tài sản thế chấp.
- Chính sách, phƣơng pháp xác định lãi suất, các khoản phí, thời hạn vay và
kỳ hạn trả nợ.
11
- Giới hạn cho vay tối đa của từng ngành hàng, từng nhóm sản phẩm đối với
toàn danh mục, của tổng dƣ nợ đối với tổng tài sản ngân hàng.
- Phát hiện, phân tích và xử lý các khoản vay có vấn đề.
Chính sách tín dụng là: “cơ sở để hình thành nên quy trình tín dụng, là một
hƣớng dẫn nội bộ của ngân hàng về trình tự xử lý các bƣớc trong một quá trình cấp
tín dụng đến khách hàng, nhằm đảm bảo tính thống nhất thực hiện trong toàn ngân
hàng và tuân thủ các quy định có liên quan của pháp luật”.
Quy trình tín dụng do HĐQT của ngân hàng quyết định và đƣợc áp dụng
thống nhất trong toàn hệ thống. Quy trình tín dụng yêu cầu cán bộ tín dụng phải
tuân thủ tất cả các bƣớc tác nghiệp theo trình tự. Đồng thời, các bƣớc tác nghiệp có
khả năng xảy ra rủi ro trong quy trình đều đƣợc ngƣời có trách nhiệm kiểm tra lại
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.
1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng
Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng hiện nay là tách bạch hai chức năng kinh
doanh và QLRR nhằm mục tiêu hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng
thời phát huy đƣợc tối đa kỹ năng chuyên môn của từng vị trí cán bộ nghiệp vụ.
Điểm nổi bật nhất của mô hình tổ chức này là đảm bảo đƣợc tính độc lập của bộ
phận QLRR, không tập trung quyền lực vào một cá nhân hoặc một phòng ban nào.
Phòng kinh doanh có chức năng phát triển khách hàng, đáp ứng các nhu cầu
về vốn của khách hàng trên cơ sở tuân thủ nghiêm ngặt các bƣớc quy định trong
quy trình tín dụng.
Bộ phận quản lý rủi ro tín dụng phân tích, đánh giá rủi ro và giám sát hoạt
động tín dụng nhằm đảm bảo hạn chế rủi ro xuống mức thấp nhất, đồng thời thực
hiện thu hồi hoặc xử lý các khoản nợ có vấn đề, nợ xấu trong ngân hàng.
1.2.2.3. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Một hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đƣợc xây dựng phù hợp sẽ giúp cho
việc đánh giá khách hàng đƣợc nhất quán giữa các cán bộ tín dụng, giữa cán bộ tín
dụng và các cấp quản lý, giữa các chi nhánh của một NHTM, giảm bớt đƣợc các
đánh giá mang tính chất chủ quan của con ngƣời, nâng cao đƣợc chất lƣợng và hiệu
quả của hoạt động tín dụng. Dựa vào kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ, các NHTM
- Xem thêm -