BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
THOULASITH TOUY
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TẠI TỈNH LUÔNG NẬM THÀ, NƯỚC CHDCND LÀO
LUẬN VĂN THẠC SĨ
C
Q
Phú Thọ, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
THOULASITH TOUY
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TẠI TỈNH LUÔNG NẬM THÀ, NƯỚC CHDCND LÀO
LUẬN VĂN THẠC SĨ
C
N ườ
ướ
Q
Mã số 8310110
dẫ
oa ọc TS. P ạm T á T ủ
Phú Thọ, năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được
chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tôi
(ngoài phần đã trích dẫn).
Phú Thọ, ngày
tháng 4 năm 2021
Tác giả
Thoulasith Touy
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo giảng dạy chương
trình cao học quản lý kinh tế của Trường Đại học Hùng Vương đã giúp đỡ, tạo điều
kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáoTS. Phạm Thái Thủy - người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp
nhiều ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, lãnh đạo Văn phòng Tỉnh ủy, Văn
phòng UBND tỉnh Luông Nậm Thà, Phòng nông lâm nghiệp tỉnh Luông Nậm Thà,
nước CHDCND Lào đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan chủ quản, gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã quan tâm động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này./.
Phú Thọ, ngày
tháng 4 năm 2021
Tác giả
Thoulasith Touy
iii
DANH MỤC VIÊT TẮT
CBQL
: Cán bộ quản lý
CHXHCN
: Cộng hòa xã hội chủ ngh a
CHDCND
: Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
CNC
: Công nghệ cao
GDP
: Tổng sản phẩm quốc dân
HĐNB
: Hội đồng nhân dân
KTNN
: Kinh tế nông nghiệp
PTNT
: Phát triển nông thôn
QLNN
: Quản lý nhà nước
UBND
: Ủy ban nhân dân
XHCN
: Xã hội chủ ngh a
NNL
: Nguồn nhân lực
iv
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ...............................................................................9
1.1 Một số lý luận chung về phát triển kinh tế nông nghiệp ...................................9
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về kinh tế nông nghiệp .........................................9
1.1.2. Sự cần thiết và vai trò của kinh tế nông nghiệp ......................................11
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp ............15
1.2. Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp .....................................................16
1.2.1. Khái niệm, chủ thể quản lý, đối tượng quản lý và công cụ quản lý........16
1.2.2. Chức năng quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp .............................18
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp của chính quyền cấp
tỉnh.....................................................................................................................19
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế nông
nghiệp ................................................................................................................25
1.3. Mục tiêu quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp .......................................27
1.4. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp của một
số địa phương ở nước ngoài, trong nước và bài học cho tỉnh Luông Nậm Thà. ..29
1.4.1. Kinh nghiệm trong nước .........................................................................29
1.4.2. Kinh nghiệm ở tỉnh Phú Thọ. ..................................................................30
1.4.3. Bài học đối với quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp áp dụng cho
tỉnh Luông Nậm Thà .........................................................................................32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP TẠI TỈNH LUÔNG NẬM THÀ, NƢỚC C NG H A D N CHỦ
NH N D N LÀO ....................................................................................................34
2.1. Khái quát thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Luông Nậm Thà,
nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ...................................................................34
2.1.1. Những khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Luông
Nậm Thà ............................................................................................................34
2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Luông Nậm Thà ........39
v
2.1.3. Thuận lợi và khó khăn của quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp ở
tỉnh Luông Nậm Thà .........................................................................................41
2.1.4. Những vấn đề đặt ra đối với sự phát triển kinh tế nông nghiệp ở tỉnh
Luông Nậm Thà ................................................................................................44
2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Luông Nậm Thà,
nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ...................................................................45
2.2.1. Quá trình thực hiện quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh
Luông Nậm Thà ................................................................................................45
2.2.2. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh
Luông Nậm Thà ................................................................................................46
Hình 2.2: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Luông Nậm Thà năm 2019 ..62
2.3 Đánh giá về quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Luông Nậm Thà
...............................................................................................................................73
2.3.1 Đánh giá mục tiêu quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Luông
Nậm Thà ............................................................................................................73
2.3.2 Những kết quả đạt được ...........................................................................76
2.3.3. Những hạn chế chủ yếu và nguyên nhân ................................................77
CHƢƠNG 3: M T SỐ GIẢI PHÁP N NG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH LUÔNG NẬM THÀ,
NƢỚC CHDCND LÀO ..........................................................................................81
3.1. Bối cảnh chung tác động đến quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh
Luông Nậm Thà, CHDCND Lào đến năm 2025 ..................................................81
3.2. Mục tiêu và phương hướng quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp tại tỉnh
Luông Nậm Thà, nước CHDCND Lào .................................................................83
3.2.1. Mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Luông Nậm Thà, nước
CHDCND Lào đến năm 2025 ...........................................................................83
3.2.2. Phương hướng phát triển kinh tế theo vùng địa lý ..................................84
3.2.3. Phương hướng phát triển các sản phẩm chủ lực .....................................84
3.2.4. Tăng cường vài trò dịch vụ nông nghiệp ................................................85
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh
vi
Luông Nậm Thà, nước CHDCND Lào .................................................................85
3.3.1. Tổ chức thực hiện chính sách và tiếp tục xây dựng, hoàn thiện một số
chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp ..............................................85
3.3.2. Hoàn thiện công tác quy hoạch định hướng phát triển kinh tế nông
nghiệp ................................................................................................................89
3.3.3 Nâng cao năng lực cán bộ trong bộ máy quản lý kinh tế nông nghiệp ở
địa phương .........................................................................................................90
3.3.4. Phát triển các loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh nông nghiệp .........92
3.3.5 Tăng cường kiểm tra, giám sát trong quản lý kinh tế nông nghiệp .........92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................94
1. Kết luận .............................................................................................................94
2. Kiến nghị với cơ quan nhà nước .......................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................97
PHỤ LỤC ...............................................................................................................100
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp
...................................................................................................................................28
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phản ánh phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Luông Nậm
Thà giai đoạn 2016 – 2019 ........................................................................................36
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu phản ánh phát triển kinh tế nông nghiệp của tỉnh Luông
Nậm Thà giai đoạn 2016 - 2019 ................................................................................39
Bảng 2.3: Kiến nghị với cấp Trung ương về chính sách kinh tế nông nghiệp của
Tỉnh Luông Nậm Thà ................................................................................................48
Bảng 2.4: Triển khai truyền thông về chính sách kinh tế nông nghiệp Trung ương
của Tỉnh Luông Nậm Thà .........................................................................................49
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về truyền thông về chính sách kinh tế nông nghiệp
Trung ương của Tỉnh Luông Nậm Thà .....................................................................49
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế nông nghiệp
của Tỉnh Luông Nậm Thà .........................................................................................51
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp của Tỉnh
Luông Nậm Thà ........................................................................................................60
Bảng 2.8: Triển khai truyền thông về chính sách kinh tế nông nghiệp của địa
phương – Tỉnh Luông Nậm Thà ...............................................................................60
Bảng 2.9: Chức năng nhiệm vụ của các bên trong quản lý kinh tế nông nghiệp của
tỉnh Luông Nậm Thà .................................................................................................68
Bảng 2.10: Tình hình thanh tra, kiểm tra trong quản lý kinh tế nông nghệp của tỉnh
Luông Nậm Thà ........................................................................................................72
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về kiểm tra, giám sát phát triển kinh tế nông nghiệp
của Tỉnh Luông Nậm Thà .........................................................................................73
Bảng 2.12: Thu nhập bình quân và năng suất lao động bình quân ngành nông nghiệp
của tỉnh Luông Nậm Thà...........................................................................................74
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Quá trình thực hiện quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh
Luông Nậm Thà ........................................................................................................46
Hình 2.2: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Luông Nậm Thà năm 2019 ......62
Hình 2.3: Bộ máy quản lý kinh tế nông nghiệp của tỉnh Luông Nậm Thà ...............68
Hình 2.4: Tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh Luông Nậm Thà từ 2016 - 2019.........................74
Hình 2.5: Năng suất sản xuất trên một ha đất sản xuất nông nghiệp của tỉnh Luông
Nậm Thà từ 2016 - 2019 ...........................................................................................75
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (CHDCND Lào) đã và đang bước vào
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế với nhiều lợi thế và những thách thức. Sau hơn 40
năm xây dựng và phát triển đất nước kể từ ngày giải phóng năm 1975, nền kinh tế
Lào có những chuyển biến đáng kể. Trong những năm gần đây, kinh tế Lào không
ngừng tăng trưởng và phát triển ổn định, với GDP tăng bình quân 7,5%; thu nhập
bình quân đầu người đạt gần 1.800 USD giai đoạn 2016 – 2019 (Tổng cục Thống
Kê, nước CHDCH Lào, 2020). Những thành tựu đó tạo thuận lợi để Chính phủ Lào
thực hiện thành công “Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm năm lần thứ 8 trong
năm nay cũng như các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ. Đời sống nhân dân được
cải thiện; công tác giảm nghèo đạt tiến bộ đáng kể, góp phần làm giảm tỷ lệ hộ
nghèo trong cả nước xuống còn 8,11%” (Tổng cục Thống Kê, nước CHDCND Lào,
2020). Năm 2020 là năm cuối cùng của quá trình thực hiện kế hoạch phát triển
KTXH 5 năm lần thứ 8 của Lào. Mục tiêu của giai đoạn này là đưa Lào thoát khỏi
tình trạng nước kém phát triển khi kết thúc giai đoạn 5 năm này. Để đạt được mục
tiêu này, Nhà nước Lào cần phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho phát triển mọi
ngành kinh tế.
Nông nghiệp là một ngành sản xuất quan trọng của nước CHDCND Lào, là
một trong những ngành kinh tế, đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy phát triển
KTXH của quốc gia. Những năm trở lại đây, kinh tế nông nghiệp của Lào đã có
những bước phát triển nhất định, góp phần cải thiện đời sống kinh tế, xã hội trên
địa bàn nông thôn, giữ vững an ninh lương thực, đảm bảo gia tăng vị thế cạnh tranh
của nền kinh tế, đồng thời đảm bảo thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy
nhiên, nhìn chung, kinh tế nông nghiệp của nước CHDCND Lào vẫn ở trong tình
trạng lạc hậu, chậm phát triển. Trong khu vực nông thôn, khoảng 70% dân số tham
gia phát triển nền kinh tế nông nghiệp. Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong cơ
cấu kinh tế của Lào. Tỷ trọng ngành nông nghiệp trong tổng sản phẩm quốc nội của
Lào còn khá cao điều đó cho thấy vai trò của kinh tế nông nghiệp vẫn rất quan
trọng. Trong tổng lao động của Lào, có tới hơn 80% làm việc trong l nh vực nông
2
nghiệp dân số tại khu vực nông thôn cũng lên tới 85%. Giá trị xuất khẩu nông sản
chiếm tới 60% tổng giá trị xuất khẩu của Lào (Tổng cục Thống Kê, nước CHDCND
Lào, 2020). Do đó, phát triển KTNN vẫn là một trong những vấn đề trung tâm trong
đường lối phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước Lào hiện nay và trong những
năm tiếp theo.
Luông Nậm Thà là tỉnh có điều kiện phát triển kinh tế nông nghiệp. Tận
dụng những lợi thế về điều kiện tự nhiên kết hợp với các chính sách của Nhà nước
đã tạo ra môi trường thuận lợi cho các ngành kinh tế phát triển. Kinh tế của địa
phương những năm qua đã có nhiều khởi sắc, mức tăng trưởng kinh tế bình quân
giai đoạn 2016 – 2019 đạt mức 8,3%/năm. GDP năm 2019 của Tỉnh đã đạt mức
2.397 triệu Kip, trong đó riêng ngành nông nghiệp đóng góp 1.178 triệu Kip (chiếm
tỷ trọng 49,16% trong GDP) cao hơn mức trung bình của cả nước.
Tuy nhiên, l nh vực nông nghiệp ở tỉnh Luông Nậm Thà hiện nay phát triển
chậm hơn một số tỉnh trong nước. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp vẫn tăng
trưởng chậm, không ổn định. Kết quả sản xuất vẫn chịu ảnh hưởng nhiều bởi thiên
tai, đặc biệt là tình trạng hạn hán. Trong khi đó, ứng dụng công nghệ trong sản xuất
nông nghiệp còn rất lạc hậu nên phát triển kinh tế thiếu tính bền vững,… Trên thực
tế, tiềm năng đất đai của Tỉnh vẫn chưa được khai thác hết, giống cây trồng vẫn
chủ yếu tập trung vào cây lúa, các loại cây trồng có hiệu quả kinh tế cao vẫn chưa
được triển khai rộng khắp và hiệu quả chưa như mong đợi. Đặc biệt, người dân tại
các địa bàn vùng sâu, vùng xa, miền núi tại địa phương có trình độ công tác còn lạc
hậu, chưa tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, chưa có các mô hình
trồng trọt, phát triển chăn nuôi thực sự hiệu quả chưa được người dân tiếp cận
nhiều. Quy trình sản xuất tới khâu tiêu thụ chưa được thông suốt, hiệu quả canh tác,
sử dụng đất đai chưa cao. Do đó, kinh tế nông nghiệp của Tỉnh các năm qua vẫn còn
chưa phát triển mạnh, sản lượng của ngành nông nghiệp tăng, giảm thất thường. Đời
sống của đại bộ phận nhân dân trong tỉnh, làm việc trong l nh vực nông nghiệp còn
nhiều khó khăn. Đời sống vật chất, văn hóa, trình độ đào tạo của người dân trên địa
bàn còn thấp hơn so với các địa phương khác. Thực trạng trên do nguyên nhân cơ
bản là công tác quản lý nhà nước (QLNN) về kinh tế nông nghiệp (KTNN) còn
3
nhiều bất cập và tồn tại.
Xuất phát từ thực trạng trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà nƣớc về kinh
tế nông nghiệp tại tỉnh Luông Nậm Thà, nƣớc CHDCND Lào” làm luận văn
thạc s chuyên ngành quản lý kinh tế, nhằm đóng góp những giải pháp có tính khoa
học và thực tiễn để phát triển kinh tế nông nghiệp của tỉnh Luông Nậm Thà trong
những năm tới.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận kinh tế nông nghiệp, đề tài đi sâu phân
tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp và QLNN về kinh tế nông
nghiệp tại tỉnh Luông Nậm Thà, nước CHDCND Lào, trong thời gian từ năm 20162019, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về kinh tế
nông nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp tại tỉnh Luông Nậm Thà
nước CHDCND Lào trong giai đoạn tiếp theo.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Hệ thống những vấn đề lý luận về kinh tế nông nghiệp và QLNN về kinh tế
nông nghiệp;
- Phân tích và đánh giá thực trạng QLNN về kinh tế nông nghiệp tại tỉnh
Luông Nậm Thà, nước CHDCND Lào;
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về kinh tế nông
nghiệp tại tỉnh Luông Nậm Thà, nước CHDCND Lào.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
QLNN về kinh tế nông nghiệp tại tỉnh Luông Nậm Thà.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu QLNN về kinh tế nông nghiệp tại tỉnh Luông
Nậm Thà, nước CHDCND Lào;
- Về không gian: Tỉnh Luông Nậm Thà;
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn từ 2016 – 2019, số
liệu điều tra được tiến hành trong năm 2020 và định hướng giải pháp tới năm 2025.
4
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
Quan điểm nghiên cứu chủ đạo là tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử của chủ ngh a Mác – Lênin. Nghiên cứu về QLNN về kinh tế nông
nghiệp phải đặt trong sự vận động, phát triển và liên hệ với các yếu tố ảnh hưởng,
đánh giá về QLNN về kinh tế nông nghiệp cấp tỉnh theo quan điểm lịch sử và quan
điểm phát triển.
* Phương pháp tiếp cận
Luận văn sử dụng các phương pháp tiếp cận sau:
- Phương pháp tiếp cận theo hệ thống: luận văn đánh giá QLNN về kinh tế
nông nghiệp theo hệ thống các nội dung theo chu trình quản lý từ khâu hoạch định
chiến lược, xây dựng chính sách pháp lý, tổ chức bộ máy, cụ thể hóa chính sách và
kiểm soát thực hiện.
- Phương pháp tiến cận từ trên xuống: luận văn đánh giá QLNN về kinh tế
nông nghiệp từ cấp Trung ương với cấp địa phương.
Trong luận văn tác giả sử dụng một số phương pháp nghiên cứu, các phương
pháp này được kết hợp, bổ sung cho nhau tạo thành hệ phương pháp nghiên cứu
hoàn chỉnh để thực hiện đề tài. Cụ thể:
* Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Điều tra phỏng vấn sâu các hộ nông dân (90 hộ), cán bộ quản lý (30 người)
công tác quản lý kinh tế nông nghiệp tại tỉnh. Các hộ dân được phỏng vấn là những
hộ dân có trang trại nông nghiệp điển hình, những doanh nghiệp trong l nh vực sản
xuất nông nghiệp của tỉnh. Cán bộ quản lý được phỏng vấn là cán bộ quản lý cấp
tỉnh và cán bộ quản lý cấp huyện về quản lý kinh tế nông nghiệp.
Cách thức phát phiếu điều tra, phỏng vấn được sử dụng kết hợp giữa phát
phiếu qua hình thức trực tiếp và gián tiếp (gửi email, điện thoại,...).
Thời gian phát phiếu phỏng vấn và thu phiếu phỏng vấn trong tháng 9-12
2020. Phiếu phỏng vấn sau khi được thu về sẽ được làm sạch, phân tổ thống kê, tính
toán giá trị trung bình nhờ công cụ Excel.
Các câu hỏi được xây dựng với nội dung phản ánh thực trạng phát triển kinh
tế nông nghiệp và QLNN về kinh tế nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Luông Nậm Thà,
5
nước CHDCND Lào và những đề xuất, kiến nghị; bên cạnh đó đánh giá về mức độ
tiếp nhận và sự hài lòng của người dân với cách quản lý hiện tại của chính quyền
địa phương.
Sau khi phân tổ thống kê, Tác giả tiến hành tính toán mức điểm bình quân và
đối chiếu với thang đo khoảng.
Giá trị khoảng cách = (Maximum – Minimum) / n = (5-1)/5 = 0.8
Ý ngh a các mức như sau:
1.00 – 1.80: Rất không đồng ý/ Rất không hài lòng/ Rất không quan trọng…
1.81 – 2.60: Không đồng ý/ Không hài lòng/ Không quan trọng…
2.61 – 3.40: Không ý kiến/ Trung bình…
3.41 – 4.20: Đồng ý/ Hài lòng/ Quan trọng…
4.21 – 5.00: Rất đồng ý/ Rất hài lòng/ Rất quan trọng…
* Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Các báo cáo liên quan về kinh tế nông nghiệp và QLNN về kinh tế nông
nghiệp tại tỉnh Luông Nậm Thà, nước CHDCND Lào giai đoạn 2016-2019. Nghiên
cứu các văn bản quy định về QLNN về kinh tế nông nghiệp của nước CHDCND
Lào và của địa phương.
* Phương pháp xử lý dữ liệu:
Sau khi có được dữ liệu từ phỏng vấn, tài liệu thì tiến hành tổng hợp, phân
tích dữ liệu bằng hệ thống bảng, biểu; đồ thị trên ứng dụng Excel. Phân tích thống
kê mô tả theo các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả QLNN về kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Luông Nậm Thà...
* Phương pháp tổng hợp:
Được sử dụng để khái quát tình hình nghiên cứu và hình thành cơ sở lý luận
cho đề tài, cụ thể:
- Thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu, tổng hợp các báo cáo, các tài liệu, dữ
liệu được cung cấp và một số tài liệu tham khảo khác (sách, báo, tạp chí, luận văn,
chuyên đề,...) để có được những cơ sở lý luận về QLNN về kinh tế nông nghiệp;
những đánh giá sơ bộ về đặc điểm, thực trạng QLNN về kinh tế nông nghiệp tại tỉnh
Luông Nậm Thà,...
6
- Thông qua các văn bản của Trung ương, Tỉnh Luông Nậm Thà đưa định
hướng về QLNN về kinh tế nông nghiệp trong thời gian tới.
5. Đóng góp mới của luận văn
5.1. Về mặt lý luận và học thuật
Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan tới QLNN
về kinh tế nông nghiệp. Luận văn làm rõ hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu
quả QLNN tại tỉnh Luông Nậm Thà.
5.2. Về mặt thực tiễn
Cung cấp cơ sở khoa học và các giải pháp cụ thể cho việc hoạch định chủ
trương, chính sách về quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp cho tỉnh Luông Nậm
Thà, nước CHDCND Lào.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung luận văn được kết cấu thành 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước về
kinh tế nông nghiệp.
Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp tại tỉnh
Luông Nậm Thà, nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế
nông nghiệp tại tỉnh Luông Nậm Thà, nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
7. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc về kinh tế nông nghiệp cấp
tỉnh
QLNN về kinh tế nông nghiệp cấp tỉnh đã có một số tác giả quan tâm nghiên
cứu. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu tiêu biểu sau đây:
Bùi Thanh Tuấn (2014) nghiên cứu QLNN về nông nghiệp ở tỉnh Tuyên
Quang. Tác giả đã hệ thống hóa và kế thừa có chọn lọc, làm rõ cơ sở lý luận cơ bản
và kinh nghiệm về QLNN trong phát triển kinh tế nông nghiệp nói chung và ở cấp
tỉnh nói riêng. Tác giả cũng đã khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng QLNN trong
quá trình phát triển nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2008 - 2012, chỉ ra
những mặt tích cực, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, tác giả đề xuất phương hướng
7
và các giải pháp chủ yếu hoàn thiện QLNN về nông nghiệp ở tỉnh Tuyên Quang.
Ngành nông nghiệp được đề cập trong luận văn bao gồm các nhóm ngành: trồng
trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản.
Lê Văn Hợp (2017) thực hiện nghiên cứu QLNN về kinh tế nông nghiệp ở
tỉnh Thanh Hoá. Tác giả đã “hệ thống hóa các vấn đề lý luận về KTNN, QLNN về
KTNN và kinh nghiệm của các nước trên thế giới về phát triển KTNN đúc rút ra
những bài học để có thể vận dụng vào quá trình đổi mới QLNN đối với KTNN ở
Việt Nam nói chung và tỉnh Thanh Hóa nói riêng. Tác giả đã tập trung vào việc
đánh giá thực trạng QLNN đối với KTNN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, từ đó chỉ ra
những hạn chế, nguyên nhân của hạn chế đó. Từ những phân tích đánh giá, luận văn
góp phần tiếp tục làm rõ lý luận QLNN và đề xuất giải pháp về QLNN đối với
KTNN trên địa bàn tỉnh.”
Vũ Thị Phương Mai (2019) nghiên cứu QLNN về nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh Kon Tum.Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về nghiên cứu
QLNN đối với nông nghiệp. Trên cơ sở dữ liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập được, tác
giả đã đánh giá thực trạng nghiên cứu QLNN về nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon
Tum, từ đó đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu và đề xuất các giải pháp tăng cường
quản lý nhà nước của Tỉnh.
Luận văn thạc s quản lý công của Khamla Keodavanh (2016) với đề tài
“Giải pháp QLNN về phát triển nông thôn ở tỉnh Xiêng Khoảng, nước Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào”. “Trên cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với phát triển
nông thôn, tác giả đánh giá thực trạng này ở tỉnh Xiêng Khoảng. Sau khi chỉ ra
những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong việc QLNN về phát triển nông
thôn, tác giả đã đề xuất giải pháp nhằm tăng cường hoạt động này của tỉnh Xiêng
Khoảng.Tác giả nhận định Vấn đề nông nghiệp và nông thôn có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau, do đó QLNN về phát triển nông thôn và QLNN về phát triển nông
nghiệp có một liên hệ mật thiết.”
Bounmy Laofaidang (2017) nghiên cứu QLNN về nước về nông nghiệp tỉnh
Luông Pha Băng, nước CHDCND Lào. Luận văn “góp phần làm rõ thêm những vấn
đề lý luận về QLNN đối với nông nghiệp và hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển
8
nông nghiệp. Trên cơ sở khoa học về QLNN về nông nghiệp, đề tài đánh giá thực
trạng quản lý nhà nước về nông nghiệp tỉnh Luông Pha Bang, nước CHDCND Lào,
từ đó đề xuất những giải pháp quản lý nhà nước về nông nghiệp tỉnh Luông Pha
Bang.”
Khonesavanh Ounkhampang (2017), Quản lý nhà nước về nông nghiệp tỉnh
Ou Đôm Xay, nước CHDCND Lào. Trên cơ sở làm rõ và vận dụng những vấn đề lý
luận kết hội nghiên cứu thực tiễn QLNN về nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay luận
văn đề xuất một số giải pháp quản lý của nhà nước về phát triển nông nghiệp nhằm
từng bước gia tăng khối lượng và chất lượng các mặt hàng nông sản chủ lực góp
phần gia tăng thu nhập cải thiện mức sống cho người dân vùng nông thôn tỉnh Ou
Đôm Xay.
Nhìn chung đã có nhiều công trình nghiên cứu về QLNN đối với nông
nghiệp nông thôn hoặc quản lý nhà nước đối với kinh tế nông nghiệp. Các công
trình này đã hệ thống hóa tương đối đầy đủ các nội dung của QLNN đối với kinh tế
nông nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay chưa từng có công trình nghiên cứu nào về
QLNN về kinh tế nông nghiệp tại tỉnh Luông Nậm Thà, nước CHDCND Lào, đặc
biệt đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả QLNN về kinh tế
nông nghiệp ở cấp tỉnh. Do vậy, nghiên cứu của tác giả hoàn toàn không trùng lặp
với các công trình nghiên cứu khác đã công bố.
9
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
1.1 Một số lý luận chung về phát triển kinh tế nông nghiệp
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về kinh tế nông nghiệp
- Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia: Nông nghiệp là quá trình sản xuất
lương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc, tơ, sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi
trồng trọt những cây trồng chính và chăn nuôi đàn gia súc (nuôi trong nhà). Công
việc nông nghiệp cũng được biết đến bởi những người nông dân, trong khi đó các
nhà khoa học, những nhà phát minh thì tìm cách cải tiến phương pháp, công nghệ
và kỹ thuật để làm tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.
- Theo Từ điển Tiếng Việt: Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của
xã hội, cung cấp sản phẩm trồng trọt và sản phẩm chăn nuôi. Khái niệm này chỉ mới
nói đến nông nghiệp theo ngh a hẹp, chỉ bao gồm hai ngành trồng trọt (cung cấp
lương thực) và chăn nuôi (cung cấp thực phẩm).
- Theo Bộ Nông lâm nghiệp, nước CHDCND Lào định nghĩa nông nghiệp là:
“Nông nghiệp là một ngành kinh tế quốc dân, một trong những bộ phận chủ
yếu của sản xuất vật chất, sản xuất thực phẩm cho nhân dân và nguyên liệu cho
công nghiệp. Trong nông nghiệp việc sản xuất sản phẩm không những gắn liền với
quá trình kinh tế quốc tế, mà cũng gắn liền với quá trình tự nhiên của tái sản xuất.
Muốn kinh doanh nông nghiệp một cách đúng đắn điều quan trọng là hiểu biết và
khéo sử dụng các quy luật kinh tế của sự phát triển động vật và thực vật. Nông
nghiệp bao gồm hai ngành: ngành trồng trọt và chăn nuôi. Ngành trồng trọt bao
gồm sản xuất ngũ cốc, cây công nghiệp, khoai tây, trồng rau, làm vườn, nghề trồng
cỏ... Ngành chăn nuôi bao gồm việc nuôi súc vật lớn có sừng, cừu, lợn, gia cầm...”
Trong nông nghiệp, ruộng đất là một trong những tư liệu sản xuất chủ yếu.
“
Đặc điểm của ruộng đất với tư cách tư liệu sản xuất là: nếu sử dụng ruộng đất hợp
lý thì độ màu mỡ của đất không bị cạn kiệt, mà tăng lên. Đặc trưng cho nông nghiệp
là tính chất thời vụ của những công việc quan trọng nhất về sản xuất, sản phẩm, là
sự tách rời khá lớn giữa thời gian sản xuất và thời kỳ làm việc do đặc điểm của sản
xuất nông nghiệp tạo nên.
”
10
+ Theo ngh a rộng. “Nông nghiệp là l nh vực sản xuất vật chất bao gồm cả
nông, lâm và ngư nghiệp. Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền
kinh tế, đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp chưa phát triển.” (Bùi
Thanh Tuấn, 2014)
+ Theo ngh a hẹp. “Nông nghiệp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con
người phải dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm
như lương thực thực phẩm cho con người và xã hội.” (Bùi Thanh Tuấn, 2014)
Trong bài luận văn này, khái niệm nông nghiệp được tác giả sử dụng theo khái
niệm nông nghiệp của Lào.
KTNN là tổng thể quan hệ sản xuất trong nông nghiệp, biểu hiện bằng những
hình thức sở hữu tư liệu sản xuất, những hình thức tiêu dùng các sản phẩm sản xuất
ra với những hình thức tổ chức sản xuất, trao đổi, phân phối và cơ chế quản lý
tương ứng của Nhà nước đối với toàn bộ nền nông nghiệp. Nói cách khác, hệ thống
kinh tế nông nghiệp là tổng thể các quan hệ kinh tế trong nông nghiệp.
Như vậy, KTNN là các hoạt động kinh tế trong l nh vực nông nghiệp, là một
ngành kinh tế của nền kinh tế quốc dân có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của
đất nước.
* Đặc điểm của KTNN
+ Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu
vực rõ rệt. Mỗi địa phương, mỗi vùng lại có sự khác biệt về các yếu tố đất đai, khí
hậu, nhiệt độ, ánh sáng thực trạng nguồn nước, đặc điểm địa hình,.... Do đó, mỗi địa
phương, mỗi vùng lại có tình hình sản xuất nông nghiệp khác nhau về cây trồng, vật
nuôi phù hợp, phương thức canh tác, khai thác các loại đất cũng khác nhau.
+ Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được. Tất cả các
ngành sản xuất đều cần có yếu tố đất đai là điều kiện không thể thiếu, đặc biệt là
ngành nông nghiệp. Yếu tố đất đa hầu như không tăng, giảm theo thời gian nhưng
tính chất vật lý, hóa học của đất đai có sự thay đổi thường xuyên, đặc biệt là trong
quá trình canh tác, sử dụng đất đai. Do đó, trong kinh tế nông nghiệp, cần thực hiện
thường xuyên các giải pháp thâm cạnh, tăng vụ, cải tạo, tăng độ màu mỡ, phì nhiêu
cho đất, khi đó, hiệu quả sản xuất nông nghiệp cũng tăng lên.
- Xem thêm -