Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Quản lý nhà nước về sử dụng đất đai của các tổ chức trên địa bàn thành phố việt ...

Tài liệu Quản lý nhà nước về sử dụng đất đai của các tổ chức trên địa bàn thành phố việt trì

.PDF
119
1
125

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG PHẠM NGỌC KHIÊM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Phú Thọ, năm 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG PHẠM NGỌC KHIÊM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH Lê Du Phong Phú Thọ, năm 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây rằng công trình nghiên cứu này là của riêng của tôi. Trong luận văn các số liệu nghiên cứu là trung thực và chưa từng được công bố trong các luận văn khác. Tôi xin cam đoan rằng, những thông tin tham khảo, trích dẫn và sự giúp đỡ trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc./.. Việt Trì, tháng năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Ngọc Khiêm ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TSKH Lê Du Phong đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều thời gian và công sức tạo điều kiện cho thôi có thể hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn trường Đại học Hùng Vương, bạn bè và gia đình đã động viên và ủng hộ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo, công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Thọ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Phú Thọ, phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Việt Trì và các cơ quan ban ngành khác có liên quan tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận tình, quý báu đó! Xin trân trọng cảm ơn! Việt Trì, tháng năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Ngọc Khiêm iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ .................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu .............................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3 4. Quan điểm, phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.............................4 4.1. Quan điểm nghiên cứu .........................................................................................4 4.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ........................................................................4 4.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................5 5. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................................7 5.1. Về mặt lý luận và học thuật..................................................................................7 5.2. Về mặt thực tiễn ...................................................................................................7 6. Kết cấu luận văn ......................................................................................................8 7. Tình hình nghiên cứu có liên quan ..........................................................................8 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN .......................... 9 1.1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước đối với sử dụng đất đai ở phạm vi thành phố thuộc tỉnh ..............................................................................................................9 1.1.1. Khái niệm Quản lý nhà nước về sử dụng đất đai ..............................................9 1.1.2. Công cụ Quản lý nhà nước về sử dụng đất đai ...............................................11 iv 1.1.3. Khái quát các nội dung cụ thể trong công tác quản lý Nhà nước về sử dụng đất của các tổ chức ....................................................................................................14 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước về sử dụng đất đối với các doanh nghiệp (Nguyễn Thị Thu Hiền, 2012) [7] .................................................................26 1.2.1. Kinh nghiệm ngoài nước .................................................................................26 1.2.2. Kinh nghiệm trong nước .................................................................................27 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ39 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên và ảnh hưởng của chúng đến thực trạng quản lý nhà nước về sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn thành phố Việt Trì ...............39 2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến tình hình sử dụng đất của các tổ chức ...........................................................................................39 2.1.2. Nhận xét chung ...............................................................................................42 2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về sử dụng đất đai của các tổ chức trên địa bàn thành phố Việt Trì .....................................................................................................43 2.2.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai nói chung ...........................................43 2.2.2. Thực trạng kết quả và hiệu quả quản lý nhà nước về sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn thành phố Việt Trì ........................................................................48 2.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất đã được giao, cho thuê của các tổ chức trên địa bàn thành phố Việt Trì trong giai đoạn 2015 – 2018 ................................................65 Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ .......................................... 74 3.1. Quan điểm và định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước về đất đai của các tổ chức sử dụng đất ........................................................................74 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về sử dụng đất đai của các tổ chức trên địa bàn thành phố Việt Trì ...............................................................................80 3.2.1. Giải pháp về hoàn thiện khung pháp luật .....................................................80 3.2.2. Giải pháp về phát triển kinh tế đảm bảo sử dụng đất đai của các Tổ chức phải có hiệu quả .......................................................................................................83 v 3.2.3. Giải pháp về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về sử dụng đất của các tổ chức trong thời gian tới ....................................................................85 3.2.4. Giải pháp về khoa học công nghệ .................................................................87 3.2.5. Giải pháp về quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ..............................88 3.2.6. Giải pháp cụ thể đối với UBND thành phố về xử lý sai phạm của các tổ chức trên địa bàn thành phố.....................................................................................90 PHẦN 3..................................................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 95 1. Kết luận .................................................................................................................95 2. Kiến nghị ...............................................................................................................96 vi DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình giao đất cho thuê đất đối với các dự án ...................................37 Hình 2.1: Bản đồ hành chính thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ...............................40 vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn thành phố Việt Trì theo mục đích sử dụng .............................................................................................. 50 Bảng 2.2: Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức ............. 53 Bảng 2.3: Tình hình giao đất cho các tổ chức ........................................................... 54 Bảng 2.4: Tình hình thuê đất của các tổ chức ........................................................... 55 Bảng 2.5: Tình hình công nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức ......................... 56 Bảng 2.6: Giao đất sử dụng theo hình thức khác ...................................................... 57 Bảng 2.7: Tình hình sử dụng đất theo mục đích được giao, được thuê của các tổ chức ........................................................................................................................... 59 Bảng 2.8: Tình hình cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng trái phép diện tích đất được giao, được thuê của các tổ chức ....................................................................... 61 Bảng 2.9: Tình hình tranh chấp, lấn chiếm và bị lấn chiếm diện tích của các tổ chức62 Bảng 2.10: Tình hình sử dụng đất vào mục đích khác của các tổ chức .................... 63 Bảng 2.11: Tình hình đất chưa đưa vào sử dụng của các tổ chức ............................ 64 Bảng 2.12: Tình hình sử dụng đất không đúng mục đích được giao, được thuê của các tổ chức ................................................................................................................. 65 Bảng 2.13: Tình hình cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng trái phép diện tích đất được giao, được thuê của các tổ chức ....................................................................... 67 Bảng 2.14: Những nguyên nhân chính của các tổ chức sử dụng đất không đúng mục đích được giao, được thuê ......................................................................................... 70 Bảng 2.15. Các khó khăn trong việc xin giao đất, thuê đất đối với các tổ chức ...... 71 Bảng 2.16: Hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức .................................................... 72 viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT HĐND Hội đồng nhân dân KH Kế hoạch NSNN Ngân sách nhà nước TP Thành phố UBND ủy ban nhân dân WTO Tổ chức thương mại thế giới XHCN Xã hội chủ nghĩa QLNN Quản lý Nhà nước 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất đai là tài nguyên quý, mang giá trị lớn đối với công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước cũng như cuả mỗi địa phương. Nguồn tài nguyên, nguồn lực đất đai vô cùng quý giá, nhưng là nguồn tài nguyên có hạn, việc quản lý sử dụng nguồn tài nguyên này vào phát triển kinh tế - xã hội một cách khoa học, tiết kiệm và đạt hiệu quả cao là vô cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn Quản lý và phát huy tốt giá trị của tài nguyên đất bao giờ cũng có ý nghĩa chiến lược đối với các địa phương. Quản lý nhà nước về đất đai là lĩnh vực lớn, phức tạp, nhạy cảm. Công tác quản lý nhà nước (QLNN) về đất đai ảnh hưởng trực tiếp tới phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Làm tốt công tác quản lý nhà nước về đất đai sẽ góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, bảo đảm lợi ích của nhà đầu tư và đời sống người dân. Tuy vậy cho đến nay Luật về đất đai đang bộc lộ những bất cấp. Nhiều vấn đề lya luận chưa tường minh (ví dụ, nội dung của QLNN về đất đai, nhất là QLNN về đất đai mà các tổ chức sử dụng, đánh giá hiệu QLNN về đất đai như thế nào? Trong thực tiễn việc quản lý đất đai của nhà nước cũng gặp nhiều hạn chế, nhiều khó khăn chưa được khắc phục. Trong đó nổi cộm là giá đền bù, tính toán giá trị đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước hoặc thu nhập và sử dụng đất như thế nào khi chuyển cơ quan, xí nghiệp đi nơi khác.... Quỹ đất của các tổ chức đang sử dụng đất mà được Nhà nước giao và cho thuê là rất lớn. Theo một số chỉ thị và thông tư đề nghị kiểm kê quỹ đất của tất cả các tổ chức đang sử dụng đất trên cả nước cho thấy rằng việc quản lý nhà nước về sử dụng đất của các tổ chức đang có nhiều chuyển biến tích. Trong năm 2014, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên cả nước.Hoạt động quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp trong thời gian qua, bên cạnh những thành tựu đạt được còn bộc lộ những tồn tại, hạn chế nhất định. Để khắc phục những tồn tại, bất cập nêu trên, tạo cơ sở để đất đai phát huy hết được giá 2 trị là nguồn vốn, nguồn nội lực của doanh nghiệp trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cần phải chỉnh sửa, hoàn thiện lại pháp luật về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất đối với các doanh nghiệp. So sánh với thực trạng phát triển kinh tế - xã hội và những dự báo theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa trong tương lai thì nhu cầu sử dụng đất cũng như công tác quản lý nhà nước về đất đai ở thành phố Việt Trì nói chung và đặc biệt là với các tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn thành phố trong những năm qua đang được đặt ra với những thách thức lớn, đặc biệt là trong công tác quản lý nhà nước về sử dụng đất của các tổ chức. Hiện tượng công tác quản lý nhà nước về đất đai của các tổ chức đang thể hiện những mặt yếu kém như: việc quản lý sử dụng đất đạt hiệu quả sử dụng cực thấp, không hợp lý, cho thuê nhưng không sử dụng, để bị lấn bị chiếm, chuyển nhượng và cho thuê trái phép…đang ngày một diễn ra hết sức phổ biến trên địa bàn Thành phố. Xuất phát từ thực tiễn khách quan đó, tác giả chọn vấn đề “Quản lý nhà nước về sử dụng đất đai của các tổ chức trên địa bàn thành phố Việt Trì” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế. Khi luận văn được hoàn thành góp phần làm rõ nhiều vấn đề lý luận và cung cấp thêm căn cứ khoa học cho Chính quyền Thành phố Việt Trì làm tốt hơn công tác QLNN về đất đai trên địa bàn. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là góp phần làm rõ hơn nhữn vấn đề lý luận về QLNN đối với đất đai ở thành phố (như quan niệm về QLNN đối với đất đai, nội dung QLNN đối với đất đai, các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về đất đai và đánh giá hiệu quả QLNN về đất đai trên địa bàn một thành phố thuộc tỉnh như Việt Trì. Đồng thời cung cấp thêm căn cứ cho Chính quyền thành phố hoạch định chủ trương, chính sách phục vụ QLNN về đất đai ở thành phố này. Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về đất đai rên địa bàn thành phố Việt Trì. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu (1). Làm rõ thêm những vấn đề lý luận chủ yếu có liên quan đến QLNN về đất đai: Đất đai được nhà nước quản lý được hiểu như thế nào, bản chất của QLNN 3 về đất đai ở thành phố thuộc tỉnh, nội dung QLNN về đất đai, đánh giá hiệu quả QLNN về đất đai. (2). Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn thành phố Việt Trì để từ đó khái quát những ưu điểm, hạn chế có ảnh hưởng đến tình hình quản lý và sử dụng đất của các tổ chức. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức theo thông tư mới và Luật Đất đai 2013 gắn với công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố. Đánh giá thực trạng QLNN về đất đai của các tổ chức hiện sử dụng đất trên địa bàn thành phố Việt Trì. (3). Đề xuất định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai của các tổ chức trên địa bàn thành phố Việt Trì 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đất đai và QLNN về đất đai đang được các tổ chức sử dụng. Đề tài đi sâu nghiên cứu tình hình quản lý và sử dụng quỹ đất của các tổ chức: Cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công, UBND các cấp. Đề tài tách đối tượng sử dụng đất là các UBND khỏi nhóm đối tượng cơ quan hành chính nhà nước để nghiên cứu riêng tình hình quản lý sử dụng đất của các UBND do đây là đối tượng sử dụng đất mang tính chất đặc thù trên địa bàn Thành phố Việt Trì.. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Toàn bộ các loại hình tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn thành phố Việt Trị Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu trong giai đoạn 2015-2018. Phạm vi khoa học: Đề tài nghiên cứu cả lý thuyết và thực tiễn, cả hiện trạng và tương lai về vấn đề đất đai, QLNN về đất đai trên địa bàn thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ. Vấn đề quan trọng là đề tài không chỉ nghiên cứu thực trạng, xác định nguyên nhân của những yếu kém mà còn đề xuất định hướng sử dụng đất đai và kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai trên địa bàn Việt Trì trong những năm tới. 4 4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Quan điểm nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu luận văn tác giả tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghã Mác – Lênin. Đồng thời dựa vào quan điểm, chủ trương đường lối quản lý đất đai của Đảng và Nhà nước. Tác giả thượng tôn tư tưởng phát triển vì dân do dân của Hồ Chí Minh. Người coi trọng yếu tố đất đai, coi đất đai là vốn tài sản quý giá của dân tộc. Lãng phí sử dụng đất đai là một việc làm không thể chấp nhân. Coi trọng QLNN về đất đai để cho hôm nay và cho cả ngày mai. Các nội dung của để tài được thực hiện trên cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá từ các tài liệu và số liệu đã thu thập qua công tác điều tra sau đó tiến hành đối soát với các quy định trong hệ thống các văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước (Luật Đất đai 2003, 2013, các Nghị định, Quyết định hướng dẫn thi hành), của tỉnh Phú Thọ và TP Việt Trì (các Quyết định và Thông báo liên quan đến tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế) để đưa ra các kết luận. 4.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu Để hoàn thành việc nghiên cứu đề tài, tác giả tiếp cận nghiên cứu vấn đề “Quản lý nhà nước về sử dụng đất đai của các tổ chức trên địa bàn thành phố Việt Trì” theo các hướng chủ yếu sau đây: - Tiếp cận hệ thống: tác giả xem đất đai nhưu một hệ thống gồm nhiều loại, có đặc điểm khác biệt. Đồng thời coi QLNN về đất đai là một trong những bộ phận quan trọng của QLNN về phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời, đến lượt mình QLNN về đất đai cũng như một hệ thống gồm rất nhiều công việc có quan hệ chặt chẽ với nhau. - Tiếp cận từ vi mô đến vĩ mô và từ vĩ mô đến vi mô. Xem xét mỗi loại đất và mỗi tổ chức là những đơn vị cấu thành quỹ đất đai và tổng thể các chủ nhân đang sử dụng quỹ đất được nhà nước giao. Hiệu quả sử dụng đất của mỗi tổ chức góp phần tạo nên hiệu quả chung về sử dụng đất đai trên địa bàn. - Tiếp cận liên ngành: Đất đai liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực nên nhìn nhận gía trị đất đai phải trên quan điểm liên ngành, Ai sử dụng có hiệu quả thì giao cho người đó. Nếu người nào sử dụng đất không hiệu quả thì phải xem xét lại và 5 đưa ra quyết định thay đổi cho phù hợp với tình hình mới và đem lại hiệu quả cao hơn cho thành phố. - Tiếp cận theo nguyên lý nhân quả: Mỗi kết quả đều có nguyên nhân của nó. Sử dụng phương pháp tiếp cận này để xác định nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém trong QLNN về đất đai trên địa bàn thành phố Việt Trì. 4.3. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng những phương pháp chủ yếu như sau: - Phương pháp so sánh: sử dụng để so sánh kết quả sử dụng đất đai qua các năm, kiểm điểm các công việc mà chính quyền thành phố đã thực hiện để QLNN về đất đai cũng như phân tích so sánh kết quả, hiệu quả QLNN về đất đai ở thành phố Việt Trì qua các năm. - Phương pháp chuyên gia: sử dụng để lấy thêm thông tin, để thẩm định các nhận định và kết luận của tác giả cũng như để xin ý kiến trong quá trình hoàn thiện đề tài luận văn thạch sĩ. Nhiều trường hợp tác giả đã xin ý kiến các chuyên gia, các nhà quan lý ở thành phố Việt Trì về đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN về đất đai ở thành phố Việt Trì. - Phương pháp phân tích thống kê: sử dụng để phân tích số liệu thống kê, xem xét thay đổi trong việc sử dụng đất đai và thay đổi về các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành để QLNN về đất đai ở thành phố Việt Trì Để chuẩn bị số liệu phục vụ việc nghiên cứu tác giả đã tiến hành một số công việc quan trọng: + Thu thập tài liệu sơ cấp - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp (điều tra xã hội học) Mục đích của điều tra: Nắm bắt một cách tương đối chi tiết về tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn TP Việt Trì. Phỏng vấn các cán bộ chuyên môn tại các địa bàn nghiên cứu: phỏng vấn các cán bộ để thu thập các tài liệu liên quan đến tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế như tình hình giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của các tổ chức…Đề tài không tiến hành lập phiếu điều tra chỉ tiến hành phỏng vấn trực 6 tiếp các cán bộ chuyên môn trên địa bàn cụ thể là các chuyên viên của Sở TN&MT, chuyên viên của VP ĐK QSD đất tỉnh Phú Thọ. Để đánh giá được khách quan thực trạng quản lý và sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn TP Việt Trì đề tài tiến hành lập và phát phiều điều tra đối với các tổ chức về tình hình tranh chấp, thực trạng sử dụng đất vào các mục đích khác nhau: trong giai đoạn này có 46 tổ chức được giao vào cho thuê nên đề tài đã tiến hành phát phiếu cho 46 tổ chức. - Phương pháp chuyên gia Phương pháp thu thập dựa trên cơ sở thu thập ý kiến của các chuyên gia trong từng lĩnh vực, các nhà lãnh đạo, các cán bộ quản lý, các cán bộ về kỹ thuật thông qua các tài liệu hoặc trao đổi trực tiếp với họ để ta có kết luận chính xác (không tiến hành lập phiếu điều tra): đó là các cán bộ của Sở TN&MT nơi quản lý trực tiếp tình hình giao đất, cho thuê đất...của các tổ chức trên địa bàn thành phổ; cán bộ và lãnh đạo của văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở TN&MT nơi trực tiếp làm công tác chuyên môn; cán bộ và lãnh đạo của phòng TN&MT thành phố; cán bộ địa chính…. + Xử lý tài liệu để hình thành tư liệu thứ cấp Lấy các số liệu từ các công trình nghiên cứu trước được lựa chọn sử dụng vào mục đích phân tích, minh họa rõ nét về nội dung nghiên cứu. Nguồn gốc của các tài liệu này được thu thập từ các cơ quan điều tra, cụ thể như sau: * Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố tại phòng TN &MT TP Việt Trì. * Đánh giá hiện trạng quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn TP Việt Trì Thu thập số liệu về hiện trạng sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn TP Việt Trì tại phòng TN&MT thành phố. Các tài liệu, số liệu về tình hình quản lý và sử dụng đất của thành phố từ khi áp dụng Luật Đất đai 2013 được thu thập tại chi nhánh VP đăng ký đất đai, phòng TN&MT thành phố. * Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn TP Việt Trì 7 Đề tài tiến hành thu thập tài liệu thứ cấp về thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức cụ thể: - Tình hình quản lý: Là các số liệu về tình hình sử dụng đất theo các mục đích của các tổ chức, tình hình giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, công tác cấp GCN QSD đất của các tổ chức, trên địa bàn thành phố được thu thập tại Sở TN&MT tỉnh Phú Thọ, VP đăng ký đất đai tỉnh Phú Thọ. - Tình hình sử dụng đất: Là các số liệu thể hiện cụ thể sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất các tổ chức, trên địa bàn TP Việt Trì tiến hành sử dụng đất như thế nào, đạt hiệu quả ra sao bao gồm: các số liệu về tình hình sử dụng đất đúng mục đích và không đúng mục đích của các tổ chức, tình tình hình cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng trái phép đất được giao, được thuê của các tổ chức ; các số liệu về tình hình vi phạm pháp luật về đất đai của các tổ chức kinh tế ….tất cả đều được thu thập tại tại Sở TN&MT tỉnh Phú Thọ, VP đăng ký đất đai tỉnh Phú Thọ. 5. Đóng góp mới của luận văn 5.1. Về mặt lý luận và học thuật Đề tài dựa trên các cơ sở lý luận quản lý nhà nước về sử dụng đất đai của các tổ chức như sau: Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước đối với sử dụng đất đai ở phạm vi thành phố thuộc tỉnh. Trong đó đề tài dựa trên những : Khái niệm cơ bản về quản lý nhà nước về sủ dụng đất đai, công cụ của quản lý nhà nước về sử dụng đất, Khái quát các nội dung cụ thể trong công tác quản lý Nhà nước về sử dụng đất của các tổ chức 5.2. Về mặt thực tiễn Công tác quản lý nhà nước về đất đai tại tỉnh Phú Thọ và thành phố Việt Trì vẫn còn một số mặt hạn chế, sự lãnh đạo, quản lý, điều hành của các cấp chính quyền địa phương chưa được quan tâm đúng mức. Công tác kiểm tra, thanh tra phát hiện, xử lý những vi phạm pháp luật về đất đai, đặc biệt đối với các tổ chức kinh tế chưa kịp thời. Còn nhiều dự án sau khi được giao đất chưa nghiêm túc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, chậm triển khai, sử dụng đất không hiệu quả, 8 không đúng mục đích, chuyển mục đích trái phép gây lãng phí, bức xúc trong nhân dân. Chính vì thế đề tài dựa trên kinh nghiệm thực tiễn của các tỉnh thành phố trong cả nước, từ đó cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định chủ trương, chính sách về công tác quản lý Nhà nước về đất đai của các tổ chức trên địa bàn thành phố Việt Trì nói riêng, tỉnh Phú Thọ nói chung. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung đề tài được kết cấu thành 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về sử dụng đất đai của các tổ chức và kinh nghiệm thực tiễn. - Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ - Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về sử dụng đất đai của các tổ chức trên địa bàn thành phố Việt Trì 7. Tình hình nghiên cứu có liên quan Tác giả đã thu thập được 28 tài liệu. Từ số tài liệu này tác giả đã tổng quan xem họ đã nghiên cứu vấn đề mà luận văn phải thực hiện đến đâu, có gì kế thừa được cho luận văn và cố gắng xác định những vấn đề luận cần đi sâu nghiên cứu làm rõ thêm phục vụ công việc nghiên cứu đề tài luận văn. Trên cơ sở tổng quan tác giả rút ra một số nhận định chính sau đây: (1). Nhìn chung các công trình cũng đã đề cập đến vấn đề đất đai, QLNN về đất đai. Trong đó họ đã đề cập tương đối nhiều đến khái niệm, nội dung QLNN về đất đai, ảnh hưởng của luật pháp chính sách đến QLNN về đất đai; công cụ QLNN về đất đai trên phạm vi một tỉnh, huyện. Chưa thấy có công trình nào nghiên cứu QLNN về sử dụng đất đai của các Tổ chức ở thành phố Việt Trì. (2). Nhìn chung các công trình nghiên cứu đã công bố đều chưa nghiên cứu thỏa đáng về đánh giá hiệu quả QLNN về đất đai trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh, giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN về đất đai trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh. Đó là những vấn đề luận văn phải đi sâu tiếp tục làm rõ. 9 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN 1.1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nƣớc đối với sử dụng đất đai ở phạm vi thành phố thuộc tỉnh 1.1.1. Khái niệm Quản lý nhà nước về sử dụng đất đai Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao gồm: quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai, quan hệ về phân phối các sản phẩm do sử dụng đất mà có... Bộ luật Dân sự quy định “Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật”. Từ khi Luật đất đai thừa nhận quyền sử dụng đất là một loại tài sản dân sự đặc biệt (1993) thì quyền sở hữu đất đai thực chất cũng là quyền sở hữu một loại tài sản dân sự đặc biệt mà thôi. Vì vậy, khi nghiên cứu về quan hệ đất đai, ta thấy có các quyền năng của sở hữu nhà nước về đất đai bao gồm: quyền chiếm hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai, quyền định đoạt đất đai. Các quyền năng này được Nhà nước thực hiện trực tiếp bằng việc xác lập các chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất đai. Nhà nước không trực tiếp thực hiện các quyền năng này mà thông qua hệ thống các cơ quan nhà nước do Nhà nước thành lập ra và thông qua các tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo những quy định và theo sự giám sát của Nhà nước (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2017). Theo Nguyễn Khắc Thái Sơn (2017), mười năm nội dung trong công tác quản lý nhà nước về đất đai nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai, nó tập trung vào 4 lĩnh vực cơ bản sau đây: * Thứ nhất: Nhà nước nắm chắc tình hình đất đai, tức là Nhà nước biết rõ các thông tin chính xác về số lượng đất đai, về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của việc quản lý và sử dụng đất đai. Cụ thể: - Về số lượng đất đai: Nhà nước nắm về diện tích đất đai trong toàn quốc gia, trong từng vùng kinh tế, trong từng đơn vị hành chính các địa phương; nắm về diện 10 tích của mỗi loại đất như đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, v.v...; nắm về diện tích của từng chủ sử dụng và sự phân bố trên bề mặt lãnh thổ... - Về chất lượng đất: Nhà nước nắm về đặc diểm lý tính, hoá tính của từng loại đất, độ phì của đất, kết cấu đất, hệ số sử dụng đất v.v..., đặc biệt là đối với đất nông nghiệp. - Về hiện trạng sử dụng đất: Nhà nước nắm về thực tế quản lý và sử dụng đất có hợp lý, có hiệu quả không? có theo đúng quy hoạch, kế hoạch không? cách đánh giá phương hướng khắc phục để giải quyết các bất hợp lý trong sử dụng đất đai. * Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất đai theo quy hoạch và kế hoạch chung thống nhất. Nhà nước chiếm hữu toàn bộ quỹ đất đai, nhưng lại không trực tiếp sử dụng mà giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng. Trong quá trình phát triển của đất nước, ở từng giai đoạn cụ thể, nhu cầu sử dụng đất đai của các ngành, các cơ quan, tổ chức cũng khác nhau. Nhà nước với vai trò chủ quản lý đất đai thực hiện phân phối đất đai cho các chủ sử dụng; theo quá trình phát triển của xã hội, Nhà nước còn thực hiện phân phối lại quỹ đất đai cho phù hợp với từng giai đoạn lịch sử cụ thể. Để thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất đai, Nhà nước đã thực hiện việc chuyển giao quyền sử dụng đất giữa các chủ thể khác nhau, thực hiện việc điều chỉnh giữa các loại đất, giữa các vùng kinh tế. Hơn nữa, Nhà nước thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép chuyển quyền sử dụng đất và thu hồi đất. Vì vậy, Nhà nước quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất đai. Đồng thời, Nhà nước còn quản lý việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; quản lý việc chuyển quyền sử dụng đất; quản lý việc lập quy hoạch, kế hoạch và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. * Thứ ba: Nhà nước thường xuyên thanh tra, kiểm tra chế độ quản lý và sử dụng đất đai. Hoạt động phân phối và sử dụng đất do các cơ quan nhà nước và do người sử dụng cụ thể thực hiện. Để cho việc phân phối và sử dụng được phù hợp với yêu cầu và lợi ích của Nhà nước, Nhà nước tiến hành kiểm tra giám sát quá trình phân phối và sử dụng đất. Trong khi kiểm tra, giám sát, nếu phát hiện các vi
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan