Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Quản lý nhà nước về đất đai tại thành phố uông bí tỉnh quảng ninh...

Tài liệu Quản lý nhà nước về đất đai tại thành phố uông bí tỉnh quảng ninh

.PDF
137
73
64

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM XUÂN THÀNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI THÀNH PHỐ UÔNG BÍ – TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM XUÂN THÀNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI THÀNH PHỐ UÔNG BÍ – TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản Lý Kinh tế Mã số:8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hồng Tâm THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Quản lý nhà nước về đất đai tại Thành phố Uông Bí - Tỉnh Quảng Ninh” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Quảng Ninh, tháng 02 năm 2019 Tác giả Phạm Xuân Thành ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi từ nhiều cá nhân và cơ quan, đơn vị. Trước hết tôi xin nói lời cảm ơn chân thành nhất tới Giảng viên hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hồng Tâm, cô đã luôn quan tâm, dành thời gian, giúp đỡ tận tình và trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp và hướng dẫn của các thầy, cô giáo trong Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên trong suốt thời gian học tập cũng như nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các phòng, ban, ngành liên quan, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn của mình./. Quảng Ninh, tháng 02 năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phạm Xuân Thành iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài................................... 4 4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................... 4 4.2. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................. 5 4.2.1. Về lý luận ................................................................................................ 5 4.2.2. Về thực tiễn ............................................................................................. 5 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI ...................................................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6 1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 6 1.1.1.1. Đất đai .................................................................................................. 6 1.1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai ................................................................ 7 1.1.2. Sự cần thiết của quản lý nhà nước về đất đai ........................................ 11 iv 1.1.3. Nội dung công tác Quản lý nhà nước về đất đai ................................... 12 1.1.4. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai ............................................... 13 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLNN về đất đai ....................... 15 1.1.5.1. Điều kiện tự nhiên của địa phương .................................................... 15 1.1.5.2. Hệ thống luật pháp về đất đai............................................................. 15 1.1.5.3. Tình hình kinh tế, xã hội của địa phương .......................................... 16 1.1.5.4. Bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực quản lý đất đai của địa phương . 16 1.1.5.5. Ý thức chấp hành luật pháp về đất đai của người sử dụng đất ở địa phương ............................................................................................................. 17 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 17 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý đất đai của một số địa phương ........................... 17 1.2.1.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai của thành phố Hồ Chí Minh. 17 1.2.1.2. Kinh nghiệm của thành phố Hải Phòng ............................................. 19 1.2.1.3. Kinh nghiệm quản lý đất đai ở thành phố Thái Nguyên .................... 20 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với thành phố Uông Bí trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn ........................................................ 21 1.2.3. Một số nghiên cứu có liên quan đến nội dung đề tài luận văn ............. 24 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 28 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 28 2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 28 2.2.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................ 28 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 28 2.2.2.1. Thu thập tài liệu thứ cấp..................................................................... 28 2.2.2.2. Thu thập tài liệu sơ cấp ...................................................................... 29 2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 31 2.2.3.1. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................. 31 2.2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 31 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 32 v Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH ...................... 35 3.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 35 3.1.1. Một số đặc điểm về điều kiện tự nhiên ................................................. 35 3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 35 3.1.1.2. Đặc điểm về đất đai ............................................................................ 36 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 37 3.1.2.1. Hệ thống đơn vị hành chính ............................................................... 37 3.1.2.2. Dân số và lao động ............................................................................. 37 3.1.2.3. Hệ thống kết cấu hạ tầng .................................................................... 38 3.1.3. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 40 3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của thành phố Uông Bí ........................................................................................................... 43 3.1.4.1. Những thuận lợi, lợi thế ..................................................................... 43 3.1.4.2. Những khó khăn, hạn chế................................................................... 44 3.2. Thực trạng công tác quản lý đất đai của thành phố Uông Bí ................... 46 3.2.1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó............................................................................... 46 3.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính ..................................................................................... 48 3.2.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất ..................................................................................................... 50 3.2.4. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .............................. 53 3.2.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ........................................................................................................... 56 3.2.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất ................. 62 vi 3.2.7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ....... 63 3.2.8. Thống kê, kiểm kê đất đai ..................................................................... 64 3.2.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai ..................................................... 67 3.2.10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất ................................................ 68 3.2.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất .......................................................................................................... 72 3.2.12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai .............. 72 3.2.13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai .............................................. 77 3.2.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai ....................................................................................... 78 3.2.15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai ................................................. 81 3.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 82 3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 82 3.3.2. Những khó khăn, hạn chế cần khắc phục.............................................. 83 3.3.2.1. Những tồn tại trong việc sử dụng đất ................................................. 83 3.3.2.2. Những khó khăn, hạn chế trong quản lý nhà nước về đất đai ........... 84 3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế .............................................. 85 3.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................... 85 3.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................... 86 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH ...................... 88 4. 1. Quan điểm, mục tiêu tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai tại thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. ............................................................ 88 4.1.1. Quan điểm tăng cường QLNN về đất đai tại thành phố Uông Bí......... 88 4.1.2. Mục tiêu tăng cường công tác QLNN về đất đai tại thành phố Uông Bí ...... 89 4.1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................. 89 vii 4.1.2.2. Những mục tiêu cụ thể ....................................................................... 89 4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về đất đai trên địa bàn thành phố Uông Bí .......................................................................................... 90 4.2.1. Nhóm giải pháp về công tác tuyên truyền, vận động............................ 90 4.2.2. Nhóm giải pháp về quy hoạch, kế hoạch .............................................. 95 4.2.2.1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội................................... 96 4.2.2.2. Quy hoạch sử dụng đất ....................................................................... 98 4.2.2.3. Quy hoạch chung đô thị và quy hoạch xây dựng ............................. 100 4.2.3. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách ................................................ 102 4.2.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức và cán bộ ..................... 105 4.2.5. Nhóm giải pháp về kinh tế .................................................................. 107 4.2.5.1. Các giải pháp về giá đất ................................................................... 108 4.2.5.2. Các giải pháp quản lý nguồn thu và tăng nguồn thu cho ngân sách từ đất đai ............................................................................................................ 109 4.2.6. Nhóm giải pháp khác .......................................................................... 110 4.2.6.1. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đất đai; phát hiện và xử lý nghiêm những vi phạm pháp luật trong quản lý và sử dụng đất đai ............................................................................................................ 110 4.2.6.2. Tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai ........................................................................................................... 111 4.2.6.3. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện cam kết hoàn nguyên môi trường của các doanh nghiệp khai thác than trên địa bàn ............................. 113 4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 114 4.3.1. Với Trung ương................................................................................... 114 4.3.2. Với Tỉnh .............................................................................................. 116 4.3.3. Với Thành phố .................................................................................... 117 KẾT LUẬN .................................................................................................. 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 121 viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT QLNN : Quản lý Nhà nước XHCN : Xã hội chủ nghĩa UBND : Ủy ban Nhân dân HĐND : Hội đồng nhân dân QSDĐ : Quyền sử dụng đất TAND : Tòa án nhân dân CBCC : Cán bộ công chức QLĐT : Quản lý đô thị TNMT : Tài nguyên môi trường. GCN : Giấy chứng nhận SDĐ : Sử dụng đất ĐKT : Đoàn kiểm tra TP : Thành phố QH : Quy hoạch KH : Kế hoạch CT : Chỉ thị ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Phân bổ phiếu điều tra ....................................................................... 31 Bảng 2: Số lao động được tạo việc làm từ năm 2014 - 2017 .......................... 38 Bảng 3: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của thành phố Uông Bí giai đoạn 2014 - 2017 ............................................................................................. 52 Bảng 4: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 .............................................. 54 Bảng 5: KQ lấy ý kiến người dân về công khai QH, KHSDĐ hàng năm ...... 55 Bảng 6: Kết quả thu hồi các loại đất giai đoạn 2014 - 2017 ........................... 61 Bảng 7: Bảng biến động đất đai giai đoạn 2014 – 2017 ................................. 65 Bảng 8: Kết quả của việc lấy ý kiến của cán bộ, công chức và người dân về việc thực hiện công khai bảng giá đất hàng năm .................................................... 69 Bảng 9: Kết quả thu tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Uông Bí giai đoạn 2014 – 2017 ..................................................................................................... 71 Bảng 10: Kết quả lấy ý kiến người dân về việc xử lý các hành vi vi phạm về đất đai của người sử dụng đất ......................................................................... 76 DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1: Bản đồ hành chính Thành phố Uông Bí. ........................................... 35 Biểu đồ 1: So sánh kết quả thực hiện KHSDĐ giai đoạn 2014 - 2017 ........... 53 Biểu đồ 2: Biểu đồ về biến động sử dụng đất trong 02 kỳ kế hoạch .............. 55 Biểu đồ 3: Biến động về đất nông nghiệp trong giai đoạn 2014 – 2017 ........ 66 Biểu đồ 4: Biến động về đất Phi nông nghiệp trong giai đoạn 2014 – 2017 .. 66 Biểu đồ 5: Biểu đồ tổng hợp biến động các loại đất đai GĐ 2014 - 2017 ...... 67 Biểu đồ 6: So sánh kết quả thu tiền sử dụng đất GĐ 2014 - 2017 .................. 71 Biểu đồ 7: Thể hiện ý kiến về việc xử lý các hành vi vi phạm về đất đai của người sử dụng đất ............................................................................................ 76 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Đất đai là tài nguyên Quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, địa bàn xây dựng và phát triển dân sinh, kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh. Vai trò của đất đai đối với con người và các hoạt động sống rất quan trọng nhưng lại giới hạn về diện tích và cố định về vị trí. Do vậy, việc sử dụng đất phải hết sức tiết kiệm và hợp lý trên cơ sở hiệu quả, lâu bền. Theo các nhà kinh tế học, lao động được coi là cha, đất đai được coi là mẹ của mọi của cải vật chất, do vậy việc quản lý và sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả sẽ đem lại những thành tựu to lớn, góp phần vào công cuộc đổi mới, xây dựng và phát triển đất nước, là yếu tố quan trọng cho nền tảng một xã hội phát triển ổn định. Khi nước ta trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hoá tập trung, đất đai mới chỉ được coi như là hiện vật, việc quản lý và khai thác có hiệu quả các tiềm năng về đất đai chưa được coi trọng, việc sử dụng khai thác nguồn lực từ đất chưa mang lại hiệu quả cao, kết quả mang lại từ nguồn lực đất cho nền kinh tế và xã hội chưa lớn. Kể từ khi Đảng ta thực hiện công cuộc đổi mới, với sự hình thành và phát triển của nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa, nhất là từ khi có luật đất đai ra đời, đất đai đã thật sự là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển của đất nước. Từ đó vai trò đại diện chủ sở hữu về đất đai của nhà nước không chỉ thể hiện ở việc quản lý, khai thác, sử dụng như một tư liệu sản xuất mà còn được xác định là một tài sản, một nguồn lực tài chính vô cùng đặc biệt, không thể thay thế, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước. Đất nước ta đang đứng trước những thử thách của công cuộc hội nhập trong quá trình toàn cầu hoá, chúng ta phải tự khẳng định mình, điều đó đòi hỏi Nhà nước ta phải có một đường lối chính trị ổn định, một nền kinh tếvững mạnh, một xã hội văn minh, trong đó việc quản lý tốt tài nguyên đất có vai trò 2 quan trọng cho sự ổn định và phát triển đó. Trong thực tiễn cho thấy, Quản lý nhà nước về đất đai tốt hay xấu có tác động rất lớn đến nhiều lĩnh vực, nhiều mặt của đời sống kinh tế - xã hội, nhất là trong giai đoạn phát triển kinh tế thị trường, đất đai không những là tư liệu sản xuất quan trọng mà còn được xem như là hàng hoá, nguồn lực tài chính (thể hiện qua việc thế chấp, góp vốn,...), chúng ta đang thực hiện các giải pháp nhằm thu hút đầu tư (trong đó yếu tố bằng đất đai là vấn đề quan trọng), ổn định chính trị - xã hội (liên quan đến thu nhập của người dân, tình hình khiếu kiện, tranh chấp đất đai,...), vì vậy việc quản lý đất đai có vai trò hết sức quan trọng cho sự phát triển. Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách về đất đai nhằm cụ thể hoá quyền sở hữu toàn dân về đất đai, khởi nguồn là luật đất đai năm 1987, tiếp đó là luật đất đai năm 1993, đã được sửa đổi bổ sung năm 1998, 2003, mới đây nhất là Luật đất đai năm 2013 cùng với hệ thống các văn bản dưới luật. Những văn bản đó là định hướng quan trọng để nhà nước thực hiện tốt vai trò quản lý nhà nước về đất đai trong những năm qua. Mặc dù các quy định, các văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai đã tương đối đầy đủ, các cơ quan quản lý nhà nước từ Trung ương đến địa phương đã cụ thể hoá các văn bản về đất đai để quản lý và khai thác có hiệu quả các tiềm năng từ đất song vấn đề quản lý và sở hữu đất đai vẫn luôn là nội dung phức tạp. Cùng với xu hướng phát triển của đất nước, diễn biến quan hệ về đất đai luôn xuất hiện những vấn đề mới và phức tạp, những quy định về công tác quản lý đất đai hiện hành mặc dù đã được điều chỉnh, bổ sung thường xuyên nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới của nền kinh tế thị trường và xu hướng hội nhập. Bên cạnh đó vai trò quản lý của nhà nước về đất đai trên cơ sở các quy định của luật với tình hình thực tế tại mỗi địa phương có ý nghĩa hết sức quan trọng, tạo sự ổn định để phát triển kinh tế xã hội. Đối với Thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh, trong những năm qua việc quản lý và sử dụng đất đai được thực hiện khá tốt, đã đem lại những hiệu 3 quả rõ nét góp phần quan trọng vào sự phát triển của địa phương. Tuy nhiên, cùng với tình trạng chung của cả nước, đất đai trên địa bàn Thành phố Uông Bí cũng đang có những vấn đề phức tạp mà hiện nay cơ quan quản lý nhà nước đang phải đối mặt, đang từng bước nghiên cứu, đưa ra các giải pháp phù hợp để thực hiện nhiệm vụ quản lý. Đó là, tình trạng vi phạm luật đất đai, vi phạm trong quản lý, sử dụng đất còn khá phổ biến, thị trường bất động sản yếu và khó kiểm soát, vấn đề sử dụng đất lãng phí còn diễn ra ở nhiều nơi, việc tranh chấp đất đai dẫn đến khiếu kiện có nhiều phức tạp và luôn là vấn đề nóng bỏng. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai ở một số cơ sở còn yếu, dẫn đến có nhiều hoạt động vi phạm về đất đai không kiểm soát được. Xuất phát từ những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý nhà nước về đất đai của địa phương, bản thân là người đang công tác trên địa bàn thành phố Uông Bí, cá nhân tôi mong muốn nghiên cứu các quy định của nhà nước về vấn đề quản lý đất đai, tình hình thực tế của địa phương, từ đó đề xuất các giải pháp, biện pháp góp phần quản lý tốt hơn, hiệu quả hơn về đất đai trên phạm vi địa bàn Thành phố, tôi lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước về đất đai tại Thành phố Uông Bí - Tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản QLNN về đất đai. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai tại thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh theo hướng sử dụng tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả tài nguyên đất đai, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về đất đai. 4 - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất đai tại Thành phố Uông Bí giai đoạn 2014 - 2017. - Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước nhằm mục tiêu sử dụng một cách tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả đất đai theo hướng phát triển bền vững. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung phân tích, đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai tại thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay. Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai theo hướng phát triển bền vững. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại thành phố Uông Bí; - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình và sử dụng số liệu trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến năm 2017, định hướng đến năm 2030; - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu về công tác quản lý nhà nước về đất đai tại thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Với sự phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai tại thành phố Uông Bí, làm rõ những kết quả, hạn chế, bất cập và nguyên nhân gây nên những hạn chế, bất cập, trên cơ sở đó Luận văn đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất đai ở địa phương nghiên cứu định hướng đến năm 2030. - Kết quả nghiên cứu của Luận văn sẽ cung cấp các luận cứ khoa học, làm tài liệu để các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh Quảng Ninh có điều kiện tự nhiên và thực trạng kinh tế - xã hội tương đồng với thành phố Uông Bí tham khảo, áp dụng vào thực tiễn quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai ở địa phương mình. 5 4.2. Những đóng góp mới của đề tài 4.2.1. Về lý luận - Góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý đất đai, về quản lý nhà nước về đất đai trong nền kinh tế thị trường hiện nay. - Góp phần nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành chính sách, pháp luật về đất đai, góp phần giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, ổn định và từng bước nâng cao đời sống nhân dân. 4.2.2. Về thực tiễn - Đánh giá một cách khách quan thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm trong việc quản lý, khai thác, sử dụng đất đai tại thành phố Uông Bí, nhằm làm cho đất đai thực sự thành nguồn lực quan trọng, tạo tiền đề cho những đột phá phát triển của địa phương trong những năm tiếp theo. - Đưa ra những giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về đất đai, đồng thời đóng góp cho công tác nghiên cứu, chỉnh sửa, bổ sung vào các văn bản pháp luật trong lĩnh vực đất đai, tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai tại thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận văn gồm có 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về đất đai; - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; - Chương 3: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai tại thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. - Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất đai tại thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Đất đai a. Khái niệm về đất đai Đất đai là điều kiện vật chất mà mọi sản xuất và sinh hoạt đều cần tới. Trong quá trình phát triển của xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh đều xây dựng trên nền tảng cơ bản là đất đai. Hội nghị quốc tế về môi trường tại Rio de Janerio, Brazil, 1993: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại’’. b. Đặc điểm của đất đai - Đất đai có vị trí cố định: Con người không thể di chuyển đất đai theo ý muốn, vị trí cố định đã quy định tính chất vật lý, hóa học, sinh thái của đất đai. Tính cố định của vị trí đất đai đã buộc con người phải sử dụng đất tại chỗ. Mỗi mảnh đất có đặc điểm khác nhau về tính chất, khả năng sử dụng nên chúng có giá trị riêng. - Đất đai có hạn về diện tích: Đất đai do lịch sử tự nhiên hình thành, diện tích có tính bất biến. Hoạt động của con người có thể cải tạo được tính chất của đất, cải biến tình trạng đất đai nhưng không thể làm thay đổi diện tích đất đai theo ý muốn. Do tính hữu hạn về diện tích nên yêu cầu đặt ra là phải sử dụng đất có hiệu quả. - Tính lâu bền: Đất đai không bị hao mòn theo thời gian. Trong điều kiện 7 sử dụng và bảo vệ hợp lý, chất lượng đất có thể nâng cao không ngừng và giá trị đất đai luôn có xu hướng tăng theo thời gian. - Đất đai có tính đa dạng, phong phú tùy thuộc vào mục đích sử dụng đất đai và phù hợp với từng vùng địa lý. c. Vai trò của đất đai - Đất đai là nguồn lực quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Trong thời đại ngày nay, khi mà khoa học công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp thì đất đai, với vai trò là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất xã hội, vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp, vẫn luôn giữ một vị trí rất đặc biệt - là yếu tố cơ bản của mọi quá trình sản xuất xã hội; là nguồn lực, nguồn vốn cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Đất đai là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. - Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp, nó vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. - Việc mở rộng các khu đô thị, khu công nghiệp, xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển sản xuất nông nghiệp,... đều phải sử dụng đất đai. Để đảm bảo cân đối trong việc phân bổ đất đai cho các ngành, các lĩnh vực, tránh sự chồng chéo và lãng phí, cần coi trọng công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai đồng thời cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 1.1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai Theo Giáo trình “Quản lý Nhà nước về đất đai” của Tiến sỹ Nguyễn Khắc Thái Sơn – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên (xuất bản năm 2007) có phân tích rõ những nội dung cơ bản về công tác QLNN về đất đai, cụ thể như sau: a. Khái niệm quản lý nhà nước Quản lý được hiểu theo nghĩa hẹp (tức là quản lý xã hội): là sự tác động 8 chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý. Quản lý Xã hội là một yếu tố hết sức quan trọng không thể thiếu trong đời sống xã hội. Xã hội phát triển càng cao thì vai trò của người quản lý càng lớn và nội dung quản lý càng phức tạp. b. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. Quản lý xã hội là thực hiện các chức năng tổ chức nhằm tạo những điều kiện cần thiết để đạt những mục đích đề ra trong quá trình hoạt động chung của con người trong xã hội. Vì vậy, từ khi xuất hiện nhà nước, quản lý xã hội được nhà nước đảm nhận. Nhưng, quản lý xã hội không chỉ do nhà nước với tư cách là một tổ chức chính trị đặc biệt thực hiện, mà còn do tất cả các bộ phận khác cấu thành hệ thống chính trị thực hiện như: các chính đảng, tổ chức xã hội... Ở góc độ hoạt động kinh tế, văn hoá - xã hội, chủ thể quản lý xã hội còn là gia đình, các tổ chức tư nhân. Quản lý nhà nước là các công việc của nhà nước, được thực hiện bởi tất cả các cơ quan nhà nước; cũng có khi do nhân dân trực tiếp thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu hoặc do các tổ chức xã hội, các cơ quan xã hội thực hiện nếu được nhà nước giao quyền thực hiện chức năng nhà nước. Quản lý nhà nước thực chất là sự quản lý có tính chất nhà nước, do nhà nước thực hiện thông qua bộ máy nhà nước trên cơ sở quyền lực nhà nước nhằm thực hiện các nhiệm vụ, chức năng của Chính phủ là hệ thống cơ quan được thành lập để chuyên thực hiện hoạt động quản lý nhà nước. Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước 9 đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. c. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai Đất đai là tặng vật quý giá mà thiên nhiên ban tặng, không do con người tạo ra. Đất đai không tự sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi, nó chỉ chuyển hoá từ mục đích sử dụng này sang mục đích sử dụng khác nhằm phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người. Lịch sử phát triển của nhân loại luôn gắn liền với đất đai. Tất cả các cuộc chiến tranh trên Thế giới và các cuộc đấu tranh dựng nước, giữ nước đều có liên quan đến đất đai bởi đất đai là yếu tố cấu thành lên mỗi quốc gia, là điều kiện không thể thiếu đối với môi trường sống và mọi ngành kinh tế. Đất đai là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, có đất đai mới có các hoạt động sống diễn ra. Đất đai ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh thái của con người và các sinh vật trên trái đất. Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, địa bàn sản xuất của con người. Trong công nghiệp, đất đai có vai trò là nền tảng, cơ sở, địa điểm để tiến hành các thao tác, hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất đai có vai trò đặc biệt, không những là địa điểm thực hiện quá trình sản xuất mà nó còn là tư liệu lao động để con người khai thác và sử dụng. Trong mọi nền kinh tế - xã hội thì lao động, tài chính, đất đai và các nguồn tài nguyên là ba nguồn lực đầu vào và đầu ra là sản phẩm hàng hóa. Ba nguồn lực này phối hợp với nhau, tương tác lẫn nhau, chuyển đổi qua lại để tạo nên một cơ cấu đầu vào hợp lý, quyết định tính hiệu quả trong phát triển kinh tế. Ngày nay, đất đai trở thành nguồn nội lực quan trọng, nguồn vốn to lớn của mọi quốc gia. Có thể khẳng định rằng, đất đai là tài nguyên quan trọng, không thể thay thế được nhưng đất đai chỉ có thể phát huy vai trò của nó dưới những tác động
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan