BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN QUANG CHUNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN QUANG CHUNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Hương
Phú Thọ, năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Nguyễn Quang Chung.
Học viên cao học khóa 3 chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Niên khóa 20182020 tại Trường Đại học Hùng Vương.
Đến nay tôi đã hoàn thành luận văn nghiên cứu cuối khóa học. Tôi xin cam
đoan:
- Đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý
thuyết, nghiên cứu khảo sát và phân tích từ thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa
học của TS. Nguyễn Thị Thu Hương.
- Số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực.
- Các kết luận khoa học trong luận văn chưa từng ai công bố trong các
nghiên cứu khác.
- Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan trên./.
Phú Thọ, ngày tháng năm 2020
NGƯỜI CAM ĐOAN
Nguyễn Quang Chung
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, luận văn của tôi đã được hoàn
thành theo chương trình đào tạo Thạc sỹ ngành Quản lý kinh tế Khóa 3 Trường Đại học
Hùng Vương.
Để có được thành quả ngày hôm nay tôi xin được gửi lời cảm ơn chân
thành, sâu sắc nhất tới tập thể thầy, cô giáo đã tận tình dạy dỗ tôi trong suốt 2
năm học tập tại trường Đại Học Hùng Vương; Các doanh nghiệp đóng trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ; Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị, thành phố
thuộc tỉnh Phú Thọ; Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Phú Thọ; Khoa Quản lý
kinh tế Đại học Hùng Vương và đặc biệt là cô giáo TS. Nguyễn Thị Thu Hương,
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực
hiện luận văn này.
Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn ở
bên động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, xin kính chúc các thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc và thành
công trong sự nghiệp trồng người, trong nghiên cứu khoa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Phú Thọ, ngày
tháng
năm 2020
Tác giả
Nguyễn Quang Chung
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
PHỤ LỤC .......................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................. xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ đề tài nghiên cứu ....................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Khung nghiên cứu, quan điểm, phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên
cứu ..................................................................................................................... 4
5. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................... 7
6. Định hướng mới trong quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ................................................................................................................... 10
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 10
8. Giới hạn của luận văn.................................................................................. 11
9. Kết cấu của đề tài ........................................................................................ 11
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG ........................................... 12
1.1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về môi trường........................................ 12
1.1.1. Khái niệm chung ................................................................................... 12
1.1.2. Vai trò nhà nước trong quản lý môi trường .......................................... 12
1.1.3. Quy trình, nội dung quản lý Nhà nước và các bước để thực hiện chức
năng QLNN về môi trường. ............................................................................ 14
iv
1.1.4. Các biện pháp quản lý Nhà nước về môi trường .................................. 24
1.2. Cơ sở thực tiễn và bài học kinh nghiệm quản lý nhà nước về môi trường
của một số quốc gia trên thế giới và một số địa phương ở Việt Nam ............ 29
1.2.1 Kinh nghiệm quản lý nhà nước về môi trường trên thế giới.................. 29
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về môi trường của một số địa phương ở
Việt Nam ......................................................................................................... 32
1.3. Tổng kết bài học kinh nghiệm quản lý nhà nước về môi trường của một số
quốc gia trên thế giới và một số địa phương ở Việt Nam ............................... 38
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 39
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ................................. 40
2.1. Khái quát khu vực nghiên cứu ................................................................. 40
2.1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Phú Thọ ........................................................... 40
2.1.2. Điều kiện kinh tế của tỉnh Phú Thọ....................................................... 44
2.1.3. Điều kiện xã hội của tỉnh Phú Thọ........................................................ 45
2.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về môi trường ở tỉnh Phú Thọ .... 46
2.2.1. Công tác xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về môi
trường .............................................................................................................. 46
2.2.2. Kết quả quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.. 49
2.2.3. Thực trạng tổ chức bộ máy và việc phân bổ ngân sách cho việc thực hiện
quản lý về môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................................... 51
2.2.4. Thực trạng quản lý nước thải ................................................................ 54
2.2.5. Thực trạng quản lý khí thải ................................................................... 77
2.2.6. Thực trạng quản lý chất thải rắn ........................................................... 96
2.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ .................................................................................................. 105
2.3.1. Thuận lợi ............................................................................................. 105
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ........................................................................ 106
v
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ............................................. 109
Tiểu kết chương 2: ........................................................................................ 110
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ
THỌ .............................................................................................................. 111
3.1. Quan điểm, định hướng của Đảng, Nhà nước........................................ 111
3.2. Phương hướng phát triển của tỉnh Phú Thọ đến năm 2030 ................... 113
3.3. Giải pháp tăng cường hiệu quả công tác QLNN về môi trường trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ .................................................................................................. 116
3.3.1. Giải pháp số 1 là tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
quản lý nhà nước về môi trường .................................................................. 116
3.3.2 Giải pháp số 2 là tăng cường kiểm soát và giảm phát thải .................. 117
3.3.3. Giải pháp số 3 là hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quản
lý nhà nước về bảo vệ môi trường ................................................................ 118
3.3.4. giải pháp số 4 là hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về môi
trường ............................................................................................................ 120
3.3.5. Giải pháp số 5 là tăng cường đầu tư kinh phí, trang thiết bị quản lý nhà
nước về môi trường ....................................................................................... 122
3.3.6. Giải pháp sô 6 là tăng cường công tác tuyên truyền – giáo dục ......... 123
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 125
1. Kết luận ..................................................................................................... 125
2. Kiến nghị ................................................................................................... 127
2.1. Kiến nghị với Đảng, Chính Phủ ............................................................. 127
2.2. Kiến nghị với các cơ quan chính quyền tỉnh Phú Thọ ........................... 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 129
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu, năng lực cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường......................................................................................... 52
Bảng 2.2 : Tổng lượng thuốc BVTV sử dụng trên địa bàn tỉnh trung bình
năm .................................................................................................... 56
Bảng 2.3: Ước tính nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt và lượng thải ra môi trường
năm 2018. .......................................................................................... 57
Bảng 2.4: Dự báo nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt và lượng NTSH ra môi
trường đến năm 2020 của tỉnh Phú Thọ............................................ 57
Bảng 2.5: Kết quả phân tích môi trường nước tại một số khu vực trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ qua các năm(2011-2019) như sau: .............................. 60
Bảng 2.6: Kết quả phân tích môi trường nước tại một số khu vực trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ qua các năm(2011-2019) như sau: .............................. 61
Bảng 2.7: Kết quả phân tích môi trường nước tại một số nơi trên địa bàn thành
phố Việt Trì (2011-2019) như sau: ................................................... 66
Bảng 2.8: Kết quả phân tích môi trường nước sông hồng thuộc địa phận tỉnh
Phú Thọ từ năm 2011- 2019 ............................................................. 69
Bảng 2.9: Kết quả phân tích môi trường nước sông Lô thuộc địa phận tỉnh Phú
Thọ từ năm 2011- 2019..................................................................... 74
Bảng 2.10: Kết quả phân tích quan trắc chỉ tiêu TSP có trong không khí tại tỉnh
Phú Thọ do ảnh hưởng bởi công nghiệp tại thành phố Việt trì từ năm
2011 đến 2019 ................................................................................... 79
Bảng 2.11: Kết quả phân tích quan trắc chỉ tiêu TSP có trong không khí tại tỉnh
Phú Thọ do ảnh hưởng bởi đô thị và du lịch tại thành phố Việt trì từ
năm 2011 đến 2019 ........................................................................... 80
Bảng 2.12: Kết quả phân tích quan trắc chỉ tiêu TSP có trong không khí tại huyện
Phù Ninh – Phú Thọ do ảnh hưởng bởi công nghiệp từ 2011 - 2019 .... 82
vii
Bảng 2.13: Kết quả phân tích quan trắc chỉ tiêu TSP có trong không khí tại
huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ do ảnh hưởng bởi công nghiệp và đô
thị từ năm 2011 đến 2019 ................................................................ 84
Bảng 2.14: Kết quả phân tích quan trắc chỉ tiêu TSP có trong không khí tại thị
xã Phú Thọ - tỉnh Phú Thọ do ảnh hưởng bởi công nghiệp và đô thị từ
năm 2011 đến 2019 ........................................................................... 85
Bảng 2.15: Kết quả phân tích quan trắc chỉ tiêu TSP có trong không khí tại
huyện Thanh Ba - tỉnh Phú Thọ do ảnh hưởng bởi công nghiệp và đô
thị từ năm 2011 đến 2019 ................................................................ 87
Bảng 2.16: Kết quả phân tích quan trắc chỉ tiêu TSP có trong không khí tại
huyện Đoan Hùng - tỉnh Phú Thọ do ảnh hưởng bởi công nghiệp và
đô thị từ năm 2011 đến 2019 ............................................................ 89
Bảng 2.17: Kết quả phân tích quan trắc chỉ tiêu TSP có trong không khí tại
huyện Cẩm Khê - tỉnh Phú Thọ do ảnh hưởng bởi công nghiệp và đô
thị từ năm 2011 đến 2019 ................................................................. 91
Bảng 2.18: Kết quả phân tích quan trắc chỉ tiêu TSP có trong không khí tại
huyện Thanh Thủy - tỉnh Phú Thọ do ảnh hưởng bởi công nghiệp và
đô thị từ năm 2011 đến 2019 ............................................................ 92
Bảng 2.19 Hiện trạng CTR sinh hoạt các đô thị tỉnh Phú Thọ từ 2010-2019 96
Bảng 2.20 : Tổng hợp tình hình phát sinh chất thải rắn sinh hoạt khu vực nông
thôn.................................................................................................... 97
Bảng 2.21 . Tổng hợp số liệu chi tiết về thực trạng xử lý chât thải rắn khu vực
nông thôn........................................................................................... 99
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Diễn biến thông số TSS trong môi trường nước mặt tỉnh Phú
Thọ ................................................................................................ 64
Biểu đồ 2.2: Diễn biến thông số TSS trong môi trường nước mặt tỉnh Phú
Thọ ................................................................................................ 64
Biểu đồ 2.3: Diễn biến thông số TSS trong môi trường nước mặt tỉnh Phú
Thọ ................................................................................................ 65
Biểu đồ 2.4: Diễn biến thông số TSS trong môi trường nước mặt tỉnh Phú
Thọ ................................................................................................ 65
Biểu đồ 2.5 . Diễn biến thông số COD trong môi trường nước nội đồng khu vực
bị ảnh hưởng đô thị, dịch vụ tại thành phố Việt Trì từ năm 2011 đến
2019............................................................................................... 68
Biểu đồ 2.6 . Diễn biến thông số BOD5 trong môi trường nước nội đồng khu
vực bị ảnh hưởng đô thị, dịch vụ tại thành phố Việt Trì từ năm 2011
đến 2019 ........................................................................................ 68
Biểu đồ 2.7 . Diễn biến nồng độ COD có trong nước sông Hồng tại tỉnh Phú
Thọ ................................................................................................ 73
Biểu đồ 2.8 . Diễn biến nồng độ BOD5 có trong nước sông Hồng tại tỉnh Phú
Thọ ................................................................................................ 73
Biểu đồ 2.9 . Diễn biến nồng độ TSS có trong nước sông Hồng tại tỉnh Phú Thọ
....................................................................................................... 74
Biểu đồ 2.10 . Diễn biến nồng độ COD có trong nước sông Lô tại tỉnh Phú Thọ
....................................................................................................... 76
Biểu đồ 2.11. Diễn biến nồng độ TSS có trong nước sông Lô tại tỉnh Phú
Thọ ................................................................................................ 77
Biểu đồ 2.12 . Diễn biến nồng độ BOD5 có trong nước sông Lô tại tỉnh Phú Thọ77
Biểu đồ 2.13 . Diễn biến thông số bụi TSP trong không khí khu vực bị ảnh
hưởng CN tại thành phố Việt Trì từ năm 2011 đến 2015 ............ 80
ix
Biểu đồ 2.14. Diễn biến thông số bụi TSP trong không khí khu vực bị ảnh
hưởng đô thị, dịch vụ tại thành phố Việt Trì từ năm 2011 đến
2019............................................................................................... 81
Biểu đồ 2.15. Diễn biến thông số bụi TSP trong không khí khu vực huyện Phù
Ninh bị ảnh hưởng bởi CN và đô thị ............................................ 83
Biểu đồ 2.16: Diễn biến thông số bụi TSP trong không khí khu vực huyện Lâm
Thao bị ảnh hưởng bởi CN và đô thị từ 2011 - 2019 .................. 85
Biểu đồ 2.17. Diễn biến thông số bụi TSP trong không khí khu vực thị xã Phú
Thọ bị ảnh hưởng bởi CN và đô thị từ 2011 - 2019 ..................... 87
Biểu đồ 2.18. Diễn biến thông số bụi TSP trong không khí khu vực huyện
Thanh Ba bị ảnh hưởng bởi CN và đô thị từ 2011 – 2019 ........... 88
Biểu đồ 2.19. Diễn biến thông số bụi TSP trong không khí khu vực huyện Đoan
Hùng bị ảnh hưởng bởi CN và đô thị từ 2011 - 2019 .................. 90
Biểu đồ 2.20. Diễn biến thông số bụi TSP trong không khí khu vực huyện Cẩm
Khê bị ảnh hưởng bởi CN và đô thị từ 2011 - 2019 ..................... 92
Biểu đồ 2.21 Diễn biến thông số bụi TSP trong không khí khu vực huyện Thanh
Thủy bị ảnh hưởng bởi CN và đô thị từ 2011 – 2019 ................. 94
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ khung nghiên cứu của luận văn ................................................. 4
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình quản lý Nhà nước về môi trường .......................... 15
Hình 2.1. Cống xả nước thải của công ty TNHH MiWon Việt Nam ra sông
Hồng gây ô nhiễm môi trường ..................................................... 54
Hình 2.2. Đống chất thải rắn chất cao ven suối phía thượng lưu thuộc khu vực
khai trường của Công ty CP Gang thép Công nghiệp Việt Nam Ảnh:
baophutho ...................................................................................... 55
Hình 2.3 Nước thải sinh hoạt thành phố không qua xử lý thải vào mương thoát
nước............................................................................................... 59
xi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT
: Bảo vệ môi trường
ĐTM
: Đánh giá tác động môi trường
GDP
: Tổng sản phẩm quốc nội
KCN
: Khu công nghiệp
KT-XH
: Kinh tế - Xã hội
MT
: Môi trường
PTBV
: Phát triển bền vững
QLMT
: Quản lý môi trƣờng
QLNN
: Quản lý nhà nước
SX
: Sản xuất
TN
: Tài nguyên
TNMT
: Tài nguyên môi trường
TN & MT
: Tài nguyên và Môi trường
TNTN
: Tài nguyên thiên nhiên
UBND
: Ủy ban nhân dân
UBMTTQ
: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
XH
: Xã hội
QC
: Quy chuẩn
QCVN
COD
BOD
: Quy chuẩn Việt Nam
: Nhu cầu oxy hóa học
: Nhu cầu oxy inh hóa cần thiết
trong 5 ngày đầu
: Chất rắn lơ lửng
: Tổng Bụi lơ lửng
TSS
TSP
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) của nước ta đã
đem lại những thành tựu kinh tế - xã hội to lớn, góp phần tăng năng suất lao
động xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, ổn định tình
hình kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh những tác động tích cực từ quá trình
CNH, HĐH đem lại, còn có tác động tiêu cực, ảnh hưởng đến các mặt đời sống
kinh tế - xã hội của nước ta. Trong đó, tác động tiêu cực đến môi trường là một
minh chứng điển hình. Trước thực tiễn ô nhiễm môi trường của đất nước trong
những năm qua, Đảng và Nhà nước đã rất quan tâm chỉ đạo công tác BVMT.
Chính sách, pháp luật về BVMT từng bước được bổ sung và hoàn thiện. Ban
Chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Nghị quyết số 24-NQ/TW về chủ
động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và BVMT.
Quốc hội đã thông qua Luật BVMT năm 2014. Việc tổ chức thực hiện các quy
định của pháp luật, các công cụ, biện pháp quản lý nhà nước về BVMT được
đẩy mạnh. Công tác thanh tra, kiểm tra về môi trường được tăng cường.
Phú Thọ là một tỉnh với những khu công nghiệp được hình thành từ rất
sớm và hiện nay trên địa bàn tỉnh có 7 khu công nghiệp và 2 Cụm công nghiệp,
ngoài ra có khoảng 1500 doanh nghiệp không nằm trong khu, cụm công nghiệp
cùng với các làng nghề thủ công nằm rải rác tại các huyện [10]. Với tốc độ tăng
trưởng kinh tế của tỉnh 10 năm qua khá nhanh đạt bình quân 10% năm, đã góp
phần cải thiện, nâng cao đời sống nhân dân trong tỉnh, công tác BVMT được
chú trọng, ý thức về trách nhiệm BVMT của cơ quan quản lý Nhà nước, doanh
nghiệp và cộng đồng ngày càng được nâng cao, tuy nhiên bên cạnh các kết quả
đạt được còn có những hạn chế do sự phát triển đã tạo ra những tác động ảnh
hưởng xấu đến môi trường sinh thái của tỉnh, làm ô nhiễm sông Hồng một trong
những nguyên nhân của sự ô nhiễm là do nước thải công nghiệp gây ra, ngoài
ra do tốc độ tăng trưởng kinh tế sự gia tăng về dân số cũng góp một phần làm
2
tăng lượng chất thải sinh hoạt và gây ô nhiễm do chất thải rắn sinh hoạt, gây ra
ô nhiễm môi trường không khí. Ngoài ra nguyên nhân quan trọng nữa thuộc
lĩnh vực quản lý Nhà nước về môi trường, nó được thể hiện qua cơ chế, chính
sách, thiếu các biện pháp và chế tài xử lý vi phạm về môi trường, hệ thống trang
thiết bị phục vụ công tác dự báo đánh giá môi trường còn hạn chế.
Để đánh giá đúng thực trạng, đồng thời là cơ sở cho việc tiếp tục hoàn
thiện các giải pháp quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ,
tôi chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ” nhằm đưa ra một cái nhìn tổng quát về thực trạng quản lý nhà nước
về môi trường ở tỉnh Phú Thọ phân tích ra được các thành tựu và hạn chế của
công tác quản lý nhà nước về môi trường. Từ đó đề ra các giải pháp để tăng
cường hiệu quả công tác BVMT góp phần xây dựng tỉnh Phú Thọ trở thành
“điểm đến xanh” trong tương lai.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ đề tài nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Phân tích làm rõ thực trạng khó khăn, tồn tại; nguyên nhân của những
khó khăn tồn tại từ đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quản lý nhà nước
về môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài có các nhiệm vụ sau đây:
- Hệ thống hóa vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý Nhà nước về môi
trường.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về môi trường trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ: Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, ban hành hệ thống tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường; việc xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến
lược, chính sách, chương trình, đề án, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi
3
trường; tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc; định kỳ đánh giá hiện
trạng môi trường, dự báo diễn biến môi trường…
- Phân tích đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước trong vấn đề kiểm soát
nước thải, chất thải rắn và không khí môi trường tại tỉnh Phú Thọ.
- Đánh giá quá trình thực hiện chính sách pháp luật, công cụ quản lý và
thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về môi trường.
- Tìm ra nguyên nhân và những tồn tại hạn chế từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ.
- Đánh giá hiệu quả quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ qua hệ thống các chỉ tiêu.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăn cường hiệu quả quản lý Nhà nước về
môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý Nhà nước về môi
trường của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức trong bộ máy
QLNN về MT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Một số doanh nghiệp điển hình trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ; các chính sách, biện pháp việc triển khai thực hiện công
tác Quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu với 4 nội dung cơ
bản:
Một là: việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về môi trường trong
đó tập trung ban hành và thực hiện chính sách pháp luật về môi trường.
Hai là: Thực trạng kiểm soát chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Ba là: Thực trạng quản lý nước thải trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Bốn là: Thực trạng quản lý khí thải trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
4
- Về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2011 đến năm 2019
+ Số liệu sơ cấp được điều tra và thu thập trong năm 2019
+ Đề xuất định hướng và giải pháp đến năm 2020 tầm nhìn 2030
- Về không gian: nghiên cứu Quản lý nhà nước về môi trường tại tỉnh
Phú Thọ.
- Về địa lý: Đề tài giới hạn phạm vi trong lĩnh vực quản lý nhà nước về
môi trường tại tỉnh Phú Thọ.
- Về công tác Nhà nước về quản lý môi trường: Đây là tài liệu tham khảo
mang tính hệ thống chỉ áp dụng trong thời điểm khi luật bảo vệ môi trường
2014 còn hiệu lực và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành còn có hiệu lực. Các
chỉ tiêu phân tích nêu trong luận văn mang tính lựa chọn đặc trưng.
4. Khung nghiên cứu, quan điểm, phương pháp tiếp cận và phương pháp
nghiên cứu
4.1. Khung nghiên cứu đề tài
Tổng quan
nghiên cứu
về QLNN
đối với MT
Nghiên cứu cơ sở lý
luận về QLNN đối
với môi trường
Kinh nghiệm quản lý
nhà nước về môi
trường ở các địa
phương
Giải pháp tăng cường hiệu
quả QLNN về môi trường
trên địa bàn Phú Thọ
Phân tích thực trạng
quản lý và kiểm soát
môi trường hiện nay
Hình 1: Sơ đồ khung nghiên cứu của luận văn
5
4.2. Quan điểm nghiên cứu
- Kết quả nghiên cứu của đề tài tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác – Lê nin.
- Tuân thủ chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước Việt Nam về
đối tượng nghiên cứu.
4.3. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận hệ thống: Đây là bước đầu tiên trong việc xem
xét nghiên cứu hệ thống và nhằm tìm hiểu cấu trúc, đặc điểm cũng như các vấn
đề cụ thể khác có liên quan như: nghiên cứu hệ thống chính sách quản lý Nhà
nước về môi trường bao gồm Luật và các văn bản dưới luật; các hệ thống phân
cấp quản lý Nhà nước phụ trách lĩnh vực chuyên môn môi trường từ Trung
ương tới địa phương.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả nghiên cứu từ các công trình
do các chuyên gia về môi trường thực hiện, kế thừa các báo cáo môi trường
hàng năm do cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi trường
thực hiện.
- Phương pháp điều tra xã hội học: Phương pháp này sử dụng trong quá
trình phỏng vấn các nhà quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường; các nhà quản lý doanh nghiệp; các cán bộ nhân viên làm việc trong các
doanh nghiệp có ngành nghề khác nhau đóng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
4.4. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
4.4.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
a) Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp
Hệ thống thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau:
- Thông tin từ các quy định, chính sách của Nhà nước, của tỉnh Phú Thọ.
- Thu thập báo cáo thống kê về các khu, cụm công nghiệp, làng nghề trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2011 - 2019, do Ban quản lý các Khu công
nghiệp và sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ cung cấp.
6
- Thu thập số liệu về các hoạt động quản lý môi trường từ cấp tỉnh tới cấp địa
phương.
- Số liệu từ các bài viết, tham luận, nghiên cứu cũng được luận văn lựa
chọn, đánh giá và tận dụng lại các đề tài luận văn đã được công bố.
Số liệu thứ cấp thu thập được sẽ được sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu.
b) Phương pháp thu thập thông tin, số liệu sơ cấp
Để có được các số liệu sơ cấp phục vụ cho phân tích, đánh giá trong luận
văn, học viên sử dụng phương pháp điều tra xã hội học bằng cách phát bảng hỏi cho
02 nhóm đối tượng:
- Nhóm thứ nhất: Đây là nhóm thuộc cán bộ quản lý nhà nước trên lĩnh
vực quản lý Tài nguyên và Môi trường lựa chọn 05 cán bộ làm việc tại Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ. Số phiếu phát ra là 05, số phiếu thu về là
05, trong đó có 05 phiếu trả lời hợp lệ.
- Nhóm thứ 2: Đây là nhóm thuộc các cán bộ, nhân viên làm việc trong
các doanh nghiệp với các ngành nghề khác nhau, lựa chọn 30 doanh nghiệp
điển hình các ngành đóng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Bảng hỏi được phát trực tiếp hoặc sử dụng email. Các câu hỏi được thiết
kế theo thang đo likert 05 bậc.
4.4.2. Phương pháp thống kê và xử lý thông tin số liệu
Phương pháp này giúp trình bày, xử lý những số liệu sau khi đã thu thập
để khai thác có hiệu quả những số liệu thực tế đó, rút ra nhận xét kết luận khoa
học, khách quan đối với những vấn dề cần nghiên cứu, khảo sát.
4.4.3. Phương pháp phân tích, so sánh và đánh giá chính sách
Phương pháp phân tích: phân tích đánh giá các số liệu có sẵn, các số
liệu phân tích được. Tổng hợp các số liệu đó để đưa ra các nhận xét, đánh giá
một cách đầy đủ, chính xác.
Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá hiện trạng và tác động trên cơ
sở so sánh số liệu đo đạc với các giới hạn ghi trong QCVN.
7
Phương pháp đánh giá chính sách: Dựa vào các thực trạng và kết quả
phân tích do Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ môi trường thực hiện và các văn
bản pháp luật có liên quan đến môi trường từ đó phân tích rút các nguyên nhân và hạn
chế trong quản lý nhà nước.
5. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trên thế giới đã có một số công trình nghiên cứu về vai trò của nhà nước
trong hoạt động quản lý môi trường từ nhiều góc độ khác nhau. Các nghiên cứu
này đều có chung một số kết luận về những hạn chế của nhà nước trong quản
lý MT như không có đủ kinh phí, đội ngũ các nhà quản lý chưa có đủ kiến thức
chuyên môn, thiếu cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho hoạt động quản lý như
thanh tra, kiểm soát, giám sát môi trường…
Ở Việt Nam nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề môi trường trong
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Cho đến nay đã có khá nhiều
công trình nghiên cứu về lĩnh vực bảo vệ môi trường nói chung và trong từng
ngành, từng lĩnh vực cụ thể nói riêng. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu này
hoặc là mới chỉ cung cấp một cái nhìn tổng thể về công tác bảo vệ môi trường,
hoặc là đi sâu vào những lĩnh vực môi trường riêng biệt. Vấn đề quản lý nhà
nước về môi trường (nhất là ở các địa phương) còn ít được nghiên cứu. Trong
thời gian qua đã có một số dự án hợp tác với nước ngoài, đề tài nghiên cứu về
công tác quản lý nhà nước về môi trường như: Dự án SEMA “Tăng cường năng
lực cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường” [13] mục đích chính
của dự án này là tăng cường năng lực quản lý môi trường cho cơ quan chủ
chốt ở Việt Nam tại cấp quốc gia và địa phương. Trọng tâm của chương
trình là tăng cường năng lực, thể chế về quản lý môi trường tại Việt Nam, cũng
như nâng cao nhận thức về môi trường và sự tham gia của các bên liên quan vào
quản lý và bảo vệ môi trường.
Ngoài ra, còn có một số công trình nghiên cứu, bài báo, đề tài nghiên cứu khác
như:
- Xem thêm -