BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN CÔNG THẮNG
U N
NH NƯ C V
H T TRI N NÔNG
NGHIỆ V N ĐÔ TH NH H VIỆT TR
T NH H THỌ
UẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
hú Thọ năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN CÔNG THẮNG
U N
NH NƯ C V
H T TRI N NÔNG
NGHIỆ V N ĐÔ TH NH H VIỆT TR
T NH H THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn: GS.TS Nguyễn Cúc
hú Thọ năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Phú Thọ, ngày 21 tháng 08 năm 2020
Tác giả
ii
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều
cá nhân và tập thể:
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo trong Ban
Giám hiệu, các thầy cô Trường Đại học Hùng Vương đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Nguyễn Cúc đã tận
tình hướng dẫn, chỉ đạo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể Lãnh đạo, cán bộ nhân viên UBND thành
phố Việt Trì và các phòng ban trực thuộc đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cung cấp
thông tin, số liệu, tài liệu, ý kiến đóng góp chuyên môn… giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
C ƢƠN
L N
: CƠ SỞ L
LU N V
NƢỚC V P
N ng ng iệp ven
KIN
N
IỆMT
T TRI N N N
N
IỆP V N Đ
v p át tri n n ng ng iệp ven
C TI N V QUẢN
.......................10
.................................10
1.1.1 Những vấn đề chung về nông nghiệp ven đô ...................................................10
1.1.2 Phát triển nông nghiệp ven đô ..........................................................................14
Quản
n
nƣớc ối với p át tri n n ng ng iệp ven
.............................17
1.2.1 Khái niệm và m c tiêu quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp ven
đô ...............................................................................................................................17
1.2.2 Vai trò của quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp ven đô ..............20
1.2.3 Nội dung quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp ven đô .................22
1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với phát triển nông
nghiệp ven đô ............................................................................................................26
Kin ng iệ
quản
n
nƣớc ối với n ng ng iệp ven
p ƣơng v b i ọc kin ng iệ
rút ra c o T
của
ột số ịa
n p ố Việt Trì, Tỉn P ú T ọ
...................................................................................................................................30
1.3.1 Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp ven đô của các thành phố khác .............30
1.3.2 Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ ....34
C ƢƠN
: T
N N
IỆP V N Đ
N
N
ng
c i
C TR N
QUẢN L
TR N Đ A
v t n i n, kin t -
N
NT
NƢỚC V
N
P
T TRI N
P Ố VIỆT TR ..........35
ội của t
n p ố Việt Trì, tỉn
P ú T ọ ....................................................................................................................35
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................35
2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................................37
ộ
áy t c
c quản
n
nƣớc v p át tri n n ng ng iệp ven
t i
iv
t
n p ố Việt Trì ...................................................................................................40
T
c tr ng quản
b nt
n
nƣớc v p át tri n n ng ng iệp ven
t ị t i ịa
n p ố Việt Trì ...........................................................................................42
2.3.1 Thực trạng xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp ven đô .....42
2.3.2 Thực trạng xây dựng, ban hành các chính sách, quy định đối với các hoạt động
sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp ven đô ...................................................47
2.2.3. Triển khai thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chính sách, quy định trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp ven đô ..........................................51
2.3.4 Kiểm tra, giám sát ............................................................................................66
Đán giá c ung v quản
t i ịa b n t
n
nƣớc ối với p át tri n n ng ng iệp ven
n p ố Việt Trì ...............................................................................68
2.4.1 Đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về nông nghiệp ven đô ở Thành phố Việt
Trì ..............................................................................................................................68
2.4.2 Kết quả đạt được ..............................................................................................75
2.4.3 Hạn chế.............................................................................................................76
2.4.4 Nguyên nhân ....................................................................................................77
C ƢƠN
N
: P ƢƠN
NƢỚC ĐỐI VỚI P
NT
N
Địn
ƣớng v
tr n ịa b n t
ƢỚN
V
IẢI P
PT N
T TRI N N N
N
CƢỜN
IỆP V N Đ
QUẢN L
TR N Đ A
P Ố VIỆT TR ..............................................................................80
ục ti u quản
n p ố Việt Trì
n
nƣớc
nn
ối với p át tri n n ng ng iệp
....................................................80
3.1.1 Định hướng quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp ven đô trên địa
bàn TP Việt Trì ..........................................................................................................80
3.1.2 M c tiêu quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp ven đô trên địa bàn
thành phố Việt Trì .....................................................................................................81
iải p áp t ng cƣờng quản
ven
t iT
n
nƣớc
ối với p át tri n n ng ng iệp
n p ố Việt Trì ................................................................................82
3.2.1 Nâng cao chất lượng quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp ven đô tại
Thành phố Việt Trì ....................................................................................................82
v
3.2.2 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, thông tin, vận động, nâng cao nhận thức,
phát huy tính chủ động của người dân trong phát triển nông nghiệp ven đô ............84
3.2.3 Tăng cường thực hiện các chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp
ven đô ........................................................................................................................85
3.2.4 Tăng cường thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực nông nghiệp
ven đô ........................................................................................................................93
Ki n ng ị ối với U N tỉn P ú T ọ v các sở ban ng n c
i n quan ..94
K T LU N ..............................................................................................................96
T I LIỆU T AM K ẢO ......................................................................................97
P Ụ LỤC .................................................................................................................99
vi
AN
MỤC ẢN ,
N ,
ỘP
ảng
Bảng 1.1: Quy trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch .................................................23
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phản ánh phát triển kinh tế xã hội thành phố Việt Trì giai
đoạn 2016 – 2019 .....................................................................................39
Bảng 2.2: Tình hình nguồn nhân lực quản lý lĩnh vực nông nghiệp ven đô của thành
phố Việt Trì ..............................................................................................41
Bảng 2.3: Một số kế hoạch phát triển nông nghiệp ven đô - Thành phố Việt Trì ....43
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát về thực trạng xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển
nông nghiệp ven đô ..................................................................................44
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về thực trạng chính sách, thủ t c phát triển nông nghiệp
ven đô .......................................................................................................50
Bảng 2.6: Tình hình công khai thông tin và tuyên truyền về phát triển nông nghiệp
ven đô .......................................................................................................52
Bảng 2.7: Tình hình thực hiện cung cấp các dịch v hành chính công, thủ t c hành
chính trong lĩnh vực nông nghiệp ven đô .................................................53
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về thanh tra, kiểm tra phát triển kinh tế nông nghiệp của
Thành phố .................................................................................................67
ìn
Hình 2.1: Bản đồ hành chính thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ...............................35
Hình 2.2: Mô hình t chức quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp ven đô tại
thành phố Việt Trì ....................................................................................40
Hình 2.3: Quy trình lập quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp ven đô của
Thành phố Việt trì ....................................................................................45
Hình 2.4: Kinh phí hỗ trợ thủy lợi phí từ năm 2016 – 2019 của thành phố Việt Trì 54
Hình 2.5: Quy trình kiểm tra trong các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ven đô của
UBND Thành phố .....................................................................................66
Hình 2.6: Tình hình tăng trưởng GDP của ngành nông nghiệp thành phố Việt Trì từ
năm 2016 – 2019 ......................................................................................68
vii
ộp
Hộp 2.1: Kết quả phỏng vấn người dân về công tác đào tạo lao động nông nghiệp
ven đô .......................................................................................................57
Hộp 2.2: Kết quả phỏng vấn về công tác hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, gia tăng năng
suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp ven đô ....................................62
Hộp 2.3: Kết quả phỏng vấn về công tác hỗ trợ tiêu th sản phẩm nông nghiệp ven
đô ..............................................................................................................65
1
MỞ ĐẦU
T n cấp t i t của
t i
Nước ta là quốc gia đang phát triển nên quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ
ở các vùng đô thị lớn và khu vực nông thôn ven đô. Trên thực tế, các thành phố trực
thuộc Trung ương như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ,
các đôzthị loại Iztrong giaizđoạn 2010-2020 có xu hướng mở rộng không gian từ
trung tâm lõi đô thị ra ngoại vi. Khu vực ven đô của các đô thị lớn thông thường có
vai trò quan trọng trong gắn kết hoạt động sản xuất, buôn bán, vùng đệm giữa vùng
sản xuất nông nghiệp nông thôn với thị trường trong nội thị, đồng thời cũng cung
cấp NVL, nhân công cho khu vực trong nội thành và các công trình hạ tầng KTXH
của địa phương, là cầu nối liênzkếtzđôzthịztrungztâm với các đô thị vệ tinh khác
trong vùng đô thị lớn.
Khu vực ven đô đang phải đối mặt với tình hình đô thị hóa với tốc độ nhanh
chóng, điều này đã đặt ra yêu cầu cấp thiết phải hình thành các mô hình sản xuất
nông nghiệp hiệu quả. Việc ứng d ng, phát triển thành công mô hình nông nghiệp
ven đô không chỉ đáp ứng nhu cầu của người dân về lương thực, thực phẩm tươi
sống và an toàn, mà còn đáp ứng yêu cầu cảnh quan đô thị, tăng thêm không gian
xanh bảo đảm hệ sinh thái đô thị bền vững.
“Nông nghiệp tuy chiếm tỷ trọng nhỏ (1,85%) trong cơ cấu kinh tế của thành
phố Việt Trì nhưng có vai trò rất quan trọng trong ph c v nhu cầu tiêu dùng của
nhân dân khu vực đô thị; tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao động nông thôn.
Thời gian qua, thực hiện các chương trình sản xuất nông nghiệp đô thị, thành phố
Việt Trì đã đạt được những kết quả bước đầu, từng bước hình thành vùng sản xuất
tập trung, tạo điều kiện để đầu tư phát triển theo hướng chuyên canh, nâng cao chất
lượng, hiệu quả. Hiện nay, diện tích đất nông nghiệp của thành phố là trên 5.400ha,
t ng diện tích trồng lúa 2 v đạt gần 3.300ha/năm với sản lượng trên 12.200 tấn.
Các địa phương đã mở rộng diện tích trồng lúa chất lượng cao, chuyển đ i cơ cấu
mùa v , tăng diện tích trà xuân muộn trên 75% và trà mùa sớm trên 60% t ng diện
tích gieo cấy.” (UBND thành phố Việt Trì) Có được những thành công trên là do,
2
thời gian qua UBND Thành phố Việt Trì đã triển khai đa dạng các giải pháp phát
triển nông nghiệp ven đô. “UBND thành phố tập trung chỉ đạo phát triển nông
nghiệp theo hướng hàng hóa, khuyến khích sản xuất liền vùng, cùng trà, cùng
giống, áp d ng quy trình sản xuất hữu cơ, an toàn sinh học và liên kết tiêu th sản
phẩm. Đồng thời nhân rộng các mô hình sản xuất rau, quả an toàn theo tiêu chuẩn
VietGAP; hoa chất lượng cao, tập trung ở các xã: Sông Lô, Tân Đức, Thanh Đình;
hình thành một số mô hình trồng bưởi Diễn, dưa các loại, chuối, thanh long, nho,
măng tây xanh trên vùng đất bãi. Việc chuyển đ i các mô hình nông nghiệp, ứng
d ng công nghệ cao vào phát triển nông nghiệp đô thị không chỉ mở ra triển vọng
gia tăng giá trị nông sản và thu nhập cho nông dân mà còn là hướng đi chiến lược
đưa nông nghiệp đô thị phát triển bền vững.” (UBND thành phố Việt Trì)
Bên cạnh những thành tự trong thời gian qua thì trên thực tế công tác QLNN
về phát triển nông nghiệp ven đô thành phố Việt Trì vẫn còn tồn tại những hạn chế
nên kết quả phát triển nông nghiệp ven đô chưa đạt như kỳ vọng.
Xuất phát từ lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Quản
tri n n ng ng iệp ven
t
2. Mục ti u ng i n c u, n iệ
n
nƣớc v p át
n p ố Việt Trì” làm luận văn thạc sỹ của mình.
vụ ng i n c u
M c tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất ra các giải pháp hoàn thiện công
tác QLNN về phát triển nông nghiệp ven đô thành phố Việt Trì trên cơ sở đánh giá
thực trạng công tác QLNN về phát triển nông nghiệp ven đô thành phố Việt Trì thời
gian qua.
Nhiệm v nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác QLNN về phát triển
nông nghiệp ven đô.
- Phân tích thực trạng QLNN về phát triển nông nghiệp ven đô thành phố
Việt Trì thời gian qua, từ đó rút ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về phát triển nông
nghiệp ven đô thành phố Việt Trì tới năm 2025.
3
3. Đối tƣ ng ng i n c u v p
vi ng i n c u
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp ven đô.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác QLNN về phát triển
nông nghiệp ven đô theo chu trình quản lý.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2014-2019. Định hướng nghiên
cứu và giải pháp đến năm 2025.
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Quan i
, p ƣơng p áp ti p cận v p ƣơng p áp ng i n c u
4.1. Quan điểm:
Tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa mác
– Lênin.
Tuân thủ chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước Việt Nam về đối tượng
nghiên cứu.
4.2. Phương pháp tiếp cận:
- Phương pháp từ trên xuống: Nghiên cứu các văn bản liên quan tới nội dung
nghiên cứu: Từ các cơ quan Trung ương, Chính phủ, các bộ ngành, UBND tỉnh Phú
Thọ, các sở ban ngành của tỉnh Phú Thọ, UBND thành phố Việt Trì liên quan tới
quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp ven đô.
- Phương pháp từ dưới lên: Nghiên cứu việc triển khai thực hiện từ các văn
bản từ doanh nghiệp, địa phương, Trung ương về lĩnh vực quản lý nhà nước về phát
triển nông nghiệp ven đô.
4.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp luận: Luận văn áp d ng chủ nghĩa duy vật lịch sử và duy vật
biện chứng để tiếp cận và phân tích nội dung và các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý
nhà nước về phát triển nông nghiệp ven đô.
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
4
Tác giả thu thập các sách chuyên khảo, luận văn, luận án,… có liên quan tới
đề tài nghiên cứu là quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp ven đô
Tác giả thu thập các báo cáo về tình hình phát triển kinh tế, xã hội, phát triển
nông nghiệp ven đô của địa bàn nghiên cứu thông qua các báo cáo của cơ quan
quản lý nhà nước
Tác giả thu thập các văn bản, quy định chính sách của địa phương về quản lý
nhà nước về phát triển nông nghiệp ven đô.
+ Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Tác giả sử d ng phương pháp điều tra xã hội học.
Đối tượng khảo sát là cán bộ quản lý về phát triển nông nghiệp ven đô của
Khối UBND thành phố Việt Trì và các hợp tác xã, hộ dân, doanh nghiệp trong sản
xuất nông nghiệp ven đô. Số lượng cán bộ khảo sát là 35 người. Ngoài ra, tác giả
còn tiến hành khảo sát các chủ thể sản xuất nông nghiệp ven đô (các hộ gia đình,
các hợp tác xã, doanh nghiệp,...) với số lượng 70 người.
Nội dung khảo sát sẽ tập trung đánh giá tình hình quản lý nhà nước về phát
triển nông nghiệp ven đô của địa phương.
Bảng câu hỏi được thiết kế theo thang đo 5 mức độ của Likert. Theo đó, 5
mức độ được đánh giá từ 1 đến 5 như sau:
Thời gian khảo sát thực hiện trong tháng 8/2020.
Dữ liệu khảo sát thu thập sẽ được tác giả phân t thống kê, tính toán các mức
điểm trung bình và so sánh với khoảng điểm đánh giá để nhận xét, đánh giá về tình
hình QLNN về phát triển nông nghiệp ven đô của địa phương.
Khi đó:
Giá trị khoảng cách = (Maximum – Minimum) / n = (5-1)/5 = 0.8
Ý nghĩa các mức như sau:
5
1.00 – 1.80: Rất không đồng ý/ Rất không hài lòng/ Rất không quan trọng…
1.81 – 2.60: Không đồng ý/ Không hài lòng/ Không quan trọng…
2.61 – 3.40: Không ý kiến/ Trung bình…
3.41 – 4.20: Đồng ý/ Hài lòng/ Quan trọng…
4.21 – 5.00: Rất đồng ý/ Rất hài lòng/ Rất quan trọng
Tác giả đã phát phiếu điều tra cho các đối tượng khảo sát đã lựa chọn qua
hình thức gửi email và phát phiếu trực tiếp. Sau đó, tác giả tiến hành gọi điện trực
tiếp cho các đối tượng khảo sát nhằm đảm bảo tỷ lệ phản hồi cao nhất.
Sau khi phát ra 35 phiếu hỏi dành cho CBQL, tác giả thu về 35 phiếu hợp lệ,
đạt tỷ lệ phản hồi 100%. Đối với chủ thể sản xuất nông nghiệp ven đô, tác giả phát
ra 70 phiếu hỏi, thu về 70 phiếu, trong đó có 68 phiếu hợp lệ.
Dữ liệu sơ cấp sau khi thu thập được sẽ được tác giả tiến hành phân t thống
kê và tiến hành sử d ng phần mềm excel để xử lý số liệu.
- Phương pháp phân tích dữ liệu
+ Phương pháp phân tích dãy số thời gian
Nghiên cứu này sử d ng các dãy số thời kỳ với khoảng cách giữa các thời kỳ
"
trong dãy số là 1 năm, 2 năm và 3 năm.
”
Phương pháp này được tác giả sử d ng trong luận văn để xem xét sự biến
động của các chỉ tiêu phản ánh kết quả phát triển nông nghiệp ven đô của thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014 – 2019, từ đó đánh giá kết quả quản lý nhà
nước về nông nghiệp ven đô.
+ Phương pháp so sánh
So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã hội đã được
"
lượng hoá có cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau:
”
Biểu hiện bằng số: Số lần hay phần trăm.
Phương pháp so sánh gồm các dạng: So sánh qua các giai đoạn khác nhau;
"
So sánh các đối tượng tương tự; So sánh các yếu tố, hiện tượng cá biệt với trung
bình hoặc tiên tiến.
”
Phương pháp này được tác giả sử d ng trong luận văn để so sánh bằng số
6
tương đối và so sánh bằng số tuyệt đối về phát triển nông nghiệp ven đô của Thành
phố và các chỉ tiêu phản ánh quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp ven đô của
Thành phố.
ng ĩa của
t i
5.1. Về mặt lý luận và học thuật: Có thể sử d ng để tham khảo cho người học
ngành quản lý nhà nước khi muốn tìm hiểu các vấn đề lý luận về QLNN về phát
triển nông nghiệp ven đô.
5.2. Về mặt thực tiễn: Đề tài cung cấp cho cán bộ quản lý của địa phương và
các đối tượng quan tâm khác bức tranh nhận định thực tiễn về thực trạng quản lý
nhà nước về phát triển nông nghiệp ven đô của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
giai đoạn 2014 – 2019. Từ đó, đề tài kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện
quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp ven đô của địa phương trong những
năm tiếp theo.
6 K t cấu của
t i
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kiến nghị, m c l c, tài liệu tham khảo luận
văn sẽ được chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước về
phát triển nông nghiệp ven đô
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp ven đô
trên địa bàn Thành phố Việt Trì
Chương 3: Phương hướng và giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với
phát triển nông nghiệp ven đô trên địa bàn thành phố Việt Trì
7. T ng quan t i iệu ng i n c u i n quan
n
t i
QLNN đối với phát triển nông nghiệp ven đô là một đề tài còn mới, theo tác
giả tìm hiểu chỉ có hơn 20 công trình nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên do thời gian
nghiên cứu có hạn, tác giả đi sâu vào những công trình nghiên cứu dưới đây:
Nguyễn Đăng Nghĩa và Mai Thành Ph ng (2011), “Nông nghiệp đô thị và
ven đô thị”, Diễn đàn khuyến nông và nông nghiệp lần thứ 3, Chuyên đề: Những
mô hình nông nghiệp đô thị hiệu quả, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia phối hợp
7
với Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long t chức, tr.10-22. Nhóm tác giả đã cho rằng:
“cơ hội cũng như thuận lợi trong phát triển nông nghiệp ven đô là giảm chi phí đóng
gói, lưu trữ và vận chuyển thực phẩm tươi sống; đồng thời góp phần tạo việc làm,
thu nhập cho người thất nghiệp và hưu trí ở khu vực ven đô. Nông nghiệp đô thị và
ven đô có nhiều lợi thế khi dễ dàng tiếp cận các dịch v (tài chính, chuyển giao
KHCN, du lịch…). Loại hình nông nghiệp này còn góp phần giảm thiểu những tác
động tiêu cực của biến đ i khí hậu (BĐKH), hạn chế ô nhiễm môi trường khi khả
năng tái sử d ng lớn chất thải hữu cơ từ đô thị. Tuy nhiên, nông nghiệp đô thị và
ven đô thường chịu thách thức, rủi ro cho sự phát triển khi bị cạnh tranh về đất,
nước, năng lượng và lao động với các ngành kinh tế khác; bị tác động lớn đến chất
lượng khi sử d ng nguồn nước ô nhiễm do chất thải đô thị, ảnh hưởng tiêu cực đến
sức khỏe và môi trường sống của cư dân ngoại thành.”
Võ
Võ Thị Hồng Hạnh (2011) Phát triển nông nghiệp bền vững ở các huyện
ngoại thành Hà Nội. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển
nông nghiệp bền vững. Nội dung, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển nông nghiệp
bền vững ở các huyện ngoại thành, kinh nghiệm phát triển nông nghiệp bền vững ở
một số quốc gia và một số địa phương, bài học có thể tham chiếu cho các huyện
ngoại thành Hà Nội.
Bằng tài liệu khá đầy đủ, tác giả đã phản ánh thực trạng phát triển nông
nghiệp bền vững ở các huyện ngoại thành Hà Nội. Những kết quả đã đạt được, hạn
chế và nguyên nhân. Đề xuất được 3 giải pháp hoàn thiện: Quy hoạch phát triển
nông nghiệp ngoại thành trong t ng thể quy hoạch phát triển đô thị, phát triển NNL
trên cơ sở những kiến thức về kỹ thuật sản xuất, những thành tựu công nghệ mới
gắn với bảo vệ môi trường, kết nối sản xuất vơi tiêu th bảo đảm n định đầu ra cho
nông dân các huyện ven đô.
Nguyễn Phượng Lê, Lê Văn Tân (2013), “Vai trò của sản xuất nông nghiệp
đối với các hộ dân vùng ngoại thành Hà Nội: Nghiên cứu điển hình ở Thị trấn Trâu
Quỳ - huyện Gia Lâm”, Tạp chí Khoa học và Phát triển 2013, tập 11, số 7. Trong
nghiên cứu của mình các tác giả đã chỉ ra rằng đô thị hóa là xu hướng tất yếu trong
8
phát triển. Những năm qua, hiện trạng đô thị hóa của nước ta diễn ra ngày càng sâu
rộng, tốc độ ngày càng nhanh hơn. Tuy nhiên, tác động của đô thị hóa cũng gây ảnh
hưởng tới sản xuất nông nghiệp khi mà đất nông nghiệp có xu hướng thu hẹp lại.
Do đó, người dân ở khu vực ven đô thị chịu ảnh hưởng không nhỏ, vừa tiêu cực vừa
có tích cực. Trong đó, điển hình lớn nhất của đô thị hóa là mất tư liệu sản xuất của
ngành nông nghiệp khi đất đai bị thu hẹp, dư thừa lao động. Chính vì vậy, nhiều tác
giả, nhiều nhà quản lý đã chú trọng quan tâm nghiên cứu tới các chính sách đối với
phát triển nông nghiệp khu vực này. Để giảm bớt các tác động của đô thị hóa đối
với người dân khu vực này thì phát triển nông nghiệp ven đô được coi là một trong
những giải pháp hữu hiệu. Nhóm tác giả đã kết hợp phương pháp nghiên cứu định
lượng và phương pháp nghiên cứu định tính trong phân tích vai trò của phát triển
nông nghiệp ven đô khu vực thị trấn Trâu Quỳ. Nhóm tác giả nhận định, phát triển
nông nghiệp ven đô có vai trò quan trọng. Phát triển nông nghiệp ven đô sẽ mở rộng
thu nhập của các hộ dân thông qua gia tăng quy mô và đa dạng cơ cấu thu nhập của
họ. Ngoài ra nông nghiệp ven đô có vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương
thực, an toàn VSTP, giải quyết lao động dư thừa ở khu vực này. Qua đô thị hóa,
số hộ dân không còn đất đai gia tăng nhưng lại không có khả năng chuyển đ i
ngành nghề do giới hạn về vốn, trình độ lao động, độ tu i lao động, hay giới
tính. Nhờ phát triển kinh tế, tình hình xã hội, an ninh cũng được n định, văn hóa
được gìn giữ.
Lê Văn Tân (2016), Nghiên cứu giải pháp phát triển nông nghiệp ven đô
thành phố Hà Nội, luận văn thạc sỹ, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. M c đích
của luận văn là phân tích thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông
nghiệp ven đô thành phố Hà Nội. Từ đó đề xuất, đưa ra một số giải pháp nhằm phát
triển nông nghiệp ven đô thành phố Hà Nội. Với phương pháp tiếp cận có sự tham
gia, luận văn đã sử d ng phương pháp thu thập số liệu từ cơ quan các cấp, các tài
liệu sách báo, phỏng vấn bằng bảng câu hỏi đối với 70 cơ sở điều tra là các hộ,
HTX, trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp trên 2 địa bàn huyện Gia Lâm và huyện
Thanh Trì. Dùng phần mềm Excel để t ng hợp số liệu, sau đó dùng thống kê mô tả
9
và so sánh để phân tích thực trạng cũng như các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển
nông nghiệp ven đô thành phố Hà Nội
Bùi Thanh Tuấn (2018), “Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà
Nội”, luận án tiến sỹ, Trường Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận văn
đã góp phần làm rõ hơn lý luận về phát triển NN ở các huyện ngoại thành. Tác giả
đã đưa qua quan niệm, đặc điểm của phát triển NN ở các huyện ngoại thành, đồng
thời làm rõ nội dung và các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển NN ở các huyện ngoại
thành cũng như các chỉ tiêu đánh giá. Bên cạnh đó tác giả cũng nghiên cứu kinh
nghiệm phát triển NN ở các huyện ngoại thành một số quốc gia và một số địa
phương để đưa ra các kinh nghiệm có thể ứng d ng cho Thủ đô Hà Nội. Luận án
cũng đã phân tích thực trạng phát triển NN ở các huyện ngoại thành ở Thành phố
Hà Nội. Ngoài dữ liệu thứ cấp, tác giả đã khảo sát 17 huyện ngoại thành của Thủ
đô, đặc biệt tập trung vào 3 vùng tiêu sinh thái (vùng gò đồi, vùng đồng bằng và
vùng đất bãi ven sông) về thực trạng phát triển nông nghiệp và ảnh hưởng từ quá
trình đô thị hóa đối với phát triển nông nghiệp. Trên cơ sở dữ liệu thu thập được,
luận án đã đánh giá những thành tựu, hạn chế trong phát triển nông nghiệp ngoại
thành Hà Nội cũng như những khó khăn, nguyên nhân dẫn tới những hạn chế đó.
Tác giả cũng dành dữ lượng lớn của luận án cho việc đề xuất các giải pháp hữu
hiệu, thiết thực để phát triển nông nghiệp ngoại thành Hà Nội tới năm 2025.
Nhìn chung, đãzcózmộtzsốznghiênzcứu của cácztác giả về nông nghiệp ven đô
hay nông nghiệp ngoại thành ở các đô thị trong nước. Tuy vậy, các tác giả thường
chủzyếu tậpztrung đánhzgiá, nghiên cứu sự phát triển của nông nghiệp ven đô, chưa
có tác giả nào nghiên cứu về QLNN đối với phát triển nông nghiệp ven đô thị. Do
đó, luận văn của tác giả nghiên cứu sẽ không trùng lắp với các công trình khác đã
công bố.
10
C ƢƠNG 1: CƠ SỞ L LU N V KIN
QUẢN L N
NƢỚC V P
1.1 N ng ng iệp ven
N
IỆM T
T TRI N N N
N
C TI N V
IỆP V N Đ
v p át tri n n ng ng iệp ven
1.1.1 Những vấn đề chung về nông nghiệp ven đô
1.1.1.1 Khái niệm
Vùng ven là một khái niệm còn tương đối mới mẻ, chỉ bắt đầu được nghiên
cứu từ đầu thế kỷ 21. “Vùng ven - periurban” được sử d ng trong các công trình
nghiên cứu khoa học để chỉ sự thay đ i đô thị ngày nay tại các nước đang phát triển.
Theo Micheal Leaf (2001) “từ vùng ven - periurban là do sự kết hợp giữa hai từ
peripheral (ngoại biên) và urban (đô thị).”
Trong bảng ghi chú thuật ngữ trong State of the Environment của Bộ Môi
trường Úc có ghi chú: “Khu dân cư có mật độ dân số thấp hơn và có đường sá nằm
ở ngoại biên của các vùng đô thị, trong đó vẫn còn sót lại một số khu đất nông thôn
nhỏ nằm lọt giữa mạng lưới nhà cửa của vùng ngoại ô” hoặc “khu vực chuyển tiếp,
hoặc tương tác trong đó có các hoạt động đô thị và nông thôn xen kẽ nhau, và các
đặc điểm cảnh quan có thể thay đ i rất nhanh do hoạt động của con người” (Bộ Môi
trường Úc, 2001).
Theo Terry McGee (2008) vùng ven là “một khái niệm, là vùng có sự tương
tác giữa nông thôn và thành thị. Tuy nhiên, để có được một định nghĩa chính xác
hơn về vùng ven, phải dựa vào tính đặc thù của từng vùng đại đô thị. Theo định
nghĩa này, vùng ven không cố định về mặt địa lý.” Trong các vùng đại đô thị, khu
trung tâm đô thị mở rộng thông qua tái phân định ranh giới hành chính. Còn vùng
ngoại vi (ngoại thành) thì cứ tiếp t c mở rộng ra ngoài cùng với các hoạt động xâm
chiếm vùng nông thôn. Như vậy, mặc dù vùng ven của các vùng đô thị đều bị tác
động giống nhau bởi nhu cầu phát triển KTXH nhưng giữa các vùng luôn tồn tại sự
khác biệt nhiều do trình độ phát triển KTXH của từng nước, từng vùng miền.
Theo đó, vùng ven là một vùng nóng đang có chuyển động đô thị hóa. Vùng
này là điểm quá độ và vùng chuyển tiếp, là khu đệm giữa nông thôn và thành thị,
giữa cái yên tĩnh và cái sôi động, giữa cái bảo thủ của nông dân và cái thoáng mở
- Xem thêm -